Trần Văn Thảo Cao hoc VLLT DHKHTN K19
1
Tranvanthao1985@yahoo.com
NHNG NGUYÊN LÝ VT LÝ CA T HC
Các quá trình vt ca t trường cp đ nguyên t được t bi s
chuyn động ca điện t quanh qu đạo của spin điện t “t quay - sau đó m
rng ra cho nguyên t tinh th kim loi, đ gii thích sao nh cht t và tính
st t ca vt liu.
1. TNG QUAN
Co, Ni, Fe các cht st tđiển hình. Các cht này là các cht vn mômen
t nguyên t ln (ví dnhư sắt 2,2 µB, Gd 7 µB...) và nhtương tác trao đổi gia
các mômen tnày, chúng định ng song song vi nhau theo tng vùng (gi là
các đômen từ nh). Mômen t trong mỗi vùng đó gọi là từ độ t phát - có nghĩa là các
cht st t t tính ni ti ngay khi không có t trường ngoài. Đây các nguồn gc
cơ bản to nên các nh cht ca cht st t.
Tính cht t cấp đ nguyên t ngun gc t s chuyển động của điện t
trên qu đạo quanh ht nhân chuyển động spin. Ttrường mnh được sinh ra t
các nguyên t st t (Co, Ni, Fe) ch yếu bt ngun t chuyn động spin. Nhng vt
liu st t này nhng tinh th có cu trúc lập phương (hoặc lc giác), lc tĩnh điện
to s sp xếp các spin điện t song song (hoặc đi song) ca nhng nguyên t lân
cn không phi toàn b tinh th thành tng vùng, những vùng đó gọi đômen từ,
và do đó từ trưng t động đạt bo a và định hướng theo mt hoc mt s trong sáu
chiu pháp tuyến ca b mt khi lập phương.
Tuy nhiên, quá trình hình thành t t phát trên không phi nguyên nhân ca
tính cht t bên ngoài (nam châm) ca vt liu st t, còn phi tha mãn điều kin
năng lượng cc tiu na. Vì vy, thay hình thành mt nam châm ln, thì cht st t
t t a khắp nơi, to nên nhng vùng b t hóa gi là đômen từ. Nhng đômen t
y đt mc bão a, nó định ng theo nhng chiu khác nhau (sp xếp hn lon)
vậy ng lượng t trit tiêu ln nhau ttrưng trong mng tinh th th coi
còn rt nh, xem như bằng không. Nhng đômen t này phân bit nhau bi nhng
vách mng (Bloch Walls) trong những đômen khác nhau thì chiu ca từ trường kc
nhau. Nhng vách mng y được hình thành khi năng lượng ca ttrường không đủ
để tách mt đômen thành hai đômen,c đó nh cht t sẽ đạt trng thái cân bng .
Khi vt liu sắt đt trong ttrưng ngoài, quá trình quen thuc bao gm s
dch chuyn ca các vách đômen, sự thay đi kích thước các đômen, vì thế các đômen
y t t a ng theo chiu ca t trường ngoài ng lên theo t trường
ngoài, dn dn gim s vách mng cuối cùng là đt bão hòa, vy mà vt liu t tr
thành ging như một khi cu ln b ta hoàn toàn. Còn mt sít vách đômen mt
đi tạo thành các đômen qua lại nhưng phn ln thì không. Khi ngt t trường ngoài
hay kh t theo chiều ngược li, do s liên kết gia các mômen tcác đômen từ,
Trần Văn Thảo Cao hoc VLLT DHKHTN K19
2
Tranvanthao1985@yahoo.com
các men t không lp tc b quay tr li trng thái hỗn độn như ban đu ging các
cht thun t mà còn gi được từ độ giá tr khác không.
2. TỪ TRƯỜNG NGUYÊN T
Gi thiết ca Ampe cho rng các ng điện di chuyn trong vt liu t
ngun gc và liên quan ti tính cht t ca vt liu.
2.1. Nhng nguyên t loi Hidro
Theo thuyết Bohr, điện t chuyển động quanh ht nhân vi vn tc cho bi
2
mv
F
r
, vi F lc ly tâm. Lc ly tâm cân bng vi lc hút tĩnh điện
2
2
0
4
Ze
r

, các
electron qu đạo có moment động lượng bi ca
2
, vi h hng s Plank. S Z
bng tng s điện t trong nguyên tử. Đi vi nguyên thidro Z=1 như hình bên
i
Xung lượng qu đo
1
( ) ....
2
h
p mvr n n
(1)
Vn tc qu đo
2
0
2 1371
n
Ze Z c
vnh n
Và tn số tương ứng
2 4 2
15
3 3 2 3
0
( ) 6.576.10
2 4
n
v Z e m Z
f HZ
r n h n
2.1.1. Moment t quỹ đạo
Điện t chuyển đng trên qu đo giống n một dòng điện tròn, vi moment
t
( . )
l
i Area
. Cường độ dòng qu đo
Trần Văn Thảo Cao hoc VLLT DHKHTN K19
3
Tranvanthao1985@yahoo.com
2 5 2
3
3 3 2 3
0
( ) 1,05.10
4
n
Z e m Z
i ef Amps
n h n
đóng vai trò giống như một nam châm vi moment t
0 0
1 0 1
.....
2 2
s
e enh
iA p n
m m
(2)
Trong đó Magnetron Bohr được cho bi
24 2
9274.10 .
4
B
eh J
orAmp m
m T
Moment t (µl) ph thuc vào din tích ca vùng qu đạo to nên không
ph thuc vào hình dng của . Điện t trong qu đảo đu tiên (n=1), moment t
bng 1 magnetron Bohr (
B
) do s chuyn đng ca nó quanh ht nhân
T (1) (2) ta thy rng t s moment t qu đạo động lượng qu đạo
không ph thuc vào n, và được cho bi:
0
1
1
.....
2
orb
orb
e
P P m
(3)
2.2. S m rng thuyết Bohr ca Sommerfeld
Nhng qu đo elip được đưa o trong mỗi lp ca nguyên t. n s lượng
t qu đạo, khác nhau vi nhng lp khác nhau. Tt c elip mc th n tng
năng lượng giống như hình ca Bohr, nhưng mỗi qu đo elip moment góc
khác nhau.
2.3. Tuế sai Larmor
Khi nguyên t với điện t chuyển động quanh ht nhân, đt trong t trường H,
bán kính qu đạo không thay đổi nhưng vn tc của đin t thay đi như chỉ ra bên
i
Trần Văn Thảo Cao hoc VLLT DHKHTN K19
4
Tranvanthao1985@yahoo.com
Với các điều kin nêu trên, qu đạo của điện t chu tác dng ca mt lc FH
do s chuyển động của điện t trong từ trường H
. .
H o n o
F ev B ev H ev H
Bây gi lc ly m kéo điện t ra ngoài (
2
mv
r
), do s chuyển động ca điện t
xung quanh ht nhân, lc này phi cân bng vi lc tĩnh điện hút điện t vào trong ht
nhân (
2
2
0
4
Ze
r

) cng vi lc t FH ca từ trường ngoài H, vì thế
2 2
2
0
4
H
mv Ze
F
r r

Trong đó n
v v v
vy vn tc của điện ttăng thêm một lượng
v
để cho phn lc ca t
trường ngoài
0
( ) ( )
2 2
H L L
n
r e
v F r H v r
v m m
Tn s Larmor 01
1
( )
2
L
e
H H
m P
Nếu điện t chuyn động theo chiều nc li, thì moment t qu đạo ca nó
(
1
) s nằm trên phương của ttrưng H, vn tc ca gim. vy khi điện t
trong t trường H, thì vn tc của thay đi nhm to ra t trường chng li t
trường ngoài.
Trong tho lun phn trên thì mt phng qu đo của điện t được gi thiết
vuông góc vi ttrường H. Do không gian blượng t hóa, tuy nhiên điều kin y
không phù hp vi thc tế, qu đạo của điện t phi to mt góc
vi ttrưng
ngoài H, chính qu đo ca điện t tiến động (trc ca qu đo xoay quanh mt điểm)
trong từ trường H tn s Larmor 1
1
L
H
P
.
Trần Văn Thảo Cao hoc VLLT DHKHTN K19
5
Tranvanthao1985@yahoo.com
2.4. Spin điện t
Khái niệm spin điện t gii thích vic mt phn nh ng lưng ca nhng
điện t trong cùng quđo (cùng n) th mt, gi thiết c điển cho rằng điện t
spin quay theo mt trong hai chiều ngưc nhau xung quanh trc ca chính vi
số lưng t spin
1
2
Kết hp vi tính cht spin này thì xung lượng góc (Ps), moment t (
s
) có
thnh được như sau. e là điện tích nguyên t, khi đó Ps
s
:
0 0
.....
4 2
s B
eh e
m m
(4)
4 2
s
h
P
(5)
1
1
2
s
s
e
P m P
(6)
3. LÝ THUYẾT LƯỢNG T
thuyết ca Bohr s m rng bao gm qu đo elip spin, tt cđược
thay thế bằng cơ học lượng t, ở đó mỗi điện t trong nguyên tđược đặc trưng bởi 4
s lượng t n,l,ms.
3.1. Số lượng t cơ bản (n)
n nhn nhng giá tr (1,2,3,...) quan h với kích tớc năng lượng ca
điện t qu đạo. Năng lưng kc nhau gia các lp khác nhau, năng lượng s gim
khi n tăng, do điện t lp thấp hơn so vi ht nhân.
3.2. Số lượng t quỹ đạo (l)
Nhng giá tr l t 0 ti (n-1) quan h vi hình dạng xung lượng c ca
nhng qu đo.
Xung lượng góc của điện t
*
1
( 1)
P l l l
Trong đó l=0,1,2,3,...,(n-1)
Với tương ứng moment t qu đo
*
( 1)
l B B
l l l