37
CHUYỂN ĐỔI S GIÁO DC - PHÁT HUY TIỀM NĂNG
GIÁO DỤC ĐẠI HC MỞ, ĐÁP ỨNG NGUN NHÂN LC
CHẤT LƯỢNG CAO, THÚC ĐẨY XÃ HI PHÁT TRIN NHANH
Nguyễn Cao chương1
Email: chuongnc@hou.edu.vn
Tóm tt: Chuyển đổi s đang trở thành mt xu thế tt yếu trong thời đại công ngh
s hiện nay, lĩnh vực giáo dục đại học cũng không nm ngoài làn sóng chuyển đổi này.
Ti Vit Nam, quá trình chuyển đổi s trong giáo dục đại học đang diễn ra vi những bưc
đi ban đầu, song cũng đã bộc l nhiu thách thc cn phi gii quyết bng nhng gii pháp
và chính sách vĩ mô phù hợp.
T khóa: Chuyển đổi s giáo dc, giáo dục đại hc m, S hóa đáp ng nhu cu hc
tp, mô hình giáo dục đại hc m.
I. Đặt Vấn đề: Chuyển đổi số trong giáo dục.
Thế giới đang bước vào mt k nguyên s mới, trong đó công ngh s đóng vai trò
ngày càng quan trng trong mọi lĩnh vực của đời sng xã hi. Giáo dục đại hc không nm
ngoài xu hướng chuyển đổi s này. Quá trình chuyển đổi s trong giáo dục đi hc mt
tt yếu, mt xu thế tt yếu cần đón nhận và thc hiện để giáo dục đại hc tiếp tc phát trin,
đáp ứng nhu cu ngày càng cao ca xã hi s.
Khái nim chuyển đổi s, cn hiu rõ khái nim chuyển đổi sgì? Chuyển đổi s
(hay s a) quá trình tích hp các công ngh s vào tt c các hoạt động ca t chc,
nhằm thay đổi cách thc hoạt động, tăng năng suất lao động, phc v khách hàng và tối ưu
hóa các quy trình. Đối với lĩnh vực giáo dục đại hc, chuyển đổi s bao gm vic ng dng
các công ngh s, d liu s, và cách thc hoạt động có liên quan để nâng cao hiu qu hot
động đào tạo, nghiên cu và phc v cộng đồng.
II. Cơ sở lý thuyết:
2.1. Tính tt yếu ca chuyển đổi s giáo dục đại hc
S hóa đáp ứng nhu cu hc tp ca xã hi s, thế giới ngày nay đang ngày càng s
hóa cao, nn kinh tế tri thức đang thay thế nn kinh tế truyn thng. Dân s lao động hin
đại ngày càng đòi hỏi các k năng mới, thích nghi với môi trường s hóa để duy trì kh năng
làm vic và cnh tranh. Các nhà tuyn dụng cũng tìm kiếm nhng ng viên vi các k năng
trong lĩnh vực CNTT, công ngh s. vy, giáo dục đại hc buc phi chuyển đổi s để
1 Trung tâm Đà Nẵng, Trường Đại hc MNi
38
đáp ứng nhu cầu đào tạo ngun nhân lc phù hp vi yêu cu ca xã hi s.
Chuyển đổi s nâng cao chất lượng và hiu qu giáo dục đào tạo, các công cng
dng s h tr ging viên và sinh viên tri nghim và tiếp thu kiến thc hiu qu hơn thông
qua các môi trường hc tp o, hc tập di động, hc tp trc tuyến... Nhng công ngh như
thc tế o (VR), thc tế tăng cường (AR), trí tu nhân tạo (AI) giúp tăng tính trực quan, tính
tương tác khả năng tiếp thu kiến thc cho sinh viên. Chuyển đổi s còn giúp qun
trin khai các hoạt động đào tạo mt cách hiu qu và linh hoạt hơn.
Chuyển đổi s đáp ứng xu hướng hc tp suốt đời, trong hi tri thc s hóa, xu
hướng hc tp suốt đời là tt yếu khi mỗi người cn liên tc hc hi, nâng cao kiến thc và
k năng để thích nghi vi s thay đi nhanh chóng. Vic ng dng công ngh s trong đào
tạo đại hc giúp cung cp các hình thc hc tp linh hot, phù hp vi nhu cu khác nhau
của người học, đáp ứng yêu cu hc tp không gii hn thời gian và địa điểm.
Chuyển đổi s giáo dục đại hc không ch mang li lợi ích cho công tác đào to
còn nâng cao năng lực nghiên cu ca các nhà khoa hc. Các công c s hóa, phân tích d
liu lớn, điện toán đám mây giúp các nhà khoa học tiếp cn và x lý hiu qu ng d liu
khng l, phc v các nghiên cứu đột phá. Các phòng thí nghim o, phng s, thiết b
đồ ha tân tiến… những công c hiu qu nâng cao kh năng thực hin trình bày các
nghiên cu khoa hc.
Tăng cường kh năng cạnh tranh quc tế, chuyển đổi s giáo dục đại hc xu thế
tt yếu trên toàn cu. Nhiu quốc gia đã đang đy mnh chiến lược chuyển đổi s trong
giáo dục để tăng khả năng cạnh tranh. Các trường đại hc phi chuyển đổi s để duy trì v
thế cnh tranh v chất lượng đào tạo và môi trường hc tp hiện đại, thu hút sinh viên và các
ngun lc trên toàn cu.
Hi nhp giáo dục đào tạo khu vc, toàn cu. Chuyển đổi s tạo điều kin cho
giáo dục đào tạo vượt qua gii hn biên gii, không gian thi gian truyn thng. Nh vy,
vic hi nhp giáo dục đào tạo khu vc, toàn cu tr nên d dàng hơn, đồng thi to ra
nhng hình thức đào tạo, cơ hội hc tp mi. Chuyển đổi s bước đệm để các trường đại
hc tiếp cận sinh viên, đối tác trên toàn cầu và tăng cường v thế quc tế.
2.2. Các ni dung và khía cnh ca chuyển đổi s trong giáo dục đại hc
Trong bi cnh xã hi ngày càng s hóa, chuyển đổi s trong giáo dục đại học đã trở
thành mt xu thế tt yếu và mang tính chiến lược. Để thc hin thành công quá trình chuyn
đổi số, các trường đại hc cần quan tâm đến nhiu khía cnh khác nhau, t h tng công
ngh cho đến hình t chc, ngun nhân lực và văn a số. Dưới đây các khía cạnh
quan trng cn xem xét trong chuyển đổi s giáo dục đại hc.
Xây dng h tng công ngh thông tin hiện đại, nn tng h tng công ngh đóng vai
trò quan trng trong chuyển đổi s giáo dục đại học. Trước hết, các trường cần đầu vào
39
vic xây dng h thng mạng Internet băng thông rộng, đáp ng nhu cu truy cp d liu
ln ca các hoạt động đào to và nghiên cu. Kế đến là phát trin các h thng máy ch,
trung tâm d liệu để lưu trữ d liu s một cách an toàn, đm bo kh năng sao lưutruy
xut khi cn thiết. Ngoài ra, các thiết b phn cng, h điều hành, phn mm ng dng dùng
trong ging dy quản đào tạo cũng cần được nâng cp lên phiên bn mi nhất. Điều
này giúp đảm bảo tính tương thích, an ninh cao tăng ng tri nghiệm người dùng cho
ging viên sinh viên. Mt h sinh thái ng dng s đồng b trong toàn trường cũng nên
được trin khai thng nht. Ví d các ng dng quản đào tạo, hc trc tuyến, qun tài
nguyên hc liệu điện tử, email và lưu trữ, hi ngh trc tuyến, phân tích hc tp,... Vic s
hóa hoàn chỉnh các quy trình cũng là khía cạnh quan trng trong chuyển đổi s.
Triển khai các mô hình đào to s và đổi mi ging dy, khi h tng s đã sẵn sàng,
các trường đại hc cn tn dng triệt để c công ngh s để đổi mi các hình thức phương
pháp đào tạo. Mc tiêu là tạo ra môi trường hc tp s đa dạng, linh hot và phong phú tri
nghim, mang li hiu qu cao cho người học. Trước hết, đào tạo trc tuyến (online learning)
và đào tạo kết hp (blended learning) cần được ưu tiên triển khai, song song vi các lp hc
truyn thng. Các khóa hc trc tuyến dưới dng video, hc liệu tương tác đa phương tin
được sn xuất và lưu trữ trong h thng hc trc tuyến của trường. Sinh viên có th hc mi
lúc, mọi nơi theo nhịp độ phù hp vi bn thân. Các công ngh tiên tiến như thực tế o, thc
tế tăng cường, trí tu nhân tạo cũng được ng dng trong ging dy để tăng tính trải nghim
kh năng tương tác trong các môn học như y khoa, kỹ thut, thiết kế... Hc tp da trên
d liu (data-driven learning) học máy (machine learning) xu ng mi, tn dng
ng d liu hc tp ln để xây dng các mô hình hc thích ng cá nhân hóa, phc v nhu
cu hc tập đa dạng ca sinh viên. Giảng viên đóng vai trò then chốt, cn sn sàng làm ch
các phương pháp công c s để ging dy hiu qu trong môi trường hc tp tng hp
(kết hp trc tuyến và trc tiếp). Khía cạnh đổi mi không ch dng li vic s dng công
ngh mà còn yêu cầu thay đổi phương pháp sư phạm, cách tương tác với sinh viên phù hp
hơn với môi trường hc tp s mi.
Xây dng ngun nhân lc phù hp, con người đóng vai trò quyết định thành công
ca chuyển đổi số. Các trường đại hc cn có chiến lược đào tạo và tuyn dng nhân s đáp
ng nhu cu v công ngh số. Đối vi ging viên và cán b hin hu, cn trin khai các khóa
đào tạo chuyên sâu v công ngh ging dy s, s dng ng dng s, thiết kế phát trin
khóa hc trc tuyến, qun d liệu... Đồng thi, khuyến khích đội ngũ tiếp thu duy
văn hóa số mi. Bên cạnh đội ngũ giảng viên qun lý, nhiu v trí công vic mi liên quan
đến CNTT và công ngh s cũng cần được tuyn dụng như: nhà phát triển ng dng,
2.3. Chuyển đổi s giáo dục đại hc mt quá trình toàn din và nhng thách thc ln
trong quá trình chuyển đổi.
Chi phí đầu tư lớn, vic xây dng h tng công ngh s hiện đại như hệ thng mng,
40
máy ch, trung tâm d liu, các phn mm ng dụng... đòi hỏi nguồn đầu tư lớn. Chi phí bo
trì, nâng cp h thống cũng tương đối cao, đc bit với các trường ngun lc hn chế. Điều
này có th gây áp lc không nh cho ngân sách của nhà trường.
Bảo đảm an ninh, an toàn d liu, khi s ng d liu s hóa tăng lên đáng kể qua
các hoạt động đào tạo và nghiên cu, ri ro v an ninh mng việc đảm bo an toàn d liu
cũng tăng cao. Các trường cn h thng an ninh mng vng chc, giải pháp sao lưu và
khôi phc d liu hiu qu để tránh rò r, mt mát d liu quan trng.
Thách thc v ngun nhân lc, tuyn dụng đào tạo ngun nhân lc công ngh s
mt trong nhng thách thức hàng đầu. Ngun cung nhân lc CNTT vn còn hn chế trong khi
nhu cu rt lớn, đặc bit các chuyên gia công ngh giáo dc. Bên cạnh đó, đào tạo chuyn
đổi duy s cho đội ngũ giảng viên, cán b truyn thống cũng không phải vic d dàng.
Thay đổi văn hóa duy t chc, chuyển đổi s không ch liên quan công ngh
mà còn là vấn đề văn hóa và tư duy của t chc. Vic chuyển đổi s thành công đòi hỏi văn
hóa m, linh hot thích ng vi s đổi mới và thay đi. Tuy nhiên, nhiều trường đại hc li
có văn hóa tổ chc truyn thng bo thủ, e thay đổi, gây khó khăn cho quá trình chuyển
đổi s.
Thiếu đồng b, hp tác liên ngành, chuyển đổi s mt nhim v đòi hỏi s đồng
b, phi hp cht ch giữa các phòng ban, khoa trong trường. S thiếu đồng b, hp tác liên
ngành thường dẫn đến các ng dng công ngh ca tng b phn tr nên phân tán, không
tích hợp được, h thng d liu b phân mnh, không thng nht.
Tính phù hp ca nội dung, phương pháp, thách thức khác là làm thế nào chuyển đổi
nội dung và phương pháp giảng dy truyn thống sang môi trường s hóa mt cách hiu qu.
Không phi tt c ni dung và cách thc truyn thống đều th chuyn sang s mt cách
đơn giản. Cn nhiu nghiên cứu đầu để to ra ni dung bài giảng điện tử, phương
pháp dy hc trc tuyến hiu qu.
Vấn đề công bng và hp tác cộng đồng, chuyển đi s cũng đặt ra thách thc gim
thiu khong cách số, đảm bo công bng tiếp cận hội hc tập trong môi trường s. Các
trường cũng cần chú trng hp tác cùng cộng đồng địa phương, doanh nghiệp đ phát trin
năng lực chuyển đổi s phù hp nhu cu thc tế.
Các thách thức trên đòi hỏi các trường đại hc phi chiến lược kế hoch chuyn
đổi s toàn din, bài bn. S lãnh đạo n lc thc thi nht quán t mi cp rt quan
trọng để vượt qua các rào cn, thc hin thành công chuyển đổi s.
III. Phương pháp nghiên cứu
1.Phương pháp nghiên cứu phân tích nội dung: Đánh giá phân tích các tài liu,
báo cáo, chính sách liên quan đến chuyển đổi s trong giáo dc vai trò ca giáo dục đại
hc mở. Phân tích sâu hơn về các ng dng công ngh trong giáo dục và tác động ca chúng
41
đối vi ngun nhân lc và phát trin xã hi.
2.Phương pháp nghiên cứu so sánh: So sánh các h thng giáo dục đại hc các quc
gia khác nhau, hoc so sánh giữa các trường đại hc truyn thống và các trường đại hc m,
để hiu s khác bit trong vic chuyển đổi s vai trò của chúng trong đáp ng nhu cu
ngun nhân lc và phát trin xã hi.
Kết hp các phương pháp này thể giúp to ra mt cái nhìn toàn din v hiu qu
ca chuyn đổi s trong giáo dục đại học tác động của đối vi hi ngun nhân lc.
IV. Kết quả và thảo luận:
4.1. Mi quan h bin chng gia chuyển đổi s giáo dục đại hc và phát huy tiềm năng
giáo dục đại hc m.
Chuyển đổi s giáo dục đại hc phát huy tiềm năng của giáo dục đại hc m
hai khái nim có mi quan h bin chng cht chẽ, tác động qua li ln nhau. Chuyển đổi s
tạo động lực điều kin thun lợi để phát trin, phát huy tiềm năng của mô hình giáo dc
đại hc mở. Ngược li, triết lý giáo dc m động lực thúc đẩy quá trình chuyển đổi s sâu
rộng hơn trong giáo dục đại hc.
Khái nim giáo dục đại hc m đề cao tính m trong tiếp cn tri thc, nn tng công
bằng, bình đẳng trong hội tiếp cn giáo dục đi hc cho tt c mọi ngưi. hình này
cũng nhấn mnh tính linh hot v thi gian, không gian hc tập, đa dạng v phương thức đào
tạo. Các lĩnh vực này đều được tạo điều kin thun li nh quá trình chuyển đổi s trong
giáo dục đại hc.
Chuyển đổi s vi các công ngh giáo dc trc tuyến, ng dng thc tế o và thc tế
tăng cường trong dy học đã giúp tri thức được truyn ti d dàng hơn, tiếp cận được nhiu
đối tượng hơn, vượt qua nhng rào cn v thi gian và không gian hc tp truyn thng. Các
ng dng và nn tng s cũng thúc đẩy tính linh hoạt, đa dạng hóa phương thức hc tp.
Khía cnh công bng và dân ch trong tiếp cn giáo dc của hình đi hc m
cũng được chuyển đi s thúc đẩy. Nhng công ngh s ph thông hơn giúp cải thin kh
năng tiếp cn giáo dc đi học, đặc biệt đi với các vùng khó khăn về điu kin kinh tế,
cơ sở vt cht.
Ngược li, triết lý và mô hình đại hc m lại thúc đẩy quá trình chuyển đổi s trong
giáo dục đại hc din ra sâu rộng hơn. Khi đề cao tính m trong tiếp cn tri thc, giáo dc
đại hc s tiên phong trong việc đón nhận ng dng nhng công ngh mới để chia s, ph
biến tri thc rộng rãi n. Tính linh hoạt, đa dạng trong phương thức hc cũng khiến giáo
dục đại hc phi tiếp tục đẩy mnh chuyn đi s để cung cp các hình thc hc tp phong
phú, hiện đại. Các k thut s, trí tu nhân to s được ng dng đ tối ưu trải nghim
năng lực hc tp ca sinh viên theo những cách chưa từng có trước đây.