549
VAI TRÒ CA TÀI NGUYÊN GIÁO DC M TRONG VIC THC HIN
TRIT LÝ CA GIÁO DC M
Đỗ Văn Hùng1, Bùi Th Ánh Tuyết2
Email: dvhung@vnu.edu.vn
Tóm tt: Nghiên cứu đã khái quát bối cnh giáo dục đại học trong ngoài c,
qua đó thấy đưc yêu cu có s đổi mi trong giáo dục đại học theo hướng m và linh hot.
Trên cơ sở phân tích đặc điểm và ý nghĩa của tài nguyên giáo dc m cũng như triết lý ca
giáo dc m, nghiên cu ch ra vai trò ca tài nguyên giáo dc m trong vic thc hin triết
giáo dc m. Qua kho sát phân tích các yếu t tác động đến phát trin tài nguyên
giáo dc m, nhóm nghiên cứu cũng đề xut mt s giải pháp để g bo cn nhm thúc
đẩy và phát trin tài nguyên giáo dc m trong giáo dục đại hc Vit Nam.
T khóa: Tài nguyên giáo dc m, Giáo dc m, Triết lý giáo dc m, Giáo dc
đại hc, Vit Nam.
I. Bối cảnh giáo dục đại học
Giáo sư Jeffrey R. Brown, trưởng khoa Kinh doanh Gies thuộc Đại hc Illinois cho
rằng “Ý tưởng cho rng một người th lấy được bằng đại hc tui 22 sn sàng cho
s nghiệp đã trở nên li thời như chiếc đồng h b túi.” Ông cho rằng cách tiếp cn truyn
thng v giáo dục đại hc hiện nay đã không còn phợp, t đó ông khẳng định “đã đến lúc
phi chuyển đổi giáo dục đại học” (Llopis, 2022). Giáo dục đại học đang chứng kiến mt s
chuyển đổi lớn đối vi mô hình giáo dc m và linh hoạt. Đây là một xu ớng đáng chú ý
trong giáo dc đại hc hin nay, vi triết xây dng mt xã hi hc tp, cung cp giáo dc
chất lượng cho tt c mọi người, thúc đẩy năng lực hc tp suốt đi ca mỗi nhân. Đây
cũng chính là mục tiêu s 4 ca Liên hp quc trong mc tiêu phát trin bn vững “đảm bo
giáo dc có chất lượng, công bng và toàn diện, đồng thời thúc đẩy cơ hội hc tp suốt đời
cho tt c mọi người” (UN, 2015).
Theo báo cáo ca UNESCO (2022) thì s ng sinh viên trên thế giới đã tăng gấp
đôi trong hai thập k qua (2000-2019), vi gn 250 triệu. Cũng trong thời gian này, s ng
sinh viên theo đuổi giáo dục đại học bên ngoài đất nước ca h đã tăng gần gấp ba. Năm
2019 có hơn 6 triu sinh viên quc tế tham các chương trình đào tạo trc tuyến, chiếm gn
3% tng s sinh viên đại hc (UIS, 2022). Vit Nam là quốc gia đứng th 3 trong top 5 các
nước có s ng sinh viên du hc trên thế gii, với hơn 126.000 sinh viên.
Báo cáo ca Hãng Research and Markets cho thy th trường toàn cu ca MOOCs
1 Trường Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN
2 Trường Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN
550
ước tính đạt 28,3 t USD vào năm 2022, dự kiến s đạt quy s đt 366,2 t USD vào năm
2030, vi t l tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 37,7% trong giai đoạn 2022-2030. Nn
tng hc tp và công ngh liên quan đến giáo dc m d kiến s đạt tốc độ CAGR 36,4% và
đạt 245,2 t USD vào 2030. Theo d đoán trong giai đoạn 8 năm tới, mức tăng trưởng trong
dch v đào tạo trc tuyến tăng khoảng 40,8% hàng năm (Research and Markets, 2024).
Giáo dục đi học đang đứng các xu hướng và thách thc bt buc cn phi có s đổi
mới để đáp ứng được vi nhu cu hc tập đang thay đổi nhanh chóng:
Các xu hướng bao gm: toàn cu hóa và công ngh s, cnh tranh gay gt trong giáo
dc, nhu cầu đa dạng ca người hc, giáo dc m, cá nhân hóa, hc tp sut đời và hp tác
quc tế.
Toàn cu hóa công ngh s: Nn kinh tế tri thc s bùng n công ngh s
đang thay đổi nhanh chóng, đòi hỏi ngun nhân lực có trình độ cao và k năng chuyên môn
phù hp. Trí tu nhân tạo (AI) đang được ng dng ngày càng rng rãi trong giáo dục đại
hc, t vic h tr ging dạy đến đánh giá học tp.
Cnh tranh gay gt: Giáo dục đại hc tr nên cạnh tranh hơn vi s gia nhp ca
nhiều trường đại hc mới và các chương trình đào tạo trc tuyến.
Nhu cầu đa dạng: Sinh viên ngày nay có nhu cu hc tập đa dạng, mong muốn được
đào tạo theo hướng cá nhân hóa và phát trin toàn din.
Giáo dc m: Phát trin mnh m vi các khóa hc trc tuyến (MOOCs), chương
trình hc tp linh hot và các nn tng hc tp trc tuyến da trên ngun tài nguyên giáo dc
m.
nhân hóa: Chương trình đào tạo được thiết kế theo nhu cu kh năng riêng
ca tng sinh viên. AI có th giúp cá nhân hóa vic hc tp và h tr sinh viên hc tp hiu
qu hơn.
Hc tp suốt đời: Nhn mnh tm quan trng ca vic hc tp liên tục để thích ng
vi s thay đổi ca th trường lao động.
Hp tác quc tế: Tăng cường hp tác giữa các trường đại hc trong khu vc
quc tế để chia s ngun lc và nâng cao chất lượng đào tạo.
Các thách thc ca giáo dục đại hc hin nay bao gm: chất ng, công bng, k
năng, chi phí, đổi mi, toàn cu hóa, ảnh hưởng ca công ngh s gia tăng v nhu cu
giáo dc bậc đại hc.
Chất lượng: Đảm bo chất lượng giáo dc của các chương trình đào tạo trc tuyến
các nn tng hc tp mi. Nâng cao chất lượng ging dy hc tập trong môi trường
giáo dc m.
551
ng bng: Thu hp khong cách tiếp cn giáo dục đi hc cho các nhóm yếu
thế. Đảm bo mọi nời đều hi hc tp và phát trin, bt k xut thân hay hn
cnh kinh tế.
K năng: Nâng cao kỹ năng công nghệ và k năng mềm cho sinh viên để đáp ứng
nhu cu ca th trường lao động. Giúp sinh viên phát trin kh năng thích ng hc tp
suốt đời.
Chi phí: Gim chi phí giáo dục đại học để nhiều người th tiếp cận hơn. Tìm
kiếm các ngun tài tr mi cho giáo dục đại hc.
Đổi mi: H tr giảng viên các trường đại hc thích ng với các phương pháp
ging dy và hc tp mi. To ra một môi trường hc tp sáng tạo và đổi mi.
Toàn cầu hóa: Tăng cưng cnh tranh giữa các trường đại hc trên toàn cu. Nâng
cao kh năng cạnh tranh của các trường đại hc Vit Nam trong khu vc và quc tế.
Anh hưởng ca công ngh: Công ngh thay đổi cách thc ging dy hc tp.
Cn cp nhật chương trình đào tạo và phương pháp ging dạy để phù hp vi s phát trin
ca công ngh.
Gia tăng nhu cầu v giáo dục đại hc: Nhu cu v giáo dục đại học ngày càng tăng,
nhưng nguồn lực không đáp ứng đủ. Cn m rng quy mô giáo dục đại hc và nâng cao cht
ợng đào tạo.
Ti Vit Nam, chuyển đổi s trong giáo dục đang diễn ra mnh mẽ. Trong đó ng
dng công ngh s vào lĩnh vực giáo dục để nâng cao chất lượng ging dy, hc tp và qun
giáo dc. Bao gm ci tiến phương pháp ging dy, ci tiến các thiết b, dng c h tr
hc tp, nâng cao tri nghim ca học sinh, sinh viên và người tham gia đào tạo. Chuyển đổi
s giúp tạo ra môi trường hc tập nơi mà mọi th kết ni vi nhau. Công ngh làm thu hp
khoảng cách địa để to ra tri nghim trong hc tập, đồng thời tăng cường s tương tác
ca mọi người. Trong đó điển hình các ng sau: hc trc tuyến (E-learning); giáo trình
điện t, bài giảng đin t; phn mm qun hc tp (LMS - Learning Management System);
công c hp tác trc tuyến; ng dng h tr hc tp; trí tu nhân to và hc máy trong
giáo dc.
B Giáo dục Đào tạo ch trì, phi hp vi B Thông tin Truyn thông xây
dng và t chc triển khai thí điểm mô hình “Giáo dục đại hc số”; xây dựng, ban hành B
ch số, tiêu chí đánh giá chuyển đổi s sở giáo dục đại học. Đề án thí đim trin khai 5
trường đại học tham gia hình đại hc s trong đào tạo nhân lc s đang được xúc tiến
trin khai. B Giáo dục Đào tạo ch trì thc hin, phi hp cùng các b ngành khác
các trường xây dng nn tng khóa hc trc tuyến m dùng chung VN-MOOC, h tr cơ sở
đào tạo h tầng để thc hin chuyển đổi s. Thiết kế trin khai xây dng hc liu s
khóa hc trc tuyến. Phát trin mô hình hc tp kết hp (blended learning) và bảo đảm cht
552
ợng đào tạo trc tuyến. Đề án này đặt ra mc tiêu xây dựng được 100 khóa hc trc tuyến
vi s sinh viên d kiến tham gia hc tp trên h thng MOOCs dùng chung khong 10.000
sinh viên.
Như vậy, giáo dục đại hc hiện nay đang đứng trước nhng xu thế u cầu đổi
mới, đặc biệt trong đó xu thế giáo dc m và linh hoạt. Điều này th hin rõ trong nhu cu
đa dạng của người hc, nhân hóa, hc tp suốt đời, hc trc tuyến, các khóa học đại trà
và tài nguyên giáo dc m.
II. Giáo dục mở
Giáo dc m mt khái nim rộng, tính liên ngành, được xét trên nhiu chiu
cnh, mục tiêu là thay đổi cách chúng ta hc tp và tiếp thu tri thc, m rộng cơ hội hc tp
và tp trung vào bn cht giáo dc là ca mọi người và dành cho mọi người.
Khái nim giáo dc m
Giáo dc mmột phương thức giáo dc có mc tiêu làm cho tri thc và tài nguyên
giáo dc tr nên ph biến và d tiếp cn cho mọi người mà không phân bit v địa v xã hi,
v trí địa lý, hoc kh năng tài chính. Đây là một phương thức giáo dc linh hot, cho phép
người hc tiếp cn thông tin hc tp t nhiu nguồn khác nhau, thường là qua internet. Theo
quan điểm ca giáo dc m, kiến thc là min phí phải được chia s mt cách rộng rãi để
tạo ra cơ hội bình đẳng cho mọi người trong vic hc tp và phát trin. Wiley (2013) khng
định giáo dc m không ch là vic chia s tài liu tài nguyên giáo dc trc tuyến, mà còn
mt triết giáo dc - mt cam kết v vic tạo ra hội bình đẳng cho mọi người trên
toàn thế giới để tiếp cn và chia s kiến thc.
Ủy ban Châu Âu định nghĩa giáo dục m một phương thức thc hin giáo dc,
thường s dng công ngh s. Mc tiêu ca m rng tiếp cn tham gia ca mi
người bng cách loi b các rào cn và làm cho vic hc tr nên d tiếp cn, phong phú
th tùy chnh cho tt c mọi người. Nó cung cp nhiu cách thức đ ging dy và hc tp,
xây dng và chia s kiến thức, cũng cung cấp mt loạt các con đường tiếp cận đến giáo dc
chính thc và phi hình thc, kết ni chúng li vi nhau (European Commission, 2024)
Theo UNESCO Giáo dc m phương thức giáo dc da trên vic cung cp các tài
liu hc tp và tài nguyên giáo dục thông qua các phương tiện công ngh thông tin và truyn
thông m, nhm mc tiêu tạo điu kin tiếp cận bình đẳng cho mọi người tạo ra hội
hc tp và phát trin mức độ toàn cu (UNESCO, 2019).
553
Santos cng s đưa ra 10 yếu t bn ca giáo dc mở. Đây được cho là cái nhìn
toàn din v giáo dc m, vi vic tích hp nhiều lĩnh vực khác nhau.
Hình 1. Khung giáo dục mở (Santos, Punie, & Muñoz, 2016)
10 thành t của khung được chia thành hai loi: yếu t lõi yếu t xuyên sut. Trong
đó 6 yếu t ct lõi bao gm truy cp, nội dung, phương pháp phm, công nhn, hp
tác và nghiên cu, và 4 yếu t xuyên sut bao gm chiến lược, công ngh, chất lượng và kh
năng lãnh đạo. Tt c các yếu t đều có liên quan với nhau và đu có vai trò quan trng. Các
yếu t cốt lõi đi din cho 'cái gì' ca giáo dc m và các yếu t xuyên sut ch ra “làm thế
nào” để đạt được giáo dc m.
Truy cập (Access): Đây khả năng tiếp cn các tài nguyên giáo dc quy trình
hc tp mt cách d dàng linh hot. Chng hạn như các website giáo dục m như Khan
Academy cung cp truy cp miễn phí đến hàng nghìn bài ging tài liu hc tp v mi
ch đề t toán học đến lch s.
Nội dung (Content): Đề cập đến chất lượng và đa dng ca các tài liu giáo dc m
(TNGDM) các ni dung hc tp khác hc viên th tiếp cn. d Wikimedia
Commons cung cp mt b sưu tập ln các hình nh, video và tài liệu văn bản min phí mà
mọi người có th s dng cho mục đích giáo dục và không thương mại.
10
Yếu t ca
Giáo mc m
NI DUNG
SƯ PHẠM
CÔNG
NGH
TRUY CP
CÔNG NHN
NGHIÊN CU
HP TÁC
LÃNH
ĐẠO
CHT
NG