572
CÁC MÔ HÌNH BN VNG TÀI NGUYÊN GIÁO DC M
Lê Trung Nghĩa1
Email: letrungnghia.foss@gmail
Tóm tt: Quyết định 1117/QĐ-TTg ngày 25/09/2023 ca Th ng Chính ph: Phê
duyệt Chương trình xây dng hình ngun tài nguyên giáo dc m trong giáo dục đại
hc. Bài viết này đưa ra mt s hình bn vng Tài nguyên Giáo dc M (TNGDM) đã
đang được trin khai hoc gi ý trin khai trên thế gii, c khía cnh kinh tế - tài chính
và khác, cũng như ở mức độ trin khai chúng cho một cơ sở giáo dc, quc gia và thế gii,
cùng vi mt vài gợi ý để có th trin khai chúng hiu qu Vit Nam.
T khóa: các mô hình bn vng tài nguyên giáo dc m.
I. Đặt vấn đề
TNGDM được định nghĩa là các tài nguyên giáo dc đáp ứng các điu kin: bt k
ai cũng có kh năng miễn phí để truy cp, s dng li, tái mục đích, tùy chỉnh và phân
phi li các i nguyên đó, bt k chúng thuc v phm vi công cng hay bn quyn
đã đưc cp phép m, thưng là mt trong các giấy phép Creative Commons đáp ng các
điu kin nêu trên. Các mô hình TNGDM bn vng nào có th đáp ứng được các điu kin
như vy?
II. Cơ sở lý luận
Để đáp ứng các điu kiện được nêu trong định nghĩa TNGDM, cn có cách tiếp cn
đổi mi sáng tạo đối vi các mô hình bn vng TNGDM, chng hạn như các hình sinh
doanh thu và/hoc thu hi các chi phí t vic ng dng và phát trin TNGDM trong dài hn,
cùng lúc phải tính đến giá tr TNGDM tạo ra để làm cho nó có th hoàn thành các tm nhìn,
mc tiêu và mục đích đa dạng ca giáo dc.
Nếu ch nhìn t góc độ giá tr v kinh tế - tài chính, th thy nghch
TNGDM không ý định sinh doanh thu nhưng vic b qua doanh thu t TNGDM th
làm cho không bn vững, đặc bit khi cn phi tính ti các hoạt động tn chi phí/ngun
lc nhm to lp, duy trì tính sẵn sàng, đảm bo chất lượng, kh năng tiếp cn s tham
gia của người hc vi TNGDM trong dài hn.
III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Không có nhiu tài liu nghiên cu v các hình bn vững TNGDM điu này
ngày càng được ci thin trong những năm gần đây, đc bit vi s thúc đy ca mt trong
1 Vin Nghiên cứu, Đào tạo và Phát trin Tài nguyên Giáo dc M - InOER
573
năm lĩnh vực hành động được nêu trong Khuyến ngh TNGDM của UNESCO[1] năm 2019,
c th: “(iv) Nuôi dưỡng s sáng to các hình bn vng cho TNGDM: h tr khuyến
khích sáng to các hình bn vng cho TNGDM các mc quc gia, khu vực s,
và lên kế hoch và kim th thí điểm các dng thc bn vng mi ca giáo dc và hc tập.”
Thông qua công vic phân tích/tng hp dch (nếu cn) các thông tin/tài liu thu
thập được, bài viết trình bày các kết qu ban đầu như bên dưới đây.
IV. Các mô hình bền vững cho TNGDM
4.1. Các mô hình bn vng v kinh tế - tài chính
Mt s tài liu gần đây đã liệt hàng lot, không vét cn, các hình bn
vng cho TNGDM v mt kinh tế - tài chính và hầu như đều thng nht rằng để thành công,
một sở giáo dc nên trin khai không ch mt hình duy nht, nên kết hp trin
khai cùng một lúc vài mô hình mà cơ sở cho là phù hp nht vi mình tng thời đim, và
các mô hình đó có thể đưc chia thành 3 chng loại chính[2] như sau:
4.1.1 Các mô hình da vào cộng đồng (Community-based models)
hình da vào cộng đồng. Trong hình này, các thành viên ca mt cng
đồng hoc mạng lưới TNGDM cng tác to ra và s dng TNGDM. Doanh thu có th được
sinh ra bng vic đặt ch lưu trữ cho h tng cn thiết hoc tính phí cho hoạt động liên
quan. Một ưu điểm đây các cộng đồng ngun lực (đặc bit ngun nhân lc) th
được rút ra để s dng và phát trin chuyên môn ngang hàng.
Mô hình Chương trình Trực tuyến (Online Programme model). hình này được
hin thc hóa bng cách m rng giáo dc mt đối mt sang c khóa hc trên trc tuyến hoc
kết hợp. Điều này i vấn đề ni dung thưng ch đưc truy cp bi các sinh viên đã
đăng ký ch không phi ni dung “mởcho bất k ai. Tuy nhn, cách tiếp cny l đã
tr nên ph biến hơn vi vic chuyn sang giáo dc trên trc tuyến do đi dch Covid-19.
4.1.2. Các mô hình da vào t thin (Philanthropy-based models)
hình chính ph (Governmental model). Trong hình này, các cơ quan chính
ph quc gia quc tế cung cp vn cho vic to lập TNGDM. Điu này (cùng vi hot
động t thin) cách nhiu sáng kiến TNGDM theo truyn thống đã được cp vốn nhưng
ph thuc khá nhiều vào các ưu tiên chính trị và chiến lược ca những người bên ngoài bn
thân một cơ sở giáo dục. Cũng có sự cnh tranh khc liệt đối vi mt s dòng vn cp này,
có th khiến vic lp kế hoch dài hn tr nên phc tp.
Mô hình cơ s (Institutional model). Đây là mô hình với các hoạt động theo cách
tương tự vi hình chính ph nhưng quy nh hơn, nơi các nhà cung cấp giáo dc
đại hc dành mt phn ngân sách ca h cho các chương trình TNGDM. Điều này thường
được thc hin theo nhng cách thc nht quán vi triết mở, nhưng lại liên quan đến s
574
cnh tranh vì các ngun lc khan hiếm mà không ảnh hưởng nhiều đến vic xây dựng năng
lc dài hạn. Ngoài ra còn có nguy cơ là các ưu tiên chiến lược có th thay đổi nhanh chóng.
hình quyên góp (Donations model). hình này bao gm các khon quyên
góp t các quan, hip hi, ngành, chính ph hoc các t chc phi chính ph. Hình thc
tài tr này ph thuc rt nhiu vào các ngun lc bên ngoài và có th được coi là phiên bn
thu nh ca hình t thin vi nhng ri ro ràng - nhưng vẫn th hoạt động khi
ngun tài tr đáng kể, ví d thế.
hình Thay thế (Substitution model). hình này nhm tiết kim chi phí t
vic chuyển đổi các dch v thừa (ví d: các h thng li thời) sang các chương trình
TNGDM.
4.1.3. Các Mô hình da vào doanh thu (Revenue-based models)
hình bán kinh nghim khóa hc (Selling course experience model) hoc
hình “Freemium”. Đây là hình theo đó tư liệu giáo dc (ví d: slide trình chiếu, văn bản,
d liệu) được cung cp min phí. Tính bn vng đây bắt ngun t các ngun thu nhp
được cung cp cùng với điều này, chng hạn như việc tr li các câu hỏi, đưa ra phản hi v
bài np, giám sát nghiên cu kiểm tra, cũng như chứng nhn. Vấn đ ca hình này
nm ch: làm thế nào để chuyển đổi người s dng thành các khách hàng tr tin.
hình Tài tr/Qung cáo (Sponsorship/Advertising model). hình này da
vào vic to ra doanh thu bng cách cho sinh viên tiếp xúc với các thông điệp thương mại.
B nhiều người cho phi đạo đức và xung đột vi các mc tiêu ca giáo dc, mô hình này
cũng đặt ra câu hi v những gì liên quan đến giao dch gia nhà giáo dục, người hc và nhà
tài tr cũng như các thước đo đánh giá thành công.
Mô hình bán d liu (Selling data model). Theo mô hình này, doanh thu được to
ra bng cách bán d liu v hoạt động ca những người s dng một môi trường hc tp (có
th được s dụng đ kim thci thin vic hc tp, liên kết các ng viên vi công vic
hoc ch để đăng nội dung trên trc tuyến). Đây mt cách tiếp cn khác chứa đy nhng
lo ngi v đạo đức nhưng có th được thc hin theo nhng cách thc mà mọi người có th
đồng ý vi gi định rằng đ s minh bch v những đang diễn ra. Ưu điểm rt
nhiu t chc sn sàng tr tin cho loi d liu này.
hình thành viên (Membership model). l đâu đó giữa hình da vào
cộng đồng doanh thu, hình thành viên da vào các t chức đóng góp cho trường
đại hc bng tin, dch v và hàng hóa để đổi lấy các đặc quyền như quyền truy cp sm ti
các quyết định v l trình và phát hành các chính sách. Điều này đòi hỏi s phù hp tt gia
các ưu tiên của trường đi hc/doanh nghiệp và ưu tiên ca nhà tài tr theo thời gian để
th bn vng.
Mô hình Pn đoạn (Segmentation model).nh này da o vic n c bn
575
sao cng TNGDM dng giy cho sinh viên. Cách tiếp cn y th b gii hn trong c bi
cnh k c th, quy mô nh hơn, chẳng hạn như thay thế ch giáo khoa s hu đc quyn.
hình Tác gi tr tin (Author pays model). Theo hình này, các nhà xut
bn to doanh thu bằng cách tính phí đi với người to ni dung (ví d như trong trường hp
tính phí x bài viết - APC [Article Processing Charges]). Tuy nhiên, trong trường hp ca
TNGDM, thườngnhu cu ti thiểu đối vi nhà xut bn bên th ba. Hơn na, vấn đ ai
tr tin vẫn còn nhưng cần cân nhc thêm v vic cn phi tr tin cho nhà xut bn. Nhng
cách tiếp cận như thế này được cho li cho những người kh năng tiếp cn ngun
vn cp phân biệt đối x vi những người chuyên nghiệp ít thành danh hơn hoặc nhng
người đến t các khu vc có ít ngun vn cấp hơn.
4.1.4. Đặc tính và tm quan trng ca các mô hình bn vng v kinh tế - tài chính
T gần 10 năm trước, các tác gi Dominic Orr, Michele Rimini và Dirk Van Damme
(2015) cũng chia các mô hình bền vng TNGDM theo 3 chng loi ht như ở trên, cùng vi
các đặc tính ca tng chng loại đó, như được minh họa trên Hình 1[3]. Các đặc nh đối vi
tng chng loại hình được th hin : (1) S khan hiếm v tài nguyên; (2) Thước đo
thành công; và (3) Các thách thức đối vi TNGDM. Các tác gi cũng đưa ra các thông điệp
chính sách ch cht như sau:
1. Các hình cp vn cho TNGDM quan trng. Nếu thc hành TNGDM chuyn
sang xu hướng ch đạo thì nhng thách thc v tính bn vng kinh tế việc đối phó vi
quy ln phải được gii quyết. Do đó, điều quan trng phi xem xét các hình cp
vn và thu hồi chi phí đang được các nhà sn xut TNGDM s dụng để trang tri chi phí sn
xuất ban đầu. Đây là các mô hình sản xut, quyên góp và tr cp cộng đồng (phi th trường)
các hình doanh thu thường kết hp các sn phm hoc dch v min phí các sn
phm hoc dch v to doanh thu.
2. Ngun vn cp ngn hn nhiu thách thc. Nhiu sáng kiến TNGDM bt ngun
t s đóng góp của các qu t thin hoc ngun tài tr ca chính ph và chc chn phải đối
mt vi câu hỏi điều s xy ra vi các tài nguyên hoạt động ca chúng khi các dòng
vn cấp đó kết thúc hoc khi sáng kiến cn m rng quy mô.
3. Các mô hình doanh thu hn hợp đang nổi lên. Mt s sáng kiến TNGDM đã thực
hin chuyển đổi mô hình cp vn ca h sang mô hình kinh doanh, vi các dòng doanh thu
b sung được khai thác để đảm bo tính bn vng theo thi gian. Ngoài ra, còn có các ví d
v các t chức định hướng doanh thu (đặc bit các nhà xut bn) sn xuất TNGDM để duy
trì tính đổi mi và hp dẫn đối vi th trường chính ca họ. Nhìn chung, người ta mong đợi
rng nhiu hình hn hợp hơn sẽ xut hiện, trong đó TNGDM sẽ ch mt phn ca
chương trình học tp k thut s.
576
Hình 1. Các chủng loại mô hình bền vững cho TNGDM với các đặc tính của chúng
Các tác gi Tlili, A., Nascimbeni, F., Burgos, D., Zhang, X., Huang, R., & Chang, T.
W. (2020)[4] trong tài liu của mình cũng liệt 10 hình sinh doanh thu ca TNGDM,
nhiu trong s đó tương t như các hình được nêu trên, đưa ra bng xếp hng
theo th t t hình được thiết lp tt nht tr xung, da trên giá tr trung bình xếp hng
độ lch chun SD (Standard Deviation) ca tng hình, cùng vi cácd được trin
khai trong thc tế ng vi từng mô hình đó. Lưu ý là Bảng 1 đã liệt kê tt cc ví d được
các chuyên gia đưa ra, trong giáo dục đại hc trong các bi cnh giáo dục phi đại hc.
Bng 1 cho thy, 3 xếp hng cao nht trong bảng đều là các mô hình da vào t thin.
Bảng 1. Độ chín của các mô hình TNGDM dựa vào đánh giá của chuyên gia
#Mô hình (MH)
Trung
bình
Độ
lch
chun
Các ví d
MH 3. Thông qua cp vn công
1.35
0.69
BCcampus, ClassCode
MH 1. Thông qua cp vn ni b
1.69
0.97
Đại hc Edinburgh, Đại hc Tasmania,
Đại học Southern Queensland, Đại hc
M của Vương quốc Anh, Đại hc Cadi
Ayyad, UNISA, Fiocruz (RJ)
MH 4. Thông qua tr cp/quyên
góp
2
1.02
Wikipedia, MedOANet,
PASTEUR4OA, OpenStax College,
Hc vin Khan
MH 2. Bng vic tham gia mt
2.15
1.01
OERu, African Health OER Network,