128
CHUYỂN ĐỔI S TRONG GIÁO DC MỞ: CƠ HỘI VÀ THÁCH THC
TRONG XÂY DNG VÀ PHÁT TRIN XÃ HI HC TP,
HC TP SUT ĐI VIT NAM HIN NAY
Nguyễn Danh Tuấn1
Email: tuannd@hou.edu.vn
Tóm tt: S bùng n mnh m ca cuc Cách mng công nghip 4.0 hiện nay đã và
đang tác đng mt cách tng th toàn din trên tt c các mt của đời sng xã hi. Trong
đó, vấn đề chuyển đổi s đang là xu hướng chính ca xã hi nói chung và ca nn giáo dc
nói riêng. Điều này đã mở ra nhiều phương thức giáo dc mi, thông minh, khoa hc, hiu
qu, gim thiểu chi phí đáp ứng được nhu cu ngày càng cao của ngưi hc trong bi
cnh tình hình mới. Để bt kịp được xu hướng phát trin giáo dc toàn cu hóa ca thế gii
cũng như trình độ phát trin ca k thut s hin nay, vic áp dng chuyển đổi s trong giáo
dc m Vit Nam vấn đ cp thiết quan trọng hàng đầu. Do đó, lãnh đạo, ch huy
các t chc qun lý - đào tạo, người dạy và ngưi hc cn chuyển đổi nhn thc trong xây
dng phát trin hi hc tp, hc tp suốt đời. Tuy nhiên, trước s vận động phát
trin mi, chuyển đổi s trong giáo dc m vừa là cơ hội, va là thách thc to ln cho toàn
Đảng, toàn dân ta trong công cuc ci cách giáo dc nước ta hin nay.
T khoá: Chuyển đổi s trong giáo dc m; Chuyển đổi s - xã hi hc tp.
I. Đặt vấn đề
hi hc tp là mt xã hi mà mọi người đều được học, có động lc, nim say mê
cn phi hc, t giác học thường xuyên hc suốt đời. Trong đó, mọi người đẩy đủ nhng
điu kin, cơ hội thun lợi để đưc tiếp cn nhng ngun tri thc nn tng, cn thiết đápng
đưc nhu cu nhân cộng đồng. Hay nói một cách khác, người học trên cơ sở t hc cùng
vi ý chí, ngh lc phấn đấu kiên trì ca mình là yếu t căn bản chính để đem lại li ích cho
bn thân, gia đình hội; mọi người không phân bit tui tác, ngành ngh, trình độ đều
thy hc tp nhu cu ca cuc sng, luôn cn phi hc hc sut đời, hc “mọi nơi, mọi
lúc”. Chuyển đổi s trong giáo dc m giai đoạn hin nay đã mang lại cho đất nước ta nhiu
hội ln trong ci thin và phát trin nn giáo dục theo hướng hiện đại hóa, toàn cu hóa,
đáp ng nhu cu hc tp của người dân trong thời đại công ngh s, nht trong công tác y
dng phát trin hi hc tp hc tp suốt đời c ta hin nay. Bài viết tp trung
nghiên cu vai trò ca giáo dc m đối vi xây dng phát trin xã hi hc tp, hc tp sut
đời, trên cơ s đó làm rõ cơ hội và thách thc ca chuyển đổi s trong giáo dc m trong xây
dng và phát trin hi hc tp, hc tp suốt đi Vit Nam hin nay.
1 Trường Đại học Mở Hà Nội
129
II. Cơ sở lý thuyết
2.1. Chuyển đổi s
Trên thế gii, chuyển đổi s được nhắc đến nhiu vào khoảng năm 2015, phát trin
mnh t năm 2017. Vit Nam, chuyển đi s bắt đầu được nhắc đến nhiu vào khong
năm 2018. Với tm quan trng ca chuyển đổi s, ngày 03/6/2020 Th ng Chính ph đã
ra Quyết định s 749/QĐ-TTg: Pduyệt “Chương trình chuyển đổi s quốc gia đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”.
Vy chuyển đỏi s là gì? Có rt nhiu khái nim v chuyển đổi s.
Theo Microsoft: Chuyển đổi s là mt s đổi mới kinh doanh được thúc đẩy bi s
bùng n ca đám mây, trí tu nhân to (AI) và Internet vn vt (IoT), cung cp nhng cách
mới để hiu, qun lý và chuyển đổi cho các hoạt động kinh doanh ca h.
Theo FPT Digital: Chuyển đổi s s thay đổi mang tính căn bn v công ngh
tâm lý, to ra s đột phá và chuyển đổi quy trình c bên trong bên ngoài doanh nghip,
xã hi. Chuyển đổi s được hiểu theo nghĩa rộng hơn, bao gồm c các hoạt động chuyển đổi
con người, nhn thc, và chuyển đổi doanh nghiệp. Trong đó, số hóa thông tin và s hóa quy
trình s là mt phần để doanh nghip chuyển đổi s thành công.
Theo B Thông tin & Truyn thông: Chuyển đổi s là quá trình thay đổi tng th
toàn din ca cá nhân, t chc v cách sng, cách làm việc và phương thức sn xut da trên
các công ngh s. Có th hiu, chuyển đổi s c phát trin tiếp theo ca tin hc hóa, có
được nh s tiến b vượt bc ca nhng công ngh mới mang tính đột phá, nht công
ngh s. Khi tin hc hóa mc cao, dẫn đến thay đổi quy trình hoặc thay đi mô hình hot
động, thì gi là chuyển đổi s.
Do cách tiếp cn t các giác độ khác nhau nên cách diễn đạt của các định nghĩa trên
không giống nhau. Nhưng, về ni hàm tt c các định nghĩa trên đều điểm chung, đó
chuyn các hoạt động ca chúng ta t thế gii thc sang thế gii o trên môi trường mng.
Vit Nam, chuyển đổi s đang được quan tâm thc hin trên tt c các ngành, lĩnh
vực như: y tế; giáo dc; tài chính ngân hàng…
2.2. Chuyển đổi s trong giáo dc
Chuyn đi s trong giáo dc ng dng công ngh k thut s h thng thông tin
internet vào lĩnh vực giáo dc để nâng cao chất lượng ging dy, hc tp qun lý giáo dc.
Chuyển đổi s trong giáo dc giúp cung cp các khóa học đại trà trc tuyến m cho
tt c người dân nâng cao kh năng tiếp cn giáo dc nh công ngh số, đào tạo, đào tạo li,
đào tạo nâng cao k năng số. Ph cp vic thi trc tuyến; công nhn giá tr ca các chng
ch hc trc tuyến; xây dng nn tng chia s tài nguyên ging dy hc tp; phát trin các
doanh nghip công ngh phc v giáo dục hướng tới đào tạo cá th hóa.
130
Các công cụ trong giảng dạy học tập Coursera, Udemy, Zoom, Google classroom..;
Giáo trình điện tử như iBooks, Google Playbooks…; Phần mềm quản Learning
Management System như Moodle, Blackboard…
III. Phương pháp, vật liệu nghiên cứu
Bài viết s dụng phương pháp phân tích tổng hp nhm phân tích, x liệu
th cấp trên cơ sở đó làm rõ nhng vẩn đề đã được gii quyết, nhng vấn đề gii quyết chưa
thỏa đáng, những vấn đề cn tiếp tc trin khai nghiên cu... Sau khi phân tích, s dng
phương pháp tổng hợp để h thống hóa thành và đề xut các gii pháp.
IV. Kết quả và thảo luận
4.1. Giáo dc m vai trò ca trong xây dng phát trin hi hc tp, hc tp
suốt đời
Giáo dc m mt khái niệm để miêu t mt h thng giáo dục được thiết kế để m
rng kh năng tiếp cn hc tp so vi hình thc giáo dc truyn thống, thông thường. tp
trung vào vic s dụng các phương tiện đa dạng, đặc bit là s phát trin ca ngun tài liu
giáo dc mở, được xây dng trên nn tng công ngh hiện đại, để cung cấp môi trường hc
tập đa dạng và linh hoạt trong các cơ sở giáo dc khác nhau.
Giáo dc m kết qu ca nim tin rng hc viên mun t qun quá trình hc
ca mình. H mun có kh năng: xác định các ch đề quan trng mà h mun tìm hiu; tri
nghim s hc hi thc tế thay vì ch nhn thông tin t sách v; chu trách nhim v quyết
định liên quan đến vic hc ca h; nhn thc v tm quan trng ca vic hc trong cng
đồng; và có t do la chn nhng vấn đề h mun tp trung khi tham gia vào quá trình hc
tập. Như vậy, nim tin rng s t do trong la chọn và hướng dn của người hc s ci thin
chất lượng giáo dc. Căn cứ triết ca giáo dc m s tương đồng với ý ng ca nhng
nhà ci cách giáo dục như John Dewey (1859-1952) nhà phát trin tâm lý hc Jean Piaget
(1896-1980). Dewey tin vào hiu qu ca vic hc thông qua vic gii quyết các vấn đề thc
tế quan điểm rằng trưng hc phi mt phn ca cộng đồng, kết ni cht ch vi gia
đình và xã hội. Trong khi đó, theo Piaget, người học là người kiến trúc sư của s phát trin
tri thc ca mình. Vì vy, giáo dc không ch nên m cửa để mọi người có th tiếp cn
còn phi m cửa để người hc có th tham gia tích cc vào quá trình hc tp.
Hội đồng quc tế v Giáo dc ca UNESCO tuyên b rằng: “Học tp suốt đời là mt
trong nhng yếu t chính để m cánh ca vào thế k 21”. Hội đồng cũng nhấn mnh mt ý
ng quan trọng khác: “Cần tiến ti mt xã hi hc tập”. Bằng cách nhn mnh v hc tp
suốt đời hi hc tập, ý tưởng v giáo dc m đã trở nên ph quát hơn, không ch
mt mô hình giáo dc c th mà còn là mt h thng giáo dc toàn din. Các quan nim v
hc tp suốt đời, giáo dc cho mọi người và xã hi hc tập đã nhấn mnh rng mi cá nhân
cần được cung cấp cơ hội hc tp và tiếp nhn mt h thng giáo dc liên tục. UNESCO đã
131
mnh m khẳng định khái niệm liên quan đến giáo dc m: Giáo dc mt quyền bản
của con người, là mt giá tr ph quát của con người, và cn phải được thc hin sut cuc
đời ca mi cá nhân.
S phát trin ca giáo dc m đang được điều chnh bi mt triết lý v phương pháp
giáo dc s dng tài liu chuẩn hóa đã được chun b trước để đạt được hiu qu kinh tế
thông qua m rng quy mô. Triết lý này cung cấp cơ hội m rng vic tiếp cn giáo dc và
đồng thời đáp ng nhu cu t ch của người hc. Giáo dc m ban đầu thường xut hin
cấp độ đại học, nhưng hiện nay đã mở rng ra các cp học khác, đặc bit trong nhiu
chương trình không yêu cầu văn bằng cp.
Giáo dc m đóng vai trò quan trọng trong vic tạo ra cơ hội hc suốt đời, thc hin
s mng giáo dc cho tt c mọi người và định hình nn giáo dục trong tương lai. Hiện nay,
hc suốt đời đã trở thành mt khái nim không ch là mt nguyên tắc hay ý tưởng trong lĩnh
vc giáo dc, mà còn là mt trong nhng yếu t chính để thúc đy s phát trin kinh tế - xã
hi nhiu quc gia trên thế gii. Xây dng mt hình xã hi hc tập đồng nghĩa với vic
xây dng mt h thng giáo dc toàn din và tích hp, mt cộng đồng mà mi nhu cu hc
tp ca mọi người mọi nơi mọi thời điểm đều được đáp ứng. Đ đáp ng nhu cu hc
tp suốt đời của người dân, các t chc nhân trong hi, bao gồm các nhà trưng,
các quan chính phủ, các t chc kinh tế, cộng đồng dân cư, quân đội, các phương tiện
truyn thông, tt c mọi người đu chu trách nhim cung cấp các hi hc tp to
điều kin thun lợi để mọi người th tiếp tc hc tp suốt đời. Theo UNESCO, hc tp
suốt đời đề cập đến tt c các hoạt động hc tp mà mt cá nhân tham gia có mc tiêu sut
cuộc đời, t khi sinh ra đến khi qua đời, thông qua các phương thức giáo dc chính quy,
không chính quy và phi chính quy. Trong thời đại s hin nay thì hc tp suốt đời là tt yếu.
Hc tp suốt đời không ch là mt quyn li mà còn mt trách nhim ca mi công
dân. Các công dân có quyn t do la chọn phương thc hc tp phù hp vi kh năng, sở
thích, và hoàn cảnh nhân để nâng cao kiến thc và hiu biết, đáp ng các yêu cu ca thi
đại mi và quá trình hi nhp quc tế. H học để có cơ hội ngh nghiệp, để có th tham gia
vào công vic mt cách hiu quả, đáp ứng được yêu cu ngày càng cao ca th trường lao
động. H học để th đóng góp nhiều hơn cho cộng đồng, to ra hnh phúc cho bn thân
cho mọi người xung quanh. Cui cùng, h học đ đóng góp vào sự phát trin của đất nước
và toàn nhân loi. Trên thế gii, các quốc gia đang ngày càng quan tâm nhiều hơn đến vic
xây dng một “hệ thng giáo dc mạnh”. Trong đó, học tp suốt đời được đc bit chú trng,
bi l hc tp suốt đời cung cp khung vng chắc để phát trin ngun nhân lc bn vng, t
đó tạo ra tăng trưởng kinh tế, phúc li hi khuyến khích, thúc đẩy các nhân theo
đuổi cơ hội hc tp mọi giai đoạn ca cuc đời.
Thc tế ti nhiu quc gia phát triển đã chứng minh rng, hc tp suốt đời đóng vai
trò quan trng trong vic xây dng ci thin chất ng ngun lc chung cho s phát
132
trin, to ra s ci thiện trong môi trường kinh tế - xã hi cho cộng đồng, thay đổi bc tranh
văn hóa cộng đồng và nâng cao chất lượng cuc sng của người dân. Nh vào hc tp sut
đời, mỗi nhân có cơ hội nâng cao kh năng thích ứng, hòa nhp và phát triển cá nhân. Đối
vi các nhóm nhy cảm như trẻ em, ph nữ, ngưi dân tc thiu s, hc tp suốt đời mang
ý nghĩa cùng quan trọng, h tr tạo ra hội động lực để h cp nht kiến thc, k
năng, tăng cường năng suất lao động, to thêm thu nhp, nâng cao chất lượng cuc sng,
thay đổi tình hình v trí hội, đồng thời đóng góp vào việc to ra s bình đẳng tiến
b hơn. Để phát trin nn giáo dc trong c hin tại tương lai, việc xây dng mt xã hi
hc tp ct lõi nn tng quan trọng. Trong đó, việc tạo ra hội hc tp suốt đời
không ch phương châm còn giải pháp mục tiêu hàng đầu ca ngành giáo dc.
Điều này đòi hỏi vic thiết lp mt h thng giáo dc mi công dân có th d dàng tìm
kiếm và tiếp cận các cơ hội hc tp phù hp với điu kin, tình hình, và yêu cu ca h trong
mi tình hung và không gian khác nhau.
Ti Vit Nam, giáo dục và đào tạo được xác định là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho
giáo dục đào tạo đầu phát triển. Các hoạt động khuyến khích hc tp phát trin
tài năng, cùng việc xây dng mt hi hc tập, đã thu hút sự quan tâm ca c toàn b
hi và phát trin mnh m c v phm vi và sâu rng trên khắp đất nước.
T Đại hội đại biu toàn quc ln th IX đến Đại hội đại biu toàn quc ln th XI,
Đảng đã liên tục khẳng định quan điểm thc hin giáo dc cho toàn dân và xây dng xã hi
hc tp, tạo điều kin cho mọi người th tiếp tc hc tp suốt đời. Quan đim này ca
Đảng đã cụ th a mt triết v hi hc tp, kết hp h thng giáo dục ban đầu (bao
gm các cp hc t mầm non đến đại hc) vi h thng giáo dc liên tc bng cách cung
cp các hình thc giáo dc chính thc và không chính thc.
Văn kiện Đại hội Đảng ln th XI khẳng định: Đổi mới căn bản toàn din giáo
dc - đào to theo nhu cu phát trin ca hi; nâng cao chất lượng theo yêu cu chun
hóa, hiện đại hóa, hi hóa, dân ch hóa hi nhp quc tế, phc v đắc lc s nghip
xây dng và bo v T quốc. Đẩy mnh xây dng hi hc tp, tạo hội và điều kin cho
mọi công dân đưc hc tp suốt đi. Nhn thc rõ vai trò, v trí, ý nghĩa của vic xây dng
hi hc tp, ngày 18-5-2005, Th ng Chính ph đã phê duyệt Đề án “Xây dng xã hi
hc tập giai đoạn 2005 - 2010” với tiêu chí tng quát là tạo cơ hội và điều kin thun lợi để
mọi người mi la tui, mọi trình độ được hc tập thưng xuyên, hc liên tc, hc sut
đời mi lúc, mọi nơi, mọi trình độ; huy động sc mnh tng hp ca toàn xã hi tham gia
xây dng và phát trin giáo dc; mọi người, mi t chức đều có trách nhiệm, nghĩa vụ trong
hc tp và tích cc tham gia xây dng xã hi hc tp.
B Chính tr đã ban hành Chỉ th s 11-CT/TW, ngày 13-4-2007, V tăng cường s
lãnh đạo của Đảng đối vi công tác khuyến hc, khuyến tài, xây dng hi hc tp. Tiếp
theo đó, Thủ ng Chính ph đã ban hành Chỉ th s 02/2008/CT-TTg, ngày 08-01-2008,