intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CƠ BẢN VỀ GSM/WCDMA

Chia sẻ: Nguyem Xuan Tung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:189

135
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mạng GSM R10/ WCDMA CN 3.0 là mạng đa dịch vụ, nó phù hợp với số lượng phát triển các kết nối giữa các mạng, gồm cả chuyển mạch kênh-chuyển mạch gói, băng rộng băng hẹp, thoại- dữ liệu, cố định và di động. Về phía nhà điều hành, GSM/ WCDMA ý nghĩa như là sự kế thừa các dịch vụ , tối ưu hóa các danh mục ứng dụng người dùng cuối và giảm giá thành trong truyền dẫn, hoạt động và bảo dưỡng. Mạng lõi (Core Network) của GSM/WCDMA hỗ trợ cả các dịch vụ chuyển mạch kênh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CƠ BẢN VỀ GSM/WCDMA

  1. CƠ BẢN VỀ GSM/WCDMA Tài liệu:  Được dịch từ Student Book GSM MSC/VLR Configuration của Ericsson.  Người dịch: Sinh viên Quy Nhơn. Sai sót là rất nhiều, mong sự góp ý chân thành !!! tungben9x@yahoo.com
  2. CÁC TỪ VIẾT TẮT 2G 2d Generation Thế hệ thứ 2 3G 3d Generation Thế hệ thứ 3 3GPP Third Generation Partnership Project Mô hình liên hiệp thế hệ thứ 3 A AAL ATM Adaptation Layer Lớp điều phối ATM AAL1 ATM Adaptation Layer type 1 Lớp điều phối ATM kiểu 1 AAL2 ATM Adaptation Layer type 2 Lớp điều phối ATM kiểu 2 AAL3/4 ATM Adaptation Layer type 3 or 4 Lớp điều phối ATM kiểu 3 AAL5 ATM Adaptation Layer type 5 Lớp điều phối ATM kiểu 5 ACM Address Complete Message A-GPS Assisted Global Positioning System AIUR Air Interface User Rate Tốc độ người dùng giao diện không gian AK Anonymity key AKA Authentication and Key Agreement Khóa thỏa thuận và xác nhận AKMF Authentication Key Management Field Trường khóa thỏa thuận và xác nhận ALI ATM Link Liên kết ATM AM Application module or Application modularity or Access Module or Amplitude Modulation Module ứng dụng hoặc hệ modun ứng dụng hoặc modun truy cập hoặc modun biên độ. AMR Adaptive Multi Rate Khả năng thích nghi đa tốc độ AN Access Network Mạng truy cập ANM ANswer Message (ISUP) Bản tin trả lời ANSI American National Standards Institute Viện chuẩn hóa quốc gia hoa kỳ AoC Advice of Charge Thông báo tính cước AP Adjunct processor or Application platform Bộ xử lý phụ hoặc cở sở ứng dụng APG Adjunct Processor Group Nhóm xử lý phụ APM Application Processor Module Modun bộ xử lý ứng dụng APN Access Point Name Tên điểm truy cập APS Automatic Protection Switching Chuyển mạch bảo vệ tự động APT Telephony Part of AXE (Switching System) Phía điện thoại của AXE APZ AXE Control System Hệ thống điều khiển AXE AREA Area code Mã vùng AS Application System Hệ thống ứng dụng ASCII American Standard Code for Information Interchange (ANSI) Mã tiêu chuẩn cho sự thay đổi thông tin ASIC Application Specific Integrated Circuit Mạch tích hợp ứng dụng riêng. AST-DR Announcement Service Terminal-Digital speech Random ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dẫn không đồng bộ AUC Authentication Centre Trung tâm xác thực AUTN Authentication Token Biểu hiện xác nhận AV Authentication Vector or AudioVisual Vectơ xác nhận hoặc âm thanh trực quan AXE A Switching System for mobile and fixed telephone networks 1
  3. Một hệ thống chuyển mạch cho di động hoặc mạng điện thoại cố định. B BA Basic access or Balanced Asynchronous (HDLC) Truy cập cở bản hoặc bất đồng bộ cân bằng BC Bearer Capability Dung lượng mang BCU-ID Bearer Control Unit Identifier Bộ nhận dạng đơn vị điều khiển mang BICC Bearer Independent Call Control Điều khiển vật mang cuộc gọi độc lập B-ISDN Broadband Integrated Services Digital Network (ISDN) Mạng dịch vụ số tích hợp băng rộng BNSI Basic Network Surveillance Interface Giao diện giám sát mạng cơ sở BRI Basic Rate Interface Tốc độ giao diện cở bản BS Base Station Trạm cơ sở BSC Base Station Controller or Business Service Centre Bộ điều khiển trạm cơ sở hoặc Trung tâm dịch vụ công việc BSS Base Station System Hệ thống trạm cở sở BSSMAP Base Station System Management Application Part Phần ứng dụng quản lý trạm cơ sở. BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc BYB AXE packaging system Hệ thống đống gói AXE C CA Charge Area or Charging Analysis (CHS) or Correction Area Vùng tính cước hoặc phân tích tính cước hoặc sữa lỗi vùng CAC Connection Admission Control Điều khiển cho phép kết nối CAI Charge Advice Information Thông tin tính cước thiết bị CAMEL Customized Applications for Mobile network Enhanced Logic Các ứng dụng tùy chọn cho mạng di động được nâng cấp logic CAP CAMEL Application Part or Common Applications Platform Phần ứng dụng hoặc Nền tảng chung các ứng dụng CAS Customer Administration System or Channel Associated Signalling Hệ thống quản lý khách hành hoặc kênh kết hợp báo hiệu CAT Code answer tone sender Mã âm trả lời người gửi CBC Central Building Clock Đồng hồ trung tâm CCD Cross Connect Device or Conference Call Device Thiết bị kết nối chéo hoặc thiết bị cuộc gọi hội nghị CD Call Deflection or Charge Determination Đổi hướng cuộc gọi hoặc xác định cước CDB Common Design Base or Clock Distribution Board Cơ sở thiết kế chung hoặc Mạch phân phối đồng hồ CDMA Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo mã CDR Call Detail Record Bản lưu chi tiết cuộc gọi CE Connection Element (part of GSM BC) Thành phần kết nối CELLO Ericsson's switch for ATM and IP traffic 2
  4. Chuyển mạch Ericsson cho lưu lượng ATM và IP CES Circuit Emulation Service Dịch vụ mạch mô phổng CF Call Forwarding or Central Functions or Control Filler Chuyển tiếp cuộc gọi hoặc Các chức năng chính hoặc điều khiển bộ lọc CFNRC Call Forwarding On Mobile Subscriber Not Reachable Chuyển tiếp cuộc gọi trên thuê bao di động không ảnh hưởng tới CFU Call Forwarding Unconditional Chuyển tiếp cuộc gọi không điều khiện CGI Cell Global Identification = MCC + MNC + LAC + CI Nhận dạng cell toàn cục CHG CHarGing message Bản tin tính cước CI Customer Interface or Cell Identity or Charge Information Giao diện khác hàng hoặc nhận dạng cell hoặc thông tin tính cước CIC Circuit Identification Code or Carrier Identification Code or Country Indicator Code Mã nhận dạng kênh hoặc mã nhân dạng mang hoặc mã bộ chỉ báo quốc gia CID Channel Identifier (see AAL2) or Charge Information Delay Nhận dạng kênh và sự trễ thông tin tính cước CIF Cells In Frames (ATM Forum) or Common Integration Framework Các ô trong khung hoặc cơ cấu tích hợp chung CK Ciphering Key ( UMTS ) or Check Bit or Check sum Khóa bảo mật hoặc bit kiểm tra hoặc kiểm tra tài khoản CL Connection Less Phi kết nối CLI Calling Line Identity Nhận dạng đường dây đang gọi CLIP Calling Line Identification Presentation Thể hiện sự nhận dạng đường dây đang gọi CLM CLock Module (GSS) Modun đồng hồ CM Connection Management or Communications Module or Control Module (RPS) Quản lý kết nối hoặc modun truyền dẫn hoặc modun điều khiển CME20 Ericsson's Product Based On The GSM Specifications Sản phẩm của Ericsson dựa trên thông số kĩ thuật GSM C-MGW Cello Media Gateway Cỗng media cello CMS Cellular Mobile telephone System Hệ thống điện thoại di động tế bào CMS30 A product line for PDC (Japan) một đường dây của PDC CN Core Network Mạng lõi CNE Core Network Explorer Trình duyệt mạng lõi CNM Core Network Mobile or Customer Network Management Mạng lõi di động hoạt quản lý khách hàng mạng CN-OSS Core Network Operating and Support System Sự hoạt động mạng lõi và hệ thống hỗ trợ CNSD Core Network and Service Delivery Mạng lõi và phân phối dịch vụ 3
  5. CORBA Common Object Request Broker Architecture (OMG) Kiến trúc trung gian chung yêu cầu đối tượng CP Central Processor Bộ xử lý trung tâm CPG Call Progress Message (ISUP), 213 Bản tin tiến trình cuộc gọi CPI Customer Product Information or Computer Private branch exchange Thông tin sản phẩm khách hành Hoặc tổng đài máy tính cá nhân rẽ nhánh CPU Central Processing Unit Đơn vị xử lý trung tâm CS Circuit Switching or Channel Coding Scheme or Code Sender or Capability Set Chuyển mạch kênh hoặc mô hình mã kênh hoặc mã người gửi hoặc bộ dung lượng CSD Code Sender Device (TSS) or Circuit Switched Data Mã thiết bị người gửi hoặc dữ liệu chuyển mạch kênh D D Destination type Kiểu đích đến DB Dummy Burst or Data Base or (dB) Decibel Khối mô hình hoặc cơ sở dữ liệu hoặc decibel DC Direct current or Dedicated Control (SAP) or Data Compression or Distance Check (TCS) Dòng điện một chiều hoặc điều khiển riêng biêt hoặc nén dữ liệu hoặc kiểm tra khoản cách DCE Data Circuit-terminating Equipment or Data Communication Equipment or Distributed Computing Environment or Digital Control Equipment Thiết bị kết thúc kênh dữ liệu hoặc thiết bị truyền dẫn dữ liệu hoặc thiết môi trường tính toán phân phối hoặc thiết bị điều khiển số DDF Digital Distribution Frame Khung phân phối số DIC Direct Inter-LATA Connecting (trunk) Kết nối trực tiếp liên LATA DL2 Digital Link type 2.2 Mbps backplane interface (for interface to AXE GS) Kết nối số kiểu giao tấm nền 2.2Mbps DL3 Data Link type 3 (16 * DL2) Liên kết dữ liệu kiểu 3 DL-34 Digital Link type Kiểu liên kết số DLHB Digital link multiplexer half size board DP Dial Pulse or Device Processor or Detection Point Xung quay số hoặc bộ xử lý thiết bị hoặc điểm dò tìm DPC Destination Point Code (SS7) or Display and Power Controller Mã điểm đích hoặc bộ điều khiển năng lượng và hiển thị DRAM Dynamic Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động. DSP Digital Signal Processor or Directory System Protocol (X.500) or Display System Protocol (packet switching) or Domain Specific Part Bộ xử lý tín hiệu số hoặc giao thức danh mục hệ thống hoặc giao thức hiển thị hệ thống phần miên riêng 4
  6. biệt DSS1 Digital Subscriber Signalling System Hệ thống báo hiệu thuê bao số DT Data Transcript or Digroup Terminal or Dialling Tone Bản sao dữ liệu hoặc thiết bị đầu cuối digroup hoặc âm đang quay số DTAP Direct Transfer Application Part (Part of BSSAP Protocol) Phần ứng dụng trực tiếp truyền dẫn DTI Data Transmission Interface Giao diện truyền dẫn số DTMF Dual Tone Multi-Frequency (signalling) Âm kép đa tần E EC Echo Canceller or European Community or Equipment Controller or Emergency Correction Bộ chống phản hồi hoặc cộng đồng châu Âu hoặc bộ điều khiển thiết bị hoặc sử lỗi khẩn cấp ECP Echo Canceller in Pool Bộ chống phản hồi trong EDGE Enhanced Data Rate for GSM Evolution Tốc độ dữ liệu được nâng cấp cho hệ thống GSM EFM Ericsson Fault Manager Bộ phận quản lý lỗi Ericsson EFR Enhanced Full Rate Tốc độ đầy đủ cải tiến E-GPRS GPRS over EDGE GPRS trên EDGE EIR Equipment Identity Register Bộ đăng kí nhận dạng thiết bị EM Element Management or Extension module Quản lý thiết bị hoặc modun mở rộng E-OTD Enhanced Observed Time Difference Nâng cấp thời gian quan sát khác nhau EP Equipment Protection Sự bảo vệ thiết bị ET Exchange Terminal Thiết bị đầu cuối tổng đài ET-155-1 Exchange terminal 155 bps on one board Thiết bị đầu cuối tổng đài tốc độ 155bps trên một bo mạch ETSI European Telecommunication Standard Institute Viện chuẩn hóa viễn thông châu Âu F FAX Facsimile Fax FCC Federal Communications Commission or Forward Control Channel Ủy ban truyền dẫn liên ban hoặc kênh điều khiển chuyển tiếp FM Frequency Modulation or Forlopp Manager or Fault Management Điều biến tần số hoặc bộ quản lý forlopp hoặc sự quản lý lỗi FNR Flexible Numbering Register Bộ đánh số linh hoạt FNUR Fixed Network User Rate Tốc độ người dùng mạng cố định FR Full Rate or Frame Relay or Forlopp Release Tốc độ đầy đủ hoặc chuyển tiếp khung hoặc giải phóng Forlopp FTAM File Transfer, Access, and Management (ISO) Quản lý, truy cập và truyền dẫn file FTM Frame Tunneling Mode Chế độ ống khung FTP File Transfer Protocol (IETF) or Function Test Plan 5
  7. Giao thức truyền dẫn file hoặc chức năng kiểm tra sơ đồ G GA General Availability Có tính khả dụng phổ biến GCP Gateway Control Protocol Giao thức điều khiển cổng GDM Generic Device magazine Kho thiết bị chung GEM Generic Ericsson Magazine Kho Ericsson chung GERAN GSM-EDGE Radio Access Network Mạng truy cập vô tuyến GSM- EDGE GGSN Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ cỗng GPRS GMLC Gateway Mobile Location Center Trung tâm định vị cỗng di động GMSC Gateway Mobile Services Switching Centre Trung tâm chuyển mạch dịch vụ cỗng di động GPB Generic Processor Board Bo mạch bộ xử lý chung GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ gói vô tuyến chung GPRS Tunnelling Protocol for User Plane Giao thức ống cho người dùng GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu GS Group Switch Chuyển mạch nhóm GSC Government Service Centre or GPS System Clock Trung tâm dịch vụ quốc gia hoặc Đồng hồ hệ thống GPS GSIM GSM Service Identity Module Bộ nhận dạng thuê bao GSM GSM Global System for Mobile Communication (Groupe Special Mobile) Hệ thống toàn cầu cho truyền dẫn di động gsmSCF GSM Service Control Function Chức năng điều khiển dịch vụ GSM GSN GPRS Support Node or Global Signal Number Nút hỗ trợ GPRS hoặc số tín hiệu toàn cầu GT Global Title Tiêu đề toàn cục GTP GPRS Tunneling Protocol Giao thức ống GPRS GUI Graphical User Interface Giao diện đồ họa người dùng GW Gateway Cỗng H HDLC High Level Data Link Control (ISO) Điều khiển liên kết dữ liệu mức cao HLR Home Location Register Bộ vị trí chủ HPLMN Home Public Land Mobile Network Mạng di động chủ mặt đất công cộng HSCSD High Speed Circuit Switched Data Dữ liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao HTML Hypertext Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTTP Hypertext Transfer Protocol (IETF) Giao thức truyền dẫn siêu văn bản HW Hardware Phần cứng I I/O Input/Output Đầu vào/đầu ra IAM Initial Address Message (ISDN) Bản tin khởi tạo địa chỉ IAS Information Access System or Integrated Access System Hệ thống truy cập thông tin hoặc hệ thống truy cập tích hợp ICBS Interconnection Charge Billing System Hệ thống kết nối hóa đơn tính cước ID Identification Nhận dạng IE Information Element (ISDN/B-ISDN DSS) Thành phần thông tin 6
  8. IEC International Electrotechnical Commission or Interexchange Carrier Ủy bản thiệt bị điện quốc tế hoặc sóng mang liên tổng đài IETF Internet Engineering Task Force Lực lượng đặc nhiệm về kĩ thuật internet IIOP Internet Inter-ORB Protocol Giao thức liên ORB internet IK Integrity Key Khóa tích hợp IM Intensity Modulation or Information Mapping Điều chỉnh mật độ hoặc ánh xạ thông tin IMSI International Mobile Subscriber Identity Nhận dạng thuê bao di động quốc tê IMT-2000 International Mobile Telecommunications Hệ thống viễn thông di động quốc tế IN Intelligent Network Mạng thông minh INAP Intelligent Network Application Protocol Giao thức ứng dụng mạng thông minh INF INFormation Message Bản tin thông tin IOG11 Version of the AXE input/output part Phiên bản phần vào/ra AXE IOG20 Version of the AXE input/output part Phiên bản phần vào/ra AXE IP Internet Protocol or Implementation Proposal or Intellectual Property Giao thức internet hoặc đề nghị thiết lập hoặc đặc tính có trí năng IPBCP IP Bearer Control Protocol Giao thức điều khiển vật mang IP IPN Inter-Platform Network Mạng liên cơ sở IPNA Inter-Platform Network Adaptor Bộ điều phối mạng liên cơ sở IPU Instruction Processor Unit Đơn vị sử lý lệnh IRP Integration Reference Points Điểm tham chiếu tích hợp IS Interface Switch or Information Systems or Implementation Sketch Giao diện chuyển mạch hoặc hệ thống thông tin hoặc sự thiết lập ngắn gọn ISA Industry Standard Architecture Kiến trúc cộng nghệ chuẩn ISDN Integrated Services Digital Network Mạng dịch vụ số tích hợp ISL Inter-Subrack Link Liên kết liên khung ISP Internet Service Provider or In Service Performance Nhà cung cấp dịch vụ internet hoặc hiệu suất dịch vụ ISUP I SDN User Part (SS7) Phía người dùng SDN ITC Information Transfer Capability or Incomming Trunk Circuit (TSS) Dung lượng truyền dẫn thông tin hoặc mạch trung kế đầu vào ITU International Telecommunication Union Hiệp hội viễn thông quốc tế ITU-T International Telecommunication Union-Telecommunication Standardization Sector (formerly CCITT) Hiệp hội viễn thông quốc tế - phần chuẩn hóa viễn thông Iu UMTS interface between WCDMA RAN and CN (Core Network) Giao diện giữa WCDMA RAN và CN Iur The interface between RNC and RNC Giao diện giữa RNC và RNC IWF Interworking Function Chức năng kết hợp IWU InterWorking Unit Đơn vị kết hợp 7
  9. K Kc Ciphering Key ( GSM ) Khóa mã hóa Ki Subscriber Authentication Key (Key Used To Calculate SRES) Khóa xác nhận thuê bao L L2 Layer 2 ( data link layer) Lớp 2 LA Location Area Vị trí vùng LAI Location Area Identity = MCC + MNC + LAC Nhận dạng vị trí vùng LAN Local Area Network Mạng cục bộ LCS Location Services Các dịch vụ định vị LE Local Exchange (ISDN) Tổng đài nội hạt LI Length Indicator or Lawful Intercept Bộ chỉ báo khoảng cách hoặc ngắn xen theo luật LLC Logical Link Control (IEEE 802.2) or Low Layer Compatibility Điều khiển liên kết logic hoặc khả năng tương thích lớp thấp LS Link Set Bộ liên kết M M Modification Điều chế M3UA Message Transfer Part 3 – User Adaptation Layer Phần truyền dẫn bản tin 3 MAC Media Access Control (IEEE 802) or Message Authentication Code (encryption context) Điều khiển truy cập phương tiện hoặc mã xác nhận bản tin MAI Maintenance Interface Bề mặt bảo dưỡng MALT Mobile Telephony A-interface Line Terminal (MTS) Thiết bị đầu cuối đường dây di động giao diện A MAP Mobile Application Part Phần ứng dụng di động MAU Maintenance Unit Đơn vị bảo dưỡng MCC Mobile country code or Maintenance Control Centre Mã di động quốc gia hoặc Trung tâm điều khiển bảo dưỡng ME Mobile Equipment Thiết bị di động MGC Media Gateway Controller Bộ điều khiển cỗng media MGG Media Gateway Group Nhóm cỗng media MGW Media Gateway Cỗng media MIM Management Information Model Mô hình quản lý thông tin MIPS Millions of Instructions Per Second Hàng triệu câu lện trên giây MML Man Machine Language Ngôn ngữ người máy MMS Multimedia Messaging Service or Mobile mobility and radio subsystem or Mobile Mobility And Radio Subsystem Dịch vụ bản tin đa phương tiện hoặc sự linh động thiết bị di động và hệ thống con vô tuyến MNC Mobile Network Code (see IMSI), 1-2 Digits Mã mạng di động MNP Mobile Number Portability Độ linh động số di động MO Mobile Originated or Managed Object (O&M) Thiết bị di động khởi phát hoặc đối tượng được điều khiển 8
  10. MP Main Processor or Measuring Programs or Meter Pulse (CHS) Bộ sử lý chính hoặc chương trình đo đạc hoặc xung đo MPC Main Processor Cluster or Multi Processor Cluster or Mobile Positioning Centre Bộ sử lý tớ chính hoặc bộ xử ly đa tớ hoặc trung tâm định vị di động MS Mobile Station or Mobile Subscriber or Main Store Trạm di động/thuê bao di động/lưu trữ chính. MSB Media Stream Board Bo mạch chuỗi phương tiện MSC Mobile Services switching Centre Trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động MSC/VLR Mobile Services Switching Centre/Visitor Location Register Bộ vị trí khách MSCS Microsoft Cluster Server Máy chủ khách Microsoft MSISDN Mobile Station ISDN Number = CC + NDC + SN Số ISDN trạm di động MTBF Mean Time Between Failures Thời gian giữa các lỗi MTP Message Transfer Part (SS7) Phần truyền dẫn bản tin MTP3b MTP Level 3 with broadband enhancements MTP mức 3 với sự nâng cấp băng rộng MW MicroWave or Middleware Sóng viba hoặc phần trung gian N NAS Non-Access Stratum Lớp không truy cập NF Network Feature or Network Function Đặc trưng mạng hoặc chức năng mạng NI Network Indicator Bộ chỉ báo mạng NII National Information Infrastructure Hạ tầng thông tin quốc gia N-ISUP Narrowband ISUP ISUP băng hẹp NMS Network Management System or Network Management Services Hệ thống quản lý mạng/ Dịch vụ quản lý mạng NNI Network Node Interface (ATM) or Network-to-Network Interface (FR) Giao diện nút mạng hoặc giao diện mạng-mạng NO Network Operator Nhà điều hành mạng NT Network Termination (ISDN) or Non Transparent Kết thúc mạng hoặc không trong sáng O O&M Operation and Maintenance Vận hành và bảo dưỡng OA Outgoing Access Kết thúc truy cập OCA Originating Carrier Analysis Phân tích sóng mang khởi phát OLEC Other Local Exchange Carrier Sóng mang tổng đài nội hạt OPC Origination Point Code (SS7) Mã điểm gốc OPS OPerator Subsystem or Operator Position Subsystem Nhà điều hành hệ thống con/ nhà điều hành hệ thống con định vị. OSS Operation and Support System Vận hành và hỗ trợ hệ thống P PBN Packet Backbone Network Mạng gói xương sống 9
  11. PBX Private Branch eXchange Tổng đài rẽ nhánh cá nhân PC Personal Computer Máy tính cá nhân PCI Standardized internal Personal Computer bus or Peripheral Component Interconnect Chuẩn bus trong PC/Kết nối thành phần ngoại vi PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã PCU Packet Control Unit or Priority Control Unit or Power Control Unit Đơn vị điều khiển gói/điều khiển ưu tiên/ điều khiển năng lượng PDC Personal Digital Cellular (GSM in Japan) or Pacific Digital Cellular Tế bào số cá nhân/tế bào số thái bình dương PDH Plesiochronous Digital Hierarchy Phân cấp số cận đồng bộ PDP Packet Data Protocol Giao thức dữ liệu gói PDU Power Distribution Unit or Protocol Data Unit Đơn vị phân phối năng lượng/ Đơn vị dữ liêu giao thức PIC Primary Interexchange Carrier (Preferred Interexchange Carrier or Presubscribed Interexchange Carrier for Inter-LATA Calls) Sóng mang liên tổng đài cơ sở PLMN Public Land Mobile Network Mạng di động mặt đất công cộng PM Performance Measurement or Performance Management Đo đạc hiệu suất/Quản lý hiệu suất PMC PCI (Peripheral Component Interconnect) Mezzanine Card POWC Power Controller Bộ điều khiển công suất PPP Point-to-Point Protocol (IETF) Giao thức điểm điểm PRA Primary Rate Access Tốc độ truy cập cơ sở PRI Primary Rate Interface (ISDN) or subscriber Priority or Priority or Product Revision Information Tốc độ giao diện cơ sở/ ưu tiên khác hành/ Thông tin hiệu chỉnh sản phẩm PS Packet Switching or Program store or Protection Switching Chuyển mạch gói/ lưu trữ chương trình/ chuyển mạch bảo vệ PSAP Public Safety Answering Point Điểm đáp trả công cộng an toàn PSTN Public Switched Telephone Network Mạng điện thoại chuyển công cộng PVC Permanent Virtual Circuit or Permanent Virtual Channel Mạch ảo cố định hoặc kênh ảo cố định Q QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ R R99 Release 1999 Phiên bản 1999 RAB Radio Access Bearer Vật mang truy cập vô tuyến RADIUS Remote Authentication Dial In User Service Dịch vụ quay số xác nhận người dùng từ xa RAN Radio Access Network Mạng truy cập vô tuyến RANAP Radio Access Network Application Protocol Giao thức ứng dụng mạng truy cập vô tuyến 10
  12. RAND Random challenge Thử thách ngẫu nhiên RANOS Radio Access Network Operation System Hệ thống hoạt động truy cập vô tuyến RCF Remote Call Forwarding (Service) or Routing Control Field or Roaming Call Forwarding Chuyển tiếp cuộc gọi từ xa/Trường điều khiển định tuyến/chuyển tiếp cuộc gọi chuyển vùng RCM Reference Clock Module Modun đồng hồ tham chiếu RDI Restricted Digital Information Thông tin số giới hạn RE Register Functions (TCS) Chức năng đăng kí RFC Request For Comments (IETF) yêu cầu giải thích RFI Request for Information or Radio Frequency Interference Yêu cầu thông tin/nhiễu tần số vô tuyến RLP Radio Link Protocol Giao thức liên kết vô tuyến RMP Resource Module Platform (AM) Cơ sở modun nguồn RNC Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến RP Regional Processor Bộ xử lý vùng RP4 Regional processor generation 4 Bộ xử vùng thế hệ thứ 4 RPC Rapid Product Change Thay đổi nhanh kết quả RPG Regional Processor with Group switch interface Bộ xử lý vùng với giao diện chuyển mạch nhóm RPH Regional Processor Handler (CPS) Bộ điều khiển bộ xử lý vùng RPI Regional Processor Interface or Regional Processor Integrated Giao diện bộ xử lý vùng/ bộ xử lý vùng tích hợp RPP Regional Processor with PCI bus Bộ xử lý vùng với bus PCI S S S reference point (ISDN) Điểm tham chiếu S SAAL Signaling ATM Adaptation Layer (ATM) Lớp báo hiệu điều phối ATM SAU Simultaneously Attached Users Người dùng được kết nối đồng thời SC Service Capability or Subscriber Category or Service Centre Dung lượng dịch vụ/phân hạng thuê bao/ trung tâm dịch vụ SCB Switch Core Board / Switch Control Board Bo mạch lõi chuyển mạch/Bo mạch điều khiển chuyển mạch SCCP Signalling Connection Control Part (see MTP and BSSAP) (CCS No 7) Phần điều khiển báo hiệu kết nối SCF Service Control Function (in IN) Chức năng điều khiển dịch vụ SCP Service Control Point (SS7) or Session Control Protocol Điểm điều khiển dịch vụ/giao thức điều khiển phiên SCSI Small Computer System Interface Giao diện hệ thống máy tính nhỏ SCTP Stream Control Transmission Protocol Giao thức điều khiển chuỗi truyền dẫn SDH Synchronous Digital Hierarchy (ITU-T) Phân cấp số đồng bộ SDIP Synchronous Digital Path Đường dẫn số đồng bộ SGSN Serving GPRS Service Node Nút dịch vụ phục vụ GPRS SGW Signalling Gateway Cỗng báo hiệu 11
  13. SI Service Indicator or Service Interworking or Sending Information or Screening Indicator Bộ chỉ báo dịch vụ/ Liên kết dịch vụ/Thông tin gửi/Bộ chỉ báo hiển thị SIM Subscriber Identity Module Bộ nhân dạng thuê bao SIP Session Initiation Protocol Giao thức khởi tạo phiên SL Signalling Link Liên kết báo hiệu SM Short Message or System Module (AM) or Subrate Multiplexer Bản tin ngắn/Modun hệ thống/Bộ ghép kênh tốc độ con SMLC Serving Mobile Location Center Trung tâm phục vụ vị trí di động SMO Software Management Organizer Bộ tổ chức quản lý phần mềm SMS Short Message Service Dịch vụ tin nhắn nhắn SMS-SC Short Message Service Center Trung tâm dịch vụ tin nhắn ngắn SNMP Simple Network Management Protocol (IETF) or Signalling Network Management Protocol Giao thức mạng đơn giản/giao thức quản lý mạng báo hiệu SNT Switching Network Terminal Thiết bị đầu cuối mạng chuyển mạch SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ SP Signalling Point or Support Processor or Special Purpose Processor or Service Provider Điểm báo hiệu/Bộ xử lý hỗ trợ/Bộ xử lý mục đích riêng/ Nhà cung cấp dịch vụ SPU Signal Processor Unit or SPace switching Unit in space module switch magazine (GSS) Đơn vị xử lý tín hiệu/ Đơn vị chuyển mạch không gian trong khối chuyển mạch modun không gian SQN Sequence number Số thứ tự SRAM Static Random Access Memory (RAM) Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh SRES Signed Response (authentication) Đáp trả dấu hiệu SRF Specialized Resource Function (in IN) Chức năng nguồn riêng biệt SRI Send Routing Information Gửi thông tin định tuyến SRNS Serving Radio Network Subsystem Hệ thống con phục vụ mạng vô tuyến SS SubSystem or Switching System or Supplementary Services Hệ thống con/ hệ thống chuyển mạch/dịch vụ phụ SS7 CCITT Signalling System Number 7 Báo hiệu số 7 SSF Service Switching Function Chức năng chuyển mạch dịch vụ SSP Service Switching Point (SS7) Điểm chuyển mạch dịch vụ ST Signalling Terminal for CCITT No. 7 Thiết bị đầu cuối báo hiệu cho SS7 STACK Start Acknowledgment Báo nhận bắt đầu STC Signalling Terminal Central or Signalling Transport Converter Trung tâm đầu cuối báo hiệu/ Bộ chuyển đổi truyền dẫn báo hiệu STM Synchronous Transfer Mode Chế độ truyền dẫn đồng bộ STM-1 Synchronous Transfer Mode 155 Mbit/s Chế độ truyền dẫn đồng bộ155Mbps STP Signal Transfer Point (SS7) Điểm truyền dẫn tín hiệu STUD Storage data units Đơn vị lưu trữ dữ liệu SW Software Phần mềm SXB Switch eXtension Board Bo mạch mở rộng chuyển mạch 12
  14. T T Transparent or T reference point (ISDN) Trong sáng/ Điểm tham chiếu T TA Terminal Adapter (ISDN) or Transport Area or Timing Advance Bộ điều chỉnh thiêt bị đầu cuối/ Vùng vận chuyển/cải tiến định thời . TCH Traffic Channel Kênh dung lượng TCI Transceiver Control Interface Giao diện điều khiển thu phát TCL Type of subscriber or Traffic Class Kiểu thuê bao/Lớp lưu lượng TCP Transmission Control Protocol (IETF) Giao thức điều khiển truyền dẫn TCP/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol Giao thức đièu khiển/Giao thức internet T-CSI Terminating CAMEL Subscritption Information TDM Time Division Multiplex Ghép kênh phân chia theo thời gian TDMA Time Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo thời gian TMSI Temporary Mobile Subscriber Identity Nhận dạng thuê bao di động tạm thời TPS Test Ports Cỗng kiểm tra TR Trouble Report Báo cáo sự cố TRA Transceiver Rate Adapter Bộ điều chỉnh tốc độ thu phát TRAM Tools for Radio Access Management Công cụ quản lý truy cập vô tuyến TRAS TRAns-coding Subsystem Hệ thống con chuyển mã TRAU Transcoding and Rate Adaptation Unit Chuyển mã và Đơn vị điều chỉnh tốc độ TS Technical Specification or Time Slot or Teleservice (speech, short message, facsimile, Aux.Speech) or Time Switch Thông số kĩ thuật/ khe thời gian/Dịch vụ viễn thông. TSC Telecommunication Service Code or Transit Switching Centre Mã dịch vụ viễn thông/Trung tâm chuyển mạch chuyển tiếp TSM Time Switching Module (GSS) Modun chuyển mạch thời gian TSR Tone Sender/Receiver function Chức năng âm người nhận/gửi TST Time-Space-Time (Switching Process) Thời gian-Không gian-Thời gian (Tiến trình chuyển mạch) TT Toll Ticketing (Call Data Record) or Trunk Type Vé thuế lưu lượng/Kiểu trung kế TTC Telecommunication Technology Committee Ủy ban kĩ thuật viễn thông TUP Telephone User Part (SS7) Phần người dùng điện thoại U U U reference point (ISDN) Điểm tham chiếu U UDI Unrestricted Digital Information (ISDN) Thông tin số giới hạn UE User Equipment Thiết bị người dùng UEA UMTS Encryption Algorithm Thuật toán mã hóa UMITS UIA UMTS Integrity algorithm Thuật toán tích hợp UMITS UICC UMTS IC Card Thẻ IC UMITS UMTS Universal Mobile Telecommunication System Hệ thống viễn thông di động phổ biến URA UTRAN Registration Area Sự đăng kí vùng UTRAN 13
  15. URL Uniform Resource Locator Bộ vị trí nguồn đồng nhất USIM Universal Subscriber Identity Module Bộ nhận dạng thuê bao phổ biến USSD Unstructured Supplementary Service Data Dữ liệu dịch vụ phụ không cấu trúc UTP UMTS Tunneling Protocol Giao thức ống UMITS V VC Virtual Channel or Virtual Container Kênh ảo/Khối ảo VCC Virtual Channel Connection Kênh kết nối ảo VCI Virtual Channel Identifier Bộ nhận dạng kênh ảo VLR Visitor Location Register Bộ vị trí khách VP Virtual Path Đường dẫn ảo VPI Virtual Path Identifier Bộ nhận dạng đường dẫn ảo W WAP Wireless Application Protocol or Wide Area Paging Giao thức ứng dụng không dây/ paging diện tích rộng WCDMA Wideband Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo mã băng rộng WPP Wireless Packet Platform Nền tảng gói không dây X XRES EXpected user RESponse Sự đáp trả người dung mong đợi 14
  16. 1.GIỚI THIỆU Mạng WCDMA và GSM ERICSSON Mạng GSM R10/ WCDMA CN 3.0 là mạng đa dịch vụ, nó phù hợp với số lượng phát triển các kết nối giữa các mạng, gồm cả chuyển mạch kênh-chuyển mạch gói, băng rộng băng hẹp, thoại- dữ liệu, cố định và di động. Về phía nhà điều hành, GSM/ WCDMA ý nghĩa như là sự kế thừa các dịch vụ , tối ưu hóa các danh mục ứng dụng người dùng cuối và giảm giá thành trong truyền dẫn, hoạt động và bảo dưỡng. Mạng lõi (Core Network) của GSM/WCDMA hỗ trợ cả các dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói. Hình 1.1 thể hiện kiến trúc mạng lõi được phân lớp với các nút logic, hình 1.2 là kiến trúc Hình 1.1 Hình 1.2 Hệ thống gồm 4 phần (lớp), mỗi lớp là một khối bao gồm các thành phần khác nhau. Sự liên hệ của các khối được biểu hiện qua các trạng các đường nối các thành phần. Các thành phần chính của hệ thống, gồm: 15
  17.  Hệ thống trạm cơ sở (Base Station System - BSS):  Trạm cơ sở (Base Station - BS)  Bộ điều khiển trạm cơ sở (Base Station Controller - BSC)  Mạng truy cập vô tuyến WCDMA (WCDMA Radio Access Network):  Trạm cơ sở (Base Station - BS)  Bộ điều khiển mạng vô tuyến (Radio Network Controller - RNC)  Mạng lõi:  Trung tâm chuyển mạch di động (Mobile service Switch Center - MSC)  Máy chủ MSC (MSC sever)  Cỗng MSC (GMSC)  Máy chủ GMSC  Bộ vị trí khách (Visitor Location Register - VLR)  Bộ vị trí chủ (Home Location Register - HLR)  Trung tâm xác nhận (Authentication center - AUC)  Dịch vụ tin nhắn ngắn - Cổng MSC (Short Message Service - Gate MSC - SMS-GMSC)  Dịch vụ tin nhắn ngắn liên kết liên MSC(Short Message Service - InterWorking MSC - SMS-IWMSC)  Nút hỗ trợ phục vụ GPRS (Serving GPRS Support Node - SGSN)  Nút hỗ trợ cỗng GPRS (Gateway GPRS Support Node - GGSN)  Đơn vị phối hợp truyền dẫn (Data Transmission InterWorking Unit - DTI)  Bộ đăng kí số linh hoạt (Flexible Number Register- FNR)  Cỗng Media (Media Gateway - MGW)  Máy chủ MSC kết hợp / Cỗng media (Combined MSC Server/ Media Gateway)  Một số thành phần khác:  Mạng di động thông minh (Mobile Intelligence Network - MIN)  Cỗng hóa đơn (Billing Gateway - BGW)  Cỗng yêu cầu hàng dịch vụ (Service orther Gateway - SOG) ` Sau đây chũng ta sẽ đi vào chi tiết một số thành phần của mạng: CÁC NÚT MẠNG - NETWORK NODES HỆ THỐNG TRẠM CƠ SỞ/ MẠNG TRUY CẬP VÔ TUYẾN WCDMA Trạm gốc (BS) Trạm thu phát gốc (BTS) là thiết bị vô tuyến được yêu cầu để phục vụ một ô/ tế bào (cell). Nó bao gồm hệ thống ăn ten, bộ khuếch đại tần số và các thiết bị truyền dẫn số. Ở đây ta có thể gọi BTS là BS Các phiên bản hệ thống có:  BS 2000 cho GSM 900, GSM 1800, GSM 1900  BS 200 cho GSM 900 và 180 16
  18. Các thiết bị của BS thì được đặt trong nhà nhỏ hoặc một buồng không thấm nước tại vị trí của tháp anten. Nút B (Node B) Là một thiết bị vô tuyến hệ thống WCDMA được dùng để phục vụ một cell, nó cũng bao gồm các thiết bị như BS. Phiên bản của hệ thống này là RBS 3000 cho WCDMA RAN. Vậy thì việc gì phải phân ra nút B và trạm BS làm ? Đơn giản thôi, hai cái này phục vụ cho hai hệ thống riêng biệt (GSM # WCDMA), không thể dùng chung một dụng cụ được !!! Bộ điều khiển trạm gốc (BSC) Thực hiện việc điều khiển và giám sát một số lượng các BS và các kết nối vô tuyến trong hệ thống. Nó điều khiển việc quản lý dữ liệu cell và các thuật toán phân phối, giống như là sự chuyển giao. Nút ở đây thì dựa trên hệ thống chuyển mạch số Ericssion AXE 10. Bộ điều khiển mạng vô tuyến (RNC) Thực hiện các nhiệm vụ như thiết lập và giải phóng kết nối, chuyển vùng, điểu khiển công suất và nguồn vô tuyến. Các thiết bị kết hợp và các đường dẫn vô tuyến thì được đặt trong RNC. Nút này trong WCDMA thì dựa trên cơ sở chuyển mạch ATM mới của Ericssion. MẠNG LÕI - CORE NETWORK (CN) Trung tâm chuyển mạch di động/ Máy chủ chuyển mạch di động (MSC/MSC server) MSC (server) chịu trách nhiệm cho việc cài đặt, định tuyến (tìm đường), và giám sát các cuộc gọi đến và đi từ các thuê bao di động. Các tin nhắn được định tuyến từ SMS-GMSC, hoặc gửi từ các trạm di động (thuê bao)- thiết bị người dùng, thì phải được chuyển tiếp trong MSC. MSC (server) được lắp đặt dùng trong chuyển mạch AXE 10 Ericsson. Cổng MSC/ Máy chủ cổng MSC (GMSC/GMSC server) Là một MSC phục vụ như một giao diện giữa mạng này với mạng khác, như là mạng thoại chuyển mạch công cộng (PSTN), mạng dịch vụ số tích hợp (ISDN) và các mạng di động vùng công cộng (PLMN). Nó có chức năng chất vấn (hỏi) về các thông tin vị trí từ HLR của người dùng. GMSC có các chức năng cho việc định tuyến một cuộc gọi tới vị trí được cung cấp bởi HLR. Ví dụ như bất kì một thuê bao nào trong mạng muốn thực hiện một cuộc gọi tới một thuê bao ở ngoài mạng, hoặc một thuê bao ngoài mạng muốn kết nối tới mạng thì phải qua cổng này. GMSC (server) được lắp đặt dùng trong chuyển mạch AXE 10 Erricson. Bộ vị trí khách (VLR) Lưu giữ tạm thời thông tin về Mobile Station/User Equipment(MS/UE) viếng thăm vùng nó đang phục vụ. Ngoài ra, VLR cũng có thể gán và lưu trữ dữ liệu cục bộ, như là các bộ nhận dạng tạm thời. Một người dùng có thể được xác nhận với một VLR của mạng đó, hoặc mạng ngoài. MSC chuyển tiếp nhận dạng của người dùng và vị trí hiện tại tới VLR, lúc này là sự cập nhật dữ liệu của nó. Nếu như người dùng không được xác nhận với VLR này trước, thì HLR được quyền thông báo về địa chỉ của người dùng đó. Trong hệ thống WCDMA của Ericssion, VLR được tích hợp với MSC trong cùng một chuyển mạch AXE 10. Bộ vị trí chủ (HLR) Cở sỡ dữ liệu HLR lưu trữ và quản lý toàn bộ thuê bao di động thuộc một nhà điều hành cụ thể, nó lưu trữ dữ liệu cố định về khách hàng, bao gồm: các dịch 17
  19. vụ phụ, thông tin vị trí, thông số xác thực. Khi một cá nhân đăng kí sử dụng dịch vụ, thì sẽ được xác nhận trong HLR của nhà điều hành. HLR có thể được thiết lập với MSC/VLR hoặc một cơ sở dữ liệu cố định. Thông thường thì có một trung tâm HLR trên một mạng và có một VLR trên mỗi MSC. Sự tổ chức này tùy thuộc vào số lượng thuê bao, dung lượng lưu trữ và xử lý của chuyển mạch cũng như cấu trúc của mạng. Bộ đánh số linh hoạt (FNR) Được đưa ra với bản phát hành của Ericssion để cung cấp một chức năng đăng kí số linh hoạt cho các nhà điều hành để phân phát các MSISDN mà không có sự hạn chế nào, chứa trong HLR nơi mà chứa các chuỗi IMSI tương ứng. FNR được điều chỉnh để cung cấp chức năng đăng kí số linh động với GSM R7. Khả năng đăng kí số linh động là một nét đặc trưng cho phép khách hàng giữ lại MSISDN khi họ thay đổi nhà cung cấp trong một quốc gia, điều này dựa trên cơ sở các thỏa thuận của các nhà điều hành mạng. FNR là một cơ sở dữ liệu, lưu trữ tất cả các thông tin cần thiết để thực hiện chuyển đổi tin nhắn SCCP trước tái định tuyến một cuộc gọi đến tới một HLR. FNR có nền tảng như là HLR. Nó có thể được thiết lập như một nút đơn độc hoặc có thể được đặt cùng với các bộ ứng dụng AM khác. Trung tâm xác nhận (AUC) Cơ sở dữ liệu AUC thì được kết nối tới HLR. AUC cung cấp cho HLR những chỉ số xác nhận và các khóa mật mã bằng các bộ ba hoặc bộ năm tùy thuộc vào phiên bản hệ thống GSM/WCDMA. Việc dùng các bộ ba hoặc bộ năm cho mã hóa thoại, dữ liệu, báo hiệu trên trong không gian đã được thực hiện. Cả hai đều cung cấp sự bảo mật hệ thống. AUC như một máy tính PC hoặc hệ thống VAX hoặc một AUC được tích hợp. Phiên bản dựa trên PC được kết nối tới nhóm ra/vào 20(Input/Output Group 20- IOG20) giống như một nhà điều hành thiết bị đầu cuối. Bản dựa trên VAX sử dụng báo hiệu MAP và được kết nối thông qua các đường báo hiệu S7. AUC được tích hợp thì được lắp đặt trên môt RPD trong AXE 10 và có thể đặt chung với MSC/VLR. Nó cũng hỗ trợ cho RPG/RPG2(apart from RPG): Một hiệu lực mới và mạnh hơn cho việc xây dựng thực tế BYB 501. RPG/RPG2 có hiệu lực mạnh hơn 10 lần so với RPD. Bộ nhận dạng thiết bị (EIR) Cơ sở dữ liệu EIR xác nhận thiết bị di động. MSC/VLR có thể yêu cầu EIR kiểm tra nếu như một MS/UE bị ăn trộm, không phải kiểu được thừa nhận, đăng kí không bình thường, hoặc là không được nhận biết. EIR được kết nối tới VLR thông qua mạng S7 và sử dụng báo hiệu MAP. EIR được lắp đặt giống như một hệ điều hành UNIX hoặc như một nền máy tính VAX. Cỗng Media (MGW) MGW hoạt động như một giao diện giữa mạng lỗi và mạng dựa trên ATM. Máy chủ MSC kết hợp/Cỗng Media Máy chủ MSC và MGW có thể được đặt trong cùng nút GSM MSC/VLR. DTI/GIWU Cung cấp giao diện cho truyền dẫn dữ liệu và fax. Dịch vụ tin nhắn ngắn - Cỗng MSC ( SMS - GMSC) SMS-GMSC chỉ dẫn các bản tin ngắn kết thúc di động MS/UE 18
  20. Với việc báo hiệu cho các thực hệ thống GSM và WCDMA, báo hiệu MAP được sử dụng. Với một trung tâm chuyển mạch Erission, một biến thể của MAP được sử dụng. Bất kỳ một MSC/GMSC đều có thể được thiết lập như một SMS-GMSC Có thể hiểu nôm na thế này: Một tin nhắn mong muốn tới một đích nào đó, thì nó phải nhờ đến SMS-GMSC để tìm ra đích đó !!! Dịch vụ tin nhắn ngắn - MSC kết hợp ( SMS - IWMSC) Định tuyến các bản tin ngắn khởi phát MS/UE tới trung tâm chuyển mạch cho việc phân phối. Với các hệ thống GSM và WCDMA, báo hiệu MAP được sử dụng. Với một trung tâm chuyển mạch Erission, một biến thể của MAP được sử dụng. Bất kỳ một MSC/GMSC đều có thể được thiết lập như một SMS- IWMSC Nôm na hiểu là thế này: Nếu một tin nhắn có mong muốn được gửi đi thì nó phải gửi tới SMS-IWMSC, và nhiệm vụ SMS-IWMSC là chuyển tin nhắn tới SMSC !!!! Và tổng hiểu là: Một tin nhắn xuất phát ( A Mobile origrinating short message) được gửi đi thì nó phải tới SMS-IWMSC, sau đó, tới SMSC, lúc này, các tin nhắn xuất phát hiểu thành tin nhắn kết thúc chuyển động (A mobile terminating short message), bởi vì nó sẽ “rơi” xuống một thuê bao nào đó, và để “rơi” đúng thuê bao thì SMS-GMSC sẽ có nhiệm vụ hướng cho nó “rơi” đúng!!! Nút hỗ trợ phục vụ GPRS (SGSN) Đây là một thành phần cơ bản trong hệ thống mạng GSM và WCDMA sử dụng GPRS. Nó chuyển tiếp các gói IP (đến/đi) được đánh địa chỉ từ một MS/UE hoặc tới một MS/UE mà MS/UE đó được đấu nối trong vùng dịch vụ SGSN. SGSN điều khiển việc định tuyến các gói và phục vụ tất cả thuê bao mà được đặt trong cùng dịch vụ SGSN. Dung lượng được định tuyến từ SGSN tới BSC/RNC, thông qua BTS/Nút B rồi tới UE. Nút hỗ trỡ cỗng GPRS (GGSN) Là kiểu nút mới được đưa ra để điều khiển các kết nối GPRS. GGSN điều khiển giao diện giữa mạng gói IP bên ngoài và hoạt động giống như bộ định tuyến cho các địa chỉ IP của tất cả thuê bao GPRS trong mạng đó. CÁC NÚT BỔ XUNG Mạng di động thông minh (Mobile IN) Mạng này được dùng trong phần chuyển giao với các mạng di động vùng công cộng (PLMN). Nó bao gồm các nút dịch vụ cung cấp các dịch vụ nâng cao tới thuê bao. Các chức năng băo gồm: điểm chuyển mạch dịch vụ (SSP), điểm điều khiển dịch vụ (SCP), hoặc là một sự kết hợp điểm điều khiển và chuyển mạch dịch vụ (SSCP). Bộ phận để hỗ trợ các dịch vụ riêng biệt nhà điều hành mà các dịch vụ này không được bao quản lý bởi các chuẩn dịch vụ chuẩn hóa được GSM, khi người dùng chuyển ra ngoài PLMN chủ thì được cung cấp bởi các ứng dụng tùy chọn dành cho mạng di động logic cải tiến( Customized Applications For Mobile network Enhance Logic - CAMEL) Chức năng SSP được xác định khi chức năng SCP được yêu cầu. Chức năng SCP cung cấp dịch vụ, SPP thông thường được đặt trong một MSC, SCP có thể được đặt trong nút SSP hoặc nó có thể là một nút đơn độc. Sự giao tiếp SSP-SCP xảy ra thông qua giao thức phần ứng dụng mạng thông minh Ericssion CS 1+ (INAP CS 1+). INAP CS 1+ tương thích với chuẩn giao 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2