intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công nghệ và quy hoạch W-CDMA - 6

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

109
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Kênh gói chung PCPCH Kênh gói chung vật lý được sử dụng để mang CPCH. PCPCH thực chất là sự mở rộng của RACH. Sự khác nhau cơ bản so với RACH là kênh này có thể dành trước nhiều khung và có sử dụng điều khiển công suất. - Phát CPCH : Phát CPCH dựa trên nguyên tắc DSMA – CD (DSMA – Collision Detection) với chỉ thị bắt nhanh. Phát truy nhập ngẫu nhiên CPCH gồm một hay nhiều tiền tố truy nhập (AP : Access Preamble) dài 4096 chip, một...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công nghệ và quy hoạch W-CDMA - 6

  1. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA  K ênh gói chung PCPCH Kênh gói chung vật lý được sử dụng để mang CPCH. PCPCH thực chất là sự m ở rộng của RACH. Sự khác nhau cơ bản so với RACH là kênh này có thể dành trước nhiều khung và có sử dụng điều khiển công suất. - Phát CPCH : Phát CPCH dựa trên nguyên tắc DSMA – CD (DSMA – Collision Detection) với chỉ thị bắt nhanh. Phát truy nhập ngẫu nhiên CPCH gồm một hay nhiều tiền tố truy nhập (AP : Access Preamble) dài 4096 chip, một tiền tố phát hiện tranh chấp (CDP : Collisiion Detection Preamble) dài 4096 chip, một tiền tố điều khiển công suất (PCP : Power Control Preamble) dài từ 0 đến 8 khe và một b ản tin có độ dài khả biến Nx10ms. Phần bản tin 0 hay 8 khe N.10ms Tiền tố truy nhập DPCCH Tiền tố phân giải va chạm DPDCH Hình 4.11 Cấu trúc phát đa truy nhập ngẫu nhiên CPCH - P hần tiền tố truy nhập CPCH : Phần tiền tố truy nhập ngẫu nhiên CPCH tương tự như của RACH. Số chuỗi được sử dụng ở đây có thể nhỏ hơn số chuỗi được sử dụng ở tiền tố RACH. - Phần tiền tố phát hiện tranh chấp : Phần này giống như ph ần tiền tố RACH. - Phần tiền tố điều khiển công suất : Là các tiền tố điều khiển công suất có độ d ài lấy giá trị từ 0 đến 8 khe được thiết lập bởi các bit cao. - Phần bản tin CPCH : Gồm các khung bản tin 10ms, số khung bản tin n ày do lớp cao hơn quy đ ịnh. Mỗi khung 10ms được chia ra 15 khe dài 2560 chip, mỗi khe gồm hai phần : phần số liệu mang thông tin các lớp cao và ph ần điều khiển mang Trang 56
  2. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA thông tin các lớp thấp. Phần số liệu và phần điều khiển được phát đồng thời. 4 .3.1.3 Kênh vật lý riêng đường xuống (DPCH) Kênh riêng đường xuống được tạo bởi lớp hai và các lớp trên. Một khung kênh riêng đường xuống d ài 10ms được chia ra làm 15 khe, mỗi khe dài 2560 chip tương ứng với một chu kỳ điều khiển công suất. Cấu trúc khung của kênh riêng đường xuống được thể hiện ở h ình sau : DPDCH DPCCH DPDCH DPCCH Số liệu 1 TPC TFCI Số liệu 2 Hoa tiêu Ndata bit NTPC bit NTFCI bit Ndata2 bit Npilot bit Tslot = 2560 chip, 10.2k bit (k = 0..7) Khe #0 Khe #1 Khe #14 Khe #i Một khung vô tuyến Tf = 10ms Hình 4.12. Cấu trúc khung của DPCH đư ờng xuống. 4 .3.1.4 Kênh vật lý chung đường xuống  K ênh hoa tiêu chung (CPICH) Kênh hoa tiêu chung là kênh vật lý đ ường xuống có tốc độ cố định để mang chuỗi bit/ký hiệu đ ã đ ược định nghĩa trư ớc. Trang 57
  3. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Chuỗi ký hiệu đã được định nghĩa trước Tslot = 2560 chip, 20 bit = 10 ký hiệu Khe #14 Khe #0 Khe #1 Khe #i Một khung vô tuyến Tf = 10ms Hình 4.13. Cấu trúc khung của DPCH đường xuống Có hai kiểu kênh hoa tiêu chung là kênh hoa tiêu chung sơ cấp và kênh hoa tiêu chung thứ cấp, phân biệt về lĩnh vực sử dụng và các h ạn chế đối với tính năng vật lý của chúng. - Kênh hoa tiêu chung sơ cấp : Được ngẫu nhiên hóa bởi mã ngẫu nhiên sơ cấp và luôn được sử dụng cùng một mã định kênh. Mỗi ô có một kênh và chúng được phát quảng bá trên toàn bộ ô. - Kênh hoa tiêu chung th ứ cấp : Mã ngẫu nhiên hóa có thể là sơ cấp hoặc thứ cấp và sử dụng m ã đ ịnh kênh tu ỳ ý. Một ô có thể không có hoặc có nhiều kênh. Chúng ch ỉ được phát trong một phần ô.  K ênh vật lý điều khiển chung sơ cấp (P-CCPCH) Là kênh vật lý đường xuống có tốc độ cố định (30 kbit/s) đ ưọc sử dụng để m ang BCH. Trang 58
  4. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA 256 chip Số liệu 18 bit Tx tắt Tslot = 2560 chip, 20 bit Khe #0 Khe #1 Khe #14 Khe #i Một khung vô tuyến Tf = 10ms Hình 4.14. Cấu trúc khung của kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp  K ênh vật lý điều khiển chung thứ cấp (S-CCPCH) Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp sử dụng để mang thông tin FACH và PCH. Có hai kiểu kênh S-CCPCH là kiểu có mang TFCI và kiểu không mang TFCI. Hoa tiêu Npilot bit TFCI NTFCI bit Số liệu Ndata bit Tslot = 2560 chip, 20.2k bit (k = 0..6) Khe #0 Khe #1 Khe #14 Khe #i Một khung vô tuyến Tf = 10ms Hình 4.15. Cấu trúc khung của S-CCPCH  K ênh đồng bộ (SCH) Trang 59
  5. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Kênh đồng bộ là kênh mang tín hiệu tìm ô ở đường xuống. SCH gồm hai kênh con là SCH sơ cấp và SCH thứ cấp. Các khung 10ms của SCH sơ cấp và thứ cấp được chia thành 15 khe, mỗi khe dài 2560 chip. Khe #0 Khe #1 Khe #14 a cp a cp a cp SCH sơ cấp 1.0 a cs1.1 a cs1.14 SCH thứ cấp a cs .... 256 chip 2560 chip Một khung vô tuyến SCH 10ms : Mã đồng bộ sơ cấp (Primary Synchrization Code) acp acsi,k : Mã đồng bộ thứ cấp (Secondary Synchrization Code) Hình 4.16. Cấu trúc khung kênh đồng bộ SCH sơ cấp gồm một mã đồng bộ sơ cấp PSC (Primary Synchronization) được đ iều chế 256 chip, m ã đồng bộ sơ cấp như nhau trong mọi ô hệ thống. SCH thứ cấp gồm 15 chuỗi mã đ ược điều chế có độ d ài 256 chip. Các mã đồng bộ thứ cấp (Secondary Synchrization Code) phát đồng thời với SCH sơ cấp. Mỗi SSC được chọn từ tập của 16 mã dài 256. Chuỗi n ày ở SCH thứ cấp chỉ thị mã ngẫu nhiên đường xuống của ô thuộc nhóm mã nào.  K ênh vật lý dùng chung đường xuống (PDSCH) Kênh vật lý dùng chung đường xuống (PDSCH) được sử dụng để mang kênh dùng chung đường xuống. PDSCH luôn được dùng chung với nhiều kênh khác trên cơ sở ghép kênh theo mã. Trang 60
  6. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Số liệu Ndata bit Tslot = 2560 chip, 20.2k bit (k=0..6) Khe #0 Khe #1 Khe #14 Khe #i Một khung vô tuyến Tf = 10ms Hình 4.17. Cấu trúc khung của PDSCH  K ênh chỉ thị bắt (AICH) Kênh ch ỉ thị bắt đư ợc sử dụng để mang thông tin chỉ thị bắt. Chỉ thị bắt AIs tương ứng với một chữ ký s trên kênh PRACH ho ặc PCPCH. AICH gồm một chuỗi lặp của 15 khe truy nhập liên tiếp (AS = Access Slot), mỗi khe dài 40 bit. Mỗi khe gồm hai phần : phần chỉ thị bắt (AI) gồm 32 giá trị thực a0,a1,..,a31 và một phần không sử dụng gồm 8 giá trị thực a32,a33,..a39. Phần AI Phần không sử dụng a1 a2 a30 a31 a32 a33 a38 a39 5120 chip, 40 bit AS #14 AS #0 AS #0 AS #1 AS #i AS #0 AS #14 20ms Hình 4.18. Cấu trúc kênh ch ỉ thị bắt AICH  K ênh chỉ thị tìm gọi (PICH) Trang 61
  7. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Kênh ch ỉ thị tìm gọi là kênh vật lý có tốc độ cố định được sử dụng để mang các ch ỉ thị tìm gọi (PI). Một khung PICH dài 10ms chứa 300 bit, trong đó 288 bit được sử dụng để mang thông tin, 12 bit còn lại không được định nghĩa. 288 bit chỉ thị 12 bit (không đ ịnh nghĩa) b0 b 1 b287 b 288 b 299 ……………………… … Một khung vô tuyến 10ms Hình 4.19. Cấu trúc kênh ch ỉ thị tìm gọi 4 .3.2 K ênh truy ền tải 4 .3.2.1K ênh truy ền tải riêng Kênh truyền tải riêng duy nhất là kênh DCH được sử dụng để mang thông tin từ các lớp trên lớp vật lý riêng cho người sử dụng. Thông tin bao gồm số liệu cho d ịch vụ hiện thời và các thông tin điều khiển lớp cao. Kênh truyền tải riêng có các tính năng đ ặc trưng sau : - Điều khiển công suất nhanh theo từng khung. - Thay đổi tốc độ số liệu theo từng khung và khả năng phát đến một phần ô hay một đoạn ô bằng cách thay đổi hướng anten của hệ thống anten thích ứng. - Hỗ trợ chuyển giao mềm. 4 .5.2.2 K ênh truyền tải chung Có sáu kiểu kênh truyền tải chung được định nghĩa trong UTRA. Các kênh truyền tải chung không có chuyển giao mềm, tuy vậy một số kênh có điều khiển công su ất. So với hệ thống thông tin di động thế hệ hai, các kênh này có một số đ iểm khác như truyền dẫn gói ở các kênh chung, dùng chung một kênh đường xuống để phát số liệu gói… Trang 62
  8. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA  K ênh quảng bá (BCH) Kênh qu ảng bá BCH (Broadcast Channel) là một kênh truyền tải được sử dụng đ ể phát các thông tin đặc thù UTRA trong một ô.  K ênh truy nhập đường xuống (FACH) Kênh truy nhập đường xuống FACH (Forward Access Channel) là một kênh truyền tải đường xuống mang thông tin điều khiển đến các UE nằm trong một ô cho trước. Kênh FACH cũng có thể truyền các gói số liệu. Khi có nhiều kênh FACH, các kênh bổ sung có thể có tốc độ bit cao hơn. FACH không sử dụng điều khiển công su ất nhanh và các thông tin được phát phải chứa thông tin nhận dạng trong b ăng.  K ênh tìm gọi (PCH) Kênh tìm gọi PCH (Paging Channel) là một kênh truyền tải đường xuống mang số liệu liên quan đến thủ tục tìm gọi.  K ênh truy nhập ngẫu nhiên (RACH) Kênh truy cập ngẫu nhiên RACH (Random Access Channel) là kênh truyền tải đường lên được sử dụng để mang thông tin điều khiển từ UE. Kênh này cũng có thể sử dụng để phát đi các cụm nhỏ số liệu gói từ UE. Để hoạt động đúng, hệ thống phải thu được kênh truy cập ngẫu nhiên từ to àn bộ vùng phủ của ô.  K ênh gói chung đường lên (CPCH) Kênh gói đư ờng lên CPCH (Common Packet Channel) là một mở rộng của kênh RACH để mang số liệu của người sử dụng đư ợc phát theo gói trên đường lên. Kênh CPCH cùng với kênh FACH ở đường xuống tạo nên cặp kênh để truyền số liệu.  K ênh đường xuống dùng chung (DSCH) Kênh đường xuống dùng chung DSCH (Dedicated Shared Channel) là kênh truyền tải để mang thông tin của người sử dụng, ngoài ra DSCh cũng có thể mang Trang 63
  9. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA thông tin điều khiển. DSCH hỗ trợ điều khiển công suất nhanh và có th ể được dùng chung cho nhiều người sử dụng. 4 .5.2.3 Sắp xếp kênh truyền tải lên kênh vật lý Trong quá trình truyền dẫn thông tin, các kênh truyền tải được đặt lên các kênh vật lý thể hiện ở sơ đồ sau : CÁC KÊNH TRUYỀN TẢI CÁC KÊNH VẬT LÝ Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp BCH (P-CPCH) Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp FACH (S-CPCH) PCH Kênh vật lý truy cập ngẫu nhiên RACH (PRACH) Kênh số liệu vật lý riêng (DPDCH) DCH Kênh điều khiển vật lý riêng (DPCCH) Kênh vật lý đường xuống dùng chung DSCH (PDSCH) Kênh gói chung vật lý (PCPCH) CPCH Kênh đ ồng bộ (SCH) Kênh hoa tiêu chung (CPICH) Kênh chỉ thị bắt (AICH) Kênh chỉ thị tìm gọi (PICH) Kênh phát hiện tranh chấp/chỉ thị ấn định kênh (CD/CA-ICH) Hình 4.25. Sắp xếp các kênh truyền tải lên các kênh vật lý Kênh riêng (DCH) được sắp xếp lên hai kênh vật lý. Kênh số liệu vật lý riêng m ang thông tin các lớp cao, còn kênh điều khiển vật lý riêng mang thông tin của lớp vật lý cần thiết. 4 .6 Truy nhập gói trong W-CDMA 4 .6.1 Tổng quan về truy nhập gói trong W-CDMA Trang 64
  10. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Truy nhập gói trong W-CDMA cho phép các vật mang không phải thời gian thực sử dụng động các kênh chung, riêng và dùng chung. Việc sử dụng các kênh khác nhau được điều khiển bởi bộ lập biểu gói PS (Packet Scheduler). Bộ lập biểu gói thường được đặt ở RNC vì tại đây việc lập biểu gói có thể thực hiện hiệu quả cho nhiều ô, ngoài ra ở đây cũng xem xét các kết nối chuyển giao mềm. Bộ lập biểu gói có các chức năng chính sau : - Phân chia dung lượng của giao diện vô tuyến giữa các người sử dụng. - Phân chia các kênh truyền tải để sử dụng cho truyền dẫn số liệu của từng n gười sử dụng. - Giám sát các phân bổ gói và tải hệ thống. 4 .6.2 Lưu lượng số liệu gói Truy nhập gói sử dụng cho các dịch vụ không theo thời gian thực, nh ìn từ quan đ iểm giao diện vô tuyến nó có các thuộc tính điển hình sau : - Số liệu gói có dạng cụm, tốc độ bit yêu cầu có thể biến đổi rất nhanh. - Số liệu gói cho phép trễ lớn hơn các dịch vụ thời gian thực. Vì thế số liệu gói là lưu lượng có thể điều khiển đ ược xét theo quan điểm mạng truy nhập vô tuyến. - Các gói có thể đư ợc phát lại bởi lớp điều khiển kết nối vô tuyến (RLC). Điều n ày cho phép sử dụng chất lượng đường truyền vô tuyến kém h ơn và tỷ số lỗi khung cao hơn so với các dịch vụ thời gian thực. Lưu lượng gói được đặc trưng bởi các thông số sau : - Quá trình đến của phiên. - Số cuộc gọi đến phiên. - Th ời gian đọc giữa các cuộc gọi. - Số gói trong một cuộc gọi gói. - Khoãng thời gian giữa hai gói trong một cuộc gọi gói. - Kích thước gói. Trang 65
  11. Các giải pháp kỹ thuật trong W-CDMA Phiên dịch vụ gói Cuộc gọi gói Thời gian Thời gian đọc Kích thước gói Hình 4.20. Đặc trưng của một phiên dịch vụ gói 4 .6.3 Các phương pháp lập biểu gói Chức năng lập biểu gói là phân chia dung lượng giao diện vô tuyến khả dụng giữa các người sử dụng. Bộ lập biểu gói có thể quyết định tốc độ bit phân bổ và thời gian phân bổ. Thuật toán lập biểu gói trong W-CDMA được thực hiện theo hai phương pháp : phân chia theo m ã và phân chia theo tần số. Trong phươn g pháp phân chia theo mã, khi có nhu cầu tăng dung lượng th ì tốc độ bit phân bổ cho người sử dụng sẽ giảm đi. Trong ph ương pháp phân chia theo thời gian biểu dung lượng được dành cho một số ít người theo từng thời điểm, như vậy ngư ời sử dụng có thể có tốc độ bit cao nhưng ch ỉ có thể sử dụng trong thời gian ngắn. Trong trường hợp số người sử dụng tăng thì phải đợi truyền dẫn lâu hơn. Thực tế quá trình lập biểu gói là sự kết hợp của hai phương pháp trên. 4 .6.3.1 Lập biểu phân chia theo thời gian Khi bộ lập biểu phân chia thời gian phân bổ các tốc độ gói, cần xét đến hiệu n ăng vô tuyến. Thông thường các dịch vụ tốc độ bit cao đòi hỏi ít năng lượng bit h ơn, vì thế phân chia theo thời gian có ưu điểm là Eb/No thấp h ơn. Ngoài ra thời gian trễ trung bình trong phương pháp này là ngắn hơn so với phương pháp phân Trang 66
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2