intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đ7. HÌNH BÌNH HÀNH

Chia sẻ: Lotus_7 Lotus_7 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

106
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đ7. HÌNH BÌNH HÀNH

  1. Đ7. HÌNH BÌNH HÀNH A- MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. Một số hình vẽ, đề bài viết trên giấy trong hay bảng phụ. - HS: - Thước thẳng, compa. C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 PHÚT) 1) Vẽ hình thang có 2 cạnh bên song HS 1:.... song?
  2. 2) Cho hình vẽ, nhận xét gì về các B A   cạnh đối của nó? 70 0 HS2: A + D = 1800 1100 700 D C    B + C = 1800  AB // CD, AD // BC 3) Các câu sau Đúng hay Sai : HS đứng tại chỗ trả lời . a. Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau (...) b. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân (...) c. Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau (...) Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (10 PHÚT) GV: Tứ giác có các cạnh đối song HS: Đọc định nghĩa hình bình hành song như trên gọi là hình bình hành. tr 90 SGK Hôm nay chúng ta sẽ học hình bình B A Định nghĩa: SGK. hành. C D GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
  3. Tứ giác ABCD, AB // CD, AD // CB ABCD Là hình bình hành Hình bình hành có phải là hình thang không? Hình thang có phải là hình HS: Trả lời........ bình hành không? Hãy tìm trên thực tế những hình là hình bình hành. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT (13 PHÚT) GV: Yêu cầu HS liên hệ giữa hình HS: trả lời:...... bình hành và hình thang. Từ đó nêu ra các tính chất của hình bình hành. Tính chất: SGK ?2 Gợi ý các tính chất còn lại của hình bình hành. Yêu cầu HS phát biểu định lí (SGK) B ABCD: H.b.hành A GT 1 1 AC  BD = O ? Hãy vẽ hình, ghi GT/KL của định lí O a) AB =CD,AD=BC 1 1 D C KL b) A = C, B = D c)OA=OC, OB=OD và lần lượt chứng minh từng phần.
  4. Chứng minh: Gợi ý: Dùng t/c hình thang để chứng a) Hình bình hành là hình thang có minh phần a) hai cạnh bên song song nên AB = CD và AD = BC. Phần b): Dựa vào các tam giác bằng b) ... ∆ADC = ∆CBA (c.c.c) nhau:  Góc D = góc B ∆ADC = ∆CBA, ∆ADB = ∆CBD. Chứng minh tương tự ta được góc A = góc C. c) Xét ∆AOB và ∆COD có: DC = AB, góc B1 = góc D1, góc A1 = góc C1 (so le trong) GV ra bài tập nhanh để củng cố tính  ∆AOB = ∆COD (g.c.g)  OA = chất: Cho ∆ABC, D,E,F theo thứ tự là OC, OB = OD trung điểm của AB, AC, BC. Chứng minhtứ giác BDEF là hình bình hành. HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời miệng
  5. Hoạt động 4: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (7 PHÚT) GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết HS: Nhờ vào định nghĩa. một tứ giác là hình bình hành? GV: Giới thiệu thêm các cách để Dấu hiệu nhận biết: SGK. chứng minh một hình là hình bình hành. ?3 : HS nhìn bảng phụ để nhận biết 1)Tứ giác cócác cạnh đối song song là tứ giác là hình bình hành. Lần lượt hình bình hành trả lời tại chỗ: 2)Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau Hình 70c không là hình bình hành. là hình bình hành Còn lại các hình 70 a,b,d,e là hình 3)Tứ giác có cạnh đối bằng nhau và bình hành. song song là hình bình hành 4)Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành 5)Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành Hoạt động 5: CỦNG CỐ (8 PHÚT)
  6. GV: Yêu cầu HS làm bài tập. HS1: Tất cả đều là hình bình hành Bài 43 tr 92 SGK. theo dấu hiệu nhận biết. HS2: Tứ giác BEDF cũng là hình Bài 44 tr 92 SGK. bình hành (do có 2 cạnh đối song song và bằng nhau) => BE = DF (theo t/c của hình bình hành). D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Bài tập về nhà từ 45 đến 47 tr 92, 93 SGK. Từ 78 đến 80 tr 68 SBT. * Hướng dẫn bài 48/SGK: Kẻ đường chéo AC của tứ giác ABCD ta có EF và GH lần lượt là 2 đường trung bình của ∆ABC và ∆ADC nên EF // GH và EF = GH vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2