- 4 -
II. ĐỀ CƯƠNG BÀI GING
Chương 1
NHNG VN ĐỀ CHUNG V TR KHIM THÍNH
1.3 Tt điếc/ khiếm thính
1.1.1. Khái nim tt điếc/ khiếm thính
1.1.1.1. Tai chúng ta nghe như thế nào?
Để biết tai chúng ta nghe như thế nào, cn xem xét 2 vn đề có liên quan: âm
thanh và cu to ca tai.
* Âm thanh:
Âm thanh xung quanh chúng ta rt nhiu và không đồng nht v độ cao. Có âm
cao, âm thp và nhng âm rt thp. Người ta đo độ cao ca âm thanh bng đơn v đo tn
s (Hez). Âm thanh được chia thành 3 nhóm:
- Âm thanh có tn s thp (âm trm) như tiếng trng, tiếng gõ bàn, âm
b,m,...trong tiếng nói.
- Âm thanh có tn s trung bình (âm trung) như tiếng gõ thìa vào xoong ni, kim
loi; âm a,ô,d,...trong tiếng nói.
- Âm thanh có tn s cao (âm cao) như tiếng sáo, tiếng còi, nhng âm xát như
âm s, x, tr,...trong tiếng nói
Âm thanh chúng ta nghe được cũng không đồng nht vi nhau v độ ln: có
nhng âm thanh rt to, có nhng âm thanh rt nh và có nhiu âm thanh va đủ nghe.
Để đo độ ln (cường độ) ca âm thanh, người ta dùng đơn v đo là đêxiben (dB)
VD:
+ Tiếng nói thm, tiếng lá cây xào xc khong 20 dB
+ Tiếng nói chuyn bình thường khong cách 1m khong 30-40 dB
+ Tiếng ging bài ca giáo viên trong lp có độ ln t 55-65 dB
+ Tiếng ôtô rú ga, tiếng máy bay khong 100 dB
+ Tiếng nhc disco qua loa to, tiếng máy bay ct cánh có độ ln 110 dB.
+ Nhng âm thanh trên 120 dB khi nghe b đau tai.
* Cu to ca tai:
Tai người có cu to phc tp và được chia ra: tai ngoài, tai gia và tai trong.
- Tai ngoài gm: vành tai (có nhim v hng âm thanh t bên ngoài), ng tai (có
nhim v truyn âm thanh vào trong) và màng nhĩ (có nhim v truyn âm thanh vào ti
gia bng s rung động).
- Tai gia gm: mt chui xương khp vi nhau t màng nhĩ đến ca s bu dc
vào tai trong.
- Tai trong gm: b máy tin đình, c tai, dây thn kinh thính giác.
* Tai chúng ta nghe như thế nào?
Khi âm thanh được to ra, sóng âm đi qua không khí. Khi nhng sóng âm này
đến tai bn, chúng được din biến qua 3 giai đon liên hoàn nhau theo hình móc xích:
móc xích th nht
TAI NGOÀI
móc xích th hai
TAI GIA
móc xích th ba
TAI TRONG
- 5 -
- Các sóng âm được
tiếp nhn bi tai
ngoài. Các sóng âm
đi qua ng tai và
chm vào màng nhĩ
gây ra rung động
- Màng nhĩ rung
động làm rung c
đến chui xương
con và màng nh
(ca s bu dc)
tai trong
- Là c tai, mt cơ cu bng xương hình
xon c, cha dch và được ph bi
nhng tế bào lông.
- S rung động ca ca s bu dc làm
cht dch trong c tai di động. S di
động ca cht dch ln lượt làm rung
động các tế bào lông và sn sinh ra
nhng xung lc đin được dn lên não
qua dây thn kinh thính giác.
1.1.1.2. Khái nim tr khiếm thính
Tr khiếm thính là nhng tr b suy gim sc nghe các mc độ khác nhau, dn
đến khó khăn trong giao tiếp và nh hưởng đến quá trình nhn thc ca tr.
S tiếp nhn âm thanh ca b máy thính giác có th không đầy đủ và trung thc,
thm chí b mt... Hin tượng này có th xy ra ngay t tai ngoài. Trong ng tai có
nhiu ráy tai, làm cn tr sóng âm vào màng hoc màng nhĩ quá dy kém rung động làm
nh hưởng đến âm thanh nghe được. Đặc bit tai gia rt hay b viêm nhim (chy m
tai) làm cho âm thanh không th truyn vào tai trong làm chúng ta không nghe được
hoc nghe rt ít. Đặc bit tai trong là b phn rt nhy cm vi mt s độc t làm suy
gim kh năng nghe và kh năng hiu, gây ra mt thính lc nng.
1.1.2. Các loi điếc
1.1.2.1. Phân loi điếc
Thính giác s b gim sút khi mt đim nào đó trong cơ quan thính giác có vn
đề (có th là tai ngoài, tai gia, tai trong hay dây thn kinh thính giác lên não). Tu theo
v trí tn thương ca tai mà người ta chia ra làm 3 loi điếc:
- Điếc dn truyn: khi có tn thương tai ngoài hay tai gia. Nhng nguyên
nhân thông thường dn đến điếc dn truyn là: viêm tai gia tiết dch, viêm tai gia cp
tính, viêm tai gia mãn tính, chn thương, d vt c tai, dáy tai.
- Điếc tiếp nhn: khi có tn thương tai trong. Đa s các trường hp b điếc tiếp
nhn là do nhng nguyên nhân trước khi sinh hoc trong khi sinh. Đó là hi chng
usher, wardenburg, m b cúm trong thi k mang thai, giang mai bm sinh, virut, đẻ
non, thiếu ôxy, vàng da.
- Điếc hn hp: kết hp c hai loi điếc trên. Đó là viêm màng não, bnh si,
quai b, đầu b tn thương, s dng thuc không đúng, do tiếng n. Ngoài ra có nhiu
trường hp điếc không rõ nguyên nhân (khong 40%)
1.1.2.2. Phân loi các nhóm tr khiếm thính.
Để hiu sâu sc và đúng đắn v tr khiếm thính, chúng ta cũng cn phi phân
loi các nhóm tr khiếm thính cơ bn dưới góc độ tâm lý giáo dc. Điu này có mt ý
nghĩa quan trng đối vi lý lun và thc tin giáo dc tr, đối vi vic chn đoán đúng
tr, xác định đúng hình thc h tr phù hp đối vi tr khiếm thính.
Cơ s để phân loi:
- Mc độ mt sc nghe
- Thi gian mt sc nghe
- 6 -
- Trình độ phát trin ngôn ng
1.1.2.3. Phân loi tr theo mc độ mt sc nghe
- Mc 1: điếc nh: 20-40dB
- Mc 2: điếc va: 41-70dB
- Mc 3: điếc nng: 71-90dB
- Mc 4: điếc sâu: > 90dB
1.1.2.4. Phân loi tr theo thi gian mt sc nghe
- Tr sinh ra b tn thương thính giác
- Tr mt sc nghe trước khi bt đầu phát trin ngôn ng.
- Tr mt sc nghe nhng giai đon đầu ca s phát trin ngôn ng.
- Tr mt sc nghe khi ngôn ng đã hình thành.
1.1.2.5. Phân loi tr theo mc độ phát trin ngôn ng.
- Tr điếc và không có ngôn ng (mà chúng ta thường gi là tr điếc câm) là
nhng tr mt sc nghe đến mc mt luôn c kh năng ngôn ng cũng như kh năng
làm ch ngôn ng.
- Tr điếc vi ngôn ng hn chế: là nhng tr mt thính lc khi mà ngôn ng
thc tế ca chúng đã được hình thành. Vi nhng tr này chúng ta c gng gìn gi
phát huy k năng và vn t ng đã có chúng.
- Tr nghe kém là nhng tr b phá hu mt phn chc năng thính giác. Tu theo
sc nghe còn li, mt s tr trong nhóm tr này có th t nm ngôn ng mt mc độ
nào đó trong quá trình giao tiếp. Tuy nhiên, ngôn ng này cn phi được điu chnh
trong quá trình giáo dc.
1.1.3. Các nguyên nhân gây điếc
Khuyết tt v thính giác tr em có thy ra bi rt nhiu nguyên nhân khác
nhau. Người ta có th chia ra làm 3 nhóm nguyên nhân chính theo các giai đon phát
trin ca tr.
1.1.3.1. Nguyên nhân trước khi sinh:
- Nhng bnh do virut gây nên như: bnh quai b, cúm,...
- Mc hoc gim kh năng hot động ca các b phn ca tai như ng tai ngoài
b bt kín, chui xương con b xơ cng...
- Nhim độc thuc khi m mang thai.
- Đẻ ngt
- Thai ngược, khi đẻ phi dùng dng c tr giúp (foocxep)
- Đẻ thiếu tháng.
1.1.3.2. Nhng nguyên nhân sau khi sinh
- Bnh tt: viêm màng não, si, các bnh do virut (cúm, quai b, viêm tai gia).
- Chn thương
- Tiếng động quá mnh hay áp sut ln tác động
- S dng thuc quá liu lượng cho phép hoc sai ch định
- Suy dinh dưỡng.
1.1.3.3. Nguyên nhân khác
- Di truyn,...
1.2. Mt s đặc đim tâm lý ca tr khiếm thính
1.2.1. Đặc đim cm giác - tri giác ca tr khiếm thính
- 7 -
Như ta đã biết, cm giác và tri giác là nn tng ca nhn thc. Chúng là nhng
ngun gc cơ bn ca nhng kiến thc mà chúng ta nhn thc được thế gii xung
quanh. Trong nhng dng cm giác khác nhau thì cm giác nghe và cm giác nhìn có ý
nghĩa ch yếu. Chúng ta sng trong thế gii ca âm thanh, ca hình dng và màu sc.
Nhng ngun thông tin như phát thanh, truyn hình, phim nh, sân khu, âm nhc v
nhiu mt đưa đến cm giác nghe. Tt nhiên cm giác nhìn cũng đóng mt vai trò quan
trng. Nhưng mt sc nghe s làm cho đứa tr mt kh năng tri giác bình thường v
nhng ngun thông tin này. Trong vic tiếp nhn ngôn ng, cm giác và tri giác nghe có
mt vai trò đặc bit quan trng. Trên cơ s này din ra s phát trin các hình thái ch
động và b động ca li nói. Nghe được tiếng nói ca người xung quanh, đứa tr bt đầu
bt chước và bp b được nhng t đầu tiên. Nh li nói đứa tr nhn được nhng
thông tin cơ bn, lĩnh hi nhng kiến thc và kinh nghim mà người ln truyn cho nó.
S phá hu tri giác và tiếng nói ca người xung quanh t nhiên s kéo theo s phá hu
quá trình hình thành ngôn ng tích cc. Tr khiếm thính không th t mình lĩnh hi
được ngôn ng. Trong thc tế, tr khiếm thính s b câm nếu nó không được phát hin
sm nhng khó khăn v thính giác và được h tr bng nhng phương pháp chuyên bit
trong vic tiếp nhn ngôn ng.
Ngày nay trong giáo dc tr điếc đang áp dng rng rãi nhng phương tin k
thut khác nhau giúp phát trin và kích thích cm giác nghe còn li. Nhng phương tin
này có th chia thành: nhng phương tin nhìn, phương tin âm thanh và nhng phương
tin s dng tính nhy cm xúc giác -rung. Ví d máy tr thính, nhng thiết b khuyếch
đại âm thanh, nhng máy rung biến đổi nhng tín hiu âm thanh thành nhng tín hiu
quang hc, nhng máy rung biến đổi dao động âm thanh thành nhng dao động đin do
nhng b phn phân tích xúc giác-rung thu nhn.
tr khiếm thính, do thiếu cm giác nghe hoc cm giác giác nghe b phá hu,
cm giác th giác và cm giác vn động có mt vai trò đặc bit quan trng. Th giác ca
tr khiếm thính tr thành ch đạo và ch yếu trong vic nhn thc thế gii xung quanh
và trong vic tiếp nhn ngôn ng. Tr bình thường hc nói ch yếu da trên cm giác
nghe và vn động, còn tri giác th giác đóng vai trò th yếu. Điu này hoàn toàn ngược
li vi tr khiếm thính. Cùng vi cm giác vn động, cm giác tri giác nhìn tr thành
nn tng để hình thành tiếng nói. Thm chí tr khiếm thính có th tiếp nhn ngôn ng
ch da trên tri giác nhìn. Rt nhiu nhng nghiên cu đã chng minh rng cm giác và
tri giác tr khiếm thính không kém so vi tr nghe được, thm chí còn tích cc và tinh
nhy hơn. Bi vy, tr khiếm thính thường để ý nhng chi tiết nh ca thế gii xung
quanh mà trnh thường không để ý đến. Ví d:
- Phân bit mu sc: vic phân bit nhng màu sc gn ging nhau như: xanh,
đỏ, da cam thì tr khiếm thính phân bit tinh tế hơn so vi tr bình thường.
- Phân bit người tiếp xúc: tr khiếm thính có th nhn thy tng chi tiết v
khuôn mt, thân hình, cách ăn mc, màu sc và cht liu ca qun áo nhanh hơn so vi
tr bình thường.
- So sánh nhng bc tranh v ca tr khiếm thính vi trnh thường chúng ta
cũng thy nhng bc tranh v ca tr khiếm thính có ni dung phong phú, t m hơn và
đặc bit là khi v người, tr khiếm thính thường th hin đầy đủ hơn nhng phn quan
trng ca cơ th người và rt chú ý đến s cân xng trong vic mô t chúng so vi tr
- 8 -
bình thường, nhưng chúng li thường gp khó khăn đối vi nhng bc tranh biu th
mi quan h không gian.
tr khiếm thính, tri giác phân tích thường tri hơn tri thc tng giác. Mc dù
tt c nhng khó khăn tâm lý và s phc tp ca quá trình tri giác nhìn đối vi ngôn ng
nói, tr khiếm thính thường làm chúng ta ngc nhiên bng kh năng dùng th giác tiếp
nhn và phân bit tinh tế nhng gì mà chúng ta nói vi chúng. Ngoài ra xúc giác và cm
giác vn động đóng vai trò quan trng trong quá trình nhn thc ca tr khiếm thính.
Cm giác vn động báo hiu cho chúng ta vì s vn động ca các b phn ca thân th,
mc độ căng ca cơ cũng như s vn động ca cơ quan ngôn ng. người bình thường
có tn ti mi liên h cht ch gia cơ quan thính giác và vn động. tr khiếm thính,
s mt thính lc không ch nh hưởng xu đến s vn động ca b máy hô hp mà còn
nh hưởng đến s phi hp các động tác ca cơ th. Vì vy, tr khiếm thính thường
vng v không khéo léo, rt khó khăn vi nhng k năng lao động và th thao đòi hi
s phi hp tinh tế và s thăng bng ca các động tác. Điu này được gii thích là do b
máy tin đình cũng như nhng đim cui dây thn kinh ca cơ quan vn động b tn
thương. Xúc giác-rung ca tr khiếm thính là đặc thù và độc đáo nht. Đây là phương
tin quan trng trong tiếp nhn ngôn ng cho tr khiếm thính. Vy chúng ta đã biết gì
v dng cm giác này? Đầu thế k XIX, E.P.Nauman đã nghiên cu và ch ra nhng
tính cht cơ bn ca loi cm giác này như sau:
1. Nhng xúc giác-rung v bn cht là nhng cm giác sơ đẳng, là mt b phn
cu thành ca nhng dng cm giác khác.
2. Sc nghe bình thường hn chế và kìm hãm s phát trin và s nhy bén ca
nhng cm giác và xúc giác rung.
3. V mt tính cht, nhng cm giác này gn gũi vi nhng cm giác vn động
và nhng cm giác v v trí trong không gian.
4. Gia cm giác nghe và xúc giác-rung tn ti mt mi liên h chc năng.
1.2.2. Đặc đim ngôn ng ca tr khiếm thính
- Thành phn cu to tiếng nói và s phá hu chc năng ngôn ng:
Tiếng nói và ngôn ng là công c mnh m để nhn thc thế gii xung quanh.
Nh t ng, con người có kh năng khái quát hoá, tru tượng hoá. Con người có th
nhn thc c nhng đặc tính ca thế gii xung quanh mà s quan sát, tri giác không th
cm nhn được. S phát trin trí tu ca tr ph thuc nhiu vào ngôn ng. Đứa tr nm
được ngôn ng, trong quá trình giao tiếp có th biết nhng đặc tính ca nhng vt xung
quanh nó. Nó luôn luôn đặt nhng câu hi vi người xung quanh và nhn được nhng
câu tr li, thu nhn được nhng kinh nghim ca người ln. Vào thi đim 2 đến 3
tui, quá trình phát trin tiếng nói và tư duy din ra đặc bit mãnh lit. Ngôn ng liên h
cht ch vi tư duy. Mi liên h này th hin trước hết ch: tiếng nói là công c ca tư
duy. Ý nghĩ ca chúng ta xut hin và hình thành trên cơ s tiếng nói. Không có nhng
ý nghĩ trn tri, thiếu v bc ngôn ng. Tư duy bng ngôn ng là hoàn thin nht vì nó
có kh năng tru tượng hoá không gii hn.
T vng và câu trúc ng pháp là nhng b phn quan trng cu thành tiếng nói.
T vng đôi khi còn gi là “vt liu xây dng” ca tiếng nói. T vng càng giàu thì
tiếng nói càng phong phú. Nhưng ch có riêng t vng thì chưa to thành được ngôn
ng, nó ch tr thành sc mnh thc tế khi nó được s dng theo ng pháp, làm cho