- 14 -
Chn gy:
Gy phi tương xng vi chiu cao thân người, chn bng cách đo t xương c
xung
Nm đúng:
- Tay nm thân cây gy dưới đầu ngoéo.
- Gy để ngay gia thân người: dui thng cánh tay.
- Ngón tay tr dc theo thân cây gy, ngón tay cái ép gy, ngón gia nâng gy, các
ngón còn li ôm theo thân gy.
Chú ý:
- Không nm cht quá (khó v cung) hoc lng quá (d rơi)
- Đầu thân gy ngang vi cườm tay (mun kim soát ta ly ngón tay tr chiếu t
np đầu ngoéo đến cườm tay)
- Đầu ngoéo luôn hướng xung đất.
- K thut khi cm gy
- Không cm gy chĩa lên tri (chm người phía trước).
- Không quơ gy lung tung.
- Không làm phương tin đánh nhau.
- Khi ngi để đầu ngoéo lên vai hay thành ghế cho gn gàng.
- Đầu ngoéo kp vào nách khi đi vi người dn sáng.
* K thut lên cu thang
K thut
- Đầu gy chm nh vào bc thang đầu, gi nguyên v thế đầu gy và tiến đến ch
đầu gy thì dng li
- Dùng gy đo chiu rng, dài, chiu cao bc thang và xác định ví trí đứng bên phi,
nhm hướng thng
- Tay tut xung thân gy, tay dui thng
- Xoay gy chéo, đầu gy chm nh vào mép bc thang th 3
- Đi lên vi nguyên v thế ca tay và gy, đầu gy s bp vào mép bc thang khi đi
lên
- Khi đầu gy đi hết s bt vào mép bc thang báo hiu cho ta biết đã hết nc thang,
tuy nhiên người khiếm th còn hai bc na mi hết
- Gi nguyên đầu gy bước tiếp cho đến hết bc thang thì quét gy, tr v kĩ thut
dò gy để đi như bình thường.
Chú ý
- Giáo viên phi luôn theo sát tr khiếm th để tr giúp khi cn thiết
- Cho tr luyn tp k thut này cu thang quen thuc trước khi cho tr ti mt
nơi l
- Tr có th d b ht đầu gy khi đi lên cho nên hướng dn tr bp gy t t vào
mép bc thang, xác định kĩ thut chiu cao, chiu dài, chiu rng bc thang
- Khi đi lên cu thang yêu cu tr hơi ng v phía trước
* K thut xung cu thang
K thut
- 15 -
- Khi đi đầu gy ht bc thang báo hiu đã đến cu thang thì người khiếm th phi
gi nguyên đầu gy ti v trí đó và tiến sát ti mép bc thang
- Dùng gy đo chiu rng cu thang và gi li đi bên phi
- Dùng gy đo chiu rng, chiu cao bc thang
- Cánh tay dui thng xung, khuu tay khép sát hông, gy hơi chéo ngang thân
mình.
- Đầu gy cách mép bc thang th 2 độ 1 – 2 cm
- Gi nguyên v thế tay và gy đi xung. khi gy chm đáy cu thang s báo hiu
cho ta biết hết nc thang khi đó còn hai bc na mi đi hết cu thang
- Quét gy khi đi hết bc thang, tr li kĩ thut dò gy và tiếp tc đi.
Chú ý
- Giáo viên phi luôn theo sát tr, đi phía trước để đỡ tr nếu tr b ngã
- Khi xung cu thang hc viên có th b bước ht gy vì tay không dui thng,
khuu tay không kp sát hông, không gi gy v trí c định
- Khi xung cu thang người khiếm th phi tư thế thng, không chúi xung dưới
* K thut băng qua đường mt chiu
K thut
Băng qua đường tc là chúng ta băng qua khong gia ca hai ngã tư
- Nhm hướng thng trên l hoc dưới l
- Lng nghe để xác định chiu xe chy là trái hay phi
- Nếu thy vng tiếng xe đưa gy lên 5 giây ri đi qua
- Bt đầu đi vi tc độ va phi, đến na đường đi vi tc độ nhanh hơn
- Khi đi ti l đối din, quét gy bước lên l
Chú ý
- Luôn áp dng k thut dò gy căn bn
- Cho tr khiếm th thc tp đường vng mt chiu trước khi ra đường mt chiu
- Giáo viên nên băng qua đường cùng vi tr để tránh nguy him
- Giúp tr t tin, tp trung chú ý để xác định loi phương tin và chiu xe chy ri
mi qua đường
- Giáo viên hướng dn tr cách đưa gy báo hiu, tránh đưa cao quá và đầu gy
hướng xung đất.
- Đối vi đường đông xe và có xe đạp đi sát l dưới cnh tr khiếm th thì yêu cu
tr thu gn gy để tránh chc gy bánh xe gây nguy him.
* K thut băng qua đường hai chiu
K thut
- Nhm hướng thng trên l hoc dưới l
- Đầu gy đặt gia hai bàn chân
- Nhn xét chiu xe t trái qua phi và ngược li
- 16 -
- Trong lúc đi qua l t l đến gia đường, tiếp tc lng nghe chiu xe bên kia t
phi qua trái. Nếu xe vng tiếp tc đi qua. Nếu đông xe thì dng li và thu gy. Ch dt xe
đưa gy lên 5 giây và đi vi tc độ va phi.
- Khi đi ti l bên kia, quét gy trước khi bước lên l
Chú ý
- Đầu gy chc xung đường, không được đưa ngang vai
- Khi đã có còi xe hoc xe đến ngn phi dng li và thu gy
- Nếu có b chc gy vào bánh xe phi yêu cn tr buông gy và ngi xung ngay,
khi đứng lên phi s dng an toàn trên
- Cn gi bình tĩnh đúng hướng khi qua đường
- Giáo viên luôn theo sát tr để tr giúp khi cn thiết
* K thut băng qua ngã tưđèn
K thut
- Xác định rõ ngã tưđèn hoc không có đèn bng cách nghe dòng xe chy
- Xác định hướng mun qua
- Nhm hướng thng trên l hoc dưới l, gy để sát thân người, chú ý dòng xe
trước mt
- Xác định chiu xe bên hông bt đầu chy là có đèn xanh, dng li là có đèn đỏ để
biết được tín hiu ca đèn
- Đưa gy lên 5 giây ri đi qua
- Bt đầu đi vi tc độ va phi sau đó đến na đường đi vi tc độ nhanh hơn.
Chú ý
- Ch băng qua khi nào biết trước hướng xe bên hông bt đầu chuyn động
- Nếu không biết đèn xanh bt lâu chưa thì phi đứng li ch
- Trường hp khi bt đầu tính băng qua ngã tư thì dòng xe chuyn động (đèn xanh)
thì người khiếm th phi dng li và ch dp khác
- Khi có còi xe phi dng li và thu gy, ch hết xe tiếp tc đi
- Để tránh nguy him nên nhm hướng thng trên l đường, đề phòng nhng chiếc
xe ln chy qua sát l
- Nếu phi băng qua ngã tư mà c hai dòng xe trước mt và bên hông đền là dòng xe
chy hai chiu thì người khiếm th phi lng nghe để xác định dòng xe được phép r phi
và dòng xe được phép r trái.
* K thut băng qua ngã tư không có đèn
K thut
- Nghe và xác định rõ các loi ngã tư
- Nhm hướng thng trên hay dưới l. Gy để sát thân người, chú ý dòng xe trước
mt và bên hông vì xe chy liên tc
- Nếu thy xe thưa thì đưa gy lên 5 giây để báo hiu
- 17 -
- Đi qua đường vi tc độ va phi, khi đi đưa tay không cm gy lên cao
Chú ý
- Ch băng qua khi biết chc đã vng xe
- S dng an toàn trên để tránh va đầu vào nhng xe hơi cao quá tm gy đang đậu
bên kia đường như xe vn ti
- Khi nghe tiếng còi xe hãy dng và thu gy li, ch hết xe tiếp tc đi
- Ngã tư bên phi khi qua đường nên hơi ép v phía trái
2.2. Phát trin k năng xúc giác và dy đọc, viết ch ni cho tr khiếm th
2.2.1.Phát trin k năng xúc giác
Đặc đim xúc giác ca tr khiếm th
Làm vic vi người khiếm th chúng ta phi giáo dc và kích thích h s dng xúc
giác.
Đối vi người khiếm th cm giác v da là mt vn đề cc k quan trng. Tt nhiên
nhng cơ quan cm giác khác cũng cn chú ý ti.
Xúc giác thường phát trin theo mt cách khác bit khi b khiếm th. Cách thc này
quan trng nht khi mt ngun thông tin rõ ràng là cn phi được cu trúc li và được kích
thích.
Trong hướng dn phi chú ý rng các khái nim cn phi được xây dng càng hoàn
chnh và chính xác càng tt đểđược n tượng thích hp và đúng đắn.
Không th chc chn rng tr khiếm th thì tinh thông, tinh nhy hơn trong vic
khám phá thông qua xúc giác so vi các bn đồng la bình thường khác. Cho nên tht sai
lm nếu nhiu người vn cho rng tr khiếm th không luyn tp v xúc giác cũng như kích
thích thính giác và các giác quan khác bi quan nim bn thân tr khiếm th đã được tri
phú cho độ tinh nhy các giác quan. Có nhiu tr khiếm th nh tui có tâm lí “phòng th
v xúc giác” và cũng tránh s chm vào các vt/ hình nn xa l để luôn cm giác an toàn
cho bn thân. Điu này d thy tr mù rt nh. Vì thế, giáo viên, nht là giáo viên mm
non nên đưa ra các chương trình hc có tính khái quát tht t m, c th để khuyến khích tr
khám phá và phân bit được các kết cu b mt nhng vt đơn gin khác nhau, và quan
trng hơn là giúp tr mt dn cm giác “phòng th” thái quá dn đến th động trong vic s
dng xúc giác tr; giúp tr có tâm thế sn sàng trong vic tìm kiếm và khám phá thế gii
xung quanh kênh xúc giác.
Mt điu cn lưu ý là các phương pháp mà tr mù thu thp thông tin t các biu đồ
ni là tương đối khác so vi người sáng mt tiếp nhn thông tin. Khi tri giác, người sáng
mt thường thu nhn ngay lp tc các hình nh th giác mt cách tng th sau đó đi vào
xem xét mt cách c th nhn biết chi tiết. Còn tr mù nói riêng và người mù nói chung li
tiếp nhn thông tin theo mt th t ngược li: thông qua nhng khám phá chi tiết và t m
ri dn dn kết ni các chi tiết li thành mt biu tượng tng th. Quá trình phc tp này
- 18 -
cn được h tr bi nhng gii thích và hướng dn bng li để giúp tr mù nh tui có th
thông dch được nhng gì chúng tri giác.
Qua các hot động trường mm non, các đồ dùng nên tăng dn độ tinh vi, tinh tế
để đưa ra ra cho trđể giúp chúng phát trin các kĩ năng trong quá trình “thông dch”,
thông qua xác giác để trí giác s vt.
Nên hướng dn cho tr các cách thc để tr có th s dng các đồ dùng xúc giác
mt cách có hiu qu và thành công. Ví d, ngay t khi tr còn nh nên dy cho tr cách
tìm kiếm, cách s chi tiết như sau:
- Có th tri các ngón tay trên khp b mt và lướt t trên xung dưới để có mt
thông tin chung chung nào đó v vt th/ đồ dùng.
- Chn ly mt đim c định nào đó trên vt cn tri giác (thường là rìa). Nếu là tr
quá nh, có th để cho tr mt tay không thun gi c định đim này (coi như đim mc)
còn tay kia chuyn động theo chiu kim đồng h (nếu tay thun là tay trái), cho đến khi s
được toàn b vt th. Còn vi trđã ln và được luyn tp c hai tay thun thc, tr
th s dng đồng thi c hai tay mt lúc để tri giác mà không b b sót các chi tiết.
Các biến s kích thích xúc giác
Hình dng ca đồ vt: tr xác định theo hình khi c định hay biến đổi; trong không
gian hai chiu hay 3 chiu; đường nét rõ ràng hay không rõ ràng.
Kết cu: Thay đổi, l hay quen thuc, cường độ kích thích thp hoc cao, liên tc
hoc đứt quãng.
Cht liu t nhiên hay các đặc tính tng hp.
Kích c d tiếp xúc vi đầu ngón tay, bàn tay, cánh tay, cơ thđồ vt quan h
gia các đồ vt vi nhau v trí ca các đồ vt trong không gian 2 chiu hay 3 chiu, hướng,
không đối xng hay đối xng, hình th.
Trng lượng:
Nhit độ:
Các nhân t làm ri xúc giác( b mt, s giao nhau, s ri lon, các dng gn
ging…)
Phương pháp tiếp xúc vi đồ vt
Đó là cách tr tiếp xúc vi đồ vt theo cách s tng th hay chi tiết. Suy nghĩ cách
tri giác đồ vt và sau đó mi hành động, s dng hoàn cnh, s dng các đim tham
chiếu…
S bng mt tay: ch cho kết qu thu nhn được mt cách tương đối, hình nh
thường thiếu trn vn, thi gian quan sát chm hơn, thc hin s mt tay ca giai đon đầu
tp luyn.
S bng hai tay thun li hơn, hiu qu s tt hơn, cho ta hình nh trn vn, chính
xác và nhanh hơn s mt tay.