- 4 -
II. ĐỀ CƯƠNG BÀI GING
Chương 1. NHNG VN ĐỀ CHUNG V TR KHIM TH
1.1. Khái nim
Tr khiếm th là tr dưới 16 tui có khuyết tt th giác, khi đã có phương tin tr
giúp nhưng vn gp nhiu khó khăn trong các hot động cn s dng mt.
Tr khiếm th có nhng mc độ khác nhau v th lc và th trường ca th giác.
Người bình thường, có th lc bng 1 Vis; th trường ngang (góc nhìn bao quát theo
chiu ngang) mt mt là 1500; c hai mt là 1800 ; th trường dc (góc nhìn bao quát theo
chiu đứng) là 1100 .
1.2. Phân loi
Căn c vào mc độ khiếm khuyết ca th giác người ta chia khiếm th thành hai loi
mù và nhìn kém (vic phân loi th giác còn ph thuc vào mc tiêu ca tng ngành chc
năng: Y tế, Giáo dc, Lao động- thương binh, xã hi...).
(được chia làm 2 mc độ):
Mù hoàn toàn: Th lc = 0 đến 0,005 Vis; Th trường = 0 ti 100 vi c hai mt.
Mù thc tế: Th lc còn 0,005 đến 0,04 Vis, th trường còn nh hơn 10o khi đã được các
phương tin tr giúp ti đa. (Mt còn kh năng phân bit sáng ti nhưng không rõ.)
Nhìn kém (được chia làm 2 mc độ)
Nhìn quá kém: Th lc còn t 0,04 đến 0,08 Vis khi có các phương tin tr giúp ti đa. Tr
gp rt nhiu khó khăn trong hc tp khi s dng mt và cn được giúp đỡ thường xuyên
trong sinh hot và hc tp.
Nhìn kém: Th lc còn 0,09-0,3 Vis khi đã có các phương tin tr giúp ti đa tr vn gp
khó khăn trong hot động. Tuy nhiên tr này có kh năng t phc v, ít cn s giúp đỡ
thường xuyên ca mi người, còn ch động trong mi hot động hng ngày.
1.3. Nguyên nhân
Tr b khiếm th do nhiu nguyên nhân. Nhng nguyên nhân chính sau đây gây tt
khiếm th:
- Do bm sinh; di truyn gen; b hoc m b nhim cht độc hoá hc; m b cúm lúc
mang thai hoc b tai nn gây chn thương thai nhi
- Trong khi sinh: nhim khun, forcep, tr b sinh ngược, sinh khó, ngt trong khi
sinh,…
- Hu qu ca các bnh: thiếu vitamin, đau mt hoc do b tai nn lao động, giao
thông,…
1.4. Đặc đim tâm lý ca tr khiếm th
1.4.1. Giao tiếp và tình cm xã hi
Vic giao tiếp ph thuc rt nhiu vào giao tiếp bng mt (90% lượng thông tin thu
nhn ca người bình thường là thông qua th giác). Khiếm th nh hưởng rt ln đến quá
trình phát trin ngôn ng cũng như giao tiếp ca tr.
- Gim hoc gim đáng k kh năng tư duy tru tượng, lượng thông tin tiếp nhn ri
rc, đơn điu và nghèo nàn.
- Li nói mang nng tính hình thc, khó din đạt ý nghĩa ca câu nói.
- 5 -
- Mt hoc gim kh năng bt chước nhng c động, biu hin ca nét mt cũng
như kh năng biu đạt bng c ch, điu b, nét mt. Kết qu tt yếu là tr khiếm th, đặc
bit là tr mù không biết kết hp ngôn ng nói vi ngôn ng c ch điu b.
- Khó định hướng trong giao tiếp, khó tham gia vào các hot động giao tiếp nht là
nhng hot động đòi hi phi có s định hướng, di chuyn trong không gian.
- B động trong giao tiếp, không xác định được khong cách, s lượng người nghe
trong không gian giao tiếp.
- Xut hin tâm lý mc cm, t ti, ngi giao tiếp.
Nguyên nhân:
- Cơ quan tiếp nhn ánh sáng (mt, dây thn kinh th giác) hoc vùng não th lc b
phá hu.
- Đời sng tình cm, ni tâm ca tr khiếm th, đặc bit là tr mù rt phc tp,
nhng người sáng mt thường áp đặt thế gii ca mình đối vi thế gii riêng ca người
khiếm th.
- Môi trường giao tiếp b hn chế, tr khiếm th ít có cơ hi tham gia và tri nghim
thông qua nhng hot động vi mi người xung quanh.
Nhng khó khăn trong giao tiếp tr mù thường gp
- Mt hoc gim kh năng biu đạt c ch, điu b, nét mt;
- Định hướng không gian trong giao tiếp;
- B động trong giao tiếp;
- Tâm lý mc cm, ngi giao tiếp.
1.4.2. Nhn thc
Mc dù gp rt nhiu khó khăn trong các hot động và trong đời sng xã hi.
Nhưng các đặc đim tâm lý ca tr nhìn kém vn gn ging vn nhng đặc đim tâm lý ca
tr sáng cùng độ tui, nên trong gii hn phm vi ca giáo trình này ch yếu tp chung vào
đối tượng tr mù và nhìn quá kém.
* Đặc đim nhn thc cm tính
Hot động nhn thc cm tính là hình thc khi đầu trong s phát trin hot động
nhn thc ca con người.
Cm giác là quá trình tâm lý phn ánh tng thuc tính riêng l ca s vt và hin
tượng khi trc tiếp tác động vào giác quan ca ta.
d: Đặt vào tay tr mù mt vt l, tr rt khó tr li đúng đó là vt gì. Nhưng nếu
hi: Em cm thy vt đó thế nào? (cng, mm, nhn, nóng, lnh, nng, nh...). Nếu tr tr
li được tc là tr có cm giác.
Tr mù hoàn toàn còn có nhng cm giác:
- Cm giác nghe
- Cm giác s
- Cm giác cơ khp vn động
- Cm giác rung
- Cm giác mùi v
- Cm giác thăng bng.
Đối vi tr mù cm giác s và cm giác nghe đem li kh năng thay thế chc năng
nhìn ca mt có hiu qu nht.
a) Đặc đim cm giác xúc giác ca tr khiếm th
- 6 -
Cm giác xúc giác là tng hp ca nhiu loi cm giác gm: cm giác áp lc, cm
giác nhit, cm giác đau, cm giác s...
Có hai loi cm giác xúc giác: cm giác xúc giác tuyt đối và cm giác xúc giác
phân bit:
Ngưỡng cm giác tuyt đối là kh năng nhn rõ mt đim ca vt tác động vào b
mt ca da.
Đo cm giác tuyt đối bng giác kế (b lông nh), xác định được din tích ca mt
đim tác động lên tng b phn ca cơ th người (kh năng cm nhn được mt đim) tính
theo miligam/ milimét vuông: đầu lưỡi 2, đầu ngón tay tr 2.2, môi 5, bng 26, tht lưng
48, gan bàn chân 250.
Ngưỡng cm giác phân bit: là kh năng nhn biết hai đim gn nhau đang kích
thích trên da. Nếu tính khong cách gia hai đim theo đơn v milimét thì ngưỡng cm giác
phân bit các vùng trên cơ th như sau: môi 4,5, c 54,2, đùi và lưng 67,4...
Khong cách ti thiu gia các chm ni trong ô ký hiu Braille ch bng 2,5 mm
(ngưỡng xúc giác phân bit đầu ngón tay tr ca người bình thường là 2,2 mm và người
được rèn luyn tt là 1,2 mm). Nh vy, tay ca người mù s đọc ch Braille không
gp khó khăn v nguyên tc. Đó cũng chính là cơ s khoa hc ca h thng ký hiu Braille.
b) Đặc đim thính giác ca tr khiếm th
Cùng vi cm giác xúc giác, cm giác thính giác là mt trong nhng cm giác quan
trng giúp tr mù giao tiếp, định hướng trong các hot động: hc tp, lao động và sinh hot
cuc sng.
Tai người hơn hn tai động vt ch hiu được ngôn ng, cm th được phm cht
ca âm thanh như cường độ, trường độ và nhp điu.
Âm thanh phn ánh nhiu thông tin:
- Vt nào phát ra âm thanh
- Khong cách và v trí không gian ca vt phát ra âm thanh đối vi người nghe, các
vt xung quanh.
- Vt phát ra âm thanh tĩnh ti hay chuyn động? chuyn động theo hướng nào? (an
toàn hay nguy him; sôi động hay yên tĩnh...).
- Nh âm thanh ging nói ca đối tượng đang giao tiếp, tr mù có th biết được
trng thái tâm lý ca h.
Ngưỡng cm giác thính giác ca tr khiếm th
Độ nhy cm âm thanh ca mi người đều phát trin theo quy lut như nhau, tuy
nhiên, khi b mù buc h phi thường xuyên lng nghe đủ mi âm thanh, nên độ nhy cm
giác nghe ca h tt. Nói như vy, không có nghĩa là mi người mù đều có độ nhy âm
thanh tt hơn người sáng mt.
Khoa hc và thc tin đã chng minh được rng: mun có độ nhy ca thính giác
cn phi được rèn luyn thường xuyên. Âm nhc là mt công c rèn luyn thính giác rt tt
cho tr mù.
c) Đặc đim các loi cm giác khác ca tr
Cm giác cơ khp vn động
cm giác nhn biết tín hiu t các cơ quan vn động ca cơ th.
Vi người sáng mt, cm giác cơ khp vn động ít có ý nghĩa.
- 7 -
Vi người mù, nh có cm giác này trong khi di chuyn h điu chnh bước đi
chính xác hơn, nhn biết nhiu du hiu không gian, khong cách, phương hướng, tc
độ...ca vt th.
Cm giác rung
cm giác phn ánh s dao động ca môi trường không khí.
Loi cm giác này người bình thường ít có ý nghĩa thiết thc tr mt s ít người
làm ngh lái máy bay, lái ô tô, lái xe gn máy...nh nó có th biết được tình trng hot động
ca máy móc.
Vi người mù nh cm giác rung, h đoán được vt cn, độ ln, khong trng sp
đi ti.
Cm giác mùi, v
Cm giác mùi, v phn ánh tính cht hoá hc ca vt cht.
Khi vt cht đó tan trong không khí (hin tượng thăng hoa), tác động vào cơ quan
th cm là mũi (mùi);
Khi vt cht đó được cơ quan th cm là lưỡi tiếp nhn (v);
Thông qua mùi, v người mù d xác định được đối tượng: nhà ăn hay nhà v sinh;
Người mù cm nhn người quen có th qua mùi m hôi...
Cm giác thăng bng
cm giác phn ánh s cm nhn v trí ca cơ th trong không gian;
B máy nhy cm thăng bng là b phn tin đình nm tai trong.
Thc nghim cho thy: trong điu kin như nhau, nếu người sáng mt nhm li thì
người mù có độ nhy cm thăng bng và định hướng không gian tt hơn.
d) Đặc đim tri giác ca tr khiếm th
Tri giác là mt quá trình tâm lý phn ánh mt cách trn vn thuc tính ca s vt và
hin tượng khi chúng tác động trc tiếp vào các giác quan ca ta.
Không phi ch có mt cơ quan mà có c h cơ quan phân tích tham gia vào quá
trình tri giác. Tu theo đối tượng và nhim v tri giác mà xác định giác quan nào gi vai trò
chính. Nếu nghe ging văn thì thính giác gi vai trò ch yếu, nếu xem tranh v thì mt gi
vai trò chính.
Hình nh xut hin trên v não do tri giác s đem li tuy b hn chế hơn so vi tri giác
nhìn nhưng cũng giúp cho tr mù nhn biết hình nh mt cách trung thc.
Gia mt và tay có th phn ánh nhng du hiu ging nhau (hình dng, độ ln,
phương hướng, khong cách, thc th, chuyn động hay đứng yên), và nhng du hiu
khác nhau.
- Nhn biết màu sc ánh sáng, bóng ti thì mt mi phn ánh đầy đủ trn vn;
- Nhn biết v áp lc, trng lượng, nhit độ thì tay phn ánh tt hơn.
Thc nghim cho thy: hiu qu tri giác s ch được phát huy khi tr b mù hoàn
toàn. Đó là điu lý gii vì sao người sáng mt khi b bt mt để s đọc và viết ch ni
không hiu qu như người mù.
* Đặc đim nhn thc lý tính ca tr khiếm th
a) Đặc đim tư duy ca tr khiếm th
Tư duy là mt quá trình tâm lý phn ánh nhng thuc tính bn cht, nhưng mi liên
h bên trong, có tính quy lut ca s vt, hin tượng trong hin thc khách quan mà trước
đó ta chưa biết.
- 8 -
Ngôn ng gi vai trò đặc bit trong quá trình tư duy. tr mù, chc năng cơ bn
ca ngôn ng không b ri lon. Do đó tư duy ca tr vn đủ điu kin phát trin. Tuy
nhiên, nhng thao tác tư duy din ra phc tp và khó khăn:
- Quá trình phân tích, tng hp da trên kết qu ca quá trình nhn thc cm tính
(cm giác, tri giác). tr mù, nhn thc cm tính li b khiếm khuyết, không đầy đủ, do đó,
nh hưởng trc tiếp đến kết qu tư duy (phân tích, tng hp);
- Quá trình so sánh thường da vào kết qu phân tích, tng hp, để tìm ra nhng
du hiu ging và khác nhau gia các s vt và hin tượng. Tr mù khó t tìm ra nhng du
hiu bn cht để khái quát hoá và phân loi theo mt h thng xác định. Đôi khi các em ch
da vào mt du hiu đơn l để khái quát thành mt nhóm chung.
Nh có kh năng bù tr chc năng ca các giác quan nên kh năng nhn thc ca
tr không b nh hưởng nhiu, vì thế tư duy ca tr mù vn có th phát trin bình thường.
b) Đặc đim biu tượng và tưởng tượng ca tr khiếm th
Biu tượng là nhng hình nh được lưu gi li, nh kết qu tri giác s vt và hin
tượng trước đó. Đó là nhng hình nh xut hin trên não b không phi do các s vt đang
trc tiếp tác động lên cơ quan cm giác mà ch là hình nh ca trí nh. Do nhng hn chế
ca quá trình tiếp nhn thông tin ca tr khiếm th, biu tượng ca tr khiếm th có nhng
đặc đim sau:
- Khuyết lch, nghèo nàn;
-Hình nh b đứt đon;
- Mc độ khái quát thp.
Tưởng tượng là mt quá trình tâm lý phn ánh nhng cái chưa tng có trong kinh nghim
ca cá nhân, là quá trình xây dng nhng hình nh mi trên cơ s nhng biu tượng đã có.
Tưởng tượng được xây dng trên cơ s ca biu tượng. Khi biu tượng b nghèo nàn,
khuyết lch, l m, đứt đon, chp vá thì chc chn s nh hưởng ti kh năng phát trin ca
tưởng tượng, tc là hn chế kh năng tái to, sáng to.
Tưởng tượng ca tr mù có đặc đim:
- Hn chế kh năng tái to, sáng to.hình nh mi (đôi khi đánh giá không đúng s
tht hoc cường điu hoá);
- Trí tưởng tượng nghèo;
d 1: Tr mù bm sinh, chưa được nhìn trc tiếp đám mây thì khó tưởng tượng
ra hình nh: mt lùm cây xanh in trên nn tri xanh biếc, có đám mây trng ngn.
d 2: Tr bm sinh, trong gic mơ ca h không bao gi có hình nh màu
sc.
Tr độ tui trưởng thành, vn có nhiu cơ hi phát trin tưởng tượng.
1.4.3. Ngôn ng
Trong giao tiếp, con người s dng ngôn ng (tiếng nói, ch viết) để biu đạt tư
tưởng, ý nghĩ, tình cm, ý mun ca mình.
Ngôn ng gi vai trò quan trng đối vi tt c mi người. Nó không ch là phương
tin giao tiếp mà còn có chc năng khái quát hoá và tru tượng hoá, là điu kin không th
thiếu được nhm phát trin tư duy. Ngôn ng là cái v ca tư duy.
Vi người mù, ngôn ng còn có thêm chc năng bù tr nhng khiếm khuyết trong
hot động nhn thc. Chng hn, nhng gì mà người mù không s thy được thì ta có th