- 9 -
thy được thì ta có th gii thích mô hình bng li. Ngay c nhng s vt tuy đã s thy,
nghe được, nhưng chưa hn người mù đã thu hiu. Nếu được gii thích thêm (bng ngôn
ng) s giúp người mù hiu rõ hơn, kĩ càng hơn. Vai trò ca giáo viên dy tr mù chính là
ch này. Ta cn tìm hiu s phát trin ngôn ng ca người mù để có bin pháp ging dy
tt. Nhìn chung, ngôn ng ca người mù cũng như ngôn ng ca người sáng. Ngôn ng
phát trin đều tri qua quá trình:
- Luyn phát âm
- Tích lu vn t
- Nm vng lut chính t, ng pháp
Bên cnh ngôn ng nói (phát thành tiếng) còn có ngôn ng c ch, điu b (nét mt,
ngôn ng kch câm,…). Khi gim th lc (mù), ngôn ng ít nhiu mang sc thái riêng, biu
hin trong quá trình biến đổi, phát trin, tích luđặc bit là thiếu hài hoà gia ni dung
và hình thc din đạt. Mt trong nhng điu kin quan trng để phát âm đúng là biết bt
chước khu hình. Tr mù khó bt chước vì không nhìn thy s vn động ca cơ quan phát
âm ca người hướng dn mà ch yếu thông qua tri giác nghe để luyn phát âm. Bi vy,
khi hc phát âm nhng t khó, tr mù thường khó nói gp 2 ln so vi tr bình thường.
Nhiu kết qu nghiên cu cho thy tr mù thường khó phát âm sai các âm s, gi, tr, d,…
Ngôn ng phát trin kém còn th hin ch viết. Nhng âm khó phát âm cũng dn ti
viết sai. Đó cũng là đặc đim trong ngôn ng viết ca tr mù.
Quá trình tích lu vn t ph thuc kh năng tri giác nhìn. Vn t ng ca tr
thường không phong phú bng tr sáng. Vì vn t ph thuc vào mc độ giao tiếp vi mi
người xung quanh, vào năng lc hiu rõ ni dung li nói, vào kết qu đọc sách, xem phim,
du lch,… So vi tr sáng, tr mù rt ít có các cơ hi nói trên. Điu đó càng hn chế vn t
ca các em.
Như ta đã biết, h thng tín hiu th hai hình thành và phát trin thông qua h thng
tín hiu th nht. Vi tr mù, mi liên h gia hai h thng tín hiu này thường b gián
đon. Bi vy, li nói ca tr mù thường mang tính hình thc, bt chước máy móc câu nói
ca người khác. Lượng thông tin ca li nói kém, thiếu logic. Quá trình nm bt ý nghĩa
ca li nói thường xut phát t cm th đặc đim đặc đim đối tượng, nhn dng ri mi
gi tên. Có hiu rõ ni dung mi khái quát được tài liu cm nhn. Ch trên cơ s y mi
to nên kh năng khái quát hoá ý nghĩa li nói, không cn ph thuc tính cht c th na.
tr mù, quá trình này thường ngược li; các em hc lm cách nói trước, hiu ni dung t
ng sau. Lúc đầu nghe thoáng qua các em nói có v logic, hp lí vi hoàn cnh. Nhưng
thc tế là li nói rng, thiếu mi quan h c th.
Nh tri giác thính giác qua quá trình hc tp, giao tiếp, bt chước người xung
quanh, con người có kh năng nm được quy lut chính t, ng pháp. tr mù, kh năng
này phát trin tt nếu các em đưc chăm sóc, giáo dc. Hn chế ln nht ca tr mù là rt
khó hiu được ngôn ng c ch điu b. Trong giao tiếp, hàng lot c ch, điu b như: gt,
- 10 -
lc đầu, cau mày,… hu như không thy tr mù. Vì vy, khi nói chuyn, tr mù thường
biu hin rt yếu tình cm, xúc cm. Có không ít người mù, khi trò chuyn, h nói quá to
hoc ngược li, do h không xác định được khong cách đến người đối thoi. Khi nói, h
cũng khó xác định mt nên quay v hướng nào cho đúng phép xã giao.
Chương 2. PHÁT TRIN CÁC K NĂNG CHO TR KHIM TH
2.1. Dy k năng định hướng di chuyn cho tr khiếm th
- 11 -
Định hướng và di chuyn là kh năng s dng các giác quan còn li để xách định v
trí ca mình mt không gian nht định. Tìm hiu và quyết định hướng đi, t v trí c định
hin ti đến v trí mong mun khác mt cách an toàn, chính xác và thoi mái.
2.2.1. K thut đi vi người dn đường
* K thut
- Cách nm đúng khi đi vi người dn sáng.
- Du hiu khi được hướng dn: người hướng dn sáng s dùng khuu tay chm nh
vào tay người mù.
Cách nm đúng: Người mù dùng tay phi hoc tay trái nm ly cánh tay ca người
hướng dn, t theo cánh tay ca h chm nh vào tay người mù.
Trên cùi ch (khuu tay) người hướng dn.
Ngón tay cái để ngoài, các ngón tay còn li khép vào phía trong.
Khuu tay kp sát hông, như vy người mù đi sau người hướng dn 1/2 bước (1/2
cánh tay)
Để đọc được c động người hướng dn (nhn được báo hiu) người mù không nm
cht quá hoc lng quá
Đi thoi mái t nhiên, theo tc độ người hướng dn.
Chú ý:
- Nếu người hướng dn là mt em bé, thì người mù s đặt tay lên vai em bé.
- Nếu người hướng dn là mt người ln, người mù là em bé người mù s nm vào
cườm tay người hướng dn (c tay).
* K thut đi qua li hp vi người dn sáng:
- Người hướng dn đưa cánh tay ra phía sau lưng, ép tay vào gia lưng, đi hơi
chm li để báo hiu qua li hp.
- Người mù dui thng cánh tay và đi thng hàng sau người hướng dn cách nhau
mt bước
- Qua hết li hp, cánh tay người hướng dn s tr li v trí cũ (sát hông) và người
đi tr li bình thường (cách 1/2 bước)
* Qua thế đất g gh - bước qua rãnh nước:
Người hướng dn dng bước báo cho người mù biết, người mù s:
- Chân bước cao ( thế đất g gh).
- Chân bước xa (bước ngang qua hào rãnh). Trước khi bước qua hào rãnh, người
hướng dn nên để cho người mù đứng ngang hàng vi mình ri báo mc độ rng ca hào,
rãnh cho người mù ước lượng và sau đó cùng bước mt lượt vi người hướng dn. Qua hết
người hướng dn báo cho người mù biết và đi tr li như cũ.
* K thut đi qua ca vi người hướng dn sáng
- Đến cánh ca người hướng dn bng li cho người mù biết ca đóng m v phía
tay nào.
- Người mù đứng sau lưng người hướng dn mt bước (dui thng cánh tay)
- Người mù phi đổi tay nếu người hướng dn m ca bng chính cánh tay đang b
người nm, bàn tay rnh đỡ ph cánh ca m.
Qua khi ca người hướng dn dng li ch cho người mù đóng ca li ri mi đi.
Chú ý:
- Ca có 2 cánh khép li hoc mt cánh ln.
- Phân bit ca có 4 hướng chính: đẩy ra và kéo vào v phía tay phi, đẩy ra và kéo
vào v phía tay trái.
- 12 -
- Cánh ca bt có gn lò xo.
* K thut lên cu thang
- Người hướng dn báo cho người mù biết và tiến đến bc cu thang dng li, người
mù tiến đến đứng ngang hàng vi người hướng dn, ngón chân sát mép cu thang.
- Quang sát cu thang có lan can hay không.
- Dùng chân đo chiu cao và chiu dài ca bc thang.
- Người hướng dn bước lên mt bước rưỡi, cánh tay người mù dui thng, người
mù bước lên và hơi nghiêng người v phía trước.
- Hết thang người mù cách người hướng dn mt bước rưỡi. Người hướng dn tiến
đến mt bước, ch người tiến lên hết nc thang (tránh bước ht) ri li đi như cũ.
* K thut xung cu thang
- Người hướng dn đến mép bc thang dng li, người mù tiến đến dùng chân tìm
mép cu thang và đứng ngang hàng.
- Người hướng dn bước xung mt bước rưỡi cánh tay người mù dui thng và
bước xung theo.
- Xung hết cu thang, người hướng dn tiến đến mt bước dng li ch người mù.
Sau đó tiếp tc đi như cũ, khi xung thang phi đi thng người, tránh trường hp b chúi
người xung dưới d b té.
Chú ý:
- Lên xung cu thang nên đi bên phi.
- Trong trường hp cu thang có nc thang đặc bit (nc đầu rng hơn, cao hơn
hoc thp hơn nc thang trên) thì người hướng dn phi cho người mù đứng hn lên nc
thang đó ri mi dò nc thang kế tiếp.
- Cu thang xon, người mù nên đi phía trước mt nc thang rng, không nên đi
phía trước trc tròn cu thang vì tiết din nc thang hp (nc thang hình tam giác) s dng
lan can.
- Cu thang g lên gác thường hp, nc thang khít hoc quá thưa, người mù phi s
dng lan can, chân bước trn hoc na bàn chân tu theo nc thang.
- Tránh đừng để người mù b té khi thc tp d mt tin tưởng vào bài hc.
2.2.2. K thut s dng các thế tay an toàn
* Thế tay an toàn trên
- Lòng bàn tay hướng ra ngoài, đầu ngón tay gia chm nh chân tóc trán.
- T t đưa tay ra trước mt khong t 20 đến 25 cm
- Các ngón tay khép li và hướng lên tri
- Va đi va di chuyn nh nhàng ra hai bên để bo v toàn b khuôn mt
K thut này giúp cho người khiếm th cm thy t tin và an tâm khi đi li trong
môi trường, tránh được nhng chướng ngi vt tm ngang mt
* Thế tay an toàn ngang
- Cánh tay và c tay song song vi nn nhà, gp cánh tay li sao cho các ngón tay
che ch b vai bên kia và cách vai khong 20 – 25 cm
- Các ngón tay khép li, lòng bàn tay hướng ra ngoài.
- 13 -
K thut này giúp tr khiếm th tránh được các chướng ngi vt tm ngang người,
bo v an toàn cho tr khi đi qua ca, nhng nơi không quen thuc. Tìm các vt dng thông
thường có tm cao ngang vai
* Thế tay an toàn dưới
- Cánh tay dui thng xung gia người
- Các ngón tay khép li
- Bàn tay đưa nh nhàng qua hai bên để bo v toàn thân
Li ích: K thut này giúp người khiếm th che ch phn dưới cơ th khi nghi ng
chướng ngi vt tm thp. Đồng thi có th dùng kĩ thut này để tìm nhng mc tiêu
thp ngang tm cánh tay thõng xung như đầu gường, bàn ghế
2.2.3. Các k thut s dng gy
Đặc đim ca gy dò đường
Người mù thường s dng nhiu loi gy làm phương tin để di chuyn:
- Gy mây.
- Gy tre.
- Gy nhôm.
- Gy g các loi.
Và kích thước các gy này thường ch tu thích. Đó là gy ca nhng người mù
đang s dng phương pháp “t do”.
Vi k thut định hướng di chuyn ca Hoover, thì gy s dng phi đúng kích
thước, tính cht ca gy phi tương đối bo đảm theo yêu cu.
Ông Russel. C. Williams Nha cu chiến binh Hoa K, đã hoàn thành tính cht đặc
bit ca cây gy dài cng và không ni. Nhng cây gy này đã được s dng ti trường đại
hc Western Michigan, bnh vin Nha cu chiến binh Hines Illinois.
Đại cương thì hình dáng ca cây gy dài gm có đầu ngoéo, tay cm, tn gy, đầu
gy.
- Đầu ngoéo: un cong mt vòng cung 1800 song song vi thân cây gy.
- Np đầu ngoéo: đậy đầu ngoéo bng mt np plasstic hay cao su để bc nhng
phn sù sì ca b ng.
- Thân gy: phi thng t khúc ngoéo đến nút vn đầu gy.
- Tay cm: gn vào cây gy đim nơi thân cây và khúc ngoéo. Cái tay nm này
thường ging cái tay nm gy đánh gôn và phi làm thế nào để lun qua khúc ngoéo. Cây
gy nhôm Vit Nam thì người ta dùng nha đen qun vào phn trên thân cây gy để làm tay
nm (cm). Tay nm ch dài hơn hai tc.
- Đầu gy: làm bng nylon trng đục, nylatron hay cht tương t. Đầu gy gn vào
thân gy hoc vn vào thân gy. Phn này có th rút ra thay cái khác khi b mòn.
- Chiu dài: đo t đỉnh khúc ngoéo đến cui đầu gây, thường có 3 chiu dài cn
thiết: 1,1m; 1,2 m; 1,35 m, (cho tr em và nhng người cao thp bt thường cn phi sa
cha li).
Cây gy nng toàn th trung bình t : 228g --> 285 g... trng lượng này có th thay
đổi
Phn bc ngoài gy: Gm hai đon băng dán mào vàng ngà và mt băng dán đỏ sát
đầu gy để bc ngoài thân cây gy. Loi băng này có đặc tính phn chiếu ánh sáng để đi
đêm.
Cách s dng gy dài,cách nm gy đúng