Ờ L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
ả ố ệ ứ ủ c u c a riêng tác gi ẫ . Các s li u, trích d n
ự ậ ồ ố trong lu n án là trung th c, có ngu n g c,
ấ ứ ậ ặ ớ xu t x rõ ràng. Lu n án không trung l p v i
ọ ố các công trình khoa h c đã công b .
Ả Ậ TÁC GI LU N ÁN
ị ề ễ NCS Nguy n Th Hi n
Ụ Ụ M C L C
Trang
Ụ
Ụ
Ữ Ế
Ắ
5
Ổ
Ứ CÓ LIÊN
M C L C Ụ DANH M C CÁC CH VI T T T Ở Ầ M Đ U ươ Ch
ng 1
Ề
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U Ế QUAN Đ N Đ TÀI
ậ ề ế 12 12
ố
ả ữ ế ấ ề ặ 28
ế i quy t Ề ươ Ch ng 2
Ị
Ạ Ọ
32
ộ ạ
Ậ LU N ÁN 1.1. Tình hình nghiên c u ứ có liên quan đ n đ tài lu n án ả ủ ế ủ 1.2. Khái quát k t qu ch y u c a các công trình đã công b ậ Ỉ Ạ Ậ NG Đ I H C, CAO Đ NG (2001 2006) ủ
ế ụ và nh ng v n đ đ t ra lu n án ti p t c gi Ạ Ủ Ả Ủ ƯƠ NG VÀ CH Đ O C A Đ NG V ĐÀO T O CH TR Ả GI NG VIÊN LÝ LU N CHÍNH TR CHO CÁC Ẳ ƯỜ TR ế ự ữ 2.1. Nh ng y u t
ậ ạ tác đ ng đ n s lãnh đ o c a Đ ng v ị ề ả ạ ườ ng đ i
32
ủ đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ọ h c, cao đ ng (2001 2006) ề 2.2. Ch tr
ạ ủ ươ ị ẳ ế ố ả ẳ ậ ả ạ ng c a Đ ng v đào t o gi ng viên lý lu n ọ ng đ i h c, cao đ ng (2001
40
ả ậ ị
ạ ng đ i h c, cao đ ng (2001 200 51
ườ Ả Ạ Chư ng 3ơ
Ậ Ị
75
ủ ớ 3.1. Tình hình m i và c
ậ ị ả ườ chính tr cho các tr 2006) ỉ ạ đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các 2.3. Đ ng ả ch đ o ẳ ạ ọ 6) tr Ạ ĐÀO T O GI NG VIÊN LÝ Ả Đ NG LÃNH Đ O Ạ Ọ ƯỜ NG Đ I H C, LU N CHÍNH TR CHO CÁC TR CAO Đ NGẲ TRONG TÌNH HÌNH M I (200 Ớ 7 2015) ạ ề ả ủ ươ ng c a Đ ng v đào t o h tr ạ ọ ườ ng đ i h c, cao
75
7 2015) ạ ậ ị
ả ẳ ớ ỉ ạ đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các ạ ọ 7 ng đ i h c, cao đ ng trong tình hình m i (200
Ệ ươ 87 113 Ch
ả ẳ ng 4 ạ ả 4.1. Nh n xét s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o gi ng viên lý ườ ng đ i h c, cao đ ng (2001
ả gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ẳ đ ng (200 ả 3.2. Đ ng ch đ o ườ tr 2015) Ậ NH N XÉT VÀ KINH NGHI M ề ậ ạ ủ ự ạ ọ ị ậ lu n chính tr cho các tr 2015) 113
ừ ự ệ ạ 4.2. M t s kinh nghi m t
ị
ộ ố ả ẳ ề ả ủ s lãnh đ o c a Đ ng v đào ạ ọ ườ ậ ạ t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng (2001 2015)
Ậ
Ế
K T LU N
136 153
Ụ
Ủ
Ả
Ố ĐÃ CÔNG B
Ậ Ả
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ề Ế CÓ LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN Ệ Ụ DANH M C TÀI LI U THAM KH O Ụ Ụ PH L C
155 156 172
Ữ Ế Ụ Ắ DANH M C CH VI T T T
Ầ Ắ Ữ Ế
ộ Ủ ạ
ạ ệ
ủ ả ị
ấ ả
ủ Ữ Ế CH VI T Đ Y Đ ụ B Giáo d c và Đào t o ệ Công nghi p hóa, hi n đ i hóa ộ Ch nghĩa xã h i ậ Gi ng viên lý lu n chính tr Nhà xu t b n Trang ộ Xã h i ch nghĩa CH VI T T T BGDĐT CNH, HĐH CNXH GV LLCT Nxb Tr XHCN
5
Ở Ầ M Đ U
ọ ề ự ậ 1. Lý do l a ch n đ tài lu n án
ể ấ ố ứ ủ Thách th c c a cu c ộ đ u tranh phòng, ch ng các quan đi m sai trái, thù
ề ả ệ ữ ả ắ ủ ả ả ộ ệ ị đ ch, b o v v ng ch c n n t ng t ư ưở t ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam
ậ ộ ườ ố ớ ộ đ i v i đ i ngũ cán b lý lu n, trong đó, GV LLCT trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ữ ị ự ố ế ệ ủ ế ự ẳ cao đ ng gi v trí quan tr ng. ọ S ch ng phá quy t li t c a các th l c thù
ế ượ ư ự ằ ễ ế ệ ị đ ch nh m th c hi n âm m u, chi n l ự c “di n bi n hòa bình” trên lĩnh v c
ậ ướ ớ ụ ố ỏ ư ưở t t ng, lý lu n h ng t ạ ủ i m c tiêu cu i cùng là xóa b vai trò lãnh đ o c a
ả ả ệ ỏ ề ả ủ ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam, xóa b n n t ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở ng t
ề ố ớ ụ ấ ặ ệ ặ ồ H Chí Minh, đã đ t ra nhi m v r t n ng n đ i v i cán b t ộ ư ưở t ng, lý
ậ ườ ạ ọ lu n nói chung, GV LLCT trong các tr ố ẳ ng đ i h c, cao đ ng nói riêng. Mu n
ữ ề ả ệ ể ả ủ gi gìn, b o v và phát tri n n n t ng t ư ưở t ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư
ồ ướ ế ộ ậ ượ ộ ạ ả ưở t ng H Chí Minh, tr c h t đ i ngũ cán b lý lu n đ c đào t o ph i có
ự ự ỏ ề ị ữ ả b n lĩnh chính tr v ng vàng, th c s gi ệ i v chuyên môn, tinh thông nghi p
ở ườ ộ ộ ạ ọ ẳ ậ ộ ụ v . GV LLCT các tr ng đ i h c, cao đ ng là m t b ph n trong đ i ngũ
ậ ị ữ ứ cán b t ộ ư ưở t ng lý lu n. Thông qua vai trò ọ ế trang b nh ng ki n th c khoa h c
ồ ườ ố ề ủ v ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, đ ng l ủ i chính sách c a
ả ướ ề ệ Đ ng, Nhà n c cho sinh viên, góp ph n ể ầ tuyên truy n, b o v và phát tri n ả
ấ ượ ủ ả ạ ề ả n n t ng t ư ưở t ng c a Đ ng. Do đó, nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT
ấ ế ấ ọ có ý nghĩa c p thi t và r t quan tr ng.
ụ ị ườ ạ ọ ẳ ậ Công tác giáo d c lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng đã
ữ ế ệ ồ ạ ạ ượ đ t đ ả c nh ng k t qu đáng khích l ẫ , tuy nhiên v n còn t n t ộ ố ạ i m t s h n
ế ấ ị Ở ườ ạ ọ ụ ẳ ậ ch nh t đ nh. các tr ng đ i h c, cao đ ng, giáo d c lý lu n chính tr đ ị ượ c
ụ ế ộ ồ ờ ớ ti n hành m t cách đ ng th i cùng v i giáo d c các khoa chuyên ngành, trau
ứ ề ằ ầ ự ệ ồ d i các tri th c chuyên môn ngh nghi p cho sinh viên, nh m góp ph n th c
ữ ụ ụ ẻ ệ ạ ộ ọ hi n m c tiêu giáo d c là đào t o ra nh ng cán b khoa h c tr không ch gi ỉ ỏ i
6
ệ ụ ố ả ề ẩ ấ ề v chuyên môn, nghi p v mà còn t t c v ph m ch t chính tr , t ị ư ưở t ng và
ấ ướ ứ ứ ệ ầ ị ủ ự ạ đ o đ c, đáp ng yêu c u c a s nghi p CNH, HĐH đ t n c theo đ nh
ụ ậ ờ ướ h ng XHCN. Tuy nhiên, trong th i gian qua, công tác giáo d c lý lu n chính
ị ườ ộ ộ ặ ạ ữ ế ộ tr trong các nhà tr ng đang b c l nh ng m t h n ch . N i dung, ch ươ ng
ươ ả ạ ố ườ ọ ế ậ ạ ậ trình l c h u, ph ng pháp gi ng d y theo l ặ i áp đ t, ng i h c ti p nh n th ụ
ạ ọ ố ệ ề ậ ắ ớ ộ đ ng, d y và h c theo l ự i kinh vi n, giáo đi u, lý lu n không g n v i th c
ế ề ả ế ộ ộ ậ ứ ự ễ ạ ỹ ti n, th c hành; m t b ph n GV LLCT còn h n ch v c ki n th c, k năng
ươ ơ ở ậ ư ạ ơ ở ệ ấ ạ và ph ng pháp s ph m; tài li u, c s v t ch t nghèo nàn. T i các c s đào
ề ồ ạ ề ạ ả ưở ạ t o GV LLCT cũng ít nhi u t n t i tình tr ng trên. Đi u này, nh h ấ ng r t
ư ấ ượ ả ạ ụ ậ ị ớ ế l n đ n tình hình gi ng d y cũng nh ch t l ng giáo d c lý lu n chính tr nói
ở ườ ạ ọ ừ ẳ ặ ầ chung, các tr ng đ i h c, cao đ ng nói riêng. T đó, đ t ra yêu c u vô cùng
ế ả ổ ụ ậ ớ ị ướ ế ứ b c thi t ph i đ i m i công tác giáo d c lý lu n chính tr , mà tr ả c h t ph i
ấ ượ ạ ườ ạ ọ ẳ nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT cho các tr ở ng đ i h c, cao đ ng. B i,
ự ế ế ữ ạ ộ ọ ộ ộ ấ ế đào t o là m t trong nh ng khâu tr ng y u, đ t phá tác đ ng tr c ti p đ n ch t
ượ l ng GV LLCT.
ủ ị ử ữ ầ ạ ớ ữ Cùng v i nh ng thăng tr m c a l ch s , đào t o GV LLCT đã có nh ng
ầ ủ ụ ứ ế ằ ậ ổ ị ở bi n đ i nh m đáp ng yêu c u c a công tác giáo d c lý lu n chính tr các
ườ ạ ọ ờ ỳ ố ượ ẳ tr ừ ng đ i h c, cao đ ng qua t ng th i k , tuy nhiên, s l ng và ch t l ấ ượ ng
ạ ả ờ ứ ượ ỏ ủ ữ đào t o không ph i bao gi cũng đáp ng đ ự ễ c nh ng đòi h i c a th c ti n
ơ ở ụ ạ ườ ạ ọ ẳ giáo d c. Các c s đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng là
ề ề ạ ả ạ ặ ỏ không nhi u; công tác đào t o, qu n lý đào t o GV LLCT còn nhi u m t l ng
ấ ề ươ ư ứ ậ ộ ự ự ố ẻ l o, ch a th c s th ng nh t v ch ầ ng trình n i dung; nh n th c, nhu c u
ộ ủ ọ ố ớ ậ ổ ị xã h i c a h c sinh ph thông đ i v i các chuyên ngành lý lu n chính tr còn
ấ ượ ế ề ị ệ ầ ấ ầ ạ ế ạ h n ch ; ch t l ng đ u vào th p, đ u ra h n ch v v trí vi c làm. Đó là
ề ầ ượ ữ ấ ề ấ ượ ầ nh ng v n đ c n đ c quan tâm, trong khi yêu c u v ch t l ụ ng giáo d c
ậ ị ườ ứ ặ ế lý lu n chính tr trong nhà tr ng đang đ t ra ngày càng cao và b c thi t.
7
ả ướ ủ ươ ề ả Đ ng, Nhà n c đã có nhi u ch tr ng, gi ằ i pháp nh m tăng c ườ ng
ỉ ạ ụ ả ạ ậ ổ ị ớ ự s lãnh đ o, ch đ o, qu n lý, đ i m i công tác giáo d c lý lu n chính tr nói
ủ ươ ữ ạ ể chung, trong đó có đào t o GV LLCT. Đó là nh ng ch tr ng, quan đi m ch ỉ
ế ụ ổ ứ ằ ạ ọ ầ ớ ạ đ o quan tr ng nh m ti p t c đ i m i đào t o GV LLCT đáp ng yêu c u
ấ ượ ệ ố ụ ụ ậ ị nâng cao ch t l ố ng giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c
dân.
ệ ầ ị ố ấ ỉ ặ Đ c bi ủ t g n đây nh t, Ch th s 23CT/TW ngày 09/02/2018 c a
ề ế ụ ổ ấ ượ ớ ệ ả ọ ậ ng, hi u qu h c t p, Ban Bí th , ư V ti p t c đ i m i, nâng cao ch t l
ủ ụ ứ ể ậ nghiên c u, v n d ng và phát tri n ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ọ ậ ứ ậ ấ ụ Chí Minh trong tình hình m iớ nh n m nh: H c t p, nghiên c u, v n d ng ạ
ủ ể ứ ồ và phát tri n ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh đáp ng yêu
ệ ổ ụ ự ệ ả ố ệ ủ ộ ầ c u, nhi m v xây d ng và b o v T qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa là
ủ ự ầ ả ọ ộ n i dung quan tr ng hàng đ u c a công tác xây d ng Đ ng v m t t ề ặ ư
ề ả ừ ừ ố ị ưở t ệ ng, v a có vai trò n n t ng, v a có v trí then ch t trong tình hình hi n
ồ ưỡ ạ ấ ậ nay. Do đó, đào t o, b i d ng, t p hu n cán b ộ t ư ưở t ng lý lu n, ậ có cơ
ế ộ ụ ấ ệ ế ợ ộ ế ch , ch đ phù h p cho đ i ngũ GV LLCT là nhi m v c p thi t.
ứ ề ế ấ ọ Cho đ n nay, đã có r t nhi u công trình khoa h c nghiên c u v ề
ồ ưỡ ạ ộ ườ ạ ọ ẳ đào t o, b i d ng đ i ngũ GV LLCT các tr ng đ i h c, cao đ ng. Tuy
ủ ế ậ ạ ạ nhiên, các công trình trên ch y u t p trung khai thác ph m vi đào t o,
ưỡ ệ ộ ạ ồ b i d ộ ng nâng cao trình đ cho đ i ngũ hi n đang công tác t i các
ườ ạ ọ ệ ạ ẳ ứ ướ tr ng đ i h c, cao đ ng. Hi n t i, nghiên c u d i mã chuyên ngành
ử ả ả ộ ị ệ ư L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam, ch a có công trình nào nghiên c u s ứ ự
ủ ả ạ ườ ề ạ ạ lãnh đ o c a Đ ng v đ o t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ẳ đ ng.
ừ ữ ứ ề ọ ả ạ “Đ ng lãnh đ o T nh ng lý do trên, nghiên c u sinh ch n đ tài:
ạ ả ậ ị ườ ạ ọ ẳ đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng t ừ
8
ử ế ậ ị ị ế năm 2001 đ n năm 2015 ” làm lu n án ti n sĩ L ch s , chuyên ngành L ch s ử
ả ả ệ ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam.
ụ ụ ứ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u
ứ ụ 2.1. M c đích nghiên c u
ỏ ự ủ ạ ả ạ Làm sáng t ề s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ẳ ừ ừ ế ế tr ng đ i h c, cao đ ng t ộ năm 2001 đ n năm 2015. T đó, đúc k t m t
ự ễ ệ ậ ụ ố s kinh nghi m v n d ng vào th c ti n.
ứ ệ ụ 2.2. Nhi m v nghiên c u
ứ ế ề ổ Th nh t, ậ ứ ấ t ng quan tình hình nghiên c u có liên quan đ n đ tài lu n
án.
ế ớ ộ ướ ế ứ Th hai ủ , làm rõ tác đ ng c a tình hình th gi i, trong n c đ n quá
ả ạ ạ ườ ạ ọ trình Đ ng lãnh đ o đào t o GV LLCT cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
(2001 2015).
ậ ả ủ ươ ự ỉ ạ ủ ề ả Th baứ , phân tích, lu n gi i ch tr ng, s ch đ o c a Đ ng v đào
ườ ạ ọ ạ t o GV LLCT cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng (2001 2015).
ộ ố ế ệ ậ ừ Th tứ ư, nh n xét và đúc k t m t s kinh nghi m t ả quá trình Đ ng
ạ ạ ườ ạ ọ ẳ lãnh đ o đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng (2001
2015).
ố ượ ứ ạ 3. Đ i t ng, ph m vi nghiên c u
ố ượ ứ 3.1. Đ i t ng nghiên c u
ạ ủ ạ ộ ề ả ạ Ho t đ ng lãnh đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ẳ ạ ọ đ i h c, cao đ ng.
ứ ạ 3.2. Ph m vi nghiên c u
ề ộ V n i dung:
9
ủ ươ ứ ậ ự ỉ ạ ủ ề ả ạ Lu n án nghiên c u ch tr ng và s ch đ o c a Đ ng v đào t o GV
ườ ạ ọ ố ượ ẳ ạ LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. Đ i t ậ ng đào t o là sinh viên b c
ậ ế ọ ạ ọ ệ đ i h c h chính quy t p trung các chuyên ngành: Tri t h c Mác Lênin, Kinh
ư ưở ủ ọ ộ ị ồ ế t chính tr Mác Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa h c, T t ng H Chí Minh
ử ả ả ộ ị ệ và L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam.
ủ ươ ỉ ạ ủ ự ạ Ch tr ả ng và s ch đ o c a Đ ng đào t o GV LLCT đ ượ ậ c t p
ứ ể ậ ặ ổ ậ trung nghiên c u trên các m t: Công tác tuy n sinh; b sung, c p nh t
ươ ổ ự ứ ạ ả ch ộ ng trình, n i dung, t ộ ch c qu n lý quá trình đào t o, xây d ng đ i
ầ ư ả ơ ở ậ ự ấ ế ị ả ạ ngũ gi ng viên; đ u t xây d ng c s v t ch t, trang thi t b gi ng d y và
ệ ố ự ế ộ ằ ườ ọ ọ ậ h c t p; th c hi n t t ch đ , chính sách nh m thu hút ng ọ i h c vào h c
ạ các chuyên ngành đào t o GV LLCT.
ạ ậ ị ậ ạ ọ ằ Đào t o sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr b c đ i h c n m
ể ủ ươ ổ ế ượ ự ỉ ạ ủ ả trong t ng th ch tr ng, chi n l c, s ch đ o c a Đ ng, Nhà n ướ ề c v
ạ ọ ủ ươ ữ ệ ạ ạ đào t o đ i h c. Do đó, bên c nh vi c khai thác nh ng ch tr ng, s ch ự ỉ
ề ạ ả ậ ậ ị ạ ủ đ o c a Đ ng v đào t o sinh viên chuyên ngành lý lu n chính tr , lu n án
ủ ươ ữ ỉ ạ ự ả ướ còn khai thác nh ng ch tr ủ ng, s ch đ o c a Đ ng, Nhà n ề c v đào
ạ ọ ạ t o đ i h c.
ề ờ V th i gian:
ứ ậ ậ ả ờ ừ ế Lu n án t p trung nghiên c u kho ng th i gian t năm 2001 đ n năm
ả ạ 2015. Tác gi chia thành 2 giai đo n: 2001 2006 và 2007 2015. Vì năm
ạ ộ ạ ạ ộ ố ầ ứ ể ễ ấ 2001 là năm di n ra Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th IX. Đ i h i nh n
ệ ể ạ ộ ọ m nh nhi m v ụ phát tri n đ i ngũ giáo viên nói chung, coi tr ng ch t l ấ ượ ng
ạ ứ ư ạ ế ộ ệ ộ ả và đ o đ c s ph m, c i thi n ch đ đãi ng .
ế ố ị Năm 2007 là năm ban hành Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 01/8/2007,
ấ ộ ị ươ ủ ứ ả ầ Về H i ngh Ban Ch p hành Trung ng l n th năm (khóa X) c a Đ ng
10
ậ ướ công tác t ư ưở t ng, lý lu n và báo chí tr ầ c yêu c u m i, ớ trong đó kh ngẳ
ườ ạ ạ ạ ả ọ ị đ nh: Tăng c ng đào t o, đào t o l ộ i, nâng cao trình đ khoa h c, b n lĩnh
ứ ủ ộ ấ ạ ứ ẩ ả ộ ị ạ chính tr và ph m ch t đ o đ c c a đ i ngũ cán b nghiên c u, gi ng d y
ộ ọ ồ các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh.
ậ ố ự ế Năm 2015 là năm th c hi n ủ ệ K t lu n s 94KL/TW ngày 28/3/2014 c a
ế ụ ổ ệ ọ ậ ề ệ ậ ớ ị ệ Ban Bí th ư V vi c ti p t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h
ố ố ẽ ệ ạ ạ ổ ớ ụ th ng giáo d c qu c dân ớ v i yêu c u: ồ ầ Đ i m i m nh m vi c đào t o, b i
ớ ự ễ ị ả ả ứ ậ ợ ưỡ d ng giáo viên lý lu n chính tr , b o đ m sát h p v i th c ti n, đáp ng yêu
ế ụ ổ ệ ọ ậ ệ ố ậ ớ ị ụ ầ c u ti p t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c
ự ố ượ ộ ế ị qu c dân. Xây d ng cho đ ậ c đ i ngũ giáo viên lý lu n chính tr tâm huy t, yêu
ớ ắ ệ ố ứ ề ế ề ớ ự ễ ngh , tuy t đ i trung thành, có ni m tin, có ki n th c m i g n v i th c ti n.
ố ệ ế ụ ổ ớ ọ ậ ế ị ủ ự Đây là nhân t quy t đ nh s thành công c a vi c ti p t c đ i m i h c t p lý
ậ ườ ị lu n chính tr trong nhà tr ng.
ể ả ạ ượ ệ ạ ố ả Bên c nh đó, đ b o đ m tính h th ng và đ t đ ụ c m c đích
ề ậ ứ ề ậ ạ ộ ố ộ nghiên c u, lu n án có đ c p m t s n i dung v đào t o GV LLCT cho
ườ ạ ọ ẳ ướ ố ờ các tr ng đ i h c, cao đ ng tr c m c th i gian nói trên.
ề V không gian:
ự ứ ễ ậ ạ ạ Lu n án nghiên c u th c ti n đào t o GV LLCT t ơ ở i các c s đào
ả ướ ả ở ạ ạ t o trên ph m vi c n ủ ế ậ c. Trong đó, ch y u t p trung kh o sát các c ơ
ạ ọ ệ ề ạ ọ ở s đào t o GV LLCT: H c vi n Báo chí và Tuyên truy n, Đ i h c Khoa
ạ ọ ạ ọ ộ ộ ọ ố ọ h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i, Đ i h c Khoa h c Xã
ạ ọ ạ ọ ố ồ ố ộ h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia thành ph H Chí Minh, Đ i h c S ư
ạ ộ ph m Hà N i,
ự ễ ơ ở ậ ươ ứ 4. C s lý lu n, th c ti n và ph ng pháp nghiên c u
ự ễ ơ ở ậ 4.1. C s lý lu n, th c ti n
11
ơ ở ậ C s lý lu n
ủ ủ ự ứ ậ ậ ơ ở Lu n án nghiên c u d a trên c s lý lu n c a ch nghĩa Mác
ề ạ ả ồ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh v đào t o gi ng viên nói chung, trong đó
ạ có đào t o GV LLCT.
ơ ở ự ễ C s th c ti n
ậ ượ ơ ở ự ễ ạ ộ ự ệ Lu n án đ ạ ủ c th c hi n trên c s th c ti n ho t đ ng lãnh đ o c a
ề ạ ả ườ ạ ọ ẳ Đ ng v đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng (2001
ế ủ ố ệ ự ả ờ ồ ổ ơ 2015). Đ ng th i, d a trên s li u báo cáo t ng k t c a Đ ng, các c quan
ướ ế ừ ế ứ ủ ơ ở ạ ả Nhà n c, các c s đào t o và k th a k t qu nghiên c u c a các công
ọ ượ trình khoa h c có liên quan đã đ ố c công b .
ươ ứ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u
ươ ứ ươ ử ị Ph ng pháp nghiên c u ch y u: ng pháp l ch s và ph ươ ng ủ ế Ph
ế ợ ễ ầ ươ pháp lôgic, k t h p nhu n nhuy n hai ph ộ ộ ng pháp đó trong toàn b n i
ậ ươ ươ ề ề ươ dung lu n án. Tuy nhiên, ch ng 2, ch ng 3 thiên nhi u v ph ng pháp
ươ ề ươ ề ử ị l ch s , ch ng 4 thiên nhi u v ph ng pháp lôgic.
ươ ủ ươ ữ ổ Ph ợ ng pháp phân tích t ng h p: Làm rõ nh ng ch tr ỉ ạ ng, ch đ o,
ệ ậ ạ nh n xét và kinh nghi m. đào t o GV LLCT trong 15 năm qua phân tích 2
ạ ả ậ giai đo n: 2001 2006 và 2007 2015, trong đó, tác gi ử ụ lu n án s d ng
ươ ơ ở ộ ề ợ ế ề ph ổ ng pháp phân tích t ng h p nhi u h n n i dung vi ậ t v nh n xét s ự
ạ ủ ệ ả lãnh đ o c a Đ ng và kinh nghi m rút ra.
ươ ả ử ụ ể ậ Ph ng pháp so sánh: Tác gi lu n án s d ng đ so sánh ch ủ
ươ ả ố ệ ỉ ạ ữ ự ủ ế ả tr ạ ng, s ch đ o c a Đ ng và k t qu (s li u) gi a các giai đo n:
ướ Tr c năm 2001, 2001 2006, 2007 2015.
ớ ủ ữ ậ 5. Nh ng đóng góp m i c a lu n án
ứ ậ ả ủ ươ ỉ ạ ự Th nh t, ấ phân tích, lu n gi i làm rõ ch tr ủ ng và s ch đ o c a
ề ạ ả ườ ạ ọ ẳ ừ Đ ng v đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng t năm 2001
ế đ n năm 2015.
12
ủ ư ể ế ạ ứ Th hai, ữ đánh giá u đi m, h n ch , tìm ra nguyên nhân c a nh ng
ư ể ế ạ ạ ạ ả u đi m h n ch đó trong quá trình Đ ng lãnh đ o đào t o GV LLCT cho
ườ ạ ọ ẳ ừ các tr ng đ i h c, cao đ ng t ế năm 2001 đ n năm 2015.
ậ ứ ộ ố ế ệ ấ ị ứ Th ba, đúc k t m t s kinh nghi m có giá tr , cung c p lu n c cho
ủ ươ ả ạ ả ị ỉ ạ ạ Đ ng tham kh o ho ch đ nh ch tr ng và ch đ o đào t o GV LLCT cho
ườ ạ ọ ẳ ở ệ ế ạ các tr ng đ i h c, cao đ ng Vi t Nam trong giai đo n ti p theo.
ự ễ ủ ậ ậ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án
Ý nghĩa lý lu nậ
ơ ở ứ ế ả ậ ấ ầ ọ K t qu nghiên c u lu n án góp ph n cung c p c s khoa h c cho
ớ ườ ạ ủ ự ề ả ạ ổ đ i m i và tăng c ng s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT trong
tình hình m i.ớ
ự ễ Ý nghĩa th c ti n
ủ ứ ệ ế ả ậ ả ệ K t qu nghiên c u c a lu n án làm tài li u tham kh o cho vi c
ủ ươ ạ ỉ ạ ự ề ị ho ch đ nh ch tr ạ ng, s ch đ o v đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ế ẳ ạ ọ đ i h c, cao đ ng trong các năm ti p theo.
ế ấ ủ ậ 7. K t c u c a lu n án
ở ầ ụ ủ ế ầ ậ Ngoài ph n m đ u, k t lu n, danh m c các công trình c a tác gi ả
ụ ề ệ ế ả ố ậ đã công b có liên quan đ n đ tài lu n án, danh m c tài li u tham kh o và
ụ ụ ậ ượ ế ấ ồ ươ ế ph l c, lu n án đ c k t c u g m 4 ch ng, 9 ti t.
13
ươ Ch ng 1
Ổ Ứ Ế T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U CÓ LIÊN QUAN Đ N
Ậ Ề Đ TÀI LU N ÁN
ế ề ứ ậ 1.1. Tình hình nghiên c u có liên quan đ n đ tài lu n án
ủ ứ 1.1.1. Các công trình c a tác gi ả ướ n c ngoài nghiên c u có liên
ế ề ậ quan đ n đ tài lu n án
ự ở ộ ố ướ Trong quá trình xây d ng CNXH LiênXô và m t s n c Đông Âu,
ướ ế ớ ứ ề ư cũng nh các n c khác trên th gi i, đã có nhi u công trình nghiên c u v ề
ươ ụ ư ưở ộ ượ ị ph ng pháp và n i dung giáo d c t t ộ ố ng, m t s đã đ ế c d ch ra ti ng
Vi t.ệ
ố ệ ễ ậ ẳ ị Ngh thu t di n gi ng Cu n sách ộ ả (1976) [135] đã kh ng đ nh: M t
ấ ể ổ ế ứ ữ ế ọ ợ ứ trong nh ng hình th c quan tr ng và thích h p nh t đ ph bi n ki n th c
ữ ả ả ọ ị chính tr , khoa h c là bài gi ng. Theo E.Phancôvích, nh ng bài gi ng đ ượ c
ị ẩ ạ ố ẽ ề ẩ ườ ậ chu n b c n th n và truy n đ t t t s giúp cho ng ế i nghe có thêm ki n
ự ứ ớ ể ơ ộ ừ th c m i trong t ng lĩnh v c, bi ế ư t t ữ duy sâu r ng và hi u rõ h n nh ng
ệ ượ ứ ạ ủ ự ả ả ầ ộ hi n t ng ph c t p c a t ộ nhiên và xã h i. Gi ng viên c n ph i lao đ ng
ệ ể ạ ượ ỹ ư ậ ễ ả ố mi ạ t mài, sáng t o đ đ t đ ả c k năng di n gi ng. Mu n nh v y, gi ng
ả ượ ồ ưỡ ườ ầ viên c n ph i đ ạ c đào t o, b i d ng th ng xuyên.
ủ ố Ph ngươ X.G.Lucônhin và V.V.Xêrêbriannic p (Ch biên, 1981),
ổ ả ạ ọ pháp gi ng d y các môn khoa h c xã h i ế ộ [123]. Công trình đã t ng k t
ộ ở ữ ệ ạ ọ ườ ả nh ng kinh nghi m gi ng d y khoa h c xã h i các tr ẳ ng cao đ ng quân
ữ ươ ứ ế ả ự ự ậ ụ s , s v n d ng nh ng ph ạ ng pháp và hình th c tiên ti n trong gi ng d y
ổ ế ệ ằ ả ạ ọ ộ khoa h c xã h i, nh m ph bi n kinh nghi m gi ng d y cho t ấ ả ả t c gi ng
ặ ệ ố ớ ớ ướ ữ ả ườ viên, đ c bi t là đ i v i nh ng gi ng viên m i b c vào môi tr ng s ư
ớ ọ ự ưở ạ ự ề ộ ph m. V i h , s tr ụ ng thành v nhân cách ph thu c vào s tham gia các
ạ ộ ứ ả ạ ọ ho t đ ng gi ng d y và nghiên c u khoa h c.
14
ề ơ ở ủ ạ ộ ề ư ưở ứ Khi nghiên c u v c s c a ho t đ ng tuyên truy n t t ủ ng c a
ể ả ặ ộ ọ ả đ ng c ng s n, các nhà khoa h c đã đi sâu phân tích làm rõ các đ c đi m và
ữ ầ ướ ố ớ ụ ộ ọ ọ nh ng yêu c u d ạ ộ i góc đ tâm lý h c, giáo d c h c đ i v i ho t đ ng
ụ ế ổ ế ữ Nh ng c s ơ ở này. Nhà giáo d c Xôvi t n i ti ng V.A.Cruchetxki (1981),
ấ ủ ệ ẳ ọ ị ụ ộ tâm lý h cọ [72], kh ng đ nh: Nhi m v quan tr ng nh t c a giáo d c c ng ụ
ủ ở ế ệ ẻ ề ả ả ộ ả s n ch nghĩa là hình thành th h tr ni m tin và tình c m c ng s n ch ủ
ơ ở ề ữ ắ ạ ả ứ ự nghĩa v ng ch c và hành vi đ o đ c d a trên c s ni m tin vào tình c m
ể ả ỉ ế ượ ụ ự ữ ệ ằ đó. Ch có th gi i quy t đ c nhi m v đó b ng cách d a trên nh ng tri
ủ ự ự ứ ề ậ ụ th c v quy lu t tâm lý c a s hình thành nhân cách tích c c và có m c
ư ự ể ứ ủ ữ ể ề ậ ạ đích, v nh ng quy lu t phát tri n đ o đ c c a nó cũng nh s hi u bi ế t
ể ặ ầ ủ ữ đ y đ nh ng đ c đi m cá nhân.
ụ ế ề ả ụ ộ V giáo d c c ng s n ch ủ Nhà giáo d c Xôvi t M.I.Calinin (1983),
ữ ấ ộ ươ ạ nghĩa [66] đã nh n m nh m t trong nh ng ph ng pháp giáo d c t ụ ư ưở t ng
ử ụ ủ ả ọ ụ ố ớ ệ quan tr ng là s d ng và phát huy hi u qu vai trò c a giáo d c đ i v i ý
ứ ườ ồ ưỡ ụ ữ ẩ th c con ng i. Theo M.I.Calinin, giáo d c và b i d ấ ng nh ng ph m ch t
ộ ế ố ế ứ ự ệ ọ cao quý đó là m t y u t ụ ộ h t s c quan tr ng trong s nghi p giáo d c c ng
ả ế ớ ừ ẳ ầ ị ườ ả s n. M.I.Calinin cũng đã kh ng đ nh: C n ph i đ n v i t ng ng i, đánh giá
ổ ậ ặ ố ủ ọ ở ụ ự ể ỉ ữ ọ h , làm n i b t nh ng m t t t c a h b i vì không th ch giáo d c d a trên
ự ặ m t tiêu c c.
ư ậ ả ủ ệ ố Nh v y, mu n nâng cao hi u qu c a công tác giáo ụ ư ưở d c t ng, t
ả ầ ủ ắ ặ ả ả ự ề ể ể ệ ơ ả ph i đ m b o đ y đ các đi u ki n c b n: Có s am hi u sâu s c đ c đi m
ủ ố ượ ợ ượ ả ự ự tâm lý c a đ i t ng, ph i khêu g i đ c tính tích c c, t giác c a đ i t ủ ố ượ ng
ủ ể ụ ư ưở ả ả ộ và b n thân ch th làm công tác giáo d c t t ng ph i có trình đ , năng
ươ ấ ạ ứ ề ậ ẩ ọ ự l c, ph ng pháp lu n khoa h c và ph m ch t đ o đ c trong sáng. Đi u này
ượ ạ ự ạ ỉ ch có đ c thông qua quá trình đào t o và t đào t o.
ạ ở , Frederich K.S.Leung (2007), “Đào t o giáo viên vùng Đông Á”
15
ứ ụ ậ Chuyên san Giáo d c qu c t ố ế [105]. Công trình t p trung nghiên c u v ề
ữ ế ề ấ ạ ồ nh ng v n đ liên quan đ n đào t o giáo viên vùng Đông Á bao g m xu
ướ ạ ọ ấ ươ ạ h ộ ng đ i h c hóa toàn b giáo viên các c p, ch ng trình đào t o giáo
ề ồ ưỡ ấ ự ụ ệ ệ ộ viên, v n đ b i d ng nghi p v cho giáo viên. Vi c xây d ng m t lý
ơ ở ề ế ạ ạ ề ị thuy t Đông Á v đào t o giáo viên trên c s nhìn l ố i truy n th ng l ch s ử
ề ẩ ủ ữ ạ ị ề v đào t o giáo viên và nh ng giá tr văn hóa ti m n c a vùng Đông Á là
ế ấ ầ r t c n thi t.
ườ ư ạ ở ậ ướ Masahairo Arimoto (2007), “Các tr ng s ph m Nh t tr c ngã ba
ườ ơ ộ ế ỷ ữ ử , Chuyên san Giáo đ ng Nh ng th thách và c h i trong th k XXI”
ả ư ứ ế ề ệ ố ụ d c qu c t ố ế [128]. Tác gi đ a ra các nghiên c u chi ti t v h th ng các
ườ ạ ọ ệ ẳ ạ ở ậ tr ọ ng đ i h c, cao đ ng và h c vi n đào t o giáo viên ố ả Nh t B n, b i
ử ủ ị ườ ư ữ ạ ệ ả c nh l ch s c a các tr ng s ph m; nh ng khác bi ữ ạ ọ t chính gi a đ i h c
ạ ọ ữ ể ạ ồ ờ ư ạ s ph m và các đ i h c đa ngành, đ ng th i nêu rõ nh ng đi m m nh cũng
ư ữ ề ướ ấ nh nh ng v n đ v ắ ủ ệ ố ng m c c a h th ng này.
ệ ộ ườ ạ David G.IMIG Hi p h i các tr ư ng ĐH, CĐ S ph m Hoa K ỳ
ế ỷ ệ ạ ạ ở ướ n c M ụ ư (2011), Hi n tr ng giáo d c s ph m trong th k XXI ỹ [73].
ả ữ ậ ố ậ ị Tác gi đã t p trung phân tích nh ng nhân t ộ lu t pháp và chính tr tác đ ng
ạ ộ ủ ạ ườ ạ ở ỹ ư ế đ n đào t o giáo viên và ho t đ ng c a các tr ng s ph m M . Theo
ươ ể ề ạ ầ ố ượ đó, ch ng trình đào t o giáo viên theo ki u truy n th ng c n đ c xem
ạ ữ ố ưở ớ ệ ạ ẫ xét l i. Nh ng nhân t ả gây nh h ng t i vi c đào t o giáo viên v n còn
ượ ề ậ ẫ ậ ị ư ch a đ ệ c xác đ nh th t rõ và v n còn nhi u tranh lu n xung quanh hi u
ả ủ ữ ươ ư ự ứ ạ ươ qu c a nh ng ph ng th c đào t o khác nhau nh xây d ng ch ng trình
ế ậ ọ ư ấ ữ ố b n năm hay là năm năm h c và nh ng cách ti p c n khác nhau nh l y
ầ ươ ấ ọ h c sinh làm trung tâm hay l y th y giáo làm trung tâm. Ch ng trình đào
ộ ộ ấ ạ ệ ạ ủ ệ ạ t o hi n nay đã th t b i trong vi c t o ra m t đ i ngũ giáo viên có đ năng
16
ủ ữ ử ề ự ượ l c v ầ t qua nh ng th thách và yêu c u ngày càng cao c a ngh giáo đ ể
ầ ủ ứ ườ ạ đáp ng nhu c u c a nhà tr ệ ng hi n đ i.
ủ ề ấ ạ ườ ả Các công trình trên đ u nh n m nh vai trò c a ng i gi ng viên
ấ ả ứ ạ ỹ ủ ữ trong quá trình đào t o. T t c nh ng k năng, nhân cách, tri th c c a
ề ả ượ ồ ưỡ ạ ể gi ng viên đ u đ c hình thành thông qua đào t o, b i d ứ ng. Đ đáp ng
ủ ầ ộ ươ ả ở ỗ nhu c u c a xã h i thì ch ạ ng trình đào t o gi ng viên ạ m i giai đo n
ứ ủ ự ề ổ ươ ầ c n có s thay đ i. Các công trình đ cao tính thích ng c a ch ng trình
ụ ự ạ ạ ầ ạ ớ đào t o v i th c tr ng và nhu c u giáo d c, đào t o.
ủ ả ướ 1.1.2. Các công trình c a tác gi trong n ứ c nghiên c u có liên
ế ề ậ quan đ n đ tài lu n án
ồ ưỡ ứ ề ạ ả Nhóm công trình nghiên c u v đào t o, b i d ng gi ng viên,
ồ ưỡ ạ ạ ả ả ườ Đ ng lãnh đ o đào t o, b i d ng gi ng viên các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
đ ng.ẳ
ạ ọ ạ ọ ư ạ ố ộ Nâng cao ch tấ Đ i h c S ph m Đ i h c Qu c gia Hà N i (1996),
ụ ụ ự ệ ệ ệ ạ ạ ượ l ng đào t o giáo viên ph c v s nghi p công nghi p hóa hi n đ i hóa
ỷ ế ề ậ ả ọ c, ộ ấ ướ K y u h i th o khoa h c [ đ t n ế ọ 85], các nhà khoa h c đã đ c p đ n
ề ế ế ế ệ ề ấ ặ ự nhi u v n đ khác nhau liên quan tr c ti p ho c gián ti p đ n vi c nâng
ấ ượ ủ ườ ư ự ạ cao ch t l ng giáo viên và vai trò c a tr ệ ng s ph m trong th c hi n
ấ ượ ụ ệ ế ậ ấ ằ ố nhi m v này. Các ý ki n tham lu n th ng nh t cho r ng: Ch t l ng giáo
ấ ượ ụ ẽ ộ ự ệ ạ ặ ụ d c ph thu c ch t ch vào ch t l ng đào t o giáo viên, s nghi p CNH,
ấ ướ ớ ố ớ ữ ặ ầ HĐH đ t n ạ c đang đ t ra nh ng yêu c u m i đ i v i công tác đào t o
ạ ườ ớ ư ư ể ạ giáo viên t i các tr ạ ng s ph m v i t ẩ cách là đòn b y đ t o nên s ự
ớ ủ ả ệ ố ụ ữ ả ượ ạ ổ đ i m i c a c h th ng giáo d c. Nh ng gi i pháp đ ư c đ a ra t ộ i H i
ả ậ ươ ươ ạ th o t p trung vào ch ộ ng trình, n i dung và ph ng pháp đào t o giáo
ữ ằ ộ ế ự ổ viên, coi đây là nh ng khâu đ t phá nh m thi ớ t th c đ i m i quá trình đào
ổ ề ữ ứ ể ế ế ộ ấ ướ ạ t o giáo viên đ đáp ng nh ng bi n đ i v kinh t , xã h i đ t n c.
17
ố ụ ạ ọ ứ ệ ờ ỳ ẩ ạ Trí th c Giáo d c đ i h c Vi t Nam th i k đ y m nh công Cu n sách
ệ ạ ệ ễ ơ nghi p hóa, hi n đ i hóa ủ c a Nguy n Văn S n (2002) [145] . Theo tác gi ả ộ , đ i
ụ ạ ọ ứ ệ ộ ố ặ ơ ả ể ngũ trí th c giáo d c đ i h c Vi ự t Nam có m t s đ c đi m c b n: Là l c
ự ế ạ ở ậ ấ ượ l ng tr c ti p tham gia vào quá trình đào t o ệ ố b c cao nh t trong h th ng
ố ượ ụ ủ ế ủ ộ ườ ứ ố giáo d c qu c dân; đ i t ng tác đ ng ch y u c a ng ụ ạ i trí th c giáo d c đ i
ứ ụ ữ ọ ộ ọ ọ h c là nh ng sinh viên, h c viên cao h c và nghiên c u sinh; m c đích lao đ ng
ữ ằ ườ ạ ẩ ộ ạ là nh m đào t o ra nh ng ng i lao đ ng sáng t o, có ph m ch t đ o đ c t ấ ạ ứ ố t;
ụ ạ ọ ừ ừ ứ ọ trí th c giáo d c đ i h c v a là nhà giáo v a là nhà khoa h c, nhà chính tr . T ị ừ
ề ơ ấ ự ạ ấ ượ ệ ụ ạ ọ ủ ứ vi c đánh giá th c tr ng v c c u, ch t l ng c a trí th c giáo d c đ i h c, tác
ả ư ươ ướ ả ơ ả ể ể ộ ứ gi đ a ra ph ng h ng, gi i pháp c b n đ phát tri n đ i ngũ trí th c giáo
ầ ề ụ ụ ự ứ ồ ụ ạ ọ d c đ i h c đáp ng yêu c u v ngu n nhân l c ph c v cho quá trình CNH,
ấ ướ HĐH đ t n c.
ư ặ ả ắ ố ụ ệ Giáo d c Vi t Nam ễ Đ ng Qu c B o, Nguy n Đ c H ng (2004),
ướ ề ả ả ộ h ng t ớ ươ i t ấ ng lai V n đ và gi i pháp [22]. Theo các tác gi , m t trong
ả ụ ữ ể ớ ả ủ ố các gi i pháp phát tri n giáo d c trong nh ng năm t i là ph i c ng c , phát
ấ ượ ệ ể ạ ộ ộ tri n đ i ngũ nhà giáo. Vi c đào t o và nâng cao ch t l ng đ i ngũ nhà
ế ị ệ ầ ộ ọ giáo là khâu đ t phá có ý nghĩa quy t đ nh. C n coi tr ng vi c b i d ồ ưỡ ng
ả ế ự ươ ứ ể ả ạ năng l c, c i ti n ph ng pháp gi ng d y cho nhà giáo đ thích ng, phù
ớ ặ ỗ ị ươ ườ ể ợ h p v i đ c đi m m i đ a ph ụ ng và giáo d c lòng yêu ng i, yêu ngh ề
cho nhà giáo.
ố ạ ọ ụ ể ả Giáo d c đ i h c Quan đi m và gi i pháp Cu n sách ứ ủ c a Lê Đ c
ề ổ ề ậ ế ấ ọ ớ Ng c (2005) [133] khi đ c p đ n v n đ đ i m i công tác giáo viên đ ể
ấ ượ ạ ườ ạ ọ ẳ nâng cao ch t l ng đào t o trong các tr ng đ i h c và cao đ ng, đã cho
ề ộ ấ ở ằ r ng: Có hai lý do chính làm cho v n đ đ i ngũ nhà giáo tr ố thành m i
ủ ầ ườ ứ ộ Th nh t quan tâm hàng đ u c a nhà tr ng ĐH. ộ ủ ấ , trình đ i c a đ i ngũ
ấ ượ ế ủ ả ộ ườ ị quy t đ nh ch t l ng và kh năng c a m t tr ứ ng trong nghiên c u,
ụ ụ ề ạ ả ộ ế ứ Th hai gi ng d y và ph c v xã h i trong n n kinh t hàng hóa. , chi phí
18
ấ ủ ụ ấ ả ộ ớ ươ l ng và ph c p cho đ i ngũ này là kho n chi l n nh t c a m i tr ỗ ườ ng
ớ ấ ấ ượ ề ắ ệ ệ ả ấ ề ạ ọ đ i h c, nó g n li n v i v n đ ch t l ng, hi u qu và hi u su t đào
ừ ả ề ộ ổ ị ể ự ứ ệ ệ ạ t o. T đó, tác gi ầ đ ngh : C n có m t t ồ ch c đ th c hi n vi c b i
ưỡ ệ ụ d ng chuyên môn nghi p v cho giáo viên.
ươ ự ễ ả ộ ị Nguy n Th Thu H ng (2012), “Xây d ng đ i ngũ gi ng viên trong
ườ ạ ọ ự ạ ả ế ạ T p chí Khoa tr ng đ i h c Th c tr ng và gi i pháp”, bài vi t đăng trên
ự ạ ừ ệ ạ ọ ố ộ ộ h c, ọ Đ i h c Qu c gia Hà N i [118]. T vi c đánh giá th c tr ng đ i ngũ và
ả ả ộ ườ ạ ọ ả công tác qu n lý đ i ngũ gi ng viên trong tr ng đ i h c, tác gi ấ ề đã đ xu t
ả ự ằ ả ộ ườ ữ nh ng gi i pháp nh m xây d ng đ i ngũ gi ng viên trong các tr ng đ i h c ạ ọ ở
ệ ữ ộ ả ả ư ạ Vi t Nam. M t trong nh ng gi i pháp mà tác gi ả đ a ra đó là đào t o gi ng
ườ ạ ọ ụ ệ ể ừ viên cho các tr ng đ i h c. Giáo d c Vi t Nam chuy n t ạ đào t o theo
ơ ở ữ ạ ả ạ ạ “cung” (đào t o nh ng gì c s đào t o có, gi ng viên có) sang đào t o theo
ố ệ ố ầ ủ ơ ở ủ ạ ầ ạ “c u” (đào t o theo nhu c u c a khách hàng); c ng c h th ng c s đào t o,
ồ ưỡ ể ầ ạ ộ ộ ồ ưỡ b i d ng. C n có m t kênh riêng đ đào t o, b i d ể ng; phát tri n đ i ngũ
ủ ề ố ượ ả ề ệ ả gi ng viên đ v s l ự ng, có b dày kinh nghi m qu n lý và công tác th c
ệ ụ ư ạ ễ ti n và có nghi p v s ph m.
ố ư ưở ề ồ ườ ầ T t ng H Chí Minh v ng ự ệ i th y và vi c xây d ng Cu n sách
ạ ọ ệ ả ả ộ đ i ngũ gi ng viên đ i h c hi n nay ủ c a tác gi Ngô Văn Hà (2013) [ 106].
ơ ở ộ ề ồ ườ ầ Trên c s phân tích n i dung t ư ưở t ng H Chí Minh v ng i th y giáo,
ả ộ ố ậ ề ề ặ ủ ể ả ộ tác gi đã nêu lên m t s lu n đ v đ c đi m lao đ ng c a gi ng viên;
ả ạ ặ ộ ườ ả ạ công tác gi ng d y là lo i lao đ ng đ c thù; “ng ạ ọ i gi ng viên đ i h c
ả ế ợ ự ủ ả ẩ ấ ộ ữ ph i k t h p trong b n thân mình nh ng ph m ch t năng l c c a m t nhà
ụ ủ ọ ụ ệ ạ ọ ộ ỉ ọ khoa h c và m t nhà giáo d c d y h c; nhi m v c a h không ch là đào
ấ ướ ự ộ ỗ ự ề ạ t o nhân l c có trình đ cao cho đ t n ọ c mà còn là ch d a v khoa h c
ứ ứ ệ ấ ạ ơ ở ả cho các vi n nghiên c u và các c s s n xu t kinh doanh”. Đ o đ c cách
ủ ạ ườ ự ệ ả ả ạ ớ m ng c a ng i gi ng viên là s say mê v i công vi c gi ng d y, nghiên
ự ạ ọ ọ ụ ứ c u, trung th c trong khoa h c, tìm tòi sáng t o, có khát v ng chinh ph c
19
ứ ủ ỉ đ nh cao c a trí th c.
ế ậ ấ ượ ủ ộ ộ ế ọ Ch t l ứ ng lao đ ng c a đ i ngũ trí th c Lu n án ti n sĩ Tri t h c,
ệ ầ ị ụ ạ ọ giáo d c đ i h c Vi ệ t Nam hi n nay ủ c a Tr n Th Lan (2014) [121]. Tác gi ả
ụ ạ ọ ứ ệ ệ ộ ự ượ ộ quan ni m, trí th c giáo d c đ i h c Vi t Nam là m t l c l ng xã h i hay
ệ ặ ể ủ ứ ề ộ ộ ủ ể ủ m t nhóm xã h i ngh nghi p đ c thù, tiêu bi u c a trí th c, là ch th c a
ụ ạ ọ ụ ả ứ ự ệ ạ ọ ứ lĩnh v c giáo d c đ i h c, có nhi m v gi ng d y; nghiên c u khoa h c, ng
ệ ổ ể ư ứ ạ ả ụ d ng, chuy n giao công ngh , t ằ ạ ộ ch c, qu n lý ho t đ ng s ph m nh m
ể ạ ồ ộ ự nâng cao dân trí, đào t o ngu n nhân l c có trình đ cao và phát tri n nhân tài
ấ ướ ấ ượ ạ ộ cho đ t n ự c. Đánh giá th c tr ng ch t l ứ ủ ộ ng lao đ ng c a đ i ngũ trí th c
ệ ấ ề ặ ộ ố ả ề ấ ữ ụ ạ ọ giáo d c đ i h c Vi t Nam và nh ng v n đ đ t ra; đ xu t m t s gi i pháp
ủ ế ấ ượ ằ ủ ộ ứ ộ ch y u nh m nâng cao ch t l ụ ng lao đ ng c a đ i ngũ trí th c giáo d c
ệ ố ế ứ ậ ầ ộ ế ạ ọ đ i h c Vi t Nam đáp ng yêu c u h i nh p qu c t ể , phát tri n kinh t tri
ấ ướ ứ ẩ ạ ể th c và đ y m nh CNH, HĐH đ t n ể ế c. Trong đó, không th không k đ n
ả ồ ưỡ ạ ộ gi i pháp đào t o, b i d ng đ i ngũ này.
ế ể ậ ả ọ ộ ụ Phát tri n đ i ngũ gi ng viên Lu n án ti n sĩ Khoa h c giáo d c,
ố ả ệ ậ ọ ố ồ ộ ị H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh trong b i c nh h i nh p qu c t ố ế
ượ ậ ậ ả ễ ủ c a Nguy n Văn L ng (2015) [124]. Lu n án t p trung kh o sát, nghiên
ự ề ạ ấ ả ồ ưỡ ề ạ ộ ứ c u th c tr ng và đ xu t gi i pháp v đào t o, b i d ả ng đ i ngũ gi ng
ạ ự ệ ầ ạ ọ ố ồ ị viên t i H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh. Ph n th c tr ng, tác gi ả
ứ ươ ạ ộ đã đi sâu phân tích n i dung, hình th c, ch ng trình đào t o, b i d ồ ưỡ ng
ề ậ ồ ưỡ ế ệ ả ạ gi ng viên trong đó có đ c p đ n các h đào t o và các khóa b i d ng.
ổ ứ ồ ưỡ ạ ự ệ ẩ ả ộ T ch c đào t o, b i d ng, th c hi n chu n hóa đ i ngũ gi ng viên, nâng
ự ộ ố ế ậ ữ ộ ả ả cao năng l c h i nh p qu c t là m t trong nh ng gi i pháp mà tác gi đã
ả ằ ả ấ ượ ằ ấ ề đ xu t. Tác gi cho r ng đây là gi i pháp nh m nâng cao ch t l ủ ng c a
ả ề ụ ư ứ ự ế ệ ả ẫ ạ gi ng viên c v năng l c chuyên môn l n ki n th c, nghi p v s ph m,
ự ủ ể ự ứ ệ ệ ả ậ đáp ng khung năng l c c a gi ng viên. Vì v y, đ th c hi n hi u qu ả
ả ế ố ấ ầ ạ ổ ớ gi i pháp nêu trên c n đ i m i các y u t c u thành quá trình đào t o, đ ề
ể ự ứ ự ệ ề ệ ệ ệ ra cách th c th c hi n và đi u ki n đ th c hi n bi n pháp đó. Tuy nhiên,
20
ủ ứ ề ể ạ ả ộ do ph m vi nghiên c u c a đ tài là phát tri n đ i ngũ gi ng viên t ạ ệ i h
ủ ủ ệ ố ọ ố ồ ị ị th ng c a H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh trên đ a bàn th đô Hà
ộ ả ư ượ ồ ưỡ ạ N i nên tác gi ch a khái quát đ c công tác đào t o, b i d ộ ng đ i ngũ
ả ở ầ gi ng viên t m vĩ mô.
ử ả ế ấ ầ ậ ộ ị ả G n đây nh t, lu n án ti n sĩ chuyên ngành L ch s Đ ng C ng s n
ệ ả ộ ươ ạ ộ Đ ng b Công an Trung ả ự ng lãnh đ o xây d ng đ i ngũ gi ng Vi t Nam,
ệ ườ ạ ọ ừ ế ọ viên các h c vi n, tr ng đ i h c Công an nhân dân t năm 2001 đ n năm
ự ủ ễ ạ ả ị 2010 c a Nguy n Th Thu Trang (2017), đã kh o sát th c tr ng, làm rõ
ế ố ữ ế ả ộ ộ ự nh ng y u t tác đ ng đ n công tác xây d ng đ i ngũ gi ng viên trong các
ườ ậ ạ ệ ọ h c vi n, tr ng Công an nhân dân. Bên c nh đó, lu n án phân tích, làm rõ
ủ ươ ủ ươ ả ủ ả ươ ch tr ng c a Trung ng Đ ng, Đ ng y Công an Trung ạ ng, lãnh đ o
ự ệ ề ả ộ ộ ọ ườ B Công an v xây d ng đ i ngũ gi ng viên các h c vi n, tr ng Công an
ừ ủ ươ ữ ế ỉ ạ ự nhân dân t năm 2001 đ n năm 2010. Nh ng ch tr ủ ng, s ch đ o c a
ươ ẽ ượ ế ừ ự ề ả ả ộ Trung ng Đ ng v xây d ng đ i ngũ gi ng viên s đ c k th a và khai
ớ ộ ứ ủ ơ ợ thác, phân tích, làm rõ h n, phù h p v i n i dung nghiên c u c a nghiên
ứ c u sinh.
ể ể ế ộ ố ữ Ngoài nh ng công trình nêu trên, có th k đ n m t s bài nghiên
ủ ọ ả ỷ ế ể ạ ả ộ ứ c u c a các h c gi ư đăng trên t p chí, k y u h i th o, tiêu bi u nh :
ộ ả ạ ọ ự ễ ệ ạ ộ ạ Nguy n Văn Du (1997), “Đ i ngũ cán b gi ng d y đ i h c th c tr ng
ế ạ ế ễ ị T p chí Kinh t và Phát tri n và ki n ngh ”, ể , (11) [75]; Nguy n Duy Yên
ụ ổ ớ ướ ớ ừ ế ữ ườ (2004), “Đ i m i giáo d c tr ả ổ c h t ph i đ i m i t nh ng ng i làm
ụ ạ ế T p chí Khoa giáo giáo d c”, ị , (10) [179]; Đinh Th Minh Tuy t (2010),
ạ ọ ự ể ả ạ ụ T p chí Giáo d c, ộ “Xây d ng và phát tri n đ i ngũ gi ng viên đ i h c”,
ả ề ể (250) [173]. Nhìn chung, các tác gi nêu trên đ u có chung quan đi m khi
ở ậ ạ ọ ự ượ ố xem nhà giáo b c đ i h c là l c l ự ng nòng c t xây d ng cho sinh viên
ế ớ ứ ế ộ ị ươ th gi i quan, nhân sinh quan ti n b , trang b tri th c và ph ng pháp t ư
ệ ộ ậ ả ạ ọ ườ ọ duy khoa h c, kh năng làm vi c đ c l p, sáng t o cho ng i h c. Các tác
21
ả ấ ượ ể ậ ị ầ ậ ộ gi nh n đ nh, đ nâng cao ch t l ổ ng đ i ngũ nhà giáo c n t p trung đ i
ồ ưỡ ạ ớ ộ ướ m i công tác đào t o, b i d ng đ i ngũ nhà giáo theo h ẩ ng chu n hóa và
ả ợ ử ụ ệ ệ ạ ố ọ ự hi n đ i hóa; vi c b trí, s d ng nhà giáo ph i h p lý, coi tr ng năng l c
ự ự ề ả ạ ậ ụ ồ ệ ạ ờ sáng t o th c s v chuyên môn nghi p v đ ng th i ph i t o l p h ệ
ự ộ ộ ố th ng đ ng l c cho đ i ngũ nhà giáo.
ộ ố ệ ẻ ủ ể ả ộ ễ “M t s bi n pháp phát tri n đ i ngũ gi ng viên tr ” c a Nguy n
ế ạ ề ể ộ ố ả Th M nh (2009) [127]; “Chính sách qu c gia v phát tri n đ i ngũ gi ng
ệ ứ ủ ầ ạ ọ viên đ i h c Vi t Nam” c a Tr n Khánh Đ c (2009) [104]. Các công trình
ủ ề ố ượ ứ ệ ả ộ ỉ ể nghiên c u đã ch rõ vi c phát tri n đ i ngũ gi ng viên đ v s l ng,
ề ơ ấ ề ấ ượ ạ ẩ ể ự ệ ố ụ ợ h p lý v c c u, đ t chu n v ch t l ng đ th c hi n t ộ t m c tiêu, n i
ừ ừ ứ ế ạ ạ ầ dung và k ho ch đào t o, đáp ng nhu c u v a tăng quy mô, v a nâng cao
ấ ượ ụ ạ ọ ệ ệ ả ạ ổ ớ ch t l ng và hi u qu giáo d c đ i h c. Đ i m i và hi n đ i hóa ph ươ ng
ể ừ ệ ụ ộ ứ ế ề ạ ạ ọ pháp d y h c, chuy n t ầ vi c truy n đ t ki n th c th đ ng “Th y
ả ướ ệ ố ứ ế ậ ẫ ộ gi ng, trò chép” sang h ng d n ti p c n tri th c m t cách có h th ng,
ườ ọ ủ ộ ư ự ể ổ ợ ng i h c ch đ ng t duy phân tích, t ng h p, phát tri n năng l c riêng
ớ ổ ươ ồ ưỡ ạ ả ủ c a cá nhân. Đ i m i ch ng trình đào t o và b i d ng gi ng viên, chú
ệ ọ ữ ẩ ẩ ấ ươ tr ng rèn luy n gi gìn, nâng cao ph m ch t nhà giáo. Kh n tr ng đào
ấ ượ ả ổ ộ ụ ứ ể ạ t o, b sung đ i ngũ gi ng viên có ch t l ng cao đ đáp ng m c tiêu
ộ ạ ả ả ỉ ế đ n năm 2020, 100% gi ng viên có trình đ th c sĩ; tăng ch tiêu gi ng viên
ữ ự ộ ế ả ạ ọ ọ có trình đ ti n sĩ lên 60%. Chú tr ng đào t o gi ng viên n , l a ch n sinh
ỏ ể ổ ế ụ ạ ả ọ ộ viên gi ạ i đ b sung cho đ i ngũ gi ng viên và ti p t c đào t o h c đ t
ộ trình đ cao.
ư ậ ứ ướ ề ộ Nh v y, các công trình trên tuy nghiên c u d i nhi u góc đ khác
ủ ư ề ấ ườ ả ạ nhau nh ng đ u nh n m nh vai trò trung tâm c a ng ạ i gi ng viên trong ho t
ấ ượ ụ ấ ượ ụ ụ ẽ ặ ộ đ ng giáo d c. Ch t l ộ ng giáo d c ph thu c ch t ch vào ch t l ng đào
ấ ượ ệ ạ ộ ạ t o giáo viên.Vi c đào t o và nâng cao ch t l ng đ i ngũ nhà giáo là khâu
ế ị ữ ộ ả ạ ộ đ t phá có ý nghĩa quy t đ nh. Nh ng n i dung và gi ồ i pháp trong đào t o, b i
22
ả ộ ả ư ả ưỡ d ng đ i ngũ gi ng viên mà các tác gi đ a ra có ý nghĩa tham kh o cho tác
ả ậ gi lu n án.
ồ ưỡ ứ ề ạ ả Nhóm công trình nghiên c u v đào t o, b i d ng gi ng viên lý
ậ ị ườ ạ ọ ẳ lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng
ề ổ ươ ả ớ ộ ọ Đ i m i n i dung, ch ạ ng trình đào t o gi ng viên Đ tài khoa h c,
ậ ị ườ ạ ọ ủ ứ lý lu n chính tr các tr ng đ i h c, cao đ ng ệ ẳ do Tô Huy R a (ch nhi m,
ứ ự ạ ộ ở ả 1994) [144], nhóm nghiên c u đã kh o sát th c tr ng đ i ngũ GV LLCT
ườ ạ ọ ớ ở ự ươ các tr ng đ i h c l n các khu v c trung tâm; phân tích các ch ng trình
ộ ố ườ ủ ạ ạ ọ ự ọ đào t o GV LLCT c a m t s tr ộ ệ ng đ i h c, h c vi n khu v c Hà N i,
ủ ậ ạ ờ ự ồ đ ng th i, đánh giá khái quát năng l c đào t o lý lu n Mác Lênin c a các
ườ ơ ở ề ấ ấ ươ ạ tr ng nêu trên; l y đó làm c s đ xu t khung ch ộ ng trình đào t o đ i
ữ ầ ớ ổ ổ ớ ợ ngũ GV LLCT v i nh ng b sung, thay đ i phù h p v i yêu c u nâng cao
ấ ượ ờ ỳ ệ ạ ạ ọ ị ch t l ậ ng d y và h c các môn lý lu n chính tr trong th i k hi n t i.
ạ ứ ề ớ ổ ạ ọ Đ i m i quy ho ch đào t o, b i d ồ ưỡ ng Đ tài nghiên c u khoa h c,
ộ ả ứ ế ạ ọ ộ đ i ngũ cán b gi ng d y và nghiên c u khoa h c Mác Lênin Ki n ngh ị
ả ủ ụ ệ ấ ạ ớ và gi i pháp ư do Ph m T t Dong (Ch nhi m, 1996) [74]. V i m c tiêu đ a
ả ồ ưỡ ằ ạ ổ ớ ả ộ ữ ra nh ng gi i pháp nh m đ i m i đào t o, b i d ng đ i ngũ gi ng viên
ề ầ ọ ấ các môn khoa h c Mác Lênin, đ tài đã làm rõ yêu c u nâng cao ch t
ự ả ạ ạ ọ ượ l ủ ng gi ng d y các môn khoa h c Mác Lênin, đánh giá th c tr ng c a
ả ọ ườ ộ đ i ngũ gi ng viên các môn khoa h c Mác Lênin trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ủ ả ướ ẳ ế ủ ộ ư ể ạ ỉ cao đ ng c a c n c, ch ra u đi m, h n ch c a đ i ngũ, nguyên nhân
ư ế ế ớ ươ ừ ẫ ạ h n ch . Công trình đ a ra ki n ngh đ i ị ổ m i ch ng trình t mâu thu n khi
ứ ụ ề ả ặ ả ộ ư đ a ra cùng m t lúc ph i đáp ng nhi u m c tiêu: “M c dù ph i tuân th ủ
ự ữ ủ ầ ẩ ẫ nh ng yêu c u chung c a sách giáo khoa chu n, song v n có s thay đ i s ổ ố
ế ọ ủ ờ ươ ề ộ ượ l ng ti t h c, th i gian c a ch ng trình”[74, tr.40]. Đây là m t đi u không
ể ự ệ ề ệ ệ th th c hi n trong đi u ki n hi n nay.
ế ậ ế ọ ự ư Nâng cao năng l c t ậ duy lý lu n Lu n án ti n sĩ Tri t h c (2001),
23
ộ ả ạ ậ ở ườ ỉ ị cho cán b gi ng d y lý lu n Mác Lênin các tr ng chính tr t nh c aủ
ệ ể ễ ặ ầ ỉ ủ ữ Nguy n Đình Trãi [167] đã ch ra nh ng yêu c u, bi u hi n đ c thù c a
ự ạ ậ ả ả ạ công tác gi ng d y lý lu n Mác Lênin, kh o sát sâu th c tr ng năng l c t ự ư
ậ ủ ộ ậ ạ ở ộ ả duy lý lu n c a đ i ngũ cán b gi ng d y lý lu n Mác Lênin các tr ườ ng
ị ỉ ữ ủ ữ ế ề ỉ chính tr t nh; ch ra nh ng nguyên nhân c a nh ng y u kém v năng l c t ự ư
ậ ủ ộ ả ạ ậ ở ườ duy lý lu n c a cán b gi ng d y lý lu n Mác Lênin các tr ng chính
ị ỉ ừ ữ ề ươ ướ ả ể tr t nh; t ấ đó, đ xu t nh ng ph ng ph ng và gi ơ ả i pháp c b n đ nâng
ự ư ố ớ ậ ộ ộ ả cao năng l c t duy lý lu n cho đ i ngũ cán b này. Đ i v i gi i pháp v ề
ồ ưỡ ạ ộ ả ạ ậ ạ ồ đào t o, b i d ng, t o ngu n cán b gi ng d y lý lu n Mác Lênin, tác
ả ạ ượ ằ ư ữ ế ả ớ gi cho r ng công tác này đã đ t đ c nh ng k t qu to l n, nh ng còn
ự ự ứ ế ề ạ ượ ễ ầ ấ ư nhi u h n ch , ch a th c s đáp ng d ự c các yêu c u th c ti n, nh t là
ự ổ ớ ả ư ề th c tiên đ i m i. Tuy nhiên, tác gi ậ ch a đi sâu vào lu n bàn v công tác
ồ ưỡ ạ ư ế ể ạ ệ ấ ả đào t o, b i d ng nh th nào đ đ t hi u qu cao nh t.
ế ậ ự ứ ọ ộ ế ọ Xây d ng đ i ngũ trí th c khoa h c Mác Lu n án ti n sĩ Tri t h c,
ườ Lênin trong các tr ạ ng đ i h c ọ ở ướ n ệ c ta hi n nay ạ ủ c a Ph m Văn
ủ ộ ứ ẳ ị ị Thanh (2001) [146], đã kh ng đ nh v trí, vai trò c a đ i ngũ trí th c khoa
ấ ướ ự ự ể ọ ệ h c Mác Lênin trong s nghi p xây d ng, phát tri n đ t n c. Tác gi ả
ộ ệ ả ề ấ ậ ừ ướ ườ lu n án đã đ xu t m t h gi ằ i pháp nh m t ng b c tăng c ng s ố
ượ ấ ượ ồ ờ ố l ng, đ ng th i nâng cao ch t l ề ậ ậ ng đ i ngũ này. Lu n án cũng đ c p
ấ ượ ề ế ấ ồ ưỡ ạ ơ ở ạ đ n v n đ ch t l ạ ng đào t o, b i d ng t ậ i các c s đào t o lý lu n
ư ộ ị ả ằ ộ chính tr nh m t gi i pháp có tính đ t phá nh m nâng cao ch t l ấ ượ ng
ứ ủ ự ế ả ồ ọ ngu n nhân l c khoa h c Mác Lênin. K t qu nghiên c u c a công
ơ ở ể ả ậ ế ụ ứ trình này là c s đ tác gi lu n án ti p t c đi sâu nghiên c u.
ề ổ ớ ươ ả ạ Đ i m i ph ọ ng pháp gi ng d y các môn khoa h c Đ tài KX 1008,
ữ ề ấ ữ ễ Mác Lênin ở ệ Vi t Nam Nh ng v n đ chung do Nguy n H u Vui (Ch ủ
ệ ứ ề ổ ớ ươ ướ nhi m, 2002) [ 176]. Đ tài nghiên c u đ i m i ph ng pháp d ộ i m t góc
ề ộ ề ạ ả ổ ộ ả ộ ẹ đ h p “gi ng d y”, đ tài trình bày m t cách t ng quát v đ i ngũ gi ng
24
ữ ề ươ ề ả ố viên Mác Lênin, v nh ng ph ạ ng pháp gi ng d y truy n th ng th ườ ng
ẳ ố ớ ổ ươ ạ ặ ở ộ g p ị đ i ngũ và kh ng đ nh: Mu n đ i m i ph ả ng pháp gi ng d y các
ả ấ ả ượ ệ ề ọ ộ môn khoa h c Mác Lênin m t cách hi u qu , v n đ ph i đ ắ ầ c b t đ u
ớ ư ứ ủ ề ậ ả ừ t ổ chính đ i m i t ộ duy, nh n th c c a đ i ngũ gi ng viên v ph ươ ng
ề ự ầ ả ạ ế ả ổ ớ ươ ố pháp gi ng d y, v s c n thi t ph i đ i m i ph ậ ng pháp. Mu n v y,
ườ ồ ưỡ ứ ự ậ ầ c n th ng xuyên b i d ự ng, nâng cao năng l c nh n th c, năng l c
ữ ộ ộ ươ chuyên môn cho đ i ngũ. Đó cũng là m t trong nh ng ph ng pháp nâng
ấ ượ ộ ừ ự cao ch t l ng đ i ngũ, t ộ đó, có tác đ ng tích c c ng ượ ạ ố ớ ổ i đ i v i đ i c l
ươ ả ạ ớ m i ph ng pháp gi ng d y.
ề ươ ứ ạ ả ộ ọ Ph ậ ng th c đào t o đ i ngũ gi ng viên lý lu n Đ tài khoa h c
ị ở ệ ề ệ ạ chính tr Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n trong giai đo n hi n nay do
ệ ề ậ ủ Vũ Đình Hòe ch nhi m (2002) [ ự 114]. Đ tài t p trung đánh giá thành t u
ạ ộ ế ạ ạ ộ ườ và h n ch trong ho t đ ng đào t o đ i ngũ GV LLCT cho các tr ạ ng đ i
ườ ỉ ở ệ ẳ ọ h c, cao đ ng, các tr ị ng chính tr t nh, thành Phân vi n Báo chí và
ạ ừ ặ ệ ế ề Tuyên truy n giai đo n t ế 1990 đ n 2002. Trong đó, đ c bi t chú ý đ n các
ả ổ ớ ươ ứ ạ ả gi ằ i pháp chung nh m đ i m i ph ộ ng th c đào t o đ i ngũ gi ng viên lý
ớ ậ ươ ộ ị Th nh t ạ th haiứ lu n chính tr : ầ ổ ứ ấ , c n đ i m i ch ng trình, n i dung đào t o; ,
ệ ế ụ ụ ấ ả ệ ạ ầ ầ ư c n đ u t vào vi c vi t xu t b n các giáo trình, tài li u ph c v cho d y và
ấ ượ ộ ả ộ ứ th ba, ọ h c chuyên ngành; nâng cao ch t l ạ ng đ i ngũ cán b gi ng d y;
ấ ượ ệ ủ ọ ậ th t ,ứ ư nâng cao ch t l ng h c t p và rèn luy n c a sinh viên theo h ướ ng
ế ự ổ ớ ứ ạ th năm, ạ bi n quá trình đào t o thành quá trình t đào t o; ả ầ c n đ i m i qu n
ườ ụ ụ ệ ạ ơ ở ậ ấ lý quá trình đào t o; ạ th sáuứ , tăng c ng c s v t ch t ph c v vi c d y và
ữ ả ả ố ớ ề ậ ọ h c. Nh ng gi i pháp này có ý nghĩa tham kh o đ i v i đ tài lu n án.
ươ ề ấ ướ Rà soát và đ xu t h ử ng s a Ban Khoa giáo Trung ớ ề ng v i đ tài:
ộ ố ộ ụ ạ ứ ủ ổ ổ đ i, b sung m t s n i dung giáo d c đ o đ c công dân, ch nghĩa Mác
ồ ườ ở ừ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong nhà tr ng ấ t ng c p h c ọ (2003) [12].
ứ ụ ộ ả Đây là m t công trình nghiên c u có m c tiêu tìm ra các gi ằ i pháp, nh m nâng
25
ấ ượ ị ạ ứ ạ ậ ọ cao ch t l ng d y và h c các môn lý lu n chính tr , đ o đ c công dân trong
ậ ọ ụ ề ể ậ các b c h c khác nhau. Đ hoàn thành m c đích nêu trên, đ tài đã t p trung
ề ự ứ ạ ả ả ạ ộ nghiên c u v th c tr ng đ i ngũ giáo viên, gi ng viên gi ng d y các môn
ả ộ ả ọ h c này. Theo nhóm tác gi , đ i ngũ gi ng viên Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
ườ ạ ọ ẳ ệ Minh trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ở ướ n c ta hi n nay tuy tăng nhanh
ứ ư ẫ ượ ạ ầ ề ố ượ v s l ng, song v n ch a đáp ng đ ạ ạ c nhu c u đào t o. Tình tr ng d y
ờ ả ộ ố ầ ư ế ờ ộ ượ v t gi , quá t i khi n m t s đông đ i ngũ không có th i gian đ u t , hoàn
ệ ả ưở ấ ượ ủ ộ thi n chuyên môn, nh h ể ế ng đáng k đ n ch t l ng c a đ i ngũ. Đ b ể ổ
ự ế ụ ầ ườ ồ ưỡ ộ sung s thi u h t trên, c n tăng c ạ ng đào t o, b i d ng đ i ngũ GV LLCT.
ự ả ạ ộ ả ổ ớ ọ Th c tr ng và gi ấ i pháp đ i m i, nâng cao ch t H i th o Khoa h c,
ọ ậ ả ạ ọ ượ l ng gi ng d y và h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
ườ ạ ọ ẳ ư ưở Minh trong các tr ng đ i h c và cao đ ng do Ban T t ng Văn hóa Trung
ươ ổ ứ ự ạ ả ộ ng t ch c (2003) [20] ả . H i th o đã đánh giá, phân tích th c tr ng gi ng
ọ ậ ọ ồ ạ d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các
ườ ờ ề ạ ọ ẳ ấ ả tr ồ ng đ i h c, cao đ ng, đ ng th i đ xu t các gi ằ i pháp nh m nâng cao
ấ ượ ọ ậ ề ả ạ ấ ọ ch t l ng gi ng d y, h c t p các môn khoa h c này. R t nhi u nhà khoa
ứ ề ộ ả ậ ả ộ ề ấ ọ h c tham gia H i th o đã t p trung nghiên c u v đ i ngũ gi ng viên, đ xu t
ả ụ ể ấ ượ ả ộ các gi i pháp c th nâng cao ch t l ộ ng đ i ngũ gi ng viên, coi đó là m t
ộ ướ ữ ể ệ ề ọ ấ ượ trong nh ng đi u ki n quan tr ng đ nâng cao m t b c ch t l ả ng gi ng
ọ ồ ạ d y các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh.
ế ậ ế ợ ị ướ ị ớ K t h p tính đ nh h ọ ng chính tr v i tính khoa h c Lu n án ti n sĩ,
ả ậ ạ ị ở ườ ạ ọ ậ ỹ trong gi ng d y lý lu n chính tr các tr ng s quan b c đ i h c Quân
ệ ệ ễ ộ đ i nhân dân Vi t Nam hi n nay ạ ủ c a Nguy n Văn Th o (2005) [147]. Trên
ế ợ ự ị ướ ạ ơ ở c s phân tích th c tr ng k t h p tính đ nh h ị ớ ng chính tr v i tính khoa
ề ạ ả ậ ậ ị ọ h c trong gi ng d y các môn lý lu n chính tr , lu n án đã đ ra m t s gi ộ ố ả i
ế ụ ổ ớ ộ ư ự ả ộ pháp nh : Xây d ng đ i ngũ gi ng viên; ti p t c đ i m i n i dung, ch ươ ng
ươ ươ ệ ạ ả ậ ị ả trình, ph ng pháp, ph ng ti n gi ng d y lý lu n chính tr . Tác gi cho
26
ữ ả ả ộ ằ r ng nh ng gi i pháp đó cũng chính là gi i pháp phát huy vai trò đ i ngũ
ả ả ạ ậ ổ ớ ị ổ gi ng viên trong đ i m i gi ng d y lý lu n chính tr . Đó là thành công n i
ư ậ ậ ỉ ượ ữ ậ ủ b t c a lu n án. Tuy nhiên, lu n án ch a ch ra đ ầ ộ c nh ng n i dung c n
ữ ớ ị ướ ị ớ ự ế ợ ổ đ i m i trong s k t h p gi a tính đ nh h ọ ng chính tr v i tính khoa h c
ự ế ợ ư ạ ậ ả ị ư trong gi ng d y lý lu n chính tr ; ch a phân tích s k t h p này nh là vai
ổ ậ ủ ộ ậ ả ị trò n i b t c a đ i ngũ gi ng viên các môn lý lu n chính tr .
ổ ớ ươ ạ ả Đ i m i ph ọ ọ ậ ng pháp gi ng d y, h c t p các môn khoa h c ề Đ án
ồ ườ ạ ọ ẳ Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các tr ố ng đ i h c, cao đ ng kh i
ạ ọ ủ ệ ề ngành Nông Lâm Ng ư Đ i h c Nông nghi p I ch trì (2006) [78]; Đ án
ổ ớ ươ ọ ậ ả ạ ọ Đ i m i ph ng pháp gi ng d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin,
ồ ườ ạ ọ ư ẳ ố ư ưở t t ng H Chí Minh các tr ạ ng đ i h c, cao đ ng kh i ngành s ph m
ạ ọ ủ ư ề ạ ộ ớ ổ Đ i m i ph ươ ng Đ i h c S ph m Hà N i (Ch trì, 2006) [84]; Đ án
ọ ậ ả ạ ọ pháp gi ng d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
ườ ạ ọ ẳ ố ỹ Minh các tr ng đ i h c, cao đ ng kh i ngành k thu t ạ ọ ậ Đ i h c Bách
ủ ề ộ ớ ổ ươ ả Đ i m i ph ạ ng pháp gi ng d y, khoa Hà N i ch trì (2006) [77]; Đ án
ọ ồ ọ ậ h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các tr ườ ng
ẳ ố ộ ọ ạ ọ ạ ọ đ i h c, cao đ ng kh i ngành khoa h c Xã h i và Nhân văn ố Đ i h c Qu c
ộ ủ gia Hà N i ch trì (2006) [79].
ủ ế ủ ề ặ Các đ tài này ch y u phân tích đ c thù riêng c a sinh viên ở ỗ m i
ậ ả ạ ọ ọ ngành h c. Do v y, gi ng d y các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ố ượ ữ ầ ươ ợ Chí Minh cho nh ng đ i t ng này cũng c n có ph ng pháp thích h p. Trên
ữ ư ề ậ ả ằ ơ ở c s đó, đ tài t p trung đ a ra nh ng gi i pháp nh m nâng cao ch t l ấ ượ ng
ạ ả ọ ồ gi ng d y các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ợ ớ ng H Chí Minh phù h p v i
ủ ừ ữ ộ ả ượ ố ặ đ c thù sinh viên c a t ng kh i ngành. M t trong nh ng gi i pháp đ c các
ọ ả ề ộ ạ ả ặ ệ ề đ tài chú tr ng là gi i pháp v đ i ngũ gi ng d y, trong đó đ c bi t chú ý
ự ự ề ệ ắ ộ ắ ấ v n đ nâng cao năng l c chuyên môn cho đ i ngũ d a trên vi c n m b t
ữ ể ặ ệ ả ề ư ế ủ ộ ể ẫ nh ng đ c đi m riêng bi ạ t c v u đi m l n h n ch c a đ i ngũ trong
27
ữ ậ ố ả ề ặ ể ừ t ng kh i ngành khác nhau. Nh ng phân tích, lu n gi ủ i v đ c đi m c a
ủ ề ả ợ ố gi ng viên Mác Lênin trong các kh i ngành khác nhau c a các đ tài g i m ở
ả ậ ề ướ ứ ự ế ạ ậ ộ cho tác gi lu n án v h ng ti p c n nghiên c u th c tr ng đ i ngũ GV
LLCT.
ươ ề ạ ả ọ ậ Tình hình gi ng d y, h c t p Ban Tuyên giáo Trung ng (2007), Đ tài
ồ ườ ọ các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ủ ươ ẳ ư ằ ả ờ ị cao đ ng và ch tr ng, gi i pháp cho th i gian t i ớ [16]. Nh m đ a ra các đ nh
ớ ả ấ ượ ổ ọ ậ ạ ả ướ h ng l n và gi ể i pháp t ng th nâng cao ch t l ng gi ng d y, h c t p các
ọ ồ ườ môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ề ộ ứ ề ạ ả ộ ổ ẳ đ ng, đ tài đã nghiên c u m t cách t ng quát v đ i ngũ gi ng d y các môn
ớ ư ọ ế ố ữ ộ ự ế ọ khoa h c này v i t cách là m t trong nh ng y u t quan tr ng, tr c ti p tác
ấ ượ ề ạ ấ ả ọ ế ộ đ ng đ n ch t l ầ ậ ng quá trình d y và h c. Vì v y, gi i pháp đ xu t là c n
ế ồ ưỡ ạ ả ả ề ẫ ộ ộ thi t ph i đào t o, b i d ẩ ng đ i ngũ này c v trình đ chuyên môn l n ph m
ấ ị ch t chính tr .
ộ ồ ề ả ọ ọ ộ ễ Đ tài khoa h c thu c H i đ ng khoa h c các Ban Đ ng do Nguy n
ủ ệ ế ấ ượ ệ ả Nâng cao ch t l ng và hi u qu công Ti n Hoàng ch nhi m năm 2007,
ỉ ạ ệ ả ạ ả ọ ộ tác ch đ o, qu n lý vi c gi ng d y các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư
ồ ườ ạ ọ ẳ ưở t ng H Chí Minh trong ng đ i h c, cao đ ng [109], đã đánh giá các tr
ự ạ ơ ươ ườ ỉ ạ ủ th c tr ng công tác ch đ o c a các c quan Trung ng và các tr ạ ng đ i
ệ ẳ ạ ả ậ ố ớ ị ọ h c, cao đ ng đ i v i vi c gi ng d y các môn lý lu n chính tr . Nhìn
ỉ ượ ỉ ạ ự ủ ạ chung, công trình đã ch ra đ c th c tr ng công tác ch đ o c a các c ơ
ươ ố ớ ụ ủ ệ ả ạ ộ quan trung ạ ng và c a B Giáo d c và Đào t o đ i v i vi c gi ng d y
ỉ ạ ự ậ ạ ị ự các môn lý lu n chính tr . Th c tr ng công tác ch đ o đó cũng chính là th c
ụ ề ụ ạ ậ ị ủ tr ng ban hành các chính sách công c v giáo d c lý lu n chính tr c a
ả ướ ố ớ ệ ườ ạ ọ ẳ Đ ng và Nhà n c hi n nay đ i v i các tr ng đ i h c, cao đ ng. Đây
ề ượ ấ ả ậ ế ụ ế ừ ứ chính là v n đ đ c tác gi lu n án k th a và ti p t c nghiên c u sâu
h n.ơ
28
ả ạ ả ế ả ậ ậ ụ Qu n lý đào t o gi ng viên lý lu n Lu n án ti n sĩ Qu n lý giáo d c
ờ ỳ ổ ứ ệ ầ ớ ị ị chính tr đáp ng yêu c u th i k đ i m i hi n nay ễ ủ c a Nguy n Th Thu
ủ ệ ố ả ậ ạ Th y (2012) [163] ề , đã h th ng hóa lý lu n v qu n lý đào t o nói chung,
ứ ạ ả ậ ộ qu n lý đào t o GV LLCT nói riêng; nghiên c u lý lu n và phân tích m t
ươ ố ầ ủ ề ự ệ ễ ả cách khách quan, t ạ ng đ i đ y đ , toàn di n v th c ti n qu n lý đào t o
ỳ ọ ữ ự ế ề ầ ố ớ ồ GV LLCT, đ i chi u v i nh ng yêu c u, k v ng v ngu n nhân l c có
ự ậ ộ ị ượ trình đ cao trong lĩnh v c lý lu n; xác đ nh đ ấ c mô hình c u trúc năng
ấ ặ ự ủ ẩ ạ ỉ ự l c, ph m ch t đ c thù c a GV LLCT, đánh giá đúng th c tr ng và ch ra
ấ ậ ơ ở ữ ạ ả ạ nh ng b t c p trong đào t o, qu n lý đào t o GV LLCT. Trên c s đó,
ề ấ ậ ả ướ lu n án đ xu t các gi ả i pháp qu n lý đào ạ t o GV LLCT theo h ế ng ti p
ơ ở ữ ủ ụ ề ả ặ ứ ậ c n m c tiêu và ph n ánh nh ng đ c thù c a ngành ngh trên c s đáp ng
ầ ủ ấ ướ ữ ờ ỳ ổ ớ ồ ả nh ng yêu c u c a đ t n c trong th i k đ i m i g m 8 gi i pháp. Công
ộ ố ư ư ụ ệ ấ ặ ủ trình đã cung c p m t s khái ni m công c nh GV LLCT, đ c tr ng c a
ự ố ớ ề ậ ầ ẩ ấ ọ ị khoa h c lý lu n chính tr và yêu c u v ph m ch t và năng l c đ i v i GV
ụ ụ ừ ệ ặ ạ ầ LLCT. T đó đ t ra nhi m v , m c tiêu mà quá trình đào t o GV LLCT c n
ướ h ng t ớ i.
ế ậ ấ ề ấ ượ ả ậ ộ V n đ ch t l ng đ i ngũ gi ng viên lý lu n chính tr ị Lu n án ti n sĩ
ườ ạ ọ ẳ trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ở ướ n ệ c ta hi n nay ủ c a Vũ Thanh Bình
ậ ơ ả ề ậ ấ ữ (2012) [28] đã t p trung làm rõ nh ng v n đ lý lu n c b n v ch t l ề ấ ượ ng
ườ ạ ọ ẳ ộ đ i ngũ GV LLCT trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ở ướ n c ta; phân tích
ấ ượ ự ủ ộ ườ ạ th c tr ng ch t l ng c a đ i ngũ GV LLCT trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ộ ố ơ ở ư ệ ậ ẳ đ ng ở ướ n c ta hi n nay. Trên c s đó, lu n án đ a ra m t s ph ươ ng
ấ ượ ằ ậ ả ộ ị ướ h ng nh m nâng cao ch t l ng đ i ngũ gi ng viên lý lu n chính tr trong
ề ệ ệ ầ ặ đi u ki n hi n nay ở ướ n c ta. Nhìn chung, công trình đã đ t ra yêu c u v ề
ủ ộ ự ư ấ ạ ứ ự ẩ ạ năng l c chuyên môn, năng l c s ph m, ph m ch t đ o đ c, c a đ i ngũ
ữ ừ ề ấ ả ấ ượ ằ GV LLCT. T đó, đ xu t nh ng gi i pháp nh m nâng cao ch t l ộ ng đ i
ộ ộ ạ ằ ộ ngũ này. Đào t o GV LLCT nh m nâng cao trình đ là m t n i dung đ ượ c
29
ề ậ ớ ạ ạ ộ ồ ế công trình đ c p đ n. Tuy nhiên, do gi ề i h n ph m vi đ tài g m đ i ngũ
ệ ạ ườ ạ ọ ẳ GV LLCT hi n đang công tác t i các tr ng đ i h c, cao đ ng. Nên công
ỉ ề ậ ế ạ ở ộ ộ trình ch đ c p đ n đào t o ứ ộ góc đ nâng cao trình đ cho đ i ngũ này. T c
ạ ọ ạ là đào t o sau đ i h c.
ấ ượ ề ồ ưỡ ả ọ Ch t l ạ ng đào t o, b i d ậ ng gi ng viên lý lu n Đ tài khoa h c,
ị ở ệ ệ ươ ủ ọ chính tr Vi t Nam hi n nay do PGS, TS Tr ệ ng Ng c Nam ch nhi m
ữ ộ ơ ả Th nh t (2015) [132], đi sâu phân tích nh ng n i dung c b n: ề ị ứ ấ , v v trí, vai
ự ủ ộ ẩ ấ ữ trò, ph m ch t và năng l c c a đ i ngũ GV LLCT. Công trình phân tích nh ng
ự ặ ủ ề ầ ấ ẩ ậ ả ị yêu c u v ph m ch t và năng l c đ c thù c a gi ng viên lý lu n chính tr ,
ấ ượ ữ ạ ố nh ng tiêu chí đánh giá ch t l ng đào t o GV LLCT, các nhân t ộ tác đ ng
ấ ượ ị ệ ạ ậ ả ứ th hai ế đ n ch t l ng đào t o gi ng viên lý lu n chính tr hi n nay; , th cự
ố ớ ạ ộ ề ặ ồ ưỡ ữ ấ ạ ạ tr ng và nh ng v n đ đ t ra đ i v i ho t đ ng đào t o b i d ng GV
ữ ề ấ ả ằ ệ LLCT hi n nay; th baứ , đ xu t nh ng gi i pháp nh m nâng cao ch t l ấ ượ ng
ồ ưỡ ạ ồ ư ệ ề ệ đào t o, b i d ng GV LLCT hi n nay. Đ tài là ngu n t ả li u tham kh o
ả ộ ị ườ cho tác gi ạ xác đ nh n i hàm đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ủ ậ ẳ đ ng trong lu n án c a mình.
ế ậ ả ổ ế ọ Phát huy vai trò đ i ngũ gi ng viên trong đ i ộ Lu n án ti n sĩ Tri t h c
ả ạ ậ ớ ị ở ườ ạ ọ ẳ m i gi ng d y các môn lý lu n chính tr các tr ng đ i h c, cao đ ng Vi ệ t
ễ ệ Nam hi n nay ủ c a Nguy n Quang Trung (2015) [ ơ ở ệ ố 168], trên c s h th ng
ậ ề ộ ấ ề ữ ạ ả ậ hóa nh ng v n đ lý lu n v đ i ngũ gi ng viên d y các môn lý lu n chính tr ị
ủ ạ ậ ọ ổ ớ ị ở ả và vai trò c a h trong đ i m i gi ng d y các môn lý lu n chính tr các
ườ ạ ọ ề ặ ữ ự ẳ ấ ạ tr ng đ i h c, cao đ ng; làm rõ th c tr ng và nh ng v n đ đ t ra trong
ệ ả ạ ả ộ ớ ổ vi c phát huy vai trò đ i ngũ gi ng viên trong đ i m i gi ng d y các môn lý
ậ ị ở ườ ạ ọ ề ấ ẳ lu n chính tr các tr ừ ng đ i h c, cao đ ng. T đó, đ xu t các nhóm gi ả i
ơ ữ ằ ả ổ ớ ả ộ pháp nh m phát huy h n n a vai trò đ i ngũ gi ng viên trong đ i m i gi ng
ậ ị ở ườ ạ ọ ẳ ệ ạ d y các môn lý lu n chính tr các tr ng đ i h c, cao đ ng Vi ệ t Nam hi n
ồ ư ệ ả ề ị ủ ộ nay. Đây là ngu n t ả li u tham kh o cho tác gi v v trí vai trò c a đ i ngũ
30
ả ị ườ ạ ọ ẳ ậ ậ gi ng viên lý lu n chính tr các tr ủ ng đ i h c, cao đ ng trong lu n án c a
mình.
ữ ễ ắ ấ ậ ố Nguy n Đình Trãi (1993), “Nguyên t c th ng nh t gi a lý lu n và
ự ư ự ệ ễ ớ ậ ả th c ti n v i vi c nâng cao năng l c t duy lý lu n cho gi ng viên Mác
ở ườ ỉ ị ạ T p chí Tri t h c Lênin các tr ng chính tr t nh”, ế ọ [166]; Cao Duy Hạ
ề ả ữ ậ (2005), “V gi ng viên lý lu n chính tr ”, ị Báo Nhân Dân [107]. Nh ng công
ộ trình này đã đánh giá vai trò đ i ngũ GV LLCT nói chung, trong m t s ộ ố
ườ ố ụ ể ữ ị ỉ ỉ tr ư ng chính tr t nh, thành ph c th nói riêng; qua đó ch ra nh ng u
ủ ộ ộ ố ữ ế ể ể ả ạ ề đi m tiêu bi u và m t s nh ng h n ch căn b n c a đ i ngũ này. Đ ra
ả ồ ưỡ ề ạ ấ ượ ộ gi i pháp v đào t o, b i d ng nâng cao ch t l ng đ i ngũ GV LLCT
ữ ẹ ạ ạ ộ ộ ủ Tuy nhiên, do ph m vi h n h p c a m t bài báo, nên nh ng n i dung
ỉ ừ ứ ớ ạ ở ứ ượ nghiên c u nêu trên m i ch d ng l m c khái l i c.
ộ ướ ứ Đánh giá chung các công trình thu c h ng nghiên c u này. Các công
ấ ạ ứ ủ ế ậ ứ ự ẩ trình ch y u t p trung nghiên c u năng l c, ph m ch t đ o đ c, ch t l ấ ượ ng
ư ơ ấ ạ ạ ả ạ ộ ộ gi ng d y, quy ho ch đào t o GV LLCT cũng nh c c u đ i ngũ theo m t
ứ ứ ữ ợ ở ố s tiêu chí khác nhau. Nh ng nghiên c u đó g i m cho nghiên c u sinh v ề
ự ệ ề ẩ ấ ộ ị năng l c chuyên môn, ph m ch t chính tr , ngh nghi p mà m t GV LLCT
ụ ừ ạ ị ủ ầ c n có. T đó, xác đ nh m c tiêu c a quá trình đào t o GV LLCT c n h ầ ướ ng
đ n.ế
ả ủ ế ủ ế ố 1.2. Khái quát k t qu ch y u c a các công trình đã công b và
ấ ề ặ ế ụ ả ữ ậ nh ng v n đ đ t ra lu n án ti p t c gi ế i quy t
ả ủ ế ủ ế ố 1.2.1. Khái quát k t qu ch y u c a các công trình đã công b
ứ ả ượ ố Qua kh o c u các công trình đã đ c công b trong trong và ngoài
ướ ấ n c cho th y:
ứ ệ ề ị Th nh t, ụ ủ ấ các công trình đ u phân tích v trí, vai trò, nhi m v c a
ả ậ ả ạ ị ụ gi ng viên, GV LLCT, công tác giáo d c lý lu n chính tr , đào t o gi ng viên
ườ ạ ọ ẳ nói chung và GV LLCT nói riêng cho các tr ấ ng đ i h c, cao đ ng; nh n
31
ụ ủ ầ ạ ậ ọ ộ ị m nh t m quan tr ng c a đ i ngũ làm công tác giáo d c lý lu n chính tr ,
ả ộ ườ ạ ọ ẳ trong đó có đ i ngũ GV LLCT. Gi ng viên các tr ng đ i h c, cao đ ng là
ạ ở ậ ự ế ấ ự ượ l c l ng tr c ti p tham gia vào quá trình đào t o b c cao nh t trong h ệ
ố ượ ụ ố ố ủ ế ủ ứ ộ th ng giáo d c qu c dân; đ i t ụ ng tác đ ng ch y u c a trí th c giáo d c
ụ ứ ữ ọ ọ ạ ọ đ i h c là nh ng sinh viên, h c viên cao h c và nghiên c u sinh; m c đích lao
ữ ạ ằ ườ ẩ ạ ộ ộ đ ng là nh m đào t o ra nh ng ng ấ ạ i lao đ ng sáng t o, có ph m ch t đ o
ụ ạ ọ ừ ừ ứ ọ ứ ố đ c t t; trí th c giáo d c đ i h c v a là nhà giáo v a là nhà khoa h c, nhà
ấ ượ ậ ị ồ ưỡ ầ chính tr . Vì v y, c n nâng cao ch t l ạ ng đào t o, b i d ng nhà giáo. Đây
ộ ố ớ ấ ượ ượ đ c coi là khâu đ t phá ế ị có ý nghĩa quy t đ nh đ i v i ch t l ạ ng đào t o
ạ ườ t i các nhà tr ng.
ị ớ ộ ơ ả ứ ủ ậ ọ Lý lu n chính tr v i n i dung c b n c a nó là tri th c khoa h c
ủ ề ồ ườ ố v ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, đ ng l ể i quan đi m
ả ọ ị ướ ủ c a Đ ng. GV LLCT có vai trò quan tr ng trong đ nh h ị ng chính tr ,
ấ ừ ả ấ ủ ụ ậ ị xu t phát t ề b n ch t c a quá trình truy n th lý lu n chính tr là hình
ườ ế ớ ọ ươ ậ thành cho ng i h c th gi i quan, ph ng pháp lu n, nhân sinh quan
ể ự ệ ố ả ủ ườ ầ ị ướ ộ c ng s n. Đ th c hi n t t vai trò c a ng i th y đ nh h ng chính tr ị
ữ ạ ả ẩ ả ấ ả ộ ệ trong gi ng d y, đ i ngũ gi ng viên ph i có nh ng ph m ch t toàn di n
ộ ế ề ả ị ạ ứ ứ ề ầ v chính tr , đ o đ c và trình đ ki n th c. Yêu c u v b n lĩnh chính tr ị
ơ ở ể ứ ẽ ả ế ố ố ọ và tri th c khoa h c s là c s đ gi i quy t t ệ ữ t m i quan h gi a
ệ ậ ả ậ ọ ị ị ạ chính tr và khoa h c trong gi ng d y lý lu n chính tr . Do v y, vi c đào
ệ ớ ệ ả ố ị ứ ạ t o, rèn luy n nâng cao b n lĩnh chính tr trong m i quan h v i tri th c
ủ ườ ấ ầ ế ệ ằ ọ khoa h c c a ng i GV LLCT là r t c n thi ẩ t nh m hoàn thi n ph m
ệ ố ự ự ầ ấ ụ ụ ch t, năng l c góp ph n th c hi n t ạ t m c tiêu trong giáo d c đào t o
ở ỗ ườ m i nhà tr ng.
ạ ả ả ộ Th haiứ ự , các công trình đã ph n ánh th c tr ng đ i ngũ gi ng viên nói
ừ ộ ố ả ề chung, GV LLCT nói riêng, t ấ đó đ xu t m t s gi ằ i pháp nh m nâng cao
ấ ượ ư ả ự ự ế ch t l ng GV LLCT nh : Gi ệ i pháp liên quan đ n xây d ng và th c hi n
ể ả ề ố ượ ế ộ ấ ượ ộ ể ch đ chính sách đ phát tri n c v s l ng và ch t l ng đ i ngũ GV
32
ả ươ ứ ạ LLCT; gi ố ợ i pháp ph i h p các ph ạ ng th c đào t o khác nhau (đào t o
ậ ạ ườ ơ ở ụ ệ ọ chính quy t p trung t i các Tr ạ ọ ng, H c vi n, c s giáo d c đ i h c
ậ ạ ị ươ ả ả ạ chính quy không t p trung t i đ a ph ng); gi i pháp qu n lý đào t o GV
ướ ữ ụ ế ặ ậ ị LLCT tr theo h ủ ả ng ti p c n m c tiêu và ph n ánh nh ng đ c thù c a
ầ ủ ấ ướ ơ ở ữ ề ứ ngành ngh trên c s đáp ng nh ng yêu c u c a đ t n c trong th i k ờ ỳ
ả ượ ả ổ ớ ọ ớ ổ đ i m i; gi i pháp đ c tác gi ạ chú tr ng đó là: Đ i m i công tác đào t o
ướ ụ ệ ệ ạ ẩ GV LLCT theo h ng chu n hóa, hi n đ i hóa; giáo d c, rèn luy n nâng
ọ ủ ệ ớ ứ ả ố ị cao b n lĩnh chính tr trong m i quan h v i tri th c khoa h c c a ng ườ i
GV LLCT.
ơ ở ứ ề ậ ộ ọ Th baứ ầ , trên c s nh n th c rõ và t m quan tr ng v trình đ và
ả ộ ộ năng l c c a ự ủ đ i ngũ gi ng viên nói chung, đ i ngũ GV LLCT nói riêng, cũng
ộ ố ủ ư ạ ị nh vai trò, v trí, ý nghĩa c a công tác đào t o GV LLCT, m t s công trình có
ủ ươ ể ủ ề ạ ả ề ậ ở ứ ộ ấ ị đ c p m c đ nh t đ nh quan đi m, ch tr ng c a Đ ng v đào t o GV
ẽ ượ ữ ả ậ ế ừ ộ LLCT. Nh ng n i dung này s đ c tác gi ả lu n án tham kh o, k th a trong
ệ ề ứ ự ậ nghiên c u th c hi n đ tài lu n án.
ứ ế ậ ướ Tuy nhiên, các công trình trên nghiên c u, ti p c n d i góc đ ộ
ụ ọ ụ ư ả ế ọ chuyên ngành khác nhau nh Giáo d c h c, Qu n lý giáo d c, Tri t h c…
ỉ ừ ớ ạ ở ệ ự ạ ị nên m i ch d ng l ư vi c phân tích v trí, vai trò, đánh giá th c tr ng, đ a i
ả ấ ượ ằ ộ ra gi i pháp nh m nâng cao ch t l ng đ i ngũ GV LLCT trong đó gi ả i
ượ ấ ườ ủ ế ạ ộ pháp đ c chú ý nh t đó là tăng c ng đào t o đ i ngũ này và ch y u là
ệ ạ ộ ộ ạ ườ đào t o nâng cao trình đ cho đ i ngũ hi n đang công tác t i các tr ạ ng đ i
ư ậ ẳ ậ ọ h c, cao đ ng. Vì v y, ch a có công trình nào đi sâu phân tích, lu n gi ả i
ủ ươ ể ắ ự ỉ ạ ủ ề ả ạ sâu s c các quan đi m, ch tr ng và s ch đ o c a Đ ng v đào t o GV
ừ ử ề ữ ệ ế ạ LLCT, t ị đó đúc k t nh ng kinh nghi m l ch s v lãnh đ o công tác đào
ườ ạ ọ ữ ề ấ ẳ ạ t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. Đây là nh ng v n đ mà
ả ậ ẽ ậ ứ ự ề ệ ậ tác gi ủ lu n án s t p trung nghiên c u khi th c hi n đ tài lu n án c a
mình.
33
ứ ở ữ Tóm l ọ iạ , các công trình khoa h c nêu trên dù nghiên c u nh ng góc
ớ ạ ư ề ạ ạ ấ ộ đ khác nhau và gi i h n, ph m vi khác nhau, nh ng đ u nh n m nh vai
ấ ượ ệ ọ ị ộ ủ trò, v trí quan tr ng c a vi c nâng cao ch t l ả ng đ i ngũ gi ng viên nói
ồ ưỡ ạ ộ ừ chung, đ i ngũ GV LLCT nói riêng, thông qua đào t o, b i d ng t đó đ ề
ấ ả ệ ể ả ạ ọ xu t các gi i pháp quan tr ng đ nâng cao hi u qu công tác đào t o cán
ậ ườ ạ ọ ẳ ộ b lý lu n nói chung, GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng nói
ự ữ ệ ệ ậ ả riêng. Đây là nh ng tài li u tham kh o quý cho quá trình th c hi n lu n án
ả ủ c a tác gi .
ấ ề ặ ầ ậ ữ ậ ả 1.2.2. Nh ng v n đ đ t ra lu n án c n t p trung gi ế i quy t
ư ế ọ ượ Cho đ n nay ch a có công trình khoa h c nào đ ố c công b đi sâu
ệ ố ứ ộ ướ ộ ị ộ nghiên c u m t cách có h th ng, d ả ử ả i góc đ L ch s Đ ng C ng s n
ệ ự ủ ề ạ ả ạ Vi t Nam, s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ẳ ạ ọ ừ ế ộ đ i h c, cao đ ng t ả năm 2001 đ n năm 2015. Đây là m t kho ng
ố ả ậ ả ậ ứ ẽ ả tr ng, mà tác gi lu n án s ph i t p trung nghiên c u gi ế i quy t trong
ậ lu n án.
ươ ố ượ ế ậ ậ ề V ph ng pháp ti p c n: Đ i t ứ ủ ng nghiên c u c a lu n án đ ượ c
ướ ử ả ả ộ ộ ị ệ ứ ị xác đ nh d i góc đ mã ngành L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam t c là
ủ ươ ự ỉ ạ ủ ạ ả ứ nghiên c u ch tr ề ng, s ch đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng.
ề ộ ẽ ậ ữ ậ ấ ề ư V n i dung, lu n án s t p trung làm rõ nh ng v n đ nh :
ế ố ữ ế ự ộ M t làộ , nêu và phân tích nh ng y u t ạ ủ tác đ ng đ n s lãnh đ o c a
ề ạ ả ườ ạ ọ Đ ng v đào t o GV LLCT cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng (2001 2015).
ậ ả ủ ươ ỉ ạ ủ ả Hai là, phân tích, lu n gi i rõ ch tr ng và ch đ o c a Đ ng v ề
ạ ườ ạ ọ ẳ ừ ế đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng t năm 2001 đ n năm
2015.
ủ ư ữ ể ế ữ ạ Ba là, đánh giá nh ng u đi m, h n ch và nguyên nhân c a nh ng
ư ự ể ế ề ạ ả ạ ạ ủ u đi m, h n ch trong s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho
ườ ạ ọ ẳ các tr ng đ i h c, cao đ ng.
̃ ́ ̀ ố ộ ố ế ̣ ̉ ̣ B n là, đúc k t m t s kinh nghiêm t ̀ ạ ư qua trinh Đang lanh đao đào t o
34
́ ườ ẳ ̣ ̣ GV LLCT cho các tr ng đai hoc, cao đ ng t ̀ ư năm 2001 đên 2015.
35
ế ậ ươ K t lu n ch ng 1
ồ ưỡ ả ườ ạ Đào t o, b i d ng giáo viên nói chung, gi ng viên cho các tr ạ ng đ i
ề ẳ ả ượ ụ ề ả ọ h c, cao đ ng nói riêng là m ng đ tài đ c nhi u nhà qu n lý giáo d c, nhà
ứ ớ ữ ứ ứ ế ờ nghiên c u dành th i gian, công s c và tâm huy t nghiên c u v i nh ng góc
ứ ế ậ ả ượ ộ ế đ ti p c n khác nhau. Các k t qu nghiên c u cũng đ c công b d ố ướ i
ư ứ ề ề ả ậ ọ ộ ộ nhi u hình th c khác nhau nh : Tham lu n h i th o, đ tài khoa h c thu c
ề ấ ộ ế ế ạ ậ nhi u c p đ , bài vi t trên báo, t p chí, lu n án ti n sĩ.
ồ ưỡ ấ ừ ậ ứ ắ ạ Đào t o, b i d ng GV LLCT xu t phát t ề ị nh n th c đúng đ n v v
ệ ồ ưỡ ủ ộ trí, vai trò c a đ i ngũ này trong vi c b i d ề ả ng n n t ng t ư ưở t ng cho th ế
ề ả ứ ở ữ ấ ệ ẻ h tr , đã có nhi u tác gi quan tâm nghiên c u ộ nh ng c p đ khác nhau.
ứ ề ườ ế ậ ự ả ạ ộ ở Các đ tài nghiên c u th ng ti p c n th c tr ng đ i ngũ gi ng viên các
ườ ạ ọ ẳ ở ườ tr ng đ i h c, cao đ ng nói chung, GV LLCT các tr ạ ọ ng đ i h c nói
ế ủ ư ữ ể ạ ộ ỉ ừ riêng, ch ra nh ng u đi m và h n ch c a đ i ngũ này, t ấ ề đó, đ xu t
ữ ả ấ ượ ế ắ ớ ổ nh ng gi ụ ạ i pháp đ i m i, kh c ph c h n ch , nâng cao ch t l ủ ộ ng c a đ i
ế ề ồ ưỡ ủ ầ ạ ạ ấ ngũ này, trong đó h u h t đ u nh n m nh vai trò c a đào t o, b i d ng.
ả ề ự ủ ế ọ Đây là khâu tr ng y u c a quá trình hình thành c v năng l c, trình đ ộ
ộ ệ ụ chuyên môn, nghi p v cho đ i ngũ này.
ơ ở ắ ủ ữ ộ Trên c s phân tích tóm t ọ t nh ng n i dung c a các công trình khoa h c
ậ ượ ả ỉ ứ ả ố thu th p đ c. Tác gi ch ra kho ng tr ng trong nghiên c u. Trong đó, d ướ i
ộ ị ả ộ ệ ư ử ả góc đ L ch s Đ ng C ng s n Vi ứ t Nam ch a có công trình nào nghiên c u
ạ ườ ạ ọ ừ ẳ ạ ề ả v Đ ng lãnh đ o đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. T đó,
ướ ầ ậ ữ ứ ậ ớ ề đ ra h ộ ng nghiên c u m i, và nh ng n i dung lu n án c n t p trung gi ả i
ế ớ ủ ự ế ỉ ướ ế ự ộ quy t. Ch ra s tác đ ng c a tình hình th gi i và trong n ạ c đ n s lãnh đ o
ề ạ ả ườ ạ ọ ẳ ủ c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng; phân tích,
ả ủ ươ ự ỉ ạ ủ ạ ả ậ lu n gi i ch tr ề ng và s ch đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ẳ ừ ừ tr ng đ i h c, cao đ ng t ế năm 2001 đ n năm 2015; t ữ đó có nh ng đánh giá
ả ạ ạ ườ ề v quá trình Đ ng lãnh đ o đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
36
ạ ộ ộ ố ế ả ̣ ẳ đ ng; đúc k t m t s kinh nghiêm có ý nghĩa tham kh o trong ho t đ ng đào
ườ ạ ọ ữ ế ẳ ạ t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng trong nh ng năm ti p theo.
ươ Ch ng 2
Ủ ƯƠ
Ỉ Ạ
Ạ
Ề
CH TR
Ủ Ả NG VÀ CH Đ O C A Đ NG V ĐÀO T O
Ả
Ậ
Ị
ƯỜ
Ạ Ọ
GI NG VIÊN LÝ LU N CHÍNH TR CHO CÁC TR
NG Đ I H C,
Ẳ
CAO Đ NG (2001 2006)
ế ố ế ự ạ ủ ộ ề ả ữ 2.1. Nh ng y u t ạ tác đ ng đ n s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o
ả ậ ị ườ ạ ọ ẳ gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng (2001
2006)
ộ ừ 2.1.1. Tác đ ng t tình hình th gi ế ớ i
ổ ủ ự ụ ở Năm 1991, s s p đ c a CNXH Liên Xô và m t s n ộ ố ướ Đông c
ổ ụ ế ớ ệ ị ả ở ả ộ Âu đã làm thay đ i c c di n chính tr trên th gi i. Đ ng C ng s n ề nhi u
ướ ề ạ ấ ặ n c m t quy n lãnh đ o. M c dù phong trào cánh t ả ở ộ ố ướ m t s n c có s ự
ư ụ ế ẫ ạ khôi ph c và phát tri n, nh ng CNXH v n trong tình tr ng thoái trào, phong
ế ớ ứ ẫ ướ ữ ử ạ trào cách m ng th gi i v n đ ng tr c nh ng khó khăn và th thách
ọ ướ ườ ị ả ề nghiêm tr ng. Tr c tình hình đó, không ít ng i đã b gi m sút ni m tin
ự ủ ủ ệ ộ ch nghĩa Mác Lênin, hoài nghi vào tính hi n th c c a CNXH, dao đ ng
ườ ủ ề v con đ ộ ng đi lên xã h i ch nghĩa.
ướ ự ụ ổ ủ ộ ố ướ ủ Tr c s s p đ c a Liên Xô và m t s n c Đông Âu, ch nghĩa đ ế
ố ườ ư ự ệ ễ ế ướ qu c tăng c ng th c hi n âm m u “di n bi n hòa bình”, d i danh nghĩa
ế ớ ệ ề ệ ả ả ồ ỹ “b o v nhân quy n”, “b o v an ninh th gi i”. M và đ ng minh đã can
ề ủ ự ư ủ ệ ệ ế ố thi p sâu vào ch quy n c a các qu c gia khác. Th c hi n âm m u “di n
ự ượ ế ấ ố ậ ộ ề ự bi n hòa bình”, v th c ch t, các l c l ộ ế ng đ i l p đang ti n hành m t cu c
ế ị ợ ụ ư chi n tranh tâm lý, chính tr , văn hóa, l i d ng giao l u văn hóa và kinh t ế ị th
ườ ề ằ ườ ướ ứ ề ề ộ tr ng, b ng nhi u con đ ng, d i nhi u hình th c tuyên truy n, kích đ ng,
ế ộ ề ề ấ ủ làm lung lay n n móng ch đ , nh t là n n móng t ư ưở t ng, làm cho ch nghĩa
ộ ố ẽ ậ ổ ế ộ ề ệ xã h i r i ren và s l t đ ch đ khi có đi u ki n.
37
ớ ề ế ộ ế ớ ữ ộ ị Nh ng bi n đ ng l n v chính tr xã h i trên th gi ế ả i đã liên ti p x y
ụ ộ ộ ề ắ ộ ế ộ ớ ộ ra v i xung đ t vũ trang, chi n tranh c c b , xung đ t v dân t c, s c t c, tôn
ạ ộ ệ ậ ổ ố ặ ủ ạ ệ giáo, ch y đua vũ trang, ho t đ ng can thi p, l t đ , kh ng b , đ c bi t là v ụ
ố ướ ủ ấ ự ấ ổ ỹ kh ng b n c M ngày 11/9/2001 cho th y s b t n trong quá trình phát
ể ủ ế ớ ạ ố ướ tri n c a hàng lo t qu c gia trên th gi i. Trong đó, có các n c đi theo con
ườ đ ng XHCN.
ướ ế ớ ủ ữ ế ộ ố ỏ Tr c nh ng bi n đ ng c a tình hình th gi i, đòi h i các qu c gia
ế ượ ả ố ớ ệ ệ ự ứ ầ ph i có chi n l c riêng. Đ i v i Vi ọ t Nam, c n ch ng minh vi c l a ch n
ườ ủ ủ ộ con đ ng xã h i ch nghĩa, kiên trì ch nghĩa Mác Lênin và t ư ưở t ng H ồ
ỏ ướ ế ề ả ắ ạ Chí Minh là hoàn toàn đúng đ n. Đi u đó đòi h i tr c h t ph i đào t o cho
ộ ộ ệ ố ữ ả ậ ộ ượ đ c m t đ i ngũ cán b lý lu n b n lĩnh v ng vàng, tuy t đ i trung thành
ủ ả ớ ồ ớ v i Đ ng, v i ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh và con đ ườ ng
ủ ị ự ả ọ ồ mà Đ ng và Ch t ch H Chí Minh đã l a ch n.
2.1.2. Tác đ ng ộ từ tình hình trong n cướ
ế ế ộ ớ ớ ự ệ M t làộ ề , bi n đ ng l n v tình hình th gi i và s nghi p công
ấ ướ ệ ạ ế ộ ệ nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ạ c đã tác đ ng m nh đ n công tác t ư
ặ ệ ụ ậ ị ưở t ậ ng lý lu n, đ c bi t là công tác giáo d c lý lu n chính tr trong các nhà
ườ tr ng.
ự ụ ủ ổ ộ ộ ế S s p đ Liên bang C ng hòa xã h i ch nghĩa Xô vi t và m t sộ ố
ướ ủ ộ ấ ớ ế ộ n c xã h i ch nghĩa Đông Âu đã tác đ ng r t l n đ n c ông tác giáo d cụ
ậ ườ ệ ấ ướ ị lý lu n chính tr trong các nhà tr ng. Xu t hi n khuynh h ộ ng dao đ ng,
ố ớ ủ ề hoài nghi v CNXH và ch nghĩa Mác Lênin, hoài nghi đ i v i tính cách
ề ự ự ậ ạ ọ ọ ườ ị m ng, khoa h c lý lu n chính tr , hoài nghi v s l a ch n con đ ng đi lên
ở ệ ể ườ ố ủ ả CNXH Vi t Nam, hoài nghi quan đi m, đ ng l i, chính sách c a Đ ng và
ướ ủ ế ế ậ ậ ớ Nhà n ự c. N u không có cách ti p c n, nhìn nh n m i, không đ năng l c
ề ự ế ổ ậ ể ọ ộ ủ khoa h c, chuyên môn đ phân tích, đánh giá v s bi n đ i v n đ ng c a
ế ớ ấ ễ ế ề ẫ ầ ộ th gi i thì r t d dao đ ng, d n đ n hoài nghi, lung lay ni m tin, d n đánh
38
ấ ả ị ệ ọ m t b n lĩnh chính tr và nhi t huy t đ ự ế ể l a ch n ọ theo h c các chuyên ngành
ẫ ạ ậ lý lu n chính tr . ị D n đ n ế các chuyên ngành đào t o GV LLCT nói riêng
ớ ườ ọ ữ ư ướ ứ không còn s c hút v i ng i h c nh nh ng năm tr c đây. Đây cũng là
ộ ố ơ ở ể ế ẫ ạ ượ nguyên nhân d n đ n m t s c s đào t o không tuy n sinh đ c ng ườ i
h c. ọ
ự ệ ệ ệ ạ S nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ấ ướ đòi h iỏ ph i chả c ủ
ờ ơ ẩ ự ắ ắ ọ đ ngộ trên m i lĩnh v c nh m ằ n m b t th i c , đ y lùi nguy c ố ớ ơ. Đ i v i công
ủ ộ ữ ậ ầ ậ ị ườ tác t ư ưở t ng lý lu n, c n ch đ ng, v ng vàng, kiên đ nh l p tr ng ch ủ
ồ nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ề ự ụ ỏ ữ ng H Chí Minh, xóa b nh ng hoài nghi v s s p
ế ộ ề ặ ặ ọ ổ ủ đ c a ch đ . Tr ng trách n ng n trên đ t lên vai ộ đ i ngũ cán b ộ t ư ưở ng t
ấ ạ ứ ủ ẩ ự ứ ậ ộ lý lu n. Đ i ngũ này ph i ả có đ ph m ch t đ o đ c và năng l c đáp ng yêu
ệ ậ ầ c u, nhi m v m i. ụ ớ Do đó, đào t oạ cán b t ộ ư ưở t ng, lý lu n nói chung, GV
ủ ự ứ ứ ả LLCT nói riêng ph i đáp ng yêu c u ệ ầ c a s nghi p CNH, HĐH . T c là, đào
ị ế ụ ư ứ ệ ả ạ ỹ ạ t o ph i trang b ki n th c chuyên sâu, k năng, nghi p v s ph m cho
ườ ọ ằ ướ ớ ộ ộ ự ừ ồ ng i h c nh m h ng t i xây d ng m t đ i ngũ GV LLCT “v a h ng”
ừ ắ ị ạ ừ ừ ể ậ ắ “v a chuyên”, v a n m ch c, hi u sâu lý lu n chính tr , l i v a tinh thông
ừ ệ ấ ả ầ ườ nghi p v s ph m. ệ ụ ư ạ T đó, góp ph n đ u tranh b o v con đ ụ ng, m c tiêu
ư ủ ẻ ấ ạ ả ọ ọ mà Đ ng và nhân dân ta đã ch n, làm th t b i m i âm m u c a k thù trong
tình hình m i. ớ
ạ ượ ộ ố ế ả ạ Hai là, công tác đào t o GV LLCT đã đ t đ c m t s k t qu quan
ư ề ẫ ạ ọ ế tr ng, nh ng v n còn nhi u h n ch .
ạ ả ậ ị ườ ạ ọ Đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
ụ ự ử ắ ệ ề ầ ớ ị ễ ủ nói riêng có quá trình l ch s g n li n v i yêu c u, nhi m v th c ti n c a
ủ ự ệ ạ ả ạ ỗ m i giai đo n trong s nghi p cách m ng c a Đ ng và nhân dân.
39
ờ ỳ ầ ự ừ ế T năm 1954 đ n tháng 9 năm 1965, là th i k đ u xây d ng và hình
ệ ố ườ ạ ọ ở ề ắ ậ ả thành h th ng tr ng đ i h c mi n B c. Gi ng viên lý lu n chính tr ị
ủ ế ượ ạ ở ch y u đ c đào t o Liên Xô.
ừ ế ị ủ ỉ T tháng 10 năm 1965 đ n tháng 3 năm 1990, Ch th c a Ban Bí th ư
ố ề ệ ả ụ ậ V vi c c i cách giáo d c lý lu n khoá V, s 25 CT/TW ngày 12/10/1983,
ị ườ ạ ọ ậ ị ạ chính tr trong các tr ng đ i h c và cao đ ng ẳ nh n đ nh: Đào t o GV LLCT
ấ ề ế ị ấ ượ ế ụ ệ ả là v n đ có ý nghĩa quy t đ nh đ n ch t l ng, hi u qu giáo d c và cũng là
ủ ươ ế ệ ế ấ ả ệ khâu y u nh t hi n nay nên ph i có quy t tâm, ch tr ng, bi n pháp gi ả i
ỳ ượ ế ự ụ ạ ầ ầ quy t cho k đ ộ c và yêu c u ngành giáo d c và đào t o “c n xây d ng m t
ồ ưỡ ạ ạ ạ ọ ộ ề quy ho ch v đào t o b i d ng đ i ngũ này cho toàn ngành đ i h c, đ v ủ ề
ấ ượ ề ả ụ ạ ị ố ượ s l ả ng, đ m b o v ch t l ệ ng chính tr và nghi p v , t o ra cho đ ượ c
ộ ự ượ ệ ầ ố ị ỉ m t l c l ng nòng c t, đ u ngành” [6, tr.4]. Ch th đã nêu ra hai bi n pháp
ướ ế ầ ậ ự ủ ọ quan tr ng, tr c h t, c n t p trung xây d ng các khoa Mác Lênin c a các
ườ ạ ọ ạ ọ ố ồ ổ ợ ổ ộ ợ Tr ng Đ i h c T ng h p Hà N i, Đ i h c T ng h p thành ph H Chí
ế ế ạ ọ ư ạ ạ ồ ộ ạ ọ Minh, Đ i h c Kinh t ờ k ho ch, Đ i h c S ph m I Hà N i. Đ ng th i,
ấ ươ ườ ệ ả giao cho “Ban Tuyên hu n Trung ng, Tr ấ ng Đ ng cao c p, Vi n Mác
ồ ưỡ ụ ệ ầ ạ ự Lênin có nhi m v tích c c góp ph n đào t o, b i d ng giáo viên Mác
ạ ọ Lênin cho ngành đ i h c” [6, tr.5].
ủ ươ ớ ự ỉ ạ ắ ế ộ ạ ọ ự ủ V i ch tr ng đúng đ n, s ch đ o thi t th c c a B Đ i h c và
ế ệ ọ ườ Trung h c chuyên nghi p, nên đ n năm 1983, trong các tr ạ ọ ng đ i h c đã
ự ượ ộ ộ ị ầ ậ ườ “Xây d ng đ c m t đ i ngũ giáo viên lý lu n chính tr g n 1000 ng i, nói
ị ố ẩ ấ ộ ộ chung đ i ngũ này có ph m ch t chính tr t ứ t, có trình đ văn hóa và tri th c
ươ ụ ầ ố chuyên ngành t ắ ng đ i khá, có tinh th n kh c ph c khó khăn hoàn thành
ệ ụ nhi m v ” [6, tr.1].
ủ ươ ừ ế ớ ố ệ T tháng 3 năm 1990 đ n 2000, v i ch tr ng “Làm t ạ t vi c đào t o,
ự ộ ị ồ ưỡ b i d ng, xây d ng đ i ngũ giáo viên chính tr ” [31, tr.14]. Ngày 20/11/1990,
40
ộ ồ ủ ị ộ ưở ủ ướ ế ị ủ Ch t ch H i đ ng B tr ng (nay là Th t ng Chính ph ra Quy t đ nh s ố
ậ ườ ươ ng Tuyên giáo Trung ng I là tr ườ ng ề ệ 406HĐBT V vi c công nh n tr
ạ ọ ủ ế ố Đ i h c Tuyên giáo ế ị . Đ n 10/3/1993, theo Quy t đ nh s 61 QĐ/TW c a B ộ
ấ ị ươ ươ ạ ọ Chính tr Ban Ch p hành Trung ả ng Đ ng, tr ng Đ i h c Tuyên giáo tr ở
ườ ạ ọ ự ộ ơ ệ ọ thành tr ị ố ủ ng đ i h c tr c thu c c quan ch quan là H c vi n Chính tr qu c
ồ ộ ườ ừ ả ạ gia H Chí Minh. T đây, ngoài vai trò là m t tr ng Đ ng đào t o cán b ộ
ệ ố ộ ườ ị ạ ọ cho h th ng chính tr , Đ i h c Tuyên giáo còn là m t tr ạ ọ ng đ i h c duy
ệ ố ấ ằ ườ ệ ố ụ ả ằ nh t n m trong h th ng tr ố ng Đ ng và n m trong h th ng giáo d c qu c
ụ ề ế ạ ả ạ ặ ộ dân, do B Giáo d c và Đào t o qu n lý v quy ch đào t o, các m t khác
ị ố ự ệ ể ộ ọ ồ ố tr c thu c H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh. Có th nói, trong s các
ệ ạ ọ ị ậ ơ ở c s đào t o các chuyên ngành lý lu n chính tr , thì H c vi n Báo chí và
ơ ở ự ệ ệ ề ấ ấ ậ ộ Tuyên truy n là c s duy nh t th c hi n m t cách t p trung nh t nhi m v ụ
ả ướ ạ đào t o GV LLCT cho c n c.
ủ ị ử ữ ả ầ ạ Tr i qua nh ng thăng tr m c a l ch s , đào t o GV LLCT đã đ t đ ạ ượ c
ữ ệ ạ ượ ộ ộ ự nh ng thành t u đáng khích l . Đã đào t o đ c m t đ i ngũ phát tri n c v ể ả ề
ừ ộ ướ ứ ạ ọ ố ượ s l ng và trình đ chuyên môn, t ng b ầ c đáp ng yêu c u d y và h c lý
ậ ườ ạ ọ ẳ ạ ị lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng. Quá trình đào t o có c ả
ữ ư ạ ế ể nh ng u đi m và h n ch .
ố ượ ứ ạ ừ ướ ượ Th nh t ấ , quy mô, s l ng đào t o t ng b c đ ở ộ c m r ng và
ổ ơ ị n đ nh h n.
ạ ừ ế ạ Giai đo n t năm 1991 đ n năm 1995: Trong giai đo n này, các c s ơ ở
ặ ấ ề ể ạ ọ đào t o g p r t nhi u khó khăn trong công tác tuy n sinh viên vào h c các
ố ượ ạ ậ ể ượ chuyên ngành đào t o GV LLCT. Vì v y, s l ng sinh viên tuy n đ c là
ể ể ế ề ể ố ệ ấ r t ít. Đi n hình có th k đ n Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n, trong su t
ạ ượ ể ớ ớ ỉ 5 năm (1991 1995) ch tuy n sinh và đào t o đ c 05 l p v i 123 sinh viên
ệ ể ậ ượ ớ [114]. Th m chí có năm Phân vi n không tuy n sinh đ ệ c l p nào. Phân vi n
ư ể ạ ỉ ể ử g i thông báo và công văn tuy n sinh đào t o 5 chuyên ngành nh ng ch tuy n
41
ượ ườ ề ệ ả ắ ộ ọ sinh đ ế c 13 đ n 17 ng i và b t bu c ph i ghép nhi u nguy n v ng khác
ề ạ ộ ườ nhau vào đào t o m t chuyên ngành nào đó có nhi u ng i đăng ký.
ủ ế ự ể ạ S khó khăn trong công tác tuy n sinh giai đo n này ch y u là do ở
ườ ạ ọ ệ ệ ẳ ả các tr ạ ọ ng đ i h c, cao đ ng và trung h c chuyên nghi p vi c gi ng d y,
ề ẹ ậ ị ị ườ ỏ ộ ố ọ ậ h c t p các môn lý lu n chính tr b coi nh . Nhi u tr ng b m t s môn lý
ấ ậ ế ủ ộ ị ị lu n chính tr (nh t là kinh t chính tr Mác Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa
ử ả ả ộ ị ệ ươ ọ h c, L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam) trong ch ạ ng trình đào t o. Ngoài ra,
ộ ở ủ ộ ố ướ ự ụ ổ ủ s s p đ c a ch nghĩa xã h i Liên Xô và m t s n ả c Đông Âu đã nh
ộ ộ ộ ủ ế ậ ấ ưở h ầ ng đ n thái đ c a m t b ph n qu n chúng nhân dân, nh t là th h tr ế ệ ẻ
ề ả ố ớ ủ ậ ạ ị ố ớ đ i v i ch nghĩa Mác Lênin, đ i v i ngh gi ng d y lý lu n chính tr . Tâm
ắ ậ ọ ố ị ớ lý chung là không thích h c lý lu n chính tr , càng không mu n g n bó v i
ề ả ị ơ ế ữ ể ạ ậ ẩ ngh gi ng d y các môn lý lu n chính tr . H n th n a, tiêu chu n tuy n sinh
ệ ể ề ớ ợ ẩ ề ọ ề còn nhi u đi m không phù h p trong đi u ki n m i. Ngoài tiêu chu n v h c
ề ẩ ả ả ả ộ ị ệ ấ v n, các tiêu chu n v chính tr (là đ ng viên Đ ng C ng s n Vi t Nam; cán
ế ướ ế ớ ộ b trong biên ch Nhà n ế ệ ẻ ớ c) quá cao so v i th h tr l n lên sau chi n tranh,
ờ ề ườ ệ ọ ở ạ ố l i s ng trong th i kinh t ế ị ườ th tr ng. Nhi u ng i có nguy n v ng tr thành
ị ư ứ ế ả ẩ ạ ộ ậ cán b nghiên c u và gi ng d y lý lu n chính tr nh ng thi u tiêu chu n d ự
tuy n.ể
ạ Ở ố ượ ạ Giai đo n 1996 2000: giai đo n này, quy mô và s l ạ ng đào t o
ổ ị ầ ạ ớ ướ ở ệ ơ tăng d n và n đ nh h n so v i giai đo n tr c. Riêng Phân vi n Báo chí và
ị ệ ề ậ ả ạ ậ Tuyên truy n quy mô đào t o gi ng viên lý lu n chính tr h chính quy t p
ổ ị ở ứ ườ ư ượ trung n đ nh m c 250 ng i/năm, l u l ị ọ ậ ng sinh viên lý lu n chính tr h c
ả ườ ự ụ ổ ị ậ ạ ườ t p t i tr ng kho ng 1.200 ng i/năm [114]. S tăng lên liên t c và n đ nh
ạ ấ ừ ề ố ượ v s l ng sinh viên các ngành đào t o GV LLCT xu t phát t ầ chính nhu c u
ự ễ ề ả ị ạ ậ ườ ạ ọ ẳ th c ti n v gi ng viên lý lu n chính tr t i các tr ng đ i h c, cao đ ng tăng
ủ ố ộ lên sau khi ban hành Thông báo s 214 TB/TW ngày 351999 c a B Chính
ế ủ ị ườ ụ ộ ề ề ị V Đ án nâng cao ề tr khóa VIII, v ý ki n c a Th ng v B Chính tr ,
42
ấ ượ ả ả ệ ạ ọ ộ ch t l ọ ậ ng và hi u qu gi ng d y, h c t p các b môn khoa h c Mác
ồ ườ ạ ọ ẳ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ng đ i h c, cao đ ng. Bên
ố ượ ể ượ ề ỉ ạ c nh đó, đ i t ng tuy n sinh cũng đ ề ọ c đi u ch nh, ngoài tiêu chí v h c
ẩ ả ồ ộ ị ấ v n, tiêu chu n chính tr là đoàn viên Đoàn thanh niên C ng s n H Chí
ế ặ ộ ướ Minh, đang là cán b trong biên ch ho c đang công tác d ứ ợ i hình th c h p
ạ ạ ộ ơ ệ ượ ấ ộ ồ đ ng lao đ ng dài h n t i m t c quan, xí nghi p … đ ẩ c c p có th m
ề ử ọ quy n c đi h c.
ủ ươ ờ ể ạ ắ ồ ợ Nh ch tr ng t o ngu n tuy n sinh đúng đ n, phù h p, công tác
ạ ở ơ ở ạ ướ đào t o GV LLCT các c s đào t o GV LLCT đi đúng h ở ộ ng, m r ng
ượ ạ ườ ố ượ ấ ượ đ c quy mô đào t o, tăng c ng s l ng và ch t l ứ ạ ng đào t o đáp ng
ề ả ầ ả ậ ạ ị nhu c u v gi ng viên gi ng d y các môn lý lu n chính tr cho các tr ườ ng
ả ướ ụ ụ ắ ự ơ ẳ ạ ọ đ i h c, cao đ ng trong c n c, ph c v đ c l c h n công tác t ư ưở ng t
ậ ủ ả lý lu n c a Đ ng.
ấ ượ ạ ượ ề ặ ứ ứ Th hai , ch t l ng đào t o đ ự ế c chú ý v m t ki n th c, năng l c
ệ ủ ề ẩ ấ ườ ọ chuyên môn và ph m ch t ngh nghi p c a ng i h c.
ấ ượ Ch t l ứ ạ ề ặ ế ng đào t o v m t ki n th c
ươ ự ễ ầ ủ ạ ộ Ch ộ ng trình n i dung đào t o đã bám sát nhu c u c a th c ti n xã h i
ề ầ ạ ươ ượ và yêu c u v đào t o GV LLCT. Ch ạ ng trình đào t o GV LLCT đ c xây
ự ễ ầ ủ ụ ứ ầ ộ ự d ng căn c vào nhu c u th c ti n xã h i và yêu c u c a công tác giáo d c lý
ậ ị ườ ạ ọ ứ ẳ ồ ờ lu n chính tr cho sinh viên các tr ng đ i h c, cao đ ng, đ ng th i căn c vào
ươ ả ạ ậ ị ườ ch ng trình gi ng d y các môn lý lu n chính tr trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
đ ng.ẳ
ứ ạ ươ ế ế ớ ơ ị ọ V i 90 đ n 95 đ n v h c trình ki n th c đ i c ế ồ ng (bao g m ki n
ứ ơ ả ề ủ ồ ọ th c c b n v ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, khoa h c xã
ọ ự ữ ạ ụ ọ ộ h i và nhân văn, ngo i ng , khoa h c t ể ấ nhiên và toán h c, giáo d c th ch t
ị ọ ứ ụ ế ố ơ ệ và qu c phòng) và 120 đ n v h c trình ki n th c giáo d c chuyên nghi p
ứ ơ ở ứ ế ế ồ ơ ị (bao g m ki n th c c s ngành và ki n th c chuyên ngành (70 78 đ n v
43
ị ượ ậ ọ h c trình)[114], sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr đ ị ộ c trang b m t
ố ượ ệ ạ ừ ổ ứ ừ ơ ả ệ ố ừ ế ợ kh i l ừ ng ki n th c v a c b n, h th ng, v a hi n đ i, v a t ng h p, v a
ợ ớ ọ ả ự ế ạ chuyên sâu, phù h p v i lĩnh v c chuyên môn mà h gi ng d y. Theo k t qu ả
ả ạ ọ ấ ươ ứ ạ ộ Ph ả ng th c đào t o gi ng kh o sát 4/2001 t i công trình khoa h c c p b
ị ở ố ệ ậ viên lý lu n chính tr Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n ề : 100% s ng ườ i
ằ ươ ạ ấ ế ự ằ ượ ỏ đ c h i cho r ng ch ng trình đào t o r t thi t th c; 85% cho r ng th ườ ng
ử ụ ứ ế ạ ằ ả xuyên s d ng ki n th c vào công tác gi ng d y; 66,7% cho r ng th ườ ng
ử ụ ứ ứ ế ệ ọ xuyên s d ng ki n th c vào công vi c nghiên c u khoa h c [114].
ế ề ả ả ườ ượ ỏ Tuy nhiên, cũng theo k t qu kh o sát trên, nhi u ng c h i cho i đ
ấ ượ ộ ố ấ ề ặ ề ầ ứ ế ạ ằ r ng ch t l ắ ng đào t o v m t ki n th c còn m t s v n đ c n kh c
ố ượ ụ ạ ẳ ọ ượ ứ ế ố ph c, ch ng h n: Kh i l ớ ng ki n th c quá l n, s môn h c đ c thi ế ế t k
ề ạ ờ ớ ờ ờ quá nhi u so v i th i gian đào t o. Th i gian t ự ọ ự h c, t ứ nghiên c u, th i gian
ề ậ ả ổ ọ ổ ứ dành cho xemina, th o lu n, trao đ i ít, nhi u môn h c không t ch c xemina.
ư ủ ộ ứ ắ ế ề ế ề ẫ ả ậ ậ ộ Đi u đó d n đ n h u qu là nhi u b ph n ki n th c n m ch a đ đ sâu,
ế ả ệ ố ứ ế ắ ộ ạ h n ch kh năng n m ki n th c m t cách có h th ng.
ượ ệ ạ ứ ề ế ả ớ Dung l ư ế ng ki n th c m i, hi n đ i còn ít, nhi u gi ng viên ch a ti p
ự ễ ể ư ả ớ ề ế ậ ả ậ ượ c n đ c các k t qu m i v lý lu n và th c ti n đ đ a vào bài gi ng. Tính
ệ ề ả ả ạ ở ộ kinh vi n sách v , sáo mòn trong n i dung gi ng d y còn nhi u, bài gi ng còn
ự ễ ộ ố ở ủ ấ ướ ủ ế ế ơ ộ thi u h i th c a cu c s ng, thi u tính sinh đ ng c a th c ti n đ t n c và
ứ ủ ờ ạ ộ ố ế ọ ươ th i đ i. Ki n th c c a m t s môn h c trong ch ng trình còn trùng lăp.
ụ ạ ươ ứ ế ề ộ ọ ọ ị ư ử Nhi u môn h c thu c ki n th c giáo d c đ i c ng nh văn h c, l ch s còn
ặ ạ ươ ủ ề ọ ổ trùng l p l i ch ỹ ờ ng trình c a trung h c ph thông, gây lãng phí v qu th i
ượ ứ ế ớ ườ ọ gian, không nâng cao đ c ki n th c m i cho ng ệ i h c. Giáo trình, tài li u
ế ả tham kh o còn thi u.
ấ ượ ạ ề ự ề ẩ ấ Ch t l ệ ng đào t o v năng l c chuyên môn, ph m ch t ngh nghi p
ơ ở ự ạ ạ ọ Các c s đào t o đã chú tr ng đào t o năng l c chuyên môn cho sinh
ự ạ ậ ả ị ự viên các chuyên ngành lý lu n chính tr (Năng l c gi ng d y và năng l c
ể ệ ở ệ ư ứ ọ ươ ạ nghiên c u khoa h c). Th hi n vi c đ a vào ch ng trình đào t o m t s ộ ố
44
ị ế ứ ứ ế ọ ỹ ọ môn h c trang b ki n th c lý thuy t, nâng cao k năng nghiên c u khoa h c
ộ ọ ụ ứ ư ậ ậ ọ ồ ờ nh : Khoa h c lu n, Xã h i h c, đ ng th i khai thác v n d ng ch c năng
ươ ọ ủ ấ ả ứ ậ hình thành ph ng pháp lu n nghiên c u khoa h c c a t t c các môn khoa
ấ ơ ế ọ ọ ọ h c trong ch ư ng trình, nh t là Tri t h c và các môn khoa h c chuyên ngành.
ệ ạ ạ ớ ộ Bên c nh đó, vi c thi ế ế ươ t k ch ậ ng trình đào t o GV LLCT v i ba b ph n
ạ ươ ứ ứ ế ứ ơ ở ứ ế ế ế ki n th c: Ki n th c đ i c ng, ki n th c c s ngành, ki n th c chuyên
ứ ơ ả ề ộ ữ ề ế ầ ắ ngành đã góp ph n hình thành b r ng và n n ki n th c c b n v ng ch c,
ậ ụ ứ ả ạ ộ ậ giúp GV LLCT có kh năng nghiên c u, v n d ng sáng t o các b môn lý lu n
ố ệ ị chính tr sau khi t t nghi p.
ữ ư ể ạ ươ ạ ộ Bên c nh nh ng u đi m trên, trong ch ng trình n i dung đào t o th ể
ứ ế ề ệ ế ậ ươ ả ạ hi n ki n th c lý thuy t, lý lu n v ph ng pháp gi ng d y các chuyên
ấ ề ề ư ủ ộ ư ạ ắ ngành còn nghèo nàn, ch a đ đ sâu s c, các v n đ v tâm lý s ph m, các
ươ ư ượ ự ạ ớ ệ ấ ờ ph ọ ng pháp d y h c tích c c ch a đ c gi ế i thi u th u đáo; th i gian ki n
ầ ế ự ậ ạ ả ậ t p, th c t p, so n bài và gi ng bài còn ít. H u h t sinh viên các chuyên ngành
ỉ ượ ậ ị ự ậ lý lu n chính tr ch đ c th c t p 1 2 l n t ầ ạ ườ i tr ng.
ổ ứ ả ạ ượ ứ Th ba, t ch c và qu n lý quá trình đào t o đ ọ c chú tr ng trên t ấ t
ả c các khâu
ươ ứ ổ ứ ấ ượ ể ạ ị Ph ng th c t ch c đào t o, công tác ki m đ nh ch t l ạ ng đào t o
ệ ố ể ể ả ả ượ đ c tri n khai có h th ng. Công tác thi, ki m tra, đánh giá đ m b o theo
ứ ế ẩ ộ ỹ ượ ả ả ị tiêu chu n ki n th c, k năng, thái đ đã đ ầ c xác đ nh, đ m b o yêu c u
ừ ạ ộ ự ọ khách quan, chính xác, t ệ ạ đó t o đ ng l c cho vi c d y và h c. M t s c s ộ ố ơ ở
ộ ộ ệ ề ạ ặ ộ ạ ộ đào t o đã hoàn thi n b tiêu chí đánh giá n i b trên nhi u m t ho t đ ng
ườ ạ ộ ậ ổ ứ ạ ủ c a nhà t ng, t p trung vào ho t đ ng đào t o. ạ Trong t ch c đào t o, đã
ế ự ế ợ ữ ọ ậ ứ ệ ọ ồ ớ chú ý đ n s k t h p gi a h c t p v i nghiên c u khoa h c, rèn luy n b i
ị ạ ứ ẩ ấ ậ ố ỹ ưỡ d ng ph m ch t chính tr , đ o đ c, k năng s ng cho sinh viên lý lu n chính
ệ ố ủ ế ả ạ ằ ị tr . ị Qu n lý đào t o b ng h th ng quy ch , quy đ nh chung c a Nhà n ướ c
ườ ụ ế ứ ơ ở ệ ạ ọ ủ c a các nhà tr ng là nhi m v h t s c quan tr ng. Các c s đào t o GV
45
ệ ố ự ự ế ạ LLCT đã xây d ng và bám sát quy ch đào t o và th c hi n t t công tác
ạ ộ ế ễ ả ạ ả ạ ả qu n lý quy ch đào t o, đ m b o cho ho t đ ng đào t o di n ra đúng quy
ẩ ấ ả ươ ị đ nh, quy trình, quy chu n, nh t là qu n lý ch ả ng trình, qu n lý quá trình
ệ ạ ớ ọ ườ ả ạ d y và h c trên l p, qu n lý rèn luy n, t o môi tr ạ ủ ng dân ch , minh b ch
ạ ộ ủ trong các ho t đ ng c a sinh viên.
ặ ổ ứ ồ ạ ạ ả M c dù v y, ậ công tác t ch c và qu n lý đào t o còn t n t ữ i nh ng
ấ ị ế ữ ể ạ h n ch nh t đ nh ấ nh : ư Công tác thi, ki m tra, đánh giá đang còn nh ng b t
ứ ự ế ề ấ ọ ậ ừ c p t ứ khâu l a ch n hình th c thi, ra đ , coi thi đ n ch m thi. Các hình th c
ự ậ ứ ư ề ệ ắ ấ ủ ế thi ch y u là t lu n, ch a nhi u hình th c thi v n đáp, tr c nghi m. Khâu
ề ể ự ư ể ế ề ặ ọ ứ ra đ thi còn n ng v ki m tra ki n th c, ch a chú tr ng ki m tra năng l c và
ấ ủ ẩ ườ ọ ả ể ư ph m ch t c a ng ề ệ i h c; ch a tìm cách ra đ hi u qu đ đánh giá khách
ự ằ ườ ọ ệ quan, công b ng năng l c ng ấ i h c. Vi c coi thi, ch m thi còn mang tính
ự ề ế ề ặ ạ ố ổ ằ truy n th ng, ít thay đ i và n ng n . Tình tr ng tiêu c c, thi u công b ng
ử ẫ ế ề ề ơ ộ ộ ộ ọ ậ trong thi c v n còn nhi u, đi u này tác đ ng đ n đ ng c , thái đ h c t p
ạ ủ ư ệ ả ả ủ c a sinh viên cũng nh vi c gi ng d y c a gi ng viên.
ừ ự ố ớ ạ ầ ặ ạ T th c tr ng đào t o GV LLCT, đ t ra yêu c u đ i v i quá trình
ạ ự ề Tr c h t đào t o GV LLCT, đó là: ệ ụ ướ ế , v năng l c chuyên môn và nghi p v .
ầ ướ ạ ớ ị ộ ượ Quá trình đào t o GV LLCT c n h ng t i trang b m t l ứ ng tri th c khoa
ơ ả ệ ả ế ệ ố ự ệ ạ ọ ả h c đ m b o tính c b n, toàn di n, thi t th c, hi n đ i và có h th ng phù
ạ ứ ề ẩ ạ ấ th haiứ ợ ớ h p v i chuyên môn; ị , v ph m ch t chính tr và đ o đ c. Đào t o GV
ạ ộ ị ế ụ ứ ệ ặ ộ LLCT là m t ho t đ ng đ c thù. Ngoài nhi m v trang b ki n th c chuyên
ệ ụ ư ạ ả ướ ạ ớ ả môn, nghi p v s ph m, quá trình đào t o ph i h ng t i rèn b n lĩnh chính
ị ữ ị ế ứ ậ ườ ọ th baứ tr v ng vàng cho ng i h c; ấ , trang b ki n th c lý lu n chung nh t
ứ ứ ể ả ọ ề v nghiên c u khoa h c; hình thành và phát tri n kh năng nghiên c u khoa
ố ớ ộ ả ữ ề ấ ị ự ọ h c cho sinh viên đ i v i nh ng v n đ chính tr xã h i n y sinh trong th c
46
ễ ố ệ ặ ơ ở ti n. Trên c s đó, sau khi t ủ ể t nghi p các em có th tham gia ho c ch trì
ọ ạ ứ ề ơ các đ tài nghiên c u khoa h c t ị i các đ n v công tác.
ủ ươ ủ ả ề ả ạ ậ 2.2. Ch tr ng c a Đ ng v đào t o gi ng viên lý lu n chính
ị ườ ạ ọ ẳ tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng (2001 200 6)
ụ ể 2.2.1. Quan đi m, m c tiêu
ứ ứ ạ ầ ằ ồ Th nh t ự ấ , đào t o GV LLCT nh m đáp ng yêu c u ngu n nhân l c
ấ ượ ch t l ờ ỳ ng cao trong th i k CNH, HĐH.
ố ầ ủ ể ạ ả ấ Đ i h i ạ ộ đ i bi u toàn qu c l n th ứ IX (2001) c a Đ ng đã nh n m nh ạ :
ộ ộ ườ ườ ữ ị Xã h i ta là xã h i vì con ng i và con ng i luôn gi v trí trung tâm c a s ủ ự
ế ộ ụ ể ể phát tri n kinh t , xã h i. Do đó, “ Phát tri n giáo d c và đào t o ộ ạ là m t trong
ữ ộ ẩ ự ệ ệ ệ ọ nh ng đ ng ạ ự l c quan tr ng thúc đ y s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i
ồ ự ệ ể ề ườ ế ố ơ ả ể hóa, là đi u ki n đ phát huy ngu n l c con ng i y u t c b n đ phát
ể ưở ế ề ộ tri n xã h i, tăng tr ng kinh t nhanh và b n v ng ữ ” [92, tr.108 109]. Đ iạ
ế ụ ẳ ị h iộ IX ti p t c kh ng đ nh:
ứ ề ể ầ ườ ự ồ ố Đ đáp ng yêu c u v con ng i và ngu n nhân l c là nhân t ế quy t
ấ ướ ự ể ờ ỳ ệ ệ ị đ nh s phát tri n đ t n ạ c trong th i k công nghi p hóa, hi n đ i
ế ơ ả ầ ạ ụ ệ ề ể ạ hóa, c n t o chuy n bi n c b n, toàn di n v giáo d c và đào t o…
ổ ớ ươ ạ ọ ư ạ Đ i m i ph ng pháp d y và h c, phát huy t ự duy sáng t o và năng l c
ủ ạ ườ ọ ự ự ệ ọ ự t đào t o c a ng ạ i h c, coi tr ng th c hành, th c nghi m, ngo i
ọ ẹ ủ ế ứ ọ ổ ớ ồ khoá, làm ch ki n th c, tránh nh i nhét, h c v t, h c chay. Đ i m i
ổ ứ ử ề ế ộ ự ệ và t ch c th c hi n nghiêm minh ch đ thi c . Đ cao tính t ự ủ ch
ể ộ ạ ọ ọ ủ ườ c a tr ng đ i h c… Phát tri n đ i ngũ giáo viên, coi tr ng ch t l ấ ượ ng
ạ ứ ư ạ ế ộ ệ ả ộ và đ o đ c s ph m, c i thi n ch đ đãi ng [92, tr.201, 203204].
ụ ạ ườ ự ệ ệ Giáo d c đào t o con ng ệ ạ i cho s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i
ả ườ ừ ượ ườ hóa không ph i là con ng i chung chung, tr u t ng mà là con ng i có hoài
ưở ượ ị ồ bão, có lý t ng đ ậ c trang b lý lu n Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh,
ữ ườ ả ắ ạ ạ ớ ệ nh ng con ng ớ i nh y bén v i cái m i, m ng b n s c Vi ủ t Nam c a th i k ờ ỳ
47
ệ ạ ệ ướ ộ ộ ầ ả công nghi p hóa, hi n đ i hóa. Tr c tiên c n có m t đ i ngũ gi ng viên đáp
ứ ầ ề ị ể ự ả ộ ế ng yêu c u v năng l c trình đ chuyên môn, b n lĩnh chính tr , hi u bi t sâu
ậ ồ ắ ề s c v lý lu n Mác Lênin, t ư ưở t ạ ng H Chí Minh. Chính quá trình đào t o
ữ ẽ ườ ả ấ GV LLCT s hình thành nh ng ng i gi ng viên y.
ụ ể ủ ươ ủ ả ế ượ Chi n l ể c phát tri n C th hóa ch tr ng trên c a Đ ng, trong
ụ ủ ủ ể ị ắ giáo d c 2001 2010 ẳ c a Chính ph kh ng đ nh: “Đ đi t t đón đ u t ầ ừ
ộ ấ ướ ụ ể ọ m t đ t n ủ c kém phát tri n thì vai trò c a giáo d c và khoa h c công
ệ ạ ế ị ụ ả ướ ộ ướ ngh l i càng có tính quy t đ nh. Giáo d c ph i đi tr c m t b c, nâng
ồ ưỡ ự ạ ể ự ệ cao dân trí, đào t o nhân l c và b i d ng nhân tài đ th c hi n thành công
ế ượ ụ ủ ế ộ các m c tiêu c a chi n l ể c phát tri n kinh t xã h i” [151, tr.13]. Trên
ơ ở c s đó:
ả ướ ủ ọ Đ ng, Nhà n c và nhân dân ta ngày càng coi tr ng vai trò c a giáo
ả ổ ụ ề ớ ơ ỏ ụ d c, quan tâm nhi u h n và đòi h i giáo d c ph i đ i m i và phát
ớ ủ ọ ầ ứ ể ầ ớ tri n đáp ng nhu c u ngày càng l n c a m i t ng l p nhân dân v ề
ữ ế ệ ế ề ỹ ệ ứ ọ ậ h c t p và ti p thu nh ng ki n th c, k năng ngh nghi p, rèn luy n
ự ầ ữ ấ ẩ ế ờ ỳ ệ nh ng ph m ch t, năng l c c n thi t trong th i k công nghi p hóa,
ấ ướ ệ ạ ậ ộ ế ố ế hi n đ i hóa đ t n c và h i nh p kinh t qu c t [151, tr.24].
ụ ả ề ố ượ ố ả ấ ượ ộ ế Trong b i c nh thi u h t c v s l ng và ch t l ng đ i ngũ nhà
ậ ố ủ ế ấ giáo, K t lu n s 14KL/TW ngày 26/7/2002 c a Ban Ch p hành Trung ươ ng
ề ế ụ ự ế ị ươ ệ V ti p t c th c hi n Ngh quy t Trung ng 2 khóa VIII, ph ươ ng ả Đ ng,
ệ ừ ụ ể ạ ọ ướ h ng phát tri n giáo d c đào t o, khoa h c và công ngh t ế nay đ n năm
ế ự ể ươ 2005 và đ n năm 2010 yêu c uầ xây d ng và tri n khai ch ng trình “Xây
ụ ệ ả ộ ộ ộ ự d ng đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c m t cách toàn di n” [99,
tr.132].
ừ ể ạ ươ ữ ừ ể ồ Đào t o GV LLCT v a có đi m t ng đ ng v a có nh ng đi m khác
ệ ớ ụ ể ề ấ ề ụ ạ ả bi t v i đào t o gi ng viên nói chung v m c tiêu c th , v c u trúc ch ươ ng
ự ạ ạ ề ượ ặ ế ượ ể ư trình đào t o. Nh ng t u chung l i đ u đ ổ c đ t trong t ng th chi n l c xây
ấ ượ ị ố ộ ự d ng, nâng cao ch t l ỉ ng đ i ngũ nhà giáo. Ch th s 40CT/TW, ngày
48
ủ ư ươ ả ự ề ệ v vi c xây d ng, nâng 15/6/2004 c a Ban Bí th Trung ng Đ ng (khóa IX)
ấ ượ ụ ạ ả ộ ộ cao ch t l ng đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c giai đo n 2005
ẳ ả ị ườ ự ộ 2010 kh ng đ nh: “…ph i tăng c ng xây d ng đ i ngũ nhà giáo và cán b ộ
ụ ừ ứ ụ ệ ệ ả ộ ầ qu n lý giáo d c m t cách toàn di n. Đây là nhi m v v a đáp ng yêu c u
ướ ế ượ ừ ắ ệ ằ tr c m t, v a mang tính chi n l ự c lâu dài, nh m th c hi n thành công
ế ượ ụ ể ấ ướ Chi n l c phát tri n giáo d c 20012010 ấ ư và ch n h ng đ t n c” [100, 348].
ố ượ ữ ạ ẽ ầ Nghĩa là, ngay trong quá trình đào t o nh ng đ i t ả ng s là nhà giáo c n ph i
ự ạ ọ ộ ộ ẫ ệ ả ề chú tr ng đào t o m t cách toàn di n c v trình đ , năng l c chuyên môn l n
ấ ạ ứ ệ ề ẩ ph m ch t đ o đ c, ngh nghi p.
ạ ườ ạ ọ ằ Đào t o GV LLCT cho các tr ổ ẳ ng đ i h c, cao đ ng n m trong t ng
ế ượ ể ụ ạ ườ ự ệ th chi n l c giáo d c đào t o con ng i cho s nghi p CNH, HĐH. Do
ự ề ạ ẩ ộ ấ ạ ứ đó, tích c c đào t o GV LLCT v trình đ chuyên môn và ph m ch t đ o đ c
ờ ỳ ớ ừ ụ ồ ỏ ủ ừ ứ ệ ầ ờ đáp ng đòi h i c a th i k m i v a là yêu c u, v a là nhi m v , đ ng th i
ả ự ạ ồ cũng là gi i pháp đào t o ngu n nhân l c nói chung, GV LLCT nói riêng.
ổ ớ ươ ộ Th haiứ , đ i m i ch ả ừ ạ ng trình, n i dung đào t o GV LLCT ph i v a
ệ ố ơ ả ừ ệ ả ả ả ọ ạ ả b o đ m tính khoa h c, c b n và h th ng, v a b o đ m tính hi n đ i,
ự ễ ệ ụ th c ti n và chuyên môn nghi p v .
ấ ừ ự ạ ạ ễ ơ ở ạ ạ Xu t phát t th c ti n đào t o t i các c s đào t o, t i Đ i h i ạ ộ đ iạ
ố ầ ể ẳ ả ị ứ bi u toàn qu c l n th IX, Đ ng kh ng đ nh:
ế ụ ấ ượ ớ ộ ụ ổ Ti p t c nâng cao ch t l ệ ng giáo d c toàn di n, đ i m i n i dung,
ươ ệ ố ạ ọ ườ ả ớ ph ng pháp d y và h c, h th ng tr ệ ố ng l p và h th ng qu n lý
ụ ự ệ ệ ẩ ạ ộ giáo d c; th c hi n “chu n hóa, hi n đ i hóa, xã h i hóa”. Phát huy
ộ ậ ủ ầ ạ ọ tinh th n đ c l p suy nghĩa và sáng t o c a h c sinh, sinh viên, đ ề
ự ự ọ ự ệ ề ấ ọ ổ cao năng l c t h c, t ớ hoàn thi n h c v n và tay ngh …Đ i m i
ươ ạ ọ ệ ạ ạ ọ ch ng trình đào t o đ i h c, trung h c chuyên nghi p và d y ngh ề
ướ ế ự ệ ạ theo h ng thi t th c, hi n đ i [92, tr.109, 203].
49
ể ệ ạ ấ ổ ớ ươ Đ nh n m nh vi c đ i m i ph ạ ng pháp đào t o trong các nhà
ườ ẽ ươ ẳ ả ạ ổ ớ ị ụ tr ng, Đ ng kh ng đ nh: “Đ i m i m nh m ph ng pháp giáo d c đào
ụ ố ụ ộ ế ư ề ệ ề ắ ạ t o, kh c ph c l i truy n th m t chi u, rèn luy n thành n p t duy sáng
ườ ừ ọ ướ ụ ươ ế ủ ạ t o c a ng i h c. T ng b c áp d ng các ph ng pháp tiên ti n và
ươ ề ệ ệ ệ ạ ả ạ ả ọ ph ờ ng ti n hi n đ i vào quá trình d y h c, b o đ m đi u ki n và th i
ự ọ ự ạ ọ ứ ọ gian t h c, t ấ nghiên c u cho h c sinh, nh t là sinh viên đ i h c” [89,
tr.23].
ụ ể ủ ươ ế ượ ụ ể Chi n l c phát tri n giáo d c 2001 C th hóa ch tr ng trên,
ạ ấ 2010 nh n m nh:
ẽ ươ ế ạ ổ ớ ạ ướ Ti n hành đ i m i m nh m ch ng trình đào t o theo h ạ ng đa d ng
ể ệ ế ệ ề ẩ ạ ạ hóa, chu n hóa, hi n đ i hóa, t o đi u ki n đ mau chóng ti p thu có
ọ ọ ữ ươ ạ ủ ướ ề ch n l c nh ng ch ng trình đào t o c a các n ể c phát tri n v khoa
ệ ậ ợ ớ ỹ ọ ự h c t ầ ủ ấ nhiên, k thu t và công ngh ..., phù h p v i yêu c u c a đ t
ế ự ự ể ế ộ ướ n ụ ụ c, ph c v thi t th c cho s phát tri n kinh t xã h i nói chung,
ự ừ ả ừ ừ ừ ị ươ cu t ng ngành, t ng lĩnh v c, t ng vùng, t ng đ a ph ng nói riêng
[151, tr.19].
ề ộ ươ ươ ố ớ V n i dung, ch ng trình, ph ạ ng pháp đào t o đ i v i các tr ườ ng
ạ ự ẳ ươ Chi n l c đào t o giáo viên, ị ế ượ kh ng đ nh: Xây d ng ch ng trình, quy
ế ạ ạ ạ ộ ườ ho ch, k ho ch đào t o đ i ngũ nhà giáo cho các tr ng ngoài kh i s ố ư
ặ ạ ệ ộ ườ ạ ọ ph m, đ c bi ả t là đ i ngũ gi ng viên các tr ạ ng đ i h c, giáo viên d y
ế ề ặ ọ ệ ổ ngh , chú ý giáo viên các môn h c còn thi u. Đ c bi ớ t quan tâm đ i m i
ươ ườ ph ạ ng pháp đào t o trong các tr ư ạ ng s ph m.
ố ớ ụ ạ ậ ị Đ i v i công tác giáo d c lý lu n chính tr , trong đó có đào t o GV
ớ ộ ụ ậ ổ ị LLCT nói riêng c n:ầ “Đ i m i n i dung công tác giáo d c lý lu n chính tr
ướ ớ ừ ố ượ ự ễ ắ ớ ợ ệ ả theo h ng g n v i th c ti n, phù h p v i t ng đ i t ng, hi u qu thi ế t
ả ượ ề ặ ữ ừ ự ễ ự th c, gi i đáp đ ấ c nh ng v n đ đ t ra t th c ti n” [99, tr.322].
50
ấ ừ ự ạ ươ ạ Xu t phát t th c tr ng ộ n i dung ch ng trình đào t o GVLLCT
ượ ổ ỉ ủ ế ậ ữ ứ ế ậ ch m đ c đ i m i ớ , ch ch y u t p trung vào nh ng ki n th c chuyên sâu
ậ ạ ọ ọ ề v lý lu n, ít coi tr ng các môn h c có tính liên ngành, các môn ngo i ng ữ
ụ ệ ọ ươ ừ ạ ư ế và tin h c, nghi p v và ph ng pháp s ph m ả ạ . T h n ch này, Đ ng
ớ ộ ệ ẩ ạ ẳ ổ ị ươ kh ng đ nh: “Đ y m nh vi c đ i m i n i dung, ch ng trình và ph ươ ng
ụ ướ ự ệ ễ ạ ợ ớ ệ pháp giáo d c theo h ng hi n đ i và phù h p v i th c ti n Vi t Nam”
[100, tr.351].
ế ố ạ ộ ị ị ầ Bên c nh đó, Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n
ứ ấ ươ ề ệ ụ ủ ế ủ V nhi m v ch y u c a th năm Ban Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ấ ạ ầ ổ ậ công tác t ư ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ ớ nh n m nh: “C n đ i m i
ẽ ạ ươ ươ ạ ậ ọ m nh m ch ộ ng trình, n i dung, ph ng pháp d y và h c lý lu n, coi
ấ ượ ọ ủ ộ ệ ả ạ tr ng ch t l ủ ng và tính hi u qu …Phát huy tính sáng t o, ch đ ng c a
ườ ọ ệ ự ọ ề ờ ự ọ ẩ ng i h c, dành nhi u th i gian cho vi c t h c, t đ c các tác ph m lý
ệ ủ ấ ượ ả ậ ả ạ lu n và văn ki n c a Đ ng…Nâng cao ch t l ọ ậ ng gi ng d y và h c t p;
ả ọ ậ ự ệ ế ị th c hi n nghiêm túc các quy đ nh đánh giá k t qu h c t p” [ 99, tr.319].
ố ớ ươ ạ ả ậ Riêng đ i v i ch ị ậ ng trình đào t o gi ng viên lý lu n chính tr b c
ế ố ệ ề ọ ị ạ ọ ạ đ i h c t i H c vi n Báo chí và Tuyên truy n, Ngh quy t s 52 NQ/TW
ề ổ ấ ượ ộ ớ ị V đ i m i, nâng cao ch t l ng đào ủ ngày 03/7/2005 c a B Chính tr ,
ồ ưỡ ứ ủ ệ ộ ọ ọ ạ t o, b i d ng cán b và nghiên c u khoa h c c a H c vi n Chính tr ị
ố ấ ạ ệ ổ ớ ươ ồ qu c gia h Chí Minh đã nh n m nh: Đ i m i, hoàn thi n ch ng trình
ướ ế ớ ố ượ ự ụ đào t oạ theo h ọ ọ ng ch n l c, thi ợ t th c, sát h p v i đ i t ng và m c tiêu
ổ ớ ươ ả ừ ả ả ộ đào t oạ … Đ i m i ch ạ ng trình, n i dung đào t o ph i v a b o đ m tính
ệ ố ơ ả ừ ự ệ ễ ả ả ạ ọ khoa h c, c b n và h th ng, v a b o đ m tính hi n đ i, th c ti n và
ệ ụ chuyên môn nghi p v .
ự ệ ệ ạ ọ ứ Th ba, ộ ế th c hi n đào t o toàn di n, chú tr ng nâng cao trình đ ki n
ự ư ứ ử ả ọ ố ệ th c, rèn luy n năng l c t duy khoa h c, kh năng x lý tình hu ng, trau
ề ệ ẩ ồ ạ ứ ố ố d i đ o đ c, l ấ i s ng, ph m ch t ngh nghi p.
51
ụ ạ ườ ạ ọ ẳ M c tiêu đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng cũng
ế ượ ụ ằ ồ ưỡ không n m ngoài m c tiêu chi n l ạ c đào t o, b i d ng nhà giáo nói
ị ầ ứ ế ấ ộ ị ươ chung. Ngh quy t H i ngh l n th hai Ban Ch p hành Trung ả ng Đ ng
ề ị ướ ế ượ ể ạ ng chi n l ụ c phát tri n giáo d c đào t o trong (khoá VIII), V đ nh h
ờ ỳ ụ ế ệ ệ ệ ạ th i k công nghi p hoá, hi n đ i hoá và nhi m v đ n năm 2000 kh ngẳ
ụ ế ứ ệ ề ề ạ ớ ị đ nh: “Đi đôi v i truy n th ki n th c, đào t o ngh nghi p, nâng cao năng
ạ ầ ặ ệ ồ ưỡ ạ ẩ ự ư l c t duy sáng t o, c n đ c bi t quan tâm b i d ứ ấ ng ph m ch t, đ o đ c
ụ ạ ả ọ ướ ố cho h c sinh, sinh viên”, “giáo d c, đào t o ph i theo h ữ ng cân đ i gi a
ườ ữ ạ ề ạ ạ ườ ụ ạ “d y ng i”, d y ch , d y ngh , trong đó “d y ng i” là m c tiêu cao
ấ nh t” [89, tr.10 11].
ạ ộ ạ ố ầ ể ẳ ị ể ứ Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th IX (2001) kh ng đ nh: “Phát tri n
ấ ượ ọ ứ ư ệ ạ ả ạ ộ đ i ngũ giáo viên, coi tr ng ch t l ng và đ o đ c s ph m, c i thi n ch ế
ụ ể ủ ươ ộ ủ Chi nế ộ đ đãi ng ” [92, tr.204]. C th hóa ch tr ả ng c a Đ ng, trong
ụ ể ẳ ị ể ộ ượ l c phát tri n giáo d c 2001 2010 đã kh ng đ nh: “ Phát tri n đ i ngũ
ủ ề ố ượ ả ả ề ơ ấ ề ẩ ợ nhà giáo đ m b o đ v s l ấ ng, h p lý v c c u và chu n v ch t
ấ ượ ừ ừ ứ ầ ượ l ng đáp ng nhu c u v a tăng quy mô v a nâng cao ch t l ệ ng và hi u
ả ơ ở ẩ ươ ạ ổ ụ qu giáo d c” [151, 19]. Trên c s đó “Kh n tr ng đào t o, b sung và
ạ ọ ể ộ ộ ộ ặ ả ẳ ả nâng cao trình đ đ i ngũ gi ng viên đ i h c, cao đ ng đ m t m t gi m
ệ ả t ỷ ệ l ố sinh viên/gi ng viên trung bình đang quá cao hi n nay (30) xu ng
ố ớ ọ ự ả ỹ kho ng 20, trong đó 10 15 đ i v i các ngành khoa h c t ậ nhiên, k thu t
ố ớ ệ ọ ộ và công ngh , 20 25 đ i v i các ngành khoa h c xã h i và nhân văn” [151,
tr.21].
ị ố ư ủ ỉ ươ Ch th s 40CT/TW, ngày 15/6/2004 c a Ban Bí th Trung ả ng Đ ng
ề ệ ấ ượ ự ộ ng đ i ngũ nhà giáo và cán b ộ (khóa IX), V vi c xây d ng, nâng cao ch t l
ụ ạ ả ề ả qu n lý giáo d c giai đo n 2005 2010 là văn b n có tính chuyên đ chuyên sâu
ể ộ ộ ả ố ớ ủ ả ề ủ ươ v ch tr ng c a Đ ng đ i v i phát tri n đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý
52
ệ ạ ờ ỳ ố ế ụ ệ ậ ộ giáo d c trong th i k công nghi p hóa, hi n đ i hóa và h i nh p qu c t , đã
ỉ ch rõ:
ự ụ ả ộ ộ ụ M c tiêu là xây d ng đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c
ượ ấ ượ ẩ ả ủ ề ố ượ ồ đ ả c chu n hoá, đ m b o ch t l ng, đ v s l ng, đ ng b v ộ ề
ặ ệ ẩ ả ọ ị ơ ấ c c u, đ c bi t chú tr ng nâng cao b n lĩnh chính tr , ph m ch t, l ấ ố i
ươ ề ủ ệ ả ố s ng, l ng tâm, tay ngh c a nhà giáo; thông qua vi c qu n lý, phát
ể ị ướ ả ự ụ ể ệ ệ tri n đúng đ nh h ng và có hi u qu s nghi p giáo d c đ nâng
ấ ượ ữ ứ ự ạ ồ ỏ cao ch t l ng đào t o ngu n nhân l c, đáp ng nh ng đòi h i ngày
ủ ự ệ ệ ệ ạ càng cao c a s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ấ ướ c
[100, tr.348 349].
ư ậ ấ ượ ề ạ ướ ộ ớ M t là, Nh v y, v ch t l ng, đào t o GV LLCT h ng t i: ph iả
ộ ộ ụ ả ạ ầ ớ ị ộ ậ đào t o m t đ i ngũ gi ng viên có tinh th n kiên đ nh v i m c tiêu đ c l p
ủ ủ ộ ộ ị dân t c và ch nghĩa xã h i; kiên đ nh ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ị ườ ố ổ ả ạ Chí Minh và kiên đ nh đ ng l ớ ủ i đ i m i c a Đ ng; ả Hai là, đào t o gi ng
ấ ạ ứ ứ ế ả ậ ẩ ị ị viên lý lu n chính tr có b n lĩnh chính tr , ph m ch t đ o đ c, ki n th c và
ự năng l c công tác.
ầ ướ ạ ề ố ượ ế ả ả Đào t o GV LLCT c n h ng đ n đ m b o v s l ắ ằ ng nh m kh c
ụ ự ụ ộ ế ườ ạ ọ ẳ ph c s thi u h t đ i ngũ GV LLCT trong các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ủ ụ ệ ề ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ơ ở ấ ạ ậ t ư ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ , nh n m nh: “Trên c s quy
ồ ưỡ ầ ẩ ạ ạ ạ ộ ho ch, c n đ y m nh công tác đào t o, b i d ng đ i ngũ cán b t ộ ư
ưở ấ ượ ả ậ ớ t ng, lý lu n đông đ o, có ch t l ng cao…Trong 5 năm t ấ i, ph n
ấ ả ơ ả ế ế ậ ả ộ đ u gi ạ i quy t m t cách c b n tình tr ng thi u gi ng viên lý lu n Mác
ồ ở ườ ẳ ạ ọ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các tr ng đ i h c, cao đ ng” [99,
tr.320 321].
53
ậ ả ớ ị Đ iố v i giáo viên nói chung, gi ng viên lý lu n chính tr nói riêng bên
ự ề ề ầ ẩ ầ ộ ấ ạ c nh yêu c u v trình đ , năng l c chuyên môn thì yêu c u v ph m ch t
ứ ượ ế ặ ầ ậ ố ạ đ o đ c cũng đ c đ t lên hàng đ u. K t lu n s 14 KL/TW ngày
ủ ấ ươ ề ế ụ ự ệ V ti p t c th c hi n Ngh ị 26/7/2002 c a Ban Ch p hành Trung ng,
ế ươ ươ ướ ụ ể quy t Trung ng 2 khóa VIII, ph ng h ng phát tri n giáo d c đào
ệ ừ ọ ế ế ạ t o, khoa h c và công ngh t nay đ n năm 2005 và đ n năm 2010 nh nấ
ụ ệ ạ ặ ệ ụ ẩ ọ m nh giáo d c toàn di n, trong đó đ c bi ấ t chú tr ng giáo d c ph m ch t
ị ạ ứ ế ơ ả ể ạ chính tr , đ o đ c cho ng ườ ọ “T o chuy n bi n c b n v ch t l ề ấ ượ ng i h c:
ướ ấ ượ ế ự ệ ộ ụ giáo d c, tr c h t nâng cao ch t l ng đ i ngũ nhà giáo, th c hi n giáo
ặ ệ ụ ư ưở ọ ệ ụ d c toàn di n, đ c bi t chú tr ng giáo d c t t ị ng chính tr , nhân cách,
ứ ố ố ườ ọ ề ố ượ ế ậ ạ đ o đ c, l i s ng cho ng i h c” [99, tr. 117]. V s l ng, K t lu n yêu
ạ ạ ộ ự ế ạ ạ c u: ầ “Xây d ng k ho ch đào t o, đào t o l i đ i ngũ giáo viên và cán b ộ
ủ ố ượ ụ ả ả ả ơ ấ ạ ẩ qu n lý giáo d c, b o đ m đ s l ố ng, c c u cân đ i, đ t chu n đáp
ứ ầ ờ ỳ ớ ng yêu c u th i k m i” [99, tr. 119].
ế ố ủ ộ ị ề ổ ị V đ i Ngh quy t s 52 NQ/TW ngày 03/7/2005 c a B Chính tr ,
ấ ượ ớ ồ ưỡ ứ ộ m i, nâng cao ch t l ạ ng đào t o, b i d ng cán b và nghiên c u khoa
ệ ọ ồ ố ị ụ ấ ọ ủ h c c a H c vi n Chính tr qu c gia h Chí Minh ạ đã nh n m nh m c tiêu
ạ ự ệ ạ ọ đào t o GV LLCT: ệ Th c hi n đào t o toàn di n, chú tr ng nâng cao trình
ự ư ứ ệ ử ọ ộ ế đ ki n th c, rèn luy n năng l c t ả duy khoa h c, kh năng x lý tình
ứ ố ố ố ồ ưỡ ự ậ ồ hu ng, trau d i đào đ c, l ắ i s ng. G n b i d ễ ớ ng lý lu n v i th c ti n,
ụ ớ ươ ệ ạ ả ạ ọ h c đi đôi v i hành. Áp d ng ph ọ ậ ng pháp gi ng d y hi n đ i và h c t p
ủ ộ ứ ằ ộ ự theo phong cách nghiên c u nh m phát huy cao đ tính ch đ ng, tích c c,
ạ ủ ộ ậ ả ườ ọ kh năng đ c l p suy nghĩ, sáng t o c a ng i h c.
ạ ộ ạ ố ầ ơ ở ể ứ Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th X (2006) trên c s đánh giá toàn
ự ế ệ ả ạ ấ ả ự ổ di n c thành t u và h n ch trên t ớ t c các lĩnh v c sau 20 năm đ i m i,
ụ ạ ằ ướ ệ ổ ớ trong đó có giáo d c đào t o. Nh m h ng đ n ế đ i m i toàn di n giáo
ấ ượ ự ạ ồ ạ ộ ể ụ d c và đào t o, phát tri n ngu n nhân l c ch t l ng cao ẳ , Đ i h i kh ng
54
ướ ủ ố ượ ả ả ấ ượ ị đ nh, tr c h t c n: ế ầ B o đ m đ s l ng, nâng cao ch t l ộ ng đ i ngũ
ở ấ ả ủ ươ ấ ộ ọ ớ giáo viên ậ ọ t c các c p h c, b c h c. Đây là m t ch tr t ỏ ng l n đòi h i
ữ ự ả ả ề ạ ằ ồ ộ ổ ệ ph i th c hi n nh ng gi i pháp v đào t o nh m b sung ngu n đ i ngũ
ậ ọ ấ giáo viên cho các c p, b c h c.
ụ ả ệ 2.2.2. Nhi m v , gi i pháp
ụ ứ ế ắ ở ườ Th nh t ạ ấ , kh c ph c tình tr ng thi u GV LLCT các tr ạ ng đ i
ẳ ọ h c, cao đ ng.
ự ễ ấ ộ ườ Th c ti n cho th y, đ i ngũ GV LLCT trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ề ố ượ ế ẳ ấ ượ ầ ớ cao đ ng còn thi u v s l ng so v i nhu c u, ch t l ữ ng còn có nh ng
ấ ị ơ ở ế ậ ạ ẩ ạ ạ ầ h n ch nh t đ nh. Vì v y, trên c s quy ho ch, c n đ y m nh công tác
ấ ượ ạ ả ớ đào t o GV LLCT đông đ o, có ch t l ng cao. “Trong 5 năm t ấ i, ph n
ấ ả ơ ả ế ế ả ạ ậ ộ đ u gi i quy t m t cách c b n tình tr ng thi u gi ng viên lý lu n Mác
ồ ở ườ ạ ẳ ọ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các tr ng đ i h c, cao đ ng” [ 99,
tr.321].
ụ ầ ự ệ ạ Tích c c đào t o GV LLCT là nhi m v c n thi ị ế Ngh quy t s ế ố t.
ị ầ ứ ấ ộ 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban Ch p hành Trung
ươ ệ ề ụ ủ ế ủ V nhi m v ch y u c a công tác t ư ưở t ậ ng, lý lu n trong ng (khoá IX),
ữ ẳ ộ ả ố ớ tình hình m iớ kh ng đ nh ị m t trong nh ng gi i pháp l n ớ đ i v i công tác t ư
ậ ạ ậ ưở t ng, lý lu n nói chung, đào t o cán b t ộ ư ưở t ng, lý lu n nói chung là
ồ ưỡ ự ạ ộ ậ ph i: “ả tích c c đào t o, b i d ng đ i ngũ cán b t ộ ư ưở t ng, lý lu n” [ 99,
tr.320].
ế ấ ạ ươ ớ ổ ứ Th hai, k t c u l i khung ch ạ ng trình đào t o, đ i m i ph ươ ng
th c ứ đào t o.ạ
ụ ể ủ ươ ế ố ủ ả ị C th hóa ch tr ng c a Đ ng, Ngh quy t s 14/2005/NQCP
ớ ơ ả ề ổ ệ ụ ủ V đ i m i c b n và toàn di n giáo d c ủ ngày 2/1/2005 c a Chính ph ,
ệ ơ ấ ạ ạ ọ đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020 đã yêu c u:ầ “C c u l i khung
55
ươ ủ ự ả ả ấ ọ ả ế ố ch ng trình; b o đ m s liên thông c a các c p h c; gi i quy t t ố t m i
ố ượ ờ ượ ế ọ ậ ệ ề quan h v kh i l ứ ng ki n th c và th i l ữ ng h c t p gi a các môn giáo
ụ ệ ệ ả ụ ạ ươ d c đ i c ạ ủ ng và giáo d c chuyên nghi p, nâng cao hi u qu đào t o c a
ọ ơ ấ ạ ươ ả ừ t ng môn h c” [ 69, tr.12]. C c u l i khung ch ả ạ ng trình đào t o đ m b o
ứ ề ề ể ệ ạ ỹ ự phát tri n ti m năng nghiên c u sáng t o, k năng ngh nghi p, năng l c
ệ ủ ạ ộ ả ậ ộ ồ ườ ọ ho t đ ng trong c ng đ ng và kh năng l p nghi p c a ng i h c.
ạ ộ ạ ấ ế ụ ẽ ạ ổ Đ i h i X (2006) nh n m nh: ớ Ti p t c đ i m i m nh m ph ươ ng
ủ ự ụ ạ ườ ọ pháp giáo d c, phát huy tính tích c c, sáng t o c a ng ụ ắ i h c, kh c ph c
ụ ộ ề ề ả ằ ọ ố l i truy n th m t chi u. Đây là gi ấ i pháp quan tr ng nh m nâng cao ch t
ệ ố ả ủ ụ ệ ạ ố ượ l ng, hi u qu c a quá trình đào t o trong h th ng giáo d c qu c dân,
ể ế ể ạ ườ trong đó không th không k đ n đào t o GV LLCT cho các tr ạ ng đ i
ẳ ọ h c, cao đ ng.
ườ ự ủ ạ ả ả ướ Th baứ , tăng c ng s lãnh đ o c a Đ ng, qu n lý Nhà n ố c đ i
ạ ớ v i quá trình đào t o GV LLCT .
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ủ ụ ề ệ ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác t ư Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ậ ả ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ề ớ đã đ ra gi i pháp nâng cao ch t l ấ ượ ng
ụ ậ ạ ị giáo d c lý lu n chính tr nói chung, đào t o GV LLCT nói riêng, đó là:
ườ ỉ ạ ủ ủ ự ạ ả ả “Tăng c ng s lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng, vai trò qu n lý c a Nhà
ướ ạ ấ ướ ắ n c” [99, tr.318]. Trong đó nh n m nh: “ Tr ư ỉ ạ c m t, Ban Bí th ch đ o
ệ ạ ự ố ị ả ụ ậ ả vi c rà soát l ấ i công tác giáo d c lý lu n chính tr , b o đ m s th ng nh t,
ồ ưỡ ặ ạ ồ tránh trùng l p, ch ng chéo trong công tác đào t o, b i d ậ ng lý lu n chính
ệ ố ị ườ ườ ướ tr trong các h th ng tr ả ng đ ng, tr ng nhà n c, đoàn th , l c l ể ự ượ ng
ệ ố ụ ố vũ trang và trong h th ng giáo d c qu c dân” [99, tr.319].
ủ ế ậ ấ K t lu n 14 KL/TW ngày 26/7/2002 c a Ban Ch p hành Trung
ươ ề ế ụ ự ế ị ươ ệ V ti p t c th c hi n Ngh quy t Trung ng 2 khóa VIII, ph ươ ng ng,
ướ ệ ừ ụ ể ạ ọ h ng phát tri n giáo d c đào t o, khoa h c và công ngh t ế nay đ n
56
ế ữ ấ ạ ả năm 2005 và đ n năm 2010 ộ nh n m nh m t trong nh ng gi ằ i pháp nh m
ấ ượ ụ ạ ơ ở ạ ườ nâng cao ch t l ng giáo d c t i các c s đào t o, đó là: Tăng c ng s ự
ạ ủ ự ả ả ướ ề ụ lãnh đ o c a Đ ng và nâng cao năng l c qu n lý nhà n c v giáo d c.
ị ố ủ ư ỉ Ch th s 40CT/TW, ngày 1562004 c a Ban Bí th Trung ươ ng
ả ề ệ ấ ượ ự ộ V vi c xây d ng, nâng cao ch t l ng đ i ngũ nhà giáo và Đ ng (khóa IX),
ộ ả ạ ị ụ cán b qu n lý giáo d c giai đo n 20052010 ẳ cũng kh ng đ nh: “Tăng c ngườ
ố ớ ấ ượ ự ủ ệ ạ ả ự s lãnh đ o c a Đ ng đ i v i vi c xây d ng và nâng cao ch t l ộ ng đ i
ụ ả ộ ngũ nhà giáo, cán b qu n lý giáo d c” [100, tr.354].
ấ ượ ệ ạ ộ ủ ộ Th ứ tư, ki n toàn b máy, nâng cao ch t l ng ho t đ ng c a các
ạ khoa chuyên ngành đào t o GV LLCT.
ả ấ ượ ầ ặ Đây là gi i pháp góp ph n nâng cao ch t l ng các m t công tác trong
ừ ơ ấ ụ ự ạ ị ự quá trình đào t o GV LLCT. T c c u nhân s , xác đ nh m c tiêu, xây d ng
ươ ạ ộ ế ể ả ộ ch ng trình, đ i ngũ gi ng viên đ n ki m tra giám ho t đ ng đào t o. ạ Nghị
ế ố ị ầ ứ ấ ộ quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban Ch p hành
ươ ệ ề ụ ủ ế ủ V nhi m v ch y u c a công tác t ư ưở t ậ ng, lý lu n Trung ng (khoá IX),
ấ ạ ệ ổ ứ ộ ổ trong tình hình m iớ nh n m nh: “ Rà soát, ki n toàn t ớ ch c b máy, đ i m i
ấ ượ ạ ộ ủ ườ ị và nâng cao ch t l ng ho t đ ng c a các tr ố ỉ ng chính tr t nh, thành ph ,
ườ ị ủ ộ ồ ưỡ tr ng chính tr c a các b ngành; các trung tâm b i d ị ng chính tr , các khoa,
ườ ể ự ượ ổ ộ t b môn Mác Lênin trong các tr ng đoàn th , l c l ng vũ trang và các
ườ ạ ọ ẳ ọ tr ng đ i h c, cao đ ng, trung h c chuyên nghi p ệ …)” [99, tr.321].
ấ ượ ộ ấ ớ ấ ượ ụ ạ Ch t l ng đào t o ph thu c r t l n vào ch t l ể ng công tác ki m
ạ ộ ạ ầ ệ tra, đánh giá quá trình đào t o, do đó, Đ i h i X (2006) yêu c u: Hoàn thi n
ấ ượ ể ị ụ ộ ệ ố h th ng đánh giá và ki m đ nh ch t l ả ế ng giáo d c. C i ti n n i dung và
ươ ộ ế ứ ử ằ ả ph ng pháp thi c nh m đánh giá đúng trình đ ti p thu tri th c, kh năng
ặ ế ự ụ ụ ữ ắ ọ ậ h c t p. Kh c ph c nh ng m t y u kém và tiêu c c trong giáo d c.
57
ộ ố ớ ả ả Th ứ năm, đ m b o chính sách đãi ng đ i v i sinh viên các chuyên
ậ ị ngành lý lu n chính tr và GV LLCT.
ả ằ ộ ự ệ ữ Đây là gi i pháp nh m thu hút đ i ngũ tham gia vào s nghi p gi gìn
ệ ề ả ả ạ ậ và b o v n n t ng t ư ưở t ậ ả ng, lý lu n nói chung, gi ng d y các môn lý lu n
ị ườ ạ ọ ẳ chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng nói riêng.
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ụ ủ ệ ề ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác t ư Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ứ ạ ầ ấ ậ ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ nh n m nh: “tăng d n m c đ u t ầ ư ề v
ộ cán b , kinh phí; t o ộ ạ đ ng l c ự cho công tác t ư ưở t ằ ậ ng, lý lu n b ng
ộ ợ ố ớ ộ các chính sách đãi ng h p lý đ i v i đ i ngũ cán bộ chuyên trách” [99,
tr.322].
ầ ư ế ị ơ ở ậ ụ ụ ạ ộ ấ Th ứ sáu, đ u t trang thi t b , c s v t ch t ph c v cho ho t đ ng đào
ộ ữ ơ ở ố ợ ữ ạ ồ ơ ớ t oạ , ph i h p đ ng b gi a c s đào t o v i các c quan h u quan trong
ạ đào t o GV LLCT
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ủ ụ ề ệ ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác t ư Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ừ ậ ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ầ ớ yêu c u: “t ng b ệ ướ hi n đ i ạ hóa đi uề c
ư ệ ệ ki nệ làm vi c, trang thi ế ị h th ng ệ ố thông tin, t t b , li u trong và ngoài n ướ c”
ế ố ị ầ ộ ị [99, tr.322]. Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th ứ
ươ ụ ủ ế ủ ệ ề V nhi m v ch y u c a công ấ năm Ban Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ậ ẳ ị ố ợ ặ tác t ư ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ kh ng đ nh: ẽ ph i h p ch t ch ,
ộ ữ ệ ậ ạ ơ ộ ồ đ ng b gi a các c quan liên quan trong vi c đào t o cán b lý lu n [99,
tr.321].
ụ ệ ạ ọ ớ ố Giáo d c và đào t o cùng v i khoa h c và công ngh là qu c sách
ề ả ự ệ ệ ầ ẩ ạ ộ hàng đ u, là n n t ng và đ ng l c thúc đ y công nghi p hoá, hi n đ i hoá
ạ ộ ậ ạ ấ ộ ấ ướ đ t n ồ ự ậ c. Vì v y, Đ i h i X (2006) nh n m nh: Huy đ ng ngu n l c v t
58
ệ ủ ụ ự ệ ấ ộ ố ợ ch t và trí tu c a xã h i tham gia chăm lo s nghi p giáo d c. Ph i h p
ụ ớ ẽ ữ ặ ổ ứ ị ch t ch gi a ngành giáo d c v i các ban, ngành, các t ch c chính tr xã
ể ở ụ ề ệ ề ệ ạ ộ ọ ậ ộ h i, xã h i ngh nghi p... đ m mang giáo d c, t o đi u ki n h c t p
ọ ộ cho m i thành viên trong xã h i.
ể ượ ậ ộ ộ Đ có đ c đ i ngũ cán b lý lu n nói chung, GV LLCT nói riêng
ề ố ượ ả ề ấ ượ ứ ầ ầ ả đ m b o v s l ng, đáp ng yêu c u v ch t l ố ợ ự ng c n có s ph i h p
ẽ ữ ơ ở ư ộ ữ ụ ạ ặ ớ ơ ch t ch gi a c s đào t o v i các c quan h u quan nh : B Giáo d c và
ộ ồ ậ ạ ươ ươ Đào t o, H i đ ng lý lu n Trung ng, Ban Tuyên giáo Trung ọ ng, H c
ụ ự ệ ệ ệ ồ ố ị ệ vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh trong vi c th c hi n m c tiêu, nhi m
ươ ụ ộ v , n i dung ch ạ . ng trình đào t o
ỉ ạ ả ả ậ ạ ị 2.3. Đ ng ch đ o đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng (2001 200 6)
ố ớ ể 2.3.1. Đ i v i công tác tuy n sinh
ế ị ủ ướ ủ ố Quy t đ nh s 494/QĐTTg ngày 24/06/2002 c a Th t ng Chính
ộ ố ệ ề ệ ề ệ ấ ượ ng ph , ủ V vi c phê duy t Đ án m t s bi n pháp nâng cao ch t l
ọ ậ ạ ả ọ ồ gi ng d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh
ườ ạ ọ ẳ ị trong các tr ng đ i h c, cao đ ng và môn Chính tr trong các tr ườ ng
ế ị ủ ố ệ ạ ọ trung h c chuyên nghi p và d y ngh ề (Quy t đ nh s 494/QĐTTg c a Th ủ
ẳ ị ướ t ủ ng Chính ph ) kh ng đ nh:
ồ ưỡ ạ ọ ả ộ ộ Chú tr ng đào t o, b i d ng đ i ngũ gi ng viên các b môn khoa
ị ể ồ ọ h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, giáo viên chính tr đ nâng
ố ề ư ắ ộ ộ ố ệ cao trình đ cho đ i ngũ này và bù đ p cho s v h u và s hi n
ế Ư ộ ẻ ữ ể ộ ọ thi u. u tiên tuy n ch n nh ng sĩ quan quân đ i tr , cán b , công
ộ ạ ọ ự ứ ệ ơ ch c trong các c quan hành chính s nghi p có trình đ đ i h c đã
ượ ạ ọ ố ộ ố ệ ệ ạ đ c rèn luy n và m t s sinh viên đ i h c t t nghi p lo i khá, gi ỏ i
ạ ọ ứ ử ạ ằ ặ ạ ị ể đ đào t o b ng c nhân th hai ho c đào t o sau đ i h c theo đ a
ỉ ử ụ ch s d ng [152, tr.4].
59
ầ ủ ấ ướ ể ạ ứ Đ nhanh chóng đáp ng yêu c u c a đ t n ớ c trong giai đo n m i,
ụ ệ ẽ ơ ả ả ổ ạ ớ ộ giáo d c đ i h c ạ ọ Vi t Nam ph i đ i m i m t cách m nh m , c b n và
ố ớ ế ố ể ị toàn di nệ . Đ i v i công tác tuy n sinh, Ngh quy t s 14/2005/NQCP ngày
ớ ơ ả ề ổ ệ ủ ụ ạ ọ ủ V đ i m i c b n và toàn di n giáo d c đ i h c 2/1/2005 c a Chính ph ,
ệ ẳ ị Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020 kh ng đ nh:
ớ ơ ể ế ổ ướ ắ ớ ỉ Đ i m i c ch giao ch tiêu tuy n sinh theo h ề ng g n v i đi u
ấ ượ ệ ả ả ự ạ ki n b o đ m ch t l ầ ử ụ ng đào t o, yêu c u s d ng nhân l c, nhu
ọ ậ ề ự ủ ủ ủ ơ ở ầ c u h c t p c a nhân dân và tăng quy n t ch c a các c s giáo
ả ế ể ướ ụ ệ ụ ạ ọ d c đ i h c. C i ti n tuy n sinh theo h ng áp d ng công ngh đo
ở ộ ụ ệ ể ạ ạ ồ ườ l ơ ộ ọ ng giáo d c hi n đ i. M r ng ngu n tuy n, t o thêm c h i h c
ố ượ ằ ả ả ộ ậ t p cho các đ i t ng khó khăn, b o đ m công b ng xã h i trong
ể tuy n sinh [ 69, tr.11].
ơ ở ỉ ạ ự ự ệ ể ạ ố Th c hi n s ch đ o trên, các c s đào t o đã tuy n sinh 2 đ i
ể ạ ườ ạ ọ ẳ ứ ượ t ng đ đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng: ấ , Th nh t
ứ ợ ộ ồ ọ ố ứ ế th hai cán b , công ch c, h p đ ng trong biên ch ; , h c sinh t ệ t nghi p
ổ ọ ươ ứ ứ ạ ạ trung h c ph thông. T ằ ng ng là 2 hình th c đào t o: Đào t o văn b ng
ệ ạ ọ ệ ạ ọ ằ ạ 1 h đ i h c chính quy (4 năm) và đào t o văn b ng 2 h đ i h c chính quy
(2 năm).
ứ ứ ể ỗ ố ượ ự Hình th c và cách th c tuy n sinh ớ v i m i đ i t ng có s khác nhau.
ơ ở ể ề ể ệ ả ố Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n là c s đi n hình tuy n sinh c hai đ i
ổ ứ ạ ớ ươ ứ ươ ứ ế ị ượ t ng trên và t ch c đào t o v i 2 ph ng th c t ng ng. Theo Quy t đ nh
ủ ộ ị ố s 67/QĐ TW ngày 20/10/1999 c a B Chính tr và Thông tri 06/TT TW
ủ ườ ụ ộ ệ ị ngày 20/10/1999 c a Th ng v B Chính tr , Phân vi n Báo chí và Tuyên
ế ụ ự ệ ệ ề ệ ề ọ truy n (nay là H c vi n Báo chí và Tuyên truy n ti p t c th c hi n nhi m v ụ
ạ “…đào t o gi n ả g viên bậc đ i ạ học các chuyên ngành lý lu n Mậ ác Lênin và
60
ồ ươ ủ ứ ạ ư ưở t t ng H Chí Minh ”. Quy mô, ph ng th c đào t o GV LLCT c a nhà
ườ ữ ừ ề ạ ỉ tr ng qua t ng giai đo n đã có nh ng đi u ch nh.
ướ ể ậ ỉ ị Tr c năm 2002, các ngành lý lu n chính tr ch tuy n sinh cán b ộ
ộ ợ ế ế ặ ồ ỉ ả đang trong biên ch ho c cán b h p đ ng trong ch tiêu biên ch , là đ ng
ả ả ộ ệ ặ ộ viên Đ ng C ng s n Vi ả t Nam ho c đoàn viên Đoàn Thanh niên C ng s n
ố ượ ữ ồ ả ượ ổ ứ ỉ H Chí Minh. Nh ng đ i t ng này ph i đ ơ c các c quan t ch c T nh
ủ ổ ứ ề ỉ ố ươ ươ ử ự y, t ch c chính quy n t nh, thành ph và t ng đ ể ng c đi d tuy n.
ộ ượ ử ọ ượ ưở ươ ạ ừ Cán b đ c c đi h c đ c h ng l ng và kinh phí đào t o t ngân
ướ ả ộ ế ả ọ ạ sách Nhà n c (không ph i n p h c phí) và ph i cam k t quay l i công
ử ự ủ ế ọ ơ tác theo s phân công c a c quan c đi h c sau khi k t thúc quá trình
ọ ậ ị ỉ ớ ố ượ ể ớ ạ ạ h c t p (đào t o theo đ a ch ). V i đ i t ng tuy n sinh có gi i h n nh ư
ể ươ ố ơ ử ả ậ v y, công tác tuy n sinh t ỉ ầ ng đ i đ n gi n. Ch c n g i công văn chiêu
ớ ệ ậ ố ỉ ị ườ sinh t i các t nh, thành ph , các qu n, huy n, th xã, các tr ạ ọ ng đ i h c,
ẳ ườ ơ ơ ố ị ị cao đ ng, các tr ng chính tr , thành ph . Các c quan, đ n v nêu trên căn
ộ ị ầ ươ ộ ử ị ể ơ ọ ứ c vào nhu c u cán b đ a ph ng, đ n v đ xét ch n cán b c đi d ự
ể ả ể ấ tuy n. Đây cũng là kênh duy nh t chuy n t ể i thông tin tuy n sinh cho các
ị ậ ngành lý lu n chính tr .
ở ộ ố ượ ừ ệ ở ớ ể T 2002 2003 tr đi, v i vi c m r ng đ i t ầ ng tuy n sinh đ u
ả ọ ố ệ ổ ọ vào, trong đó có c h c sinh t ứ t nghi p trung h c ph thông. Cách th c
ữ ể ể ầ ỉ ậ ề tuy n sinh đ u vào cũng có nh ng đi u ch nh. Tuy n sinh các ngành lý lu n
ị ằ ử ớ ả ơ ứ : Th nh t chính tr b ng hai kênh ấ , g i công văn t i các c quan Đ ng,
ể ư ữ ề ướ ẫ ế ụ ượ thứ chính quy n, đoàn th nh nh ng năm tr c v n ti p t c đ c duy trì;
ệ ố ọ ươ ệ ạ hai, chú tr ng khai thác h th ng các ph ng ti n thông tin đ i chúng nh ư
ữ ề ầ ế ề ể ạ ọ t v tuy n sinh đ i h c, Website, thông tin qua cu n, ố Nh ng đi u c n bi
ụ ạ ộ cao đ ng ẳ do B Giáo d c và Đào t o phát hành hàng năm.
ư ướ ế ữ ể ặ N u nh tr c năm 2002, công tác tuy n sinh có nh ng đ c thù riêng
ể ọ ợ ố thì năm h c 2002 2003, đ t thi tuy n sinh kh i GV LLCT đ ượ ổ c t ứ ch c
61
ộ ỳ ườ ượ ổ ứ ố thành m t k thi riêng, th ng đ ch c vào cu i tháng 8, không trùng c t
ủ ả ướ ạ ọ ể ể ớ ỳ v i k thi tuy n sinh đ i h c chung c a c n c. Các môn thi tuy n sinh
ấ ỳ ố ể ậ ộ ố ố ị ồ thu c kh i lý lu n chính tr cũng không gi ng b t k kh i thi tuy n nào, g m
ụ ụ ử ị ị ậ 3 môn: Văn, L ch s , Giáo d c chính tr . Môn Giáo d c công dân trong b c
ấ ớ ể ậ ổ ọ ầ ọ h c ph thông có th xem là môn h c g n gũi nh t v i các môn lý lu n chính
ị ớ ộ ệ ự ụ ể ọ ị tr . Vi c l a ch n môn thi tuy n sinh là Giáo d c chính tr v i n i dung thi bao
ươ ụ ở ậ ọ ế ợ ổ quát ch ng trình môn Giáo d c công dân ớ b c h c ph thông k t h p v i
ự ứ ễ ế ể ộ ị ướ ki m tra ki n th c chính tr xã h i th c ti n cho phép đánh giá b ầ c đ u
ế ố ế ứ ị ủ ứ ậ ả ọ kh năng nh n th c chính tr c a thí sinh y u t ệ h t s c quan tr ng cho vi c
ế ậ ứ ậ ộ ươ ủ ti p c n, lĩnh h i và làm ch các tri th c lý lu n trong ch ọ ạ ng trình h c đ i
ọ h c sau này.
ỉ ạ ụ ừ ạ ọ ộ ờ ợ T năm h c 2003, B Giáo d c và Đào t o đã ch đ o th i gian các đ t
ạ ọ ử ụ ể ế ố thi tuy n sinh đ i h c theo các kh i thi và cho phép thí sinh s d ng k t qu ả
ể ạ ộ ườ ạ ọ ể ộ ự ể ệ ơ ọ tuy n sinh t i m t tr ng đ i h c đ n p đ n d tuy n nguy n v ng 2,
ệ ọ ườ ạ ọ ư ậ ế ẳ nguy n v ng 3 vào các tr ố ng đ i h c, cao đ ng khác. Nh v y, n u kh i
ị ẫ ể ậ ữ ư ướ ố tuy n sinh vào các ngành lý lu n chính tr v n gi nguyên nh tr c thì s thì
ơ ộ ỗ ẽ ọ ạ ế sinh các ngành này, n u không đ s không còn c h i đi h c t i các tr ườ ng
ườ ể ươ ự ậ khác, vì không có tr ng nào có môn thi tuy n sinh t ng t . Vì v y, các môn
ị ượ ể ậ ể thi tuy n sinh vào các ngành lý lu n chính tr đ c chuy n thành môn thi
ộ ố ể ố ộ ố ổ thu c kh i C, sau này m t s ngành b sung thêm tuy n sinh kh i D1 thi 3
ứ ể ể ị ể môn Toán, Văn, Anh. Đi m trúng tuy n xác đ nh căn c vào đi m sàn do B ộ
ừ ụ ể ệ ạ ị Giáo d c và Đào t o quy đ nh, xét theo t ng chuyên ngành đ duy t thí sinh
ể ừ ộ ỷ ệ ố ấ ị ể trúng tuy n t ấ cao xu ng th p có dành m t t l nh t đ nh cho tuy n sinh
ể ư ệ ể ệ ẳ ọ ọ ộ ệ nguy n v ng 2, nguy n v ng 3. Vi c tuy n th ng và c ng đi m u tiên,
ự ể ể ế ượ ự ệ ị đi m khuy n khích cho thí sinh d tuy n đ ủ c th c hi n theo quy đ nh c a
ụ ạ ộ B Giáo d c và Đào t o.
62
ị ườ ạ ọ ư ạ ụ Khoa Giáo d c chính tr , Tr ng Đ i h c S ph m Hà N i đ ộ ượ c
ế ị ứ ậ ố chính th c thành l p năm 1976 theo Quy t đ nh s 2332/QĐ ngày 9/11/1976
ộ ưở ầ ừ ữ ụ ộ ế ủ c a B tr ng B Giáo d c. Nh ng năm đ u t ậ khi thành l p đ n năm
ế ớ ụ ế ạ ạ 1988, Khoa ti n hành đào t o theo niên ch v i m c tiêu đào t o giáo viên
ườ ố ượ ổ ể ầ cho tr ng ph thông. Đ i t ng tuy n sinh khóa đ u tiên là b đ i t ộ ộ ừ
ườ ở ề ử ộ ọ ượ ế chi n tr ng tr ơ v , cán b do c quan c đi h c, đ ạ c đào t o đ tr ể ở
ị ạ ị thành giáo viên chính tr , d y chính tr và làm công tác chính tr ị ở ườ ng tr
ữ ọ ổ ỏ ể ượ ồ ưỡ trung h c ph thông. Nh ng sinh viên khá, gi i có th đ c b i d ng đ ể
ả ả ạ ở ọ ở ườ tr thành gi ng viên gi ng d y khoa h c Mác Lênin các tr ng trung
ư ạ ẳ ặ ơ ổ ứ ấ c p, cao đ ng s ph m, ho c công tác trong các c quan, t ch c chính tr ị
ố ượ ừ ứ ộ ở ộ ộ ả xã h i. T khóa th ba (năm 1978 tr đi), s l ả ng đ ng viên, b đ i gi m
ầ ố ọ ố ệ ổ ầ d n và s sinh viên đ u vào là h c sinh t ọ t nghi p trung h c ph thông tăng
lên.
ừ ở ượ ớ T năm 2003, Khoa đã m thêm đ c 3 chuyên ngành m i là: C ử
ư ạ ế ọ ư ử ạ ế ị ử nhân s ph m Tri t h c, c nhân s ph m Kinh t chính tr , c nhân Công
ệ ạ ằ ộ tác xã h i đào t o sinh viên h chính quy văn b ng I. Ngoài ra, Khoa đào
ố ượ ụ ằ ị ạ t o Văn b ng II chuyên ngành Giáo d c chính tr cho đ i t ng đã có 1
ạ ọ ạ ậ ươ ọ ằ b ng đ i h c, đào t o cao h c chuyên ngành Lý lu n và ph ạ ng pháp d y
ụ ạ ộ ị ổ ứ ạ ọ h c b môn Giáo d c chính tr . Bên c nh đó, Khoa còn t ch c đào t o h ệ
ừ ọ ạ ừ ừ ụ không chính quy (v a làm v a h c, đào t o t ị xa) ngành Giáo d c chính tr ,
ộ ở ẩ ầ ươ góp ph n nâng chu n giáo viên và cán b ị các đ a ph ng.
ụ ể ể ệ ằ ẳ ầ ị ự Có th kh ng đ nh r ng, vi c bám sát và c th hóa nhu c u nhân l c
ữ ụ ạ ộ ủ ấ ướ c a đ t n ở c thành m c tiêu đào t o đã tr thành m t trong nh ng y u t ế ố
ể ủ ơ ở ả ả ả ạ ọ quan tr ng đ m b o kh năng phát tri n c a các c s đào t o GV LLCT.
ế ố ủ ộ ị ề ổ ị V đ i Ngh quy t s 52 NQ/TW ngày 03/7/2005 c a B Chính tr ,
ấ ượ ớ ồ ưỡ ứ ộ m i, nâng cao ch t l ạ ng đào t o, b i d ng cán b và nghiên c u khoa
63
ệ ọ ố ồ ị ầ ọ ủ h c c a H c vi n Chính tr qu c gia h Chí Minh yêu c u: Chiêu sinh đúng
ơ ở ả ả ạ ợ ố ượ đ i t ng trên c s b o đ m quy mô đào t o h p lý.
ủ ươ ể ạ ắ ợ V iớ ch tr ng tuy n sinh đúng đ n, phù h p, công tác đào t o GV
ạ ơ ở ướ ượ ạ LLCT t i các c s đã đi đúng h ở ộ ng, m r ng đ c quy mô đào t o, tăng
ố ượ ấ ượ ể ệ ề ạ ườ c ng s l ng và ch t l ng đào t o. Đi u đó th hi n ngay ở ể đi m
ị ươ ố ể ầ ậ tuy n sinh đ u vào các chuyên ngành lý lu n chính tr t ể ng đ i cao. Đi n
ạ ọ ị ủ ậ ộ ọ hình là các chuyên ngành lý lu n chính tr c a Đ i h c khoa h c Xã h i và
ạ ọ ố ộ ộ ừ Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i: Năm 2002: Dao đ ng t ể 20,5 đi m
ể ộ ừ ể ế đ n 22 đi m; năm 2004: Dao đ ng t ộ 20 21,5 đi m; năm 2005: Dao đ ng
ệ ể ề ọ ộ ừ ừ t 18 20 đi m, H c vi n Báo chí và Tuyên truy n cũng dao đ ng t 18
ể ạ ớ ạ ơ ở ứ ế đ n 20 đi m. So v i các ngành đào t o khác t ể i các c s trên, m c đi m
ị ể ữ ẩ ậ trên là khá cao, có nh ng chuyên ngành lý lu n chính tr đi m chu n cao
ử ư ữ ả ố ọ ị ơ h n c nh ng ngành khoa h c khác. Nh ngành L ch s kh i C Tr ườ ng
ạ ọ ể ầ ộ ọ Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn 22 đi m đ u vào năm 2002, các
ủ ế ể ả ầ ề ngành khác ch y u là 21 đi m. Đi u này đã ph n ánh ph n nào n l c c ỗ ự ố
ơ ở ủ ủ ạ ạ ắ g ng c a các c s đào t o GV LLCT trong các khâu c a quá trình đào t o,
ệ ầ ặ đ c bi t khâu chiêu sinh đ u vào.
ổ ậ ậ ươ ươ 2.3.2. B sung, c p nh t ch ộ ng trình, n i dung, ph ng pháp d y ạ
h cọ
ệ ổ ứ ụ ể ậ ậ ươ ạ Đ đáp ng m c tiêu đào t o, vi c b sung, c p nh t ch ộ ng trình, n i
ươ ế ứ ầ ạ ọ ế ượ ể c phát tri n giáo dung, ph ng pháp d y h c là h t s c c n thi ế Chi n l t.
ế ị ố ụ d c 2001 2010 Ban hành kèm theo Quy t đ nh s 201/2001/QĐ TTg ngày
ủ ướ ủ ị ố ỉ 28/12/2001 c a Th t ng Chính ph ủ và Ch th s 40 CT/TW ngày
ư ủ ươ ề ệ ự ấ V vi c xây d ng, nâng cao ch t 15/6/2004 c a Ban Bí th Trung ả ng Đ ng,
ả ộ ộ ượ l ng đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c ị ụ , Ngh quy t s ế ố
ớ ơ ả ề ổ ủ ủ V đ i m i c b n và toàn 14/2005/NQCP ngày 2/1/2005 c a Chính ph ,
ụ ạ ọ ệ ệ ả di n giáo d c đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020 là nh ng ữ văn b n đã
64
ự ế ỉ ạ ự ệ ậ ậ ổ ươ tr c ti p ch đ o vi c xây d ng, b sung, c p nh t ch ộ ng trình, n i dung và
ươ ạ ấ ạ ph ạ ng pháp d y h c ọ trong đào t o GV LLCT. Trong đó, nh n m nh: T pậ
ổ ươ ươ ả ạ ớ ộ trung đ i m i n i dung, ch ng trình, ph ự ng pháp gi ng d y, xây d ng
ươ ế ạ ạ ạ ộ ch ng trình, quy ho ch, k ho ch đào t o đ i ngũ nhà giáo cho các tr ườ ng
ố ư ạ ặ ệ ộ ườ ngoài kh i s ph m, đ c bi ả t là đ i ngũ gi ng viên các tr ạ ọ ng đ i h c,
ơ ở ề ạ ọ giáo viên d y ngh , chú ý giáo viên các môn h c còn thi u ế . Trên c s đó,
chú ý:
ơ ấ ạ ươ ả ả ự ủ C c u l i khung ch ấ ọ ng trình; b o đ m s liên thông c a các c p h c;
ả ế ố ệ ề ố ượ ố ờ ượ ế gi i quy t t t m i quan h v kh i l ứ ng ki n th c và th i l ọ ng h c
ụ ạ ươ ữ ụ ệ ậ t p gi a các môn giáo d c đ i c ng và giáo d c chuyên nghi p, nâng
ạ ủ ừ ớ ộ ệ ả ạ ọ ổ ắ cao hi u qu đào t o c a t ng môn h c. Đ i m i n i dung đào t o, g n
ẽ ớ ự ễ ể ặ ọ ệ ứ ế k t ch t ch v i th c ti n nghiên c u khoa h c, phát tri n công ngh và
ụ ụ ể ề ệ ầ ộ ế ngh nghi p trong xã h i, ph c v yêu c u phát tri n kinh t ộ xã h i
ế ủ ế ậ ự ừ ộ ủ ừ c a t ng ngành, t ng lĩnh v c, ti p c n trình đ tiên ti n c a th gi ế ớ i.
ứ ể ề ệ ề ạ ỹ Phát tri n ti m năng nghiên c u sáng t o, k năng ngh nghi p, năng
ệ ủ ạ ộ ả ậ ộ ồ ự l c ho t đ ng trong c ng đ ng và kh năng l p nghi p c a ng ườ ọ i h c
[69, tr.13].
ự ộ ươ ươ ứ ạ “Xây d ng n i dung, ch ng trình, ph ng th c đào t o, b i d ồ ưỡ ng
ả ướ ệ ặ ệ ệ ứ ụ ươ gi ng viên theo h ạ ng hi n đ i, đ c bi t là vi c ng d ng các ph ng pháp
ụ ạ ọ ế ạ ả ẳ ợ ớ ầ gi ng d y tiên ti n phù h p v i yêu c u giáo d c đ i h c, cao đ ng” [154,
tr.4].
ậ ậ ổ ươ ạ ộ Th nh t ứ ấ , b sung, c p nh t ch ự ng trình, n i dung đào t o, xây d ng
ệ ạ ọ giáo trình tài li u d y h c
ế ố ị ứ Căn c vào Quy t đ nh s 180/ QĐ BGD và ĐT ĐH ngày
ệ ế ề ệ ể ạ ả ạ ươ ng trình 21/11/2001, V vi c phê duy t K ho ch tri n khai so n th o ch
ạ ở ộ ạ ọ ơ ở khung cho các ngành đào t o trình đ đ i h c và cao đ ng ẳ , các c s đào
65
ủ ộ ự ươ ạ t o ạ ch đ ng xây d ng khung ch ng trình, đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng.
ố ớ ạ ị Đ i v i sinh viên các chuyên ngành đào t o GV LLCT ứ “Đ nh m c
ạ ọ ượ đào t o cho sinh viên các môn khoa h c này đ ứ ủ ị c tính theo đ nh m c c a
ườ ạ ọ ư ạ ớ ổ ươ các tr ng đ i h c s ph m” [152, tr.3]. Theo đó, đ i m i ch ộ ng trình n i
ạ ạ ầ ắ dung đào t o cho sinh viên chuyên ngành đào t o GV LLCT c n chú ý s p
ấ ị ế ờ ọ ệ ụ ư ạ ế x p, dành th i gian nh t đ nh cho các môn h c lý thuy t nghi p v s ph m
ạ ươ ự ả ứ ớ ỹ và th c hành rèn k năng gi ng d y t ố ư ạ ng x ng v i sinh viên kh i s ph m.
ự ạ ươ ấ ạ ả ừ Bên c nh đó, xây d ng ch ng trình đào t o GV LLCT ph i xu t phát t các
ữ ủ ậ ọ ị ế ố ặ y u t ọ đ c thù c a khoa h c lý lu n chính tr . Vì đây là nh ng môn khoa h c
ế ớ ầ ươ ậ ọ góp ph n hình thành th gi i quan, ph ng pháp lu n khoa h c cho ng ườ i
ự ầ ị ở ườ ọ ộ ệ ư ưở ọ h c; góp ph n xây d ng và đ nh hình i h c m t h t ng t ọ ng khoa h c,
ủ ấ ậ ắ ữ v ng ch c h t ệ ư ưở t ộ ng c a giai c p công nhân; lý lu n Mác Lênin là m t
ế ừ ữ ự ế ậ ậ ọ ấ ệ ố h th ng lý lu n k th a nh ng thành t u lý lu n và khoa h c tiên ti n nh t
ự ố ờ ạ ề ấ ọ ạ ủ c a th i đ i; đó còn là s th ng nh t cao v tính khoa h c và tính cách m ng
ọ ế trong h c thuy t Mác Lênin.
ơ ở ạ ạ ộ ươ ượ T i các c s đào t o GV LLCT, n i dung ch ng trình đ ổ c đ i
ớ ướ ự ễ ế ệ ậ ơ m i theo h ụ ạ ộ ng t p trung h n đ n các ho t đ ng th c ti n và nghi p v ,
ệ ế ọ ị ươ ậ ộ ươ chú tr ng đ n vi c trang b ph ng pháp lu n b môn, ph ự ng pháp th c
ề ệ ươ ụ ể ứ ọ hành ngh nghi p và ph ờ ng pháp nghiên c u khoa h c. C th , tăng th i
ọ ị ử ộ ẩ ị ượ l ng các môn h c L ch s t ử ư ưở t ng, L ch s b môn, các tác ph m kinh
ạ ọ ể ạ ậ ọ ươ ứ ả đi n, lý lu n d y h c đ i h c, ph ạ ng pháp gi ng d y và nghiên c u b ộ
ọ ề ỹ ệ ậ ậ ọ ề môn, các môn h c v k thu t ngh nghi p, khoa h c lu n. Khung ch ươ ng
ữ ẹ ế ả trình cũng đã chú ý đ n kh năng liên thông gi a các chuyên môn h p trong
ữ ế ạ ả ồ ộ ờ m t ngành đào t o, đ ng th i có tính đ n kh năng liên thông gi a các
ữ ệ ộ ạ ừ ngành trong m t nhóm ngành và gi a các nhóm ngành, vi c đào t o t ng
66
ướ ơ ở ạ ớ b ạ . c liên thông v i các c s đào t o có cùng ngành, nhóm ngành đào t o
ấ ươ ả ự ạ ả ợ ố ộ C u trúc n i dung ch ng trình đào t o đ m b o s cân đ i, h p lý v ề
ờ ượ ể ệ ở ả ứ ữ ế ộ ố th i l ng và n i dung gi a các kh i ki n th c, th hi n B ng 2.3.2.
ả ứ ế ổ ộ ố ươ B ng 2.3.2 . Phân b các kh i ki n th c trong n i dung ch ng trình đào
ố ơ ị ọ ạ ệ ọ ạ t o GV LLCT theo s đ n v h c trình t i H c vi n Báo chí và Tuyên
truy nề
ủ
tế
Chuyên ngành Kh i ố
Tri h cọ
Kinh tế chính trị
Ch nghĩa ộ xã h i khoa h cọ
ử ả ị L ch s Đ ng ộ ả C ng s n ệ t Nam Vi
ư ưở T t ng ồ H Chí Minh
ế
ứ Ki n th c
m ngành
ạ ươ Đ i c ng ơ ở C s nhó ơ ở C s ngành Chuyên ngành ệ ụ Nghi p v chuyên
48 38 31 53 43 44 23 61 39 47 18 67 45 41 25 58 46 41 26 54
ế
ngành ậ Khóa lu n, ki n
ự ậ ậ t p, th c t p ngh
ề
7 6 6 8 10
nghi pệ
18 18 18 18 18
T ngổ 195 195 195 195 195
ấ ạ ứ ề ệ ệ ệ ẩ ớ ả Song song v i vi c rèn ngh , vi c rèn luy n ph m ch t đ o đ c, b n
ị ườ ọ ượ ơ ở ạ ọ ổ lĩnh chính tr cho ng i h c cũng đ ớ c các c s đào t o chú tr ng đ i m i
ạ ộ ạ ộ ủ ạ ộ ồ ộ ộ n i dung c a các ho t đ ng ngo i khóa, ho t đ ng xã h i vì c ng đ ng, sinh
ị ườ ạ ạ ạ ổ ỳ ho t chính tr th ng k hàng tháng. T i các bu i sinh ho t, sinh viên đ ượ c
ệ ủ ươ ả ổ ế nghe ph bi n, quán tri t các ch tr ớ ủ ng, chính sách l n c a Đ ng và Nhà
ờ ự ướ ố ế ướ n c, nghe báo cáo tình hình th i s trong n c và qu c t , ho c đ ặ ượ ậ c c p
ề ấ ậ ế ộ ị ề nh t thông tin v các v n đ kinh t , chính tr , xã h i, n i b t c a đ t n ổ ậ ủ ấ ướ c,
ế ớ ự ư ậ ậ khu v c và th gi i. Có nh v y, sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr ị
ệ ớ ượ ậ ậ ớ ế ị ế ề m i có đi u ki n đ ễ c c p nh t v i các di n bi n chính tr , kinh t ộ , xã h i
67
ế ớ ể ậ ể ặ ụ ủ ấ ướ c a đ t n ự c và khu v c, th gi i đ v n d ng làm rõ và tìm hi u c n k ẽ
ậ ượ ế ậ ọ ấ ề ơ h n các v n đ lý lu n đ c ti p c n trong quá trình h c chuyên ngành.
ớ ự ỉ ạ ậ ậ ổ ươ Cùng v i s ch đ o b sung, c p nh t ch ộ ng trình, n i dung đào
ộ ệ ố ơ ở ọ ạ t o, các c s cũng đã chú tr ng xây d ng ự m t h th ng giáo trình, tài
ố ớ ụ ệ ậ ả li u tham kh o, ph c v ạ ụ d y h c ọ . Đ i v i các môn lý lu n chung, Chính
ủ ụ ậ ộ ị ph , B Giáo d c quy đ nh sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr ị
ộ ố ố ớ ườ ớ ử ụ s d ng chung b giáo trình qu c gia “Đ i v i các tr ạ ng, l p đào t o
ọ ồ ử c nhân các chuyên ngành khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh
ể ả ọ ậ ử ụ ự ế ạ ố thì s d ng tr c ti p giáo trình qu c gia đ gi ng d y và h c t p” [ 152,
tr.5].
ướ ự ỉ ạ ủ ả ừ ụ ạ ộ D i s ch đ o c a Đ ng, t ố năm 2004, B Giáo d c và Đào t o ph i
ự ậ ấ ả ấ ả ớ ộ ố ị ợ h p v i Nhà xu t b n Chính tr qu c gia S th t xu t b n b giáo trình
ườ ạ ọ ả ướ ẳ ồ ộ dùng trong các tr ng đ i h c và cao đ ng trong c n c g m 5 b môn:
ế ọ ế ủ ộ ị Tri t h c Mác Lênin, Kinh t chính tr Mác Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa
ử ả ả ộ ị ệ ư ưở ồ ộ ọ h c, L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam, T t ng H Chí Minh. B giáo
ố ớ ụ ụ ệ ầ ậ ọ ị trình đã góp ph n quan tr ng đ i v i nhi m v giáo d c lý lu n chính tr cho
ẻ ủ ướ ứ ồ ộ ọ h c sinh, sinh viên đ i ngũ trí th c tr c a n ạ c nhà, đào t o ngu n nhân
ế ắ ợ ự ớ ấ ướ ự l c, ti n hành th ng l ệ ổ i s nghi p đ i m i đ t n c.
ố ớ ệ ố ệ Đ i v i giáo trình, h th ng tài li u, sách tham kh o ả dùng cho kh iố
ứ ế ủ ả ự ế ạ ơ ki n th c chuyên ngành ặ thì do tr c ti p các c quan ch qu n biên so n, ho c
ệ ượ ế ừ ừ ồ ơ ở ạ ngu n tài li u đ c k th a t ư ọ các c s đào t o GV LLCT uy tín nh H c
ị ố ệ ồ vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh.
ổ ươ ạ Th haiứ , đ i m i ớ ph ọ ng pháp d y h c
ế ượ ụ ể ặ ẳ ị Chi n l c phát tri n giáo d c 2001 2010, kh ng đ nh: Đ c bi ệ t
ổ ớ ươ ườ ư quan tâm đ i m i ph ạ ng pháp đào t o trong các tr ặ ạ ng s ph m. Đ t
ể ề ụ ạ ổ ườ trong t ng th n n giáo d c, đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ứ ệ ọ ươ ứ ớ ườ ư ạ ẳ đ ng mang tr ng trách s m nh t ng x ng v i các tr ng s ph m. Vì
68
ề ổ ấ ớ ươ ấ ầ ạ ế ậ v y, v n đ đ i m i ph ọ ng pháp d y h c là r t c n thi ớ ổ t. Đ i m i
ươ ầ ướ ạ ạ ọ ế ph ng pháp d y h c trong đào t o GV LLCT c n h ng đ n ch t l ấ ượ ng
ệ ổ ươ ả ạ ộ ả và hi u qu . “Đ i m i ớ ph ng pháp gi ng d y và h c t p ọ ậ các b môn
ư ưở ọ ồ ườ khoa h c Mác Lênin, T t ng H Chí Minh trong các tr ng đ i ạ h c,ọ
ị ố ớ ọ ẳ ườ ọ cao đ ng, môn Chính tr đ i v i h c sinh các tr ệ ng trung h c chuyên nghi p
ả ượ ề ạ ệ ọ và d y ngh ph i đ ặ c đ c bi ệ t coi tr ng trong vi c nâng cao ch t l ấ ượ ng,
ả ả ọ ậ ệ ạ ọ hi u qu gi ng d y và h c t p các môn h c này” [152, tr.3 ].
ế ố ủ ị ề ổ ủ V đ i Ngh quy t s 14/2005/NQCP ngày 2/1/2005 c a Chính ph ,
ụ ạ ọ ớ ơ ả ệ ệ m i c b n và toàn di n giáo d c đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020
ể ổ ớ ươ ạ yêu c u:ầ “Tri n khai đ i m i ph ng pháp đào t o theo 3 tiêu chí: Trang bị
ủ ộ ủ ọ ườ ọ ử ụ ệ cách h c, phát huy tính ch đ ng c a ng i h c; s d ng công ngh thông
ạ ộ ề ạ ọ tin và truy n thông trong ho t đ ng d y và h c. Khai thác các ngu n t ồ ư
ồ ư ệ ự ụ ệ ạ ở ọ li u giáo d c m và ngu n t ử ụ li u trên m ng Internet. L a ch n, s d ng
ươ ủ ế ướ các ch ng trình, giáo trình tiên ti n c a các n c” [ 69, tr.15]. Theo đó,
ủ ộ ạ ồ sinh viên các chuyên ngành đào t o GV LLCT ch đ ng khai thác các ngu n
ề ủ ệ ứ tài li u khác nhau khi nghiên c u v ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ườ ố ủ ả ướ Chí Minh và đ ng l i, chính sách c a Đ ng và Nhà n ế c. Qua đó, bi n
ữ ữ ứ ề ệ ắ ọ ỹ nh ng tri th c đã h c thành ni m tin v ng ch c; rèn luy n k năng phân
ộ ậ ữ ề ấ ộ ế ị tích m t cách đ c l p nh ng v n đ kinh t , chính tr , xã h i c a đ t n ộ ủ ấ ướ c
ế ớ ướ ậ ượ ứ và trên th gi i; h ng vào t p d ữ ọ t nghiên c u khoa h c và tích lũy nh ng
ứ ầ ế ế ả ạ ậ ị ki n th c c n thi ằ t cho công tác gi ng d y lý lu n chính tr sau này. Nh m
ấ ượ ả ậ ậ ổ ọ ướ nâng cao ch t l ng các bu i th o lu n và tranh lu n khoa h c, h ng s ự
ể ế ộ ủ ấ ướ ệ chú ý vào quá trình phát tri n kinh t xã h i c a đ t n ặ c, đ c bi t trong
ờ ỳ ổ ớ th i k đ i m i.
ọ Ho t đ ng ứ ạ ộ nghiên c u khoa h c trong quá trình đào t oạ cũng c n đ ầ ượ c
ứ ạ ả ộ ớ ổ đ i m i nh m ằ phát huy tính năng đ ng, sáng t o, kh năng nghiên c u khoa
ộ ậ ự ự ọ ủ ọ h c đ c l p c a sinh viên, hình thành năng l c t h c cho sinh viên song
69
ứ ổ ươ ị ướ ớ ề song v i ớ đ i m i v hình th c, ph ộ ng pháp và n i dung đ nh h ng nghiên
ợ ớ ứ c u phù h p v i chuyên ngành.
ơ ở ạ ạ ộ ứ T iạ các c s đào t o GV LLCT , ho t đ ng nghiên c u khoa h c đ ọ ượ c
ừ ủ ứ ở quy đ nhị r t c th : S ấ ụ ể inh viên t ặ ể năm th 2 tr đi có th đăng ký ch trì ho c
ứ ự ề ệ ọ ộ ủ tham gia th c hi n các đ tài nghiên c u khoa h c thu c chuyên ngành c a
ố ớ ơ ở ể ả ạ ộ ế mình. Đ i v i các c s đào t o GV LLCT, đây là m t m ng không th thi u
ọ ố ớ ứ ạ trong quá trình đào t o. Nghiên c u khoa h c đ i v i sinh viên là s t p d ự ậ ượ t
ứ ươ ứ ướ ầ b ề c đ u cho các em v ý th c, quy trình, ph ọ ng pháp nghiên c u khoa h c,
ự ữ ầ ộ ị ẳ m t trong nh ng tiêu chí góp ph n kh ng đ nh năng l c GV LLCT sau này.
ư ậ ậ ậ ổ ươ ộ ổ ớ Nh v y, b sung, c p nh t ch ng trình, n i dung, đ i m i ph ươ ng
ủ ạ ọ ạ pháp d y h c ấ ọ là khâu tr ng tâm c a quá trình đào t o GV LLCT. Ch t
ươ ạ ượ ả ớ ự ả ố ồ ượ l ng ch ng trình đào t o đ ữ c đ m b o đ ng nghĩa v i s cân đ i gi a
ự ứ ế ậ ố ươ ượ ả 2 kh i ki n th c lý lu n và th c hành. Ch ng trình đ ả ẽ c đ m b o s là
ự ươ ọ ợ ạ ầ ơ ở ể c s đ xây d ng ph ng pháp d y h c h p lý ấ , góp ph n nâng cao ch t
ạ ượ l ng đào t o.
ổ ứ ự ộ ả ả ạ 2.3.3. T ch c qu n lý đào t o, xây d ng đ i ngũ gi ng viên gi ngả
ạ ơ ở ạ ậ d y ạ t ị ả i các c s đào t o gi ng viên lý lu n chính tr
ả ượ ệ ố ằ Công tác qu n lý quá trình đào t o ạ đ c th hi n ể ệ b ng h th ng quy
ủ ế ị ướ ơ ở ủ ch , quy đ nh chung c a Nhà n c và c a các c s đào t o ạ . Đây là nhi m vệ ụ
ọ ế ượ ụ ể ẳ ị Chi n l c phát tri n giáo d c 2001 2010 r tấ quan tr ng. kh ng đ nh: “Đ iổ
ớ ề ơ ả ư ươ ụ ứ ả ướ m i v c b n t duy và ph ng th c qu n lý giáo d c theo h ng nâng cao
ệ ự ướ ẽ ằ ấ ạ ả hi u l c qu n lý nhà n ủ ộ c, phân c p m nh m nh m phát huy tính ch đ ng
ự ị ủ ệ ị ươ ụ ủ ả và t ch u trách nhi m c a các đ a ph ơ ở ng, c a các c s giáo d c, gi ế i quy t
ề ứ ệ ả ẩ ấ ặ ộ ệ m t cách có hi u qu các v n đ b c xúc, ngăn ch n và đ y lùi các hi n
ự ệ ượ t ng tiêu c c hi n nay” [151, tr.2].
70
ự ế ề ạ ổ ứ ả ố V xây d ng k ho ch t ch c qu n lý đào t o: ế ị ạ Quy t đ nh s 494
ủ ướ ủ ề ệ ủ V vi c phê duy t đ ệ ề QĐTTg ngày 24/06/2002 c a Th t ng Chính ph ,
ộ ố ệ ấ ượ ạ ả án M t s bi n pháp nâng cao ch t l ọ ậ ng gi ng d y, h c t p các môn khoa
ồ ườ ạ ọ ọ h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
ị ườ ệ ạ ọ và môn Chính tr trong các tr ng trung h c chuyên nghi p và d y ngh ề chỉ
ơ ở ơ ở ỉ ạ ồ ưỡ ạ rõ: Trên c s ch đ o chung, các c s đào t o, b i d ự ng GV LLCT tr c
ế ạ ủ ộ ự ế ổ ứ ạ ừ ả ti p, ch đ ng xây d ng k ho ch t ch c qu n lý đào t o, t ể công tác tuy n
ự ế ạ ộ ươ sinh, đ n quá trình đào t o (trong đó có xây d ng n i dung, ch ng trình, k ế
ế ạ ứ ự ạ ạ ả ộ ọ ho ch đào t o), xây d ng đ i ngũ gi ng viên, k ho ch nghiên c u khoa h c,
ấ ượ ể ạ ổ ứ t ch c thi, ki m tra đánh giá ch t l ng đào t o.
ế ố ị ủ ề ổ ủ V đ i Ngh quy t s 14/2005/NQCP ngày 2 /1/2005 c a Chính ph ,
ụ ạ ọ ớ ơ ả ệ ệ m i c b n và toàn di n giáo d c đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020
ẳ ị ạ ọ ơ ở ụ ể ậ kh ng đ nh: ạ ộ Chuy n các c s giáo d c đ i h c công l p sang ho t đ ng
ơ ế ự ủ ầ ủ ế ị ề ị theo c ch t ch , có pháp nhân đ y đ , có quy n quy t đ nh và ch u trách
ứ ệ ề ổ ứ ạ nhi m v đào t o, nghiên c u, t ự ch c, nhân s và tài chính.
ố ớ ấ ượ ể ể ị Đ i v i công tác thanh tra, ki m tra, ki m đ nh ch t l ủ ng các khâu c a
ị ố ủ ư ạ ỉ quá trình đào t o, Ch th s 40 CT/TW ngày 15/6/2004 c a Ban Bí th Trung
ươ ề ệ ấ ượ ự ộ V vi c xây d ng, nâng cao ch t l ng đ i ngũ nhà giáo và cán ả ng Đ ng,
ườ ể ộ ả b qu n lý giáo d c ầ ụ yêu c u: “Tăng c ấ ng công tác thanh tra, ki m tra, nh t
ấ ượ ả ả là công tác thanh tra chuyên môn và qu n lý ch t l ụ ng giáo d c. Qu n lý
ạ ạ ẽ ạ ặ ấ ạ ừ ch t ch các lo i hình đào t o, nh t là đào t o t ứ i ch c, t ế xa; kiên quy t
ứ ạ ằ ợ ỉ ả ế ấ xoá n n văn b ng, ch ng ch không h p pháp, gi ề ứ i quy t các v n đ b c
ệ ượ ặ ẩ ự ụ xúc, ngăn ch n và đ y lùi các hi n t ng tiêu c c trong giáo d c” [100,
tr.352].
ệ ự ỉ ạ ơ ở ự ự ạ Th c hi n s ch đ o trên, các c s đào t o GV LLCT đã xây d ng và
ệ ố ự ạ ạ ả ế bám sát các quy ch đào t o, th c hi n t t công tác qu n lý đào t o. Công tác
71
ấ ượ ể ạ ầ ệ ả ị ki m đ nh ch t l ng đào t o d n đi vào chuyên nghi p. Công tác qu n lý các
ạ ầ ượ ủ ệ ả ọ khâu c a quá trình đào t o d n đ c chuyên nghi p hóa, tin h c hóa, qu n lý
ệ ố ự ệ ế ạ ị ồ ả qua h th ng quy ch , quy đ nh rõ r ng, minh b ch. Vi c xây d ng, b i
ạ ạ ộ ơ ở ượ ọ ưỡ d ả ng cán b qu n lý đào t o t i các c s ngày càng đ c chú tr ng v ề
ộ ỹ ữ ụ ế ể ệ ầ ắ ự ự trình đ , k năng nghi p v . Nh ng s chuy n bi n trên góp ph n đ c l c
ự ệ ệ ả ạ ườ vào th c hi n hi u qu quá trình đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c,
cao đ ng.ẳ
ạ ạ ự ề ả ả ộ ơ ở ạ V xây d ng đ i ngũ gi ng viên gi ng d y t i các c s đào t o GV
ụ ấ ệ ọ ượ ố ớ LLCT. Đây là nhi m v r t quan tr ng, đ ạ c coi là chìa khóa đ i v i ho t
ể ụ ơ ế ố ớ ạ ộ đ ng đào t o GV LLCT. Đ i v i khâu tuy n d ng, có c ch chính, chính sách
ụ ể ể ơ ế ể ọ ị ụ ể Quy đ nh các c ch , chính sách c th đ tuy n ch n sinh viên t c th : “ ố t
ệ ạ ọ ạ ỏ ấ ố ườ nghi p đ i h c lo i khá, gi ẩ i, có ph m ch t t ữ t và nh ng ng ộ ạ i có trình đ đ i
ạ ọ ạ ộ ự ệ ễ ệ ọ ọ h c, sau đ i h c, có kinh nghi m ho t đ ng th c ti n, có nguy n v ng tr ở
ệ ụ ư ạ ể ế ụ ạ ề ằ thành nhà giáo đ ti p t c đào t o v chuyên môn và nghi p v s ph m nh m
ấ ượ ạ ọ ả ẳ ộ ổ b sung và nâng cao ch t l ng đ i ngũ gi ng viên đ i h c, cao đ ng” [154,
tr.2].
ế ị ủ ướ ủ ố Quy t đ nh s 494 QĐTTg ngày 24/06/2002 c a Th t ng Chính
ộ ố ệ ệ ề ề ệ ấ ượ ả ng gi ng ph , ủ V vi c phê duy t đ án M t s bi n pháp nâng cao ch t l
ọ ậ ọ ồ ạ d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các
ườ ạ ọ ẳ ị ườ tr ng đ i h c, cao đ ng và môn Chính tr trong các tr ọ ng trung h c chuyên
ồ ưỡ ạ ệ ạ ộ nghi p và d y ngh ọ ề yêu c u:ầ “Chú tr ng đào t o, b i d ả ng đ i ngũ gi ng
ộ ọ ồ viên các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, giáo viên
ố ề ư ị ể ắ ộ ộ chính tr đ nâng cao trình đ cho đ i ngũ này và bù đ p cho s v h u và s ố
ế ệ hi n thi u” [152, tr.5].
ế ố ủ ị ề ổ ủ V đ i Ngh quy t s 14/2005/NQCP ngày 2/1/2005 c a Chính ph ,
ụ ạ ọ ớ ơ ả ệ ệ m i c b n và toàn di n giáo d c đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020
72
ớ ổ ươ ụ ứ ể ướ yêu c u:ầ “Đ i m i ph ng th c tuy n d ng theo h ng khách quan, công
ế ố ạ ế ợ ự ệ ệ ơ ằ b ng và có y u t ồ c nh tranh. Hoàn thi n và th c hi n c ch h p đ ng
ữ ự ế ả ạ ả ẳ ả ồ ợ ữ dài h n; b o đ m s bình đ ng gi a gi ng viên biên ch và h p đ ng, gi a
ả ở ơ ở ậ ở ơ ở gi ng viên ụ c s giáo d c công l p và ụ c s giáo d c ngoài công
ừ ể ụ ơ ở ả l p”[ậ 69, tr.17]. Ngay t khâu tuy n d ng gi ng viên, các c s đào t o ạ đã cụ
ể ụ ề ể ả ớ ợ ự ễ ủ th hoá các văn b n v tuy n d ng cho phù h p v i tình hình th c ti n c a
ườ ủ ự ệ ả ả tr ấ ng; đ m b o th c hi n đúng quy trình, dân ch , khách quan và ch t
ừ ệ ồ ơ ế ố ế ể ượ l ng (t khâu xét duy t h s , đ n quá trình thi tuy n, công b k t qu . ả Tuy
ộ ạ ế ụ ặ ơ ở ạ ị ệ nhiên, đ i ngũ này t i các c s đào t o còn b thi u h t, đ c bi ộ t là đ i ngũ
ả ộ gi ng viên có trình đ cao.
ể ộ ứ ụ ệ ả ậ ầ ỏ Vì v y, đ đ i ngũ này đáp ng yêu c u nhi m v , đòi h i ph i có
ị ạ ứ ươ ấ ộ ẫ ẩ trình đ chuyên môn cao, ph m ch t chính tr , đ o đ c g ng m u. Đây đ ượ c
ườ ầ ủ ữ ườ ự ầ coi là ng i th y c a nh ng ng ộ i th y. Do đó, trong công tác xây d ng đ i
ơ ở ạ ườ ể ụ ế ọ ngũ này, các c s đào t o th ử ụ ng xuyên chú tr ng đ n tuy n d ng, s d ng,
ế ộ ọ ậ ồ ưỡ ề ộ ộ ch đ h c t p, b i d ng v chuyên môn, nâng cao trình đ cho đ i ngũ này .
ể ộ ộ ạ ơ ở ạ ả Đ nâng cao trình đ cho đ i ngũ t i các c s đào t o GV LLCT, Đ ng, Nhà
ố ớ ơ ở ư ạ ộ ướ n c và các c s đào t o đã có chính sách u tiên đ i v i cán b đang h ưở ng
ừ ướ ầ ượ ơ ở ươ l ng t ngân sách nhà n c, có nhu c u và đ ạ ạ ử c c s đào t o c đi đào t o
ế ạ ồ ử c nhân, th c sĩ, ti n sĩ chuyên ngành Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh.
ộ ươ ượ ậ ươ Đ i ngũ này đ ượ ưở c h ng nguyên l ng và đ c nâng b c l ng theo quy
ủ ươ ạ ố ạ ộ ự ổ ị đ nh trong su t quá trình đào t o. Ch tr ng trên đã t o đ ng l c, b sung s ố
ơ ở ể ả ạ ộ ộ ượ l ng đáng k vào đ i ngũ gi ng viên trình đ cao cho các c s đào t o GV
LLCT.
ạ ơ ở T i các khoa ạ chuyên ngành, c s đào t o GV LLCT, công tác quy
ồ ưỡ ạ ộ ượ ọ ho ch b i d ả ng đ i ngũ gi ng viên luôn đ c quan tâm chú tr ng; s ố
ừ ả ướ ộ ạ ỹ ế ỹ gi ng viên có trình đ th c s , ti n s ngày càng tăng t ng b ứ c đáp ng
ệ ầ ạ ở ọ ệ yêu c u, nhi m v ụ đào t o GV LLCT. Riêng H c vi n Báo chí và Tuyên
73
ố ả ề ổ ạ ậ truy n, t ng s gi ng viên t i các khoa chuyên ngành lý lu n là 44 ng ườ i,
ộ ạ ế ả ả ở ả trong đó, gi ng viên có trình đ th c sĩ tr lên chi m kho ng 77% (12 gi ng
ộ ạ ộ ế ả viên trình đ ti n sĩ, 22 gi ng viên có trình đ th c sĩ), trong đó có 27% đ ượ c
ạ ạ ướ ề ả đào t o t i n c ngoài [113]. Ngoài ra, nhi u cán b ộ, gi ng viên đang theo
ứ ọ ọ ớ ạ ơ ở ạ ọ h c các l p h c cao h c, nghiên c u sinh t i các c s đào t o trong và
ố ượ ả ạ ườ ạ ngoài n ặ ướ M c dù, s l c. ng gi ng viên t i các khoa, tr ng đào t o GV
ư ủ ể ứ ư ể ẫ ầ ệ LLCT tăng lên đáng k nh ng v n ch a đ đ đáp ng nhu c u công vi c.
ơ ở ạ ọ ươ ự ả Do đó, các c s đào t o đã chú tr ng ph ộ ng án xây d ng đ i ngũ gi ng viên
ả ộ ỉ th nh gi ng trình đ cao.
ồ ưỡ ọ ữ ệ ạ ộ ọ Chú tr ng b i d ng t rình đ ngo i ng , tin h c, nghi p v s ụ ư
ả ộ ượ ơ ở ụ ể ph m ạ cho đ i ngũ gi ng viên. Khi đã đ ạ c tuy n d ng, các c s đào t o
ế ụ ổ ứ ạ ồ ưỡ ệ ữ ề ả ạ ti p t c t ề ch c, t o đi u ki n b i d ng cho gi ng viên v ngo i ng , tin
ươ ề ả ằ ươ ứ ọ h c, ph ạ ng pháp gi ng d y b ng nhi u ph ng th c khác nhau. Các khóa
ồ ưỡ ạ ọ ươ ự ả ọ h c b i d ữ ng ngo i ng , tin h c, ph ạ ng pháp gi ng d y tích c c không
ữ ể ộ ế ả ỗ nh ng nâng cao trình đ , hi u bi ả t cho b n thân m i gi ng viên mà còn góp
ứ ụ ả ọ ệ ầ ph n phát huy hi u qu ả khi ng d ng vào gi ng d y. ạ Trong năm h c 2005
ạ ủ ệ ọ ố ả 2006, s gi ng viên t i 5 khoa chuyên ngành c a H c vi n Báo chí và Tuyên
ớ ồ ưỡ ề ươ ự ả ạ ự truy n tham d các l p b i d ng ph ả ng pháp gi ng d y tích c c là 8 gi ng
ạ ọ ạ ọ ọ ộ ố ộ viên, Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i là 6
ả gi ng viên [164].
ụ ắ ứ ệ ả ạ ộ ố ớ ọ Gi ng d y và nghiên c u khoa h c là 2 nhi m v b t bu c đ i v i
ả ườ ị ố ạ ọ ỉ gi ng viên các tr ng đ i h c, cao đ ng ẳ . Ch th s 40 CT/TW ngày
ủ ư ươ ề ệ ự V vi c xây d ng, nâng cao 15/6/2004 c a Ban Bí th Trung ả ng Đ ng,
ấ ượ ả ộ ộ ch t l ng đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c ế ụ đã ch rõ: “K t ỉ
ẽ ữ ứ ặ ả ạ ấ ọ ở ậ ợ h p ch t ch gi a gi ng d y và nghiên c u khoa h c, nh t là ạ b c đ i
ơ ở ể ề ệ ạ ọ h c, t o c s pháp lý đ nhà giáo có quy n và trách nhi m tham gia
ứ ọ ơ ở ạ ầ nghiên c u khoa h c”[100, tr.353]. Do đó, các c s đào t o c n: “Quy
74
ụ ể ể ắ ế ạ ơ ớ ị đ nh c ch , chính sách c th đ g n công tác đào t o v i công tác
ạ ộ ủ ứ ọ ườ ạ ọ ắ nghiên c u khoa h c, g n ho t đ ng c a các tr ng đ i h c, các c s ơ ở
ơ ở ả ứ ấ ơ ạ đào t o v i ớ các c quan nghiên c u, các c s s n xu t kinh doanh” [154,
tr.2].
ọ ủ ạ ộ ứ ượ ả Nghiên c u khoa h c c a gi ng viên là ho t đ ng luôn đ c các c s ơ ở
ư ộ ặ ạ ắ ầ ộ ườ đào t o quan tâm, đ t ra nh m t yêu c u b t bu c, th ộ ng xuyên và là m t
ệ ủ ể ẩ ầ ả ọ ả tiêu chu n quan tr ng hàng đ u đ đánh giá kh năng toàn di n c a gi ng
ự ễ ấ ạ ơ ở ạ ặ viên. Th c ti n cho th y, t ả ả i các c s đào t o GV LLCT m c dù ph i đ m
ộ ố ượ ờ ả ư ả ẫ ớ ộ ươ đ ng m t s l ng gi ờ gi ng l n, nh ng đ i ngũ gi ng viên v n dành th i
ủ ế ấ ị ứ ọ ế gian nh t đ nh cho nghiên c u khoa h c. Ch y u là tham gia vi t giáo trình,
ụ ụ ả ệ ả ớ ạ tài li u tham kh o ph c v gi ng d y cho các l p chuyên ngành. Ngoài ra,
ả ế ạ ặ gi ng viên còn tham gia vi ệ ủ t bài đăng các t p chí, ch trì ho c tham gia nhi m
ọ ấ ơ ở ấ ộ ấ ứ ướ ụ v nghiên c u khoa h c c p c s , c p b , c p nhà n ạ ừ c. Đây v a là ho t
ỹ ự ứ ộ ệ ộ đ ng rèn luy n k năng t ơ ở ể ả nghiên c u cho đ i ngũ mà còn là c s đ đ m
ấ ượ ố ớ ả ậ ạ ả ả b o ch t l ạ ộ ng các bài gi ng. Đ i v i ho t đ ng gi ng d y lý lu n chính tr ị
ơ ở ứ ạ ọ ạ t i các c s đào t o chuyên ngành, thì nghiên c u khoa h c càng có ý nghĩa
ậ ớ ự ễ ộ ố ớ ộ ệ ắ ệ ắ ề trong vi c g n lý lu n v i th c ti n, và là đi u ki n b t bu c đ i v i đ i ngũ
này.
ự ả ộ ạ ơ ở ạ Sự quan tâm xây d ng đ i ngũ gi ng viên t i các c s đào t o GV
ấ ượ ố ượ ả ộ ầ LLCT đã góp ph n nâng cao ch t l ng và s l ng đ i ngũ gi ng viên . N uế
ạ ạ ế ầ ả ả nh nư ăm 1996 1997, h u h t gi ng viên gi ng d y t ạ ơ ở i các c s đào t o
ạ ọ ư ọ ệ ố ồ ố ị chuyên ngành nh H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, Đ i h c Qu c
ạ ọ ố ồ ề ộ ố ộ ạ gia Hà N i và Đ i h c Qu c gia Thành ph H Chí Minh đ u có trình đ đ i
ạ ọ ế ố ộ ọ h c chuyên ngành, trong đó s có trình đ sau đ i h c chi m t ỷ ệ l ơ cao h n
ớ ệ ườ ề ụ ạ ế ọ ườ nhi u so v i h tr ng không chuyên. Ví d , T i Khoa Tri t h c Tr ạ ng Đ i
ế ả ộ ổ ợ ư ọ h c T ng h p Hà N i có 42 gi ng viên thì có 7 phó ti n sĩ, 3 phó giáo s ,
ế ớ ộ ả ế ạ ộ ị Khoa Kinh t ử ả v i 53 cán b gi ng d y có 4 phó ti n sĩ, b môn L ch s Đ ng
ườ ư ế ườ có 10 ng i thì có 2 phó ti n sĩ và 2 phó giáo s , Tr ạ ọ ư ạ ng Đ i h c S ph m
75
ố ượ ế ế ộ ọ Hà N i I có 5 phó ti n sĩ [74]. Đ n năm h c 2005 2006, s l ả ng gi ng viên
ạ ọ ọ ộ ạ t ạ ọ i các khoa chuyên ngành Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c
ạ ọ ư ệ ạ ố ộ ọ ộ Qu c gia Hà N i, Đ i h c S ph m Hà N i, H c vi n Báo chí và Tuyên
ề ả ả ả truy n là 198 gi ng viên, trong đó 163 đ ng viên (26,6%), 113 gi ng viên
ạ ế ư chính (38,8%), 58 th c sĩ (22 .3%), 43 ti n sĩ (32 .8%), 16 phó giáo s (72%), 3
ư ự ố ắ ế ầ ả giáo s (6%) [61, tr.3]. ỗ ự ả K t qu trên ph n nào ph n ánh s c g ng, n l c
ủ ậ ể ủ ả ấ ả ỗ ạ ủ c a các c p qu n lý, c a t p th , c a cá nhân m i gi ng viên t i các c s ơ ở
đào t o.ạ
ầ ư ơ ở ậ ự ấ 2.3.4. Đ u t xây d ng c s v t ch t, trang thi ụ ụ ạ ế ị ph c v ho t t b
ọ ạ ộ đ ng d y h c
ế ấ ị ươ ề ị V đ nh h ướ ng Ngh quy t Ban Ch p hành Trung ng 2 (khóa VIII),
ế ượ ờ ỳ ụ ệ ể ạ chi n l ệ c phát tri n giáo d c đào t o trong th i k công nghi p hóa, hi n
ụ ế ệ ầ ẳ ọ ị ạ đ i hóa và nhi m v đ n năm 2000 đã kh ng đ nh t m quan tr ng c a c s ủ ơ ở
ấ ườ ấ ượ ụ ậ v t ch t trong các nhà tr ng: “Nâng cao ch t l ấ ấ ớ ng giáo d c, ph n đ u s m
ộ ố ườ ố ế ạ ẩ ọ ơ ở ự ộ có m t s tr ng h c đ t tiêu chu n qu c t trên c s xây d ng đ i ngũ
ệ ề ẩ ạ ạ ạ ọ ệ giáo viên m nh, tiêu chu n hóa và hi n đ i hóa các đi u ki n d y và h c”
[89, tr.9].
ạ ộ ạ ố ầ ề ả ứ ể ạ T i Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th IX (2001), v gi ự i pháp th c
ụ ụ ể ệ ả ẳ ạ ị hi n m c tiêu phát tri n giáo d c đào t o, Đ ng kh ng đ nh: “Tăng
ơ ở ậ ừ ấ ướ ệ ạ ườ ớ ọ ườ c ng c s v t ch t và t ng b c hi n đ i hoá nhà tr ng (l p h c, sân
ệ ậ ạ ơ ố ch i, bãi t p, phòng thí nghi m, máy tính n i m ng Internet, thi ế ị ả t b gi ng
ọ ậ ệ ạ ư ệ ạ d y và h c t p hi n đ i, th vi n, ký túc xá...)” [92, tr.204].
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ụ ủ ệ ề ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác t ư Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ế ố ữ ộ ậ ỉ ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ đã ch rõ m t trong nh ng y u t ầ góp ph n
ấ ượ ừ ệ ạ ả nâng ch t l ng, hi u qu đào t o GV LLCT, đó là: “T ng b ướ hi nệ c
76
ề ư ệ đ iạ hóa đi u ki n ệ ệ làm vi c, trang thi ế ị h th ng ệ ố thông tin, t t b , li u trong và
ướ ngoài n c” [99, tr.321].
ụ ể ủ ươ ả ế ượ Chi n l ụ ể c phát tri n giáo d c C th hóa ch tr ủ ng trên c a Đ ng,
ị ả ụ ủ ự ệ ẳ 2001 2010 đã kh ng đ nh 1 trong 7 gi i pháp th c hi n m c tiêu c a phát
ụ ể ạ ầ ư ừ ướ tri n giáo d c đào t o là: Tăng đ u t t ngân sách nhà n ọ ộ c, huy đ ng m i
ồ ự ộ ể ớ ơ ụ ế ể ả ổ ngu n l c trong xã h i đ phát tri n giáo d c; đ i m i c ch qu n lý tài
ệ ẩ ạ ườ ở ế ị ả ạ chính. Chu n hoá và hi n đ i hoá tr ng s , trang thi t b gi ng d y, nghiên
ọ ậ ứ c u và h c t p.
ơ ở ậ ấ ế ị ạ ữ ọ ộ C s v t ch t, trang thi t b d y h c là m t trong nh ng nhân t ố
ự ớ ộ ọ ệ ả ấ ượ ả quan tr ng tác đ ng tích c c t i vi c đ m b o và nâng cao ch t l ạ ng d y
ọ ườ ấ ượ ủ ệ ố ơ ở ậ ấ ắ và h c trong nhà tr ng. Ch t l ặ ng c a h th ng c s v t ch t g n ch t
ấ ượ ế ệ ầ ư ạ ệ ố ệ ạ ớ v i ch t l ng đào t o, vì th vi c đ u t , hi n đ i hóa h th ng c s ơ ở
ỏ ấ ấ ế ằ ườ ọ ứ ượ ậ v t ch t là đòi h i c p thi t nh m giúp cho ng i h c đáp ng đ c yêu
ự ế ơ ở ậ ạ ấ ớ ầ ủ c u c a th c t đào t o GV LLCT tình hình m i. C s v t ch t ph c v ụ ụ
ụ ủ ạ ộ ườ ấ ồ cho ho t đ ng giáo d c c a nhà tr ơ ở ậ ng bao g m: C s v t ch t ph c v ụ ụ
ệ ố ệ ạ ạ ọ ồ ọ ạ cho quá trình d y h c, giáo trình, tài li u d y h c, h th ng đ dùng d y
ụ ợ ụ ư ấ ọ h c và các công trình ph tr ọ ể nh nhà giáo d c th ch t, các phòng h c
ự ườ ư ệ ệ ố ệ ướ ắ ệ ố ơ th c hành, tr ng b n, th vi n, h th ng đi n n c, h th ng sân ch i.
ể ổ ứ ệ ự ể ệ ị Đ t ch c quán tri ế ạ ộ ả t và tri n khai th c hi n Ngh quy t Đ i h i Đ ng
ụ ứ ạ ố ế ầ l n th IX trong ngành Giáo d c, K ho ch s 6178/VPBGD&ĐT ngày
ụ ủ ệ ộ ị ụ ơ ả ầ ạ 21/6/2001 c a B Giáo d c và Đào t o đã xác đ nh 9 nhi m v c b n c n
ả ậ ừ ụ ứ ệ ế ph i t p trung t ả ế nay đ n năm 2010, trong đó nhi m v th 9 đã nêu: C i ti n
ả ầ ư ừ ế ạ ệ ồ công tác k ho ch và tài chính, nâng cao hi u qu đ u t t ngu n ngân sách
ướ ồ ự ử ụ ự ệ nhà n ả c, khai thác và s d ng có hi u qu các ngu n l c khác; xây d ng các
ứ ẩ ấ ỉ ườ ớ ườ ị đ nh m c, tiêu chu n, ch tiêu; nâng c p tr ng l p, tăng c ng trang thi ế ị t b
ướ ơ ở ụ ệ ẩ ạ theo h ạ ầ ng chu n hóa và hi n đ i hóa…Các c s giáo d c và đào t o c n
ố ợ ớ ủ ộ ủ ự ạ ch đ ng và ph i h p v i các ban, ngành có liên quan, tranh th s lãnh đ o,
77
ỉ ạ ủ ỉ ủ ủ ủ ộ ch đ o c a t nh y, thành y và y ban nhân dân, huy đ ng các ngu n v n đ ồ ố ể
ỗ ọ ụ ế ể ạ ắ ạ ạ ọ ồ ấ kh c ph c tình tr ng thi u ch h c và đ dùng d y h c; đ tu t o, nâng c p
ườ ệ ậ ớ ơ ườ ư ệ tr ng l p, khu v sinh, sân ch i, bãi t p, tăng c ng th vi n, trang thi ế ị t b ;
ị ề ự ể ể ẩ ả ầ ạ ờ ệ ồ đ ng th i tích c c chu n b đi u ki n đ chuy n d n sang gi ng d y và t ổ
ạ ộ ụ ừ ứ ổ ướ ự ệ ẩ ch c các ho t đ ng giáo d c 2 bu i/ngày, t ng b c th c hi n chu n hóa và
ệ ạ ủ ơ ở ạ ầ hi n đ i hóa c s h t ng c a ngành.
ố ớ ệ ố ư ệ ế ị Đ i v i h th ng th vi n, trang thi t b làm vi c ị ệ , Ngh quy t s ế ố
ớ ơ ả ề ổ ủ ủ V đ i m i c b n và toàn 14/2005/NQCP ngày 2/1/2005 c a Chính ph ,
ụ ạ ọ ệ ệ di n giáo d c đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020 yêu c u: “ầ Nhà n cướ
ườ ầ ư ơ ở ạ ầ ụ ạ ọ ự ậ tăng c ng đ u t xây d ng c s h t ng cho giáo d c đ i h c; t p trung
ộ ố ơ ở ữ ệ ư ự ố ầ ư đ u t xây d ng m t s c s dùng chung nh : trung tâm d li u qu c gia,
ư ệ ệ ử ệ ể ọ ệ ố h th ng th vi n đi n t , phòng thí nghi m tr ng đi m, ký túc xá và các
ể ụ ể ơ ở c s văn hóa, th d c th thao”[ 69, tr.14].
ư ệ ạ ề ơ ả ơ ở ủ ả ạ ả Th vi n t ạ i các c s đào t o v c b n đã đ m b o có đ các lo i
ủ ể ả ọ sách: Sách giáo khoa, sách tham kh o đ c thêm, sách kinh đi n, sách c a các
ụ ả ướ ầ ạ ạ ế lãnh t Đ ng, Nhà n c, sách chuyên môn, các lo i báo, t p chí c n thi ộ t. M t
ệ ạ ơ ở ế ế ạ t ố ư ệ s th vi n hi n đ i i các c s đào t o ạ đã thi ự t k t 3 khu v c: Kho sách,
ự ủ ọ ọ ọ ỗ phòng đ c cho h c sinh, phòng đ c cho giáo viên. M i khu v c có đ các
ươ ủ ặ ộ ụ ụ ế ả ph ệ ng ti n, thi ế ị ư ủ t b nh t , giá sách, t ho c h p m c l c, bàn gh , b ng, và
ư ệ ạ ổ ả ố ớ các lo i s sách qu n lý th vi n. Đ i v i sinh viên các chuyên ngành LLCT thì
ệ ả ầ ế ở ệ ố h th ng giáo trình, tài li u tham kh o là vô cùng c n thi t. B i đây là chuyên
ạ ộ ể ệ ặ ả ngành đ c thù. Do đó, không th không phát huy hi u qu ho t đ ng c a h ủ ệ
ư ệ ơ ở ạ ố th ng th vi n trong các c s đào t o.
ế ị ừ ươ ừ ệ ệ Thi ụ t b giáo d c v a là ph ọ ề ng ti n v a là đi u ki n quan tr ng
ấ ượ ệ ọ ậ ơ ở ả ạ trong vi c nâng cao ch t l ng gi ng d y và h c t p. Do đó, các c s đào
ạ ọ ạ ạ t o đ i h c nói chung, đào t o GV LLCT nói riêng đã chú ý trang b đ y đ ị ầ ủ
ế ị ụ ụ ẩ ạ ị ạ các lo i thi ộ t b theo danh m c chu n do B Giáo d c và Đào t o quy đ nh.
78
ế ị ụ ị ườ ế ơ ở ự Thi t b giáo d c trang b cho nhà tr ả ng ph i thi ạ t th c. Các c s đào t o
ữ ể ầ ế ụ ụ ị đã trang b nh ng thi ế ị ố t b t i thi u, c n thi ọ ậ ủ ầ t ph c v yêu c u h c t p c a
ế ợ ả ị ế ị ề ả ơ gi ng viên và sinh viên; k t h p trang b thi ố t b truy n th ng đ n gi n và
ế ị ệ ạ ươ ừ ệ ướ thi t b hi n đ i (ph ng ti n nghe nhìn, vi tính…), t ng b ạ ệ c hi n đ i
ườ ự ộ hóa nhà tr ể ủ ng theo s phát tri n c a xã h i và kinh t ế ấ ướ Các khoa, c. đ t n
ồ ượ ộ b môn Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh đã đ ị c trang b sách kinh
ư ể ậ ậ ồ đi n nh : Các Mác Ph Ăngghen toàn t p, V.I Lênin toàn t p, H Chí Minh
ể ậ ệ ậ ả ẩ ậ toàn t p, Văn ki n Đ ng toàn t p, tuy n t p, các tác ph m kinh đi n l ể ẻ ,
ủ ạ ườ ề sách, báo t p chí chuyên ngành c a tr ệ ng, các đi u ki n máy móc, thi ế ị t b
ụ ụ ứ ạ ả ọ ph c v cho công tác nghiên c u, gi ng d y các môn khoa h c MácLênin, t ư
ồ ưở t ng H Chí Minh.
ủ ồ ộ Ngoài ra, “Khoa (b môn) Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh c a các
ườ ạ ọ ẳ ổ ộ ị ở ườ tr ng đ i h c, cao đ ng, t b môn Chính tr các tr ọ ng trung h c chuyên
ề ượ ệ ạ ệ ạ ạ ị nghi p và d y ngh đ c trang b các lo i sách, báo t p chí, các tài li u tham
ả ươ ệ ậ ấ ầ ế ụ ụ ọ ậ ả ạ kh o, các ph ng ti n v t ch t c n thi t ph c v cho gi ng d y, h c t p và
ứ ọ nghiên c u khoa h c” [152, tr.5 ].
ấ ượ ơ ở ậ ấ ắ ệ ố ặ ớ ủ Ch t l ng c a h th ng c s v t ch t g n ch t v i ch t l ấ ượ ng
ế ệ ầ ư ạ ệ ố ệ ạ đào t o GV LLCT, vì th vi c đ u t ơ ở ậ , hi n đ i hóa h th ng c s v t
ỏ ấ ấ ế ố ớ ơ ở ạ ch t là đòi h i c p thi t đ i v i các c s đào t o GV LLCT.
ệ ố ế ộ ự 2.3.5. Th c hi n t t ch đ , chính sách ả ố ớ đ i v i sinh viên và gi ng
ị ậ viên lý lu n chính tr
ấ ượ ả ả ả ả ế ố ấ Nh mằ b o đ m ch t l ụ ng giáo d c ph i gi i quy t t ề ầ t v n đ th y
ự ự ể ế ể ả ầ ệ ộ giáo và đ có s chuy n bi n trong đ i ngũ th y giáo thì ph i: Th c hi n
ầ ố ớ ế ế ậ ấ chính sách khuy n khích v t ch t và tinh th n đ i v i giáo viên, khuy n khích
ườ ỏ ề ạ ả ạ ọ ớ ổ ng i gi i làm ngh d y h c, ph i: Đ i m i công tác đào t o và b i d ồ ưỡ ng
ụ ử ụ ộ ả ự ộ đ i ngũ giáo viên và cán b qu n lý giáo d c, s d ng giáo viên đúng năng l c,
79
ầ ư ứ ộ ớ ề ạ đãi ng đúng công s c và tài năng, v i tinh th n u đãi và tôn vinh ngh d y
h c.ọ
ế ộ ằ ườ ọ Ch đ , chính sách nh m thu hút ng ọ i h c vào h c các chuyên
ủ ươ ể ậ ổ ệ ế ạ ị ngành lý lu n chính tr là t ng th các ch tr ủ ng, k ho ch, bi n pháp c a
ả ướ ế ộ ữ ọ Đ ng, Nhà n c. Nh ng ch đ , chính sách dành cho sinh viên h c các
ả ế ậ ạ ớ ị chuyên ngành lý lu n chính tr không ph i đ n giai đo n này m i có. Ngay
ủ ị ỉ ề ệ ả ư V vi c c i cách ừ t năm 1983, trong Ch th 25 CT/TW c a Ban Bí th ,
ụ ậ ị ườ ạ ọ ẳ giáo d c lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c và cao đ ng, đã chủ
ươ tr ng:
ơ ả ệ ậ ạ ớ ộ ổ ị Đ i m i m t cách c b n vi c đào t o giáo viên lý lu n chính tr .
ọ ườ ọ ả ả ả ượ ườ Công tác ch n ng i h c ph i b o đ m thu hút đ ữ c nh ng ng i có
ạ ứ ố ẩ ấ ị ỏ ế ph m ch t chính tr và đ o đ c t ọ t, h c gi ậ i và có năng khi u lý lu n
ế ợ ệ ệ ể ọ ớ vào h c các khoa Mác Lênin. K t h p vi c thi tuy n v i vi c gi ớ i
ệ ổ ứ ả ả ộ ồ thi u có t ch c đ ng, Đoàn Thanh niên C ng s n H Chí Minh và
ữ ườ ử ệ ả công đoàn, chú ý nh ng ng i đã có tr i qua rèn luy n và th thách [6,
tr.3].
ủ ướ ủ ề ế ị Quy t đ nh ố s 494/QĐTTg c a Th t ụ ủ ng Chính ph đã đ ra m c
ả ạ ườ ạ ọ ẳ tiêu, gi i pháp đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng: Ph iả
ệ ợ ồ ế ự ứ ạ ạ ị cam k t th c hi n h p đ ng đào t o; đ nh m c đào t o cho sinh viên các môn
ượ ứ ủ ị ườ ọ khoa h c này đ c tính theo đ nh m c c a các tr ạ ọ ư ạ ng đ i h c s ph m; đ ượ c
ễ ượ ấ ổ ọ ị ượ ọ mi n h c phí; đ c c p h c b ng theo quy đ nh chung; đ ượ c m n giáo
ệ ả ượ ự ế ự ậ ế ầ trình, tài li u tham kh o và đ c đi th c t ạ , th c t p theo yêu c u k ho ch
đào t o.ạ
ế ị ọ ị Quy t đ nh 494/QĐTTg quy đ nh sinh viên h c các ngành chuyên
ả ồ ọ ngành Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh không ph i đóng h c phí và có
ề ư ạ nhi u u tiên trong quá trình đào t o. Sinh viên các chuyên ngành này đ ượ ư c u
ư ạ ủ ươ ớ tiên ngang hàng v i sinh viên ngành s ph m. Ch tr ng đó đã thu hút đ ượ c
80
ề ọ ổ ỏ ọ nhi u h c sinh ph thông khá, gi i đăng ký thi vào h c các chuyên ngành Mác
ố ượ ồ ờ ấ ượ ầ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh. Nh đó, s l ng và ch t l ủ ng đ u vào c a
ừ ậ ị sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr đã t ng b ướ ượ c đ c nâng lên. Theo
ệ ạ ọ ể ầ ẩ ậ ố ủ th ng kê, đi m chu n đ u vào các ngành lý lu n h đ i h c chính quy c a
ườ ạ ọ ạ ọ ọ ộ ộ ố tr ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i giai
ạ ộ ừ ứ ể ế ể đo n 2001 2006 dao đ ng t 19,5 đ n 21,5 đi m. Đây là m c đi m t ươ ng
ấ ượ ẳ ị ầ ươ ố ố ề ẳ ị ố đ i cao, kh ng đ nh ch t l ng đ u vào t ng đ i t t. Đi u đó kh ng đ nh
ế ộ ậ ọ ch đ , chính sách thu hút sinh viên vào h c các chuyên ngành lý lu n đã phát
ả ấ ị ụ ệ huy tác d ng, hi u qu nh t đ nh.
ể ậ ọ ị Đ thu hút sinh viên vào h c các chuyên ngành lý lu n chính tr , bên
ố ớ ế ộ ả ọ ạ c nh ch đ , chính sách đ i v i sinh viên h c các chuyên ngành này, Đ ng,
ướ ế ộ ư ị ườ Nhà n c còn quy đ nh ch đ , chính sách u đãi sau khi ra tr ng đi làm
ả ạ ơ ở ạ ọ ẳ ế ị gi ng viên t i các c s đ i h c, cao đ ng. ố Quy t đ nh s 244/2005/QĐ
ủ ướ ủ ề ế ộ ụ ấ ư ủ V ch đ ph c p u đãi TTg ngày 06/10/2005 c a Th t ng Chính ph ,
ự ế ơ ở ụ ả ạ ố ớ đ i v i nhà giáo đang tr c ti p gi ng d y trong các c s giáo d c công l p ậ :
ụ ấ ụ ứ ự ế ả M c ph c p 45% áp d ng đ i v i ả ố ớ gi ng viên đang tr c ti p gi ng d y lýạ
ậ ườ ạ ọ ụ ấ ẳ lu n chính tr ị trong các tr ứ ng đ i h c, cao đ ng. M c ph c p trên đã h tr ỗ ợ
ộ ố ủ ầ ỗ ộ ữ ả ph n nào cho cu c s ng c a m i gi ng viên. Đây cũng là m t trong nh ng
ể ậ ố ế ị ệ ộ đ ng l c ự đ sinh viên các chuyên ngành lý lu n sau khi t t nghi p quy t đ nh
ạ ườ ạ ọ ẳ ọ ự l a ch n làm GV LLCT t i các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ộ ố ớ ộ ế ộ ọ ậ Ngoài ra, ch đ h c t p nâng cao trình đ đ i v i đ i ngũ là GV
ườ ạ ọ ẳ ượ ả ướ LLCT trong tr ng đ i h c, cao đ ng luôn đ c Đ ng, Nhà n c và các c ơ
ạ ở s đào t o quan tâm.
ữ ườ ưở ươ ừ ướ ượ Nh ng ng i đang h ng l ng t ngân sách nhà n c đ c nhà
ườ ạ ử ạ ọ ử ặ tr ng c đi đào t o c nhân ho c sau đ i h c các chuyên ngành lý
ế ậ ị ố ề ệ lu n chính tr và có cam k t sau khi t ụ ụ ơ ử t nghi p v ph c v n i c đi
ươ ậ ươ ị ọ h c thì đ ượ ưở c h ng nguyên l ng và nâng b c l ng theo quy đ nh
81
ữ ạ ườ ự ế trong quá trình đào t o. Nh ng ng ặ ệ i không th c hi n cam k t ho c
ủ ạ ả ạ ả ồ ờ ợ h p đ ng đào t o ph i hoàn tr kinh phí c a th i gian đào t o [152,
tr.4].
ế ị ủ ự ệ ố Th c hi n Quy t đ nh s 494/QĐ TTg ngày 24/6/2002 c a Th ủ
ủ ộ ố ợ ụ ạ ớ ộ ướ t ng Chính ph , B Giáo d c và Đào t o đã ph i h p v i B Tài chính
ư ố ị ban hành thông t liên t ch s 42/2003/TTLT/BGD&ĐT BTC. Theo Thông
ế ộ ụ ấ ờ ả ọ ủ ứ ả ư t , các ch đ ph c p gi gi ng và nghiên c u khoa h c c a gi ng viên
ậ ị ườ ạ ọ ẳ ượ các môn lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng đ ể c tri n
ụ ể ủ ự ứ ờ khai c th . Theo m c tính c a th i giá năm 2003, trong xây d ng ch ươ ng
ươ ọ ượ ư ư ị trình khung, ch ng trình môn h c đ c Thông t quy đ nh nh sau:
ạ ồ ế ử ậ ổ ữ Biên so n giáo trình 55.000đ ng/ti ể t, s a ch a, biên t p t ng th
ồ ế ệ ả ậ ọ ế ạ 30.000đ ng/ti t, đ c ph n bi n nh n xét 25.000đ/ti t; trong biên so n giáo
ế ữ ậ ổ trình: Vi ể ử t giáo trình 50.000đ/trang, s a ch a, biên t p t ng th
ờ ớ ệ ả ậ ộ ồ 25.000/trang, đ c ph n bi n, nh n xét 20.000đ/trang. Đ ng th i v i ph ụ
ụ ấ ờ ả ủ ả ứ ấ c p nghiên c u, ph c p gi gi ng c a gi ng viên các môn LLCT còn đ ượ c
1 + Pc) x
ụ ấ ư ờ ả ứ ươ ố M c l ng t ể i thi u x (H tính nh sau: Ph c p gi ả gi ng c năm = ((
ố ờ ẩ 10/s gi ị quy chu n theo quy đ nh)) x 0,25% x s gi ố ờ ự ế ả th c t ạ gi ng d y trong
ệ ố ươ ệ ố ụ ấ ng, P năm. Trong đó, H1 là h s l ứ ụ c là h s ph c p ch c v .
ỉ ạ ủ ượ ự ả ướ ề ế ộ Đ c s quan tâm ch đ o c a Đ ng, Nhà n c v ch đ , chính sách
ườ ọ ị ố ượ ậ ọ thu hút ng i h c vào h c các chuyên ngành lý lu n chính tr , s l ng và
ấ ượ ữ ế ể ậ ch t l ng sinh viên các chuyên ngành lý lu n đã có nh ng chuy n bi n tích
c c.ự
ố ượ ừ ố ệ ế T năm 2001 đ n năm 2005, s l ng sinh viên t t nghi p các chuyên
ả ố ị ngành lý lu n ậ chính tr kho ng 2.228 sinh viên [61, tr.4]. S sinh viên này
ố ữ ự ệ ệ ọ ị sau khi t t nghi p đã l a ch n nh ng v trí vi c làm khác nhau, trong đó
ộ ộ ả ậ ậ ị ườ m t b ph n làm gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ố ượ ầ ộ ở ườ ẳ đ ng. Góp ph n tăng s l ng đ i ngũ GV LLCT các tr ể ng lên đáng k .
82
ộ ườ ế Tính đ n năm h c ọ 2005 2006, đ i ngũ GV LLCT trong các tr ạ ng đ i
ả ướ ẳ ườ ổ ọ h c, cao đ ng, trong c n c có 2.289 ng ế i, chi m 7 .22% trong t ng s ố
ả ườ ủ ả ướ ạ ọ ẳ gi ng viên các tr ng đ i h c, cao đ ng c a c n c. Trong đó, GV LLCT
ườ ạ ọ ườ ủ ủ c a các tr ng đ i h c là 1.486 ng i (65 .3%), GV LLCT c a các tr ườ ng
ẳ ườ ở ệ cao đ ng là 803 ng ế i chi m 34 .7%. GV LLCT ậ h công l p có 2.161
ườ ậ ườ ng i (94,4%), ngoài công l p có ng i 128 (5 .6%) [61, tr.4].
ư ậ ỉ ạ ị ự ễ ờ ớ Nh v y, v i s ớ ự ch đ o k p th i, sát v i tình hình th c ti n, GV LLCT
ườ ạ ọ ẳ ướ ữ ướ ể các tr ng đ i h c, cao đ ng n c ta đã có nh ng b c phát tri n khá nhanh
ủ ể ộ ị ườ ỗ ả ướ ừ theo nh p đ phát tri n c a các nhà tr ng. T ch c n ầ c có g n 1000
ườ ế ọ ườ ng i (năm 1983) [6, tr.3], đ n năm h c 1991 1992 có 1450 ng i [76, tr.16],
ế ọ năm h c 1998 1999 có 1603 [41], và đ n (tháng 8/2005) có 2.289 ng ườ i.
ườ ạ ọ ữ ẳ ề Nhi u tr ạ ự ng đ i h c, cao đ ng đã xây d ng khoa Mác Lênin v ng m nh
ụ ả ứ ệ ả ầ ạ ớ ớ ố ượ v i s l ng gi ng viên khá l n, đáp ng yêu c u, nhi m v gi ng d y.
83
ế ươ K t lu n ậ ch ng 2
ạ ườ ạ ọ ị Đào t o GV LLCT cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng có v trí, vai trò
ạ ộ ố ượ ữ ầ ọ ộ quan tr ng, là m t trong nh ng ho t đ ng góp ph n làm tăng s l ng, nâng
ấ ượ ự ả ồ ườ ạ ọ cao ch t l ng ngu n nhân l c gi ng viên cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng,
ệ ạ ấ ướ ứ ầ ệ đáp ng yêu c u công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c.
ự ụ ổ ủ ộ ố ướ ộ S s p đ c a Liên Xô và m t s n ấ ớ ế c Đông Âu đã tác đ ng r t l n đ n
ủ ủ ề ầ ộ ư ưở t t ề ng, tâm lý c a qu n chúng nhân dân, ni m tin vào ch nghĩa xã h i, vào n n
ị ụ ủ ả ạ ả t ng t ư ưở t ầ ng ch nghĩa Mác Lênin có ph n b s t gi m. Bên c nh đó, s ự
ệ ạ ấ ướ ặ ệ ệ nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ề ấ ầ ấ c đ t ra yêu c u r t cao v ch t
ự ả ẩ ồ ộ ượ l ấ ạ ứ ố ng ngu n nhân l c, ph i có trình đ chuyên môn sâu, ph m ch t đ o đ c t t,
ừ ồ ữ ừ ả ạ ộ ọ ứ t c là “v a h ng, v a chuyên”. Đào t o là m t trong nh ng gi i pháp tr ng tâm
ấ ượ ế ượ ự ể ồ ổ nâng cao ch t l ặ ng ngu n nhân l c. Đ t trong t ng th chi n l ạ c đào t o
ầ ướ ự ồ ớ ụ ạ ngu n nhân l c, đào t o GV LLCT cũng c n h ộ ng t i m c tiêu hình thành đ i
ệ ụ ư ạ ứ ế ỹ ngũ GV có ki n th c chuyên sâu, k năng nghi p v s ph m gi i. ỏ Đào t o GVạ
ử ắ ề ớ ị ể ệ ố ử ị ườ LLCT có l ch s g n li n v i l ch s phát tri n h th ng các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ở ệ ờ ố ượ ấ ượ ẳ đ ng Vi t Nam. Theo th i gian, quy mô, s l ng, ch t l ng ạ đào t o GV
ườ ế ổ ỏ ủ LLCT th ng xuyên bi n đ i đáp ng ự ễ ứ đòi h i c a th c ti n. Tuy nhiên, không
ả ủ ế ả ạ ượ ư ố ị ph i lúc nào k t qu c a quá trình đào t o cũng đ c nh mong mu n do b tác
ố ừ ề ế ố ự ạ ượ ữ ộ đ ng, chi ph i t ạ nhi u y u t . Do đó, bên c nh nh ng thành t u đ t đ c còn
ế ầ ố ượ ề ạ ắ ả ồ ạ ả ữ t n t i c nh ng h n ch c n ph i kh c ph c ụ v quy mô s l ạ ng đào t o và v ề
ấ ượ ạ ch t l ng đào t o.
ụ ệ ầ ả ớ ố V i quan ni m giáo d c là “qu c sách hàng đ u”, Đ ng luôn quan
ự ế ạ ườ ộ tâm đ n đào t o, xây d ng đ i ngũ nhà giáo trong các nhà tr ng. Đây
ượ ể ự ệ ắ ố ồ ợ đ ọ c coi là khâu then ch t, là ng n ngu n đ th c hi n th ng l ụ i m c tiêu
ấ ướ ự ạ ồ đào t o ngu n nhân l c cao cho quá trình CNH, HĐH đ t n ạ c. Đào t o
ự ằ ả ủ ươ ế GV LLCT không n m ngoài s quan tâm đó. Đ ng ch tr ng ti n hành
84
ớ ừ ụ ộ ươ ọ ổ đ i m i t m c tiêu, quy trình, n i dung , ph ạ ng pháp d y h c, ph ươ ng
ả ọ ậ ứ ế ạ ướ th c đánh giá k t qu h c t p trong đào t o GV LLCT ằ nh m h ng t ớ i
ủ ề ố ượ ộ ộ ứ ầ hình thành m t đ i ngũ GV LLCT đ v s l ng, đáp ng yêu c u v ề
ự ư ạ ả ộ ị trình đ chuyên môn, b n lĩnh chính tr , năng l c s ph m.
ủ ươ ượ ự ệ ộ ấ ả Ch tr ng trên đ ồ c th c hi n đ ng b trên t ủ t c các khâu c a
ừ ỉ ạ ụ ể ị quá trình đào t oạ , t ch đ o công tác tuy n sinh, xác đ nh m c tiêu, b ổ
ươ ộ ươ ậ sung, c p nh t ậ ch ng trình n i dung , ph ng pháp ạ d y h c ộ ọ , đ i ngũ
ế ả ả ạ ạ ả ữ gi ng viên tham gia gi ng d y, công tác qu n lý đào t o cho đ n nh ng
ườ ọ ạ ọ chính sách thu hút ng i h c vào h c các chuyên ngành đào t o đ tr ể ở
ụ ắ ầ ượ ữ ạ thành GV LLCT. Qua đó, đã góp ph n kh c ph c đ ế c nh ng h n ch ,
ượ ư ữ ể ế ạ phát huy đ c nh ng u đi m trong quá trình đào t o GV LLCT. K t qu ả
ố ượ ấ ượ ậ là s l ng và ch t l ng sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr đ ị ượ c
ộ ướ ố ố ủ ề ệ ệ ề nâng lên m t b c. Đa s các em sau khi t t nghi p đ u đ đi u ki n đ ể
ở ỏ ủ ữ ầ ườ tr ứ thành nh ng GV LLCT đáp ng yêu c u, đòi h i c a các tr ạ ng đ i
ẳ ọ h c, cao đ ng.
85
ươ Ch ng 3
Ậ Ạ Ả Ả Đ NG LÃNH Đ O Ạ ĐÀO T O GI NG VIÊN LÝ LU N CHÍNH TR Ị
ƯỜ Ạ Ọ Ẳ CHO CÁC TR NG Đ I H C, CAO Đ NG TRONG TÌNH HÌNH
Ớ M I (200 7 2015)
ớ ủ ươ ủ ạ ả 3.1. Tình hình m i và c h tr ả ề ng c a Đ ng v đào t o gi ng
ậ ị ườ ạ ọ ẳ viên lý lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng trong tình
ớ hình m i (200 7 2015)
3.1.1. Tình hình m iớ
ự ỗ ậ ủ ư ưở ả ớ ộ Th nh t, ứ ấ trên th gi ế ớ s tr i d y c a t t i ng c ng s n cùng v i âm
ủ ạ ủ ự ư ưở ư ị ế ự m u, th đo n c a các th l c thù đ ch trên lĩnh v c t t ậ ng lý lu n đã tác
ỏ ế ố ộ đ ng không nh đ n công tác t ư ưở t ng lý lu n ậ ở ấ ả t t c các qu c gia, trong đó
ệ có Vi t Nam.
ư ưở ụ ồ ế ụ ả ộ ổ ớ T t ể ng c ng s n ti p t c quá trình ph c h i, đ i m i và phát tri n
ố ả ữ ứ ề ị ủ trong b i c nh còn nhi u khó khăn, thách th c. Các giá tr bên v ng c a
ủ ướ ế ề ị ặ ư ế ọ ch nghĩa Mác Lênin, tr c h t là h c thuy t v giá tr th ng d và ch ủ
ử ế ụ ậ ị ượ ự ậ ủ ủ nghĩa duy v t l ch s , ti p t c đ ộ c chính s v n đ ng c a ch nghĩa t ư
ế ớ ươ ệ ẳ ạ ắ ị ượ ạ ả b n hi n đ i và th gi i đ ng đ i kh ng đ nh là đúng đ n và đ ậ c nh n
ủ ơ ứ ầ ơ ế th c đ y đ h n, chính xác h n. Cùng v i t ớ ư ưở t ộ ủ ng ti n b c a các dân
86
ừ ủ ượ ể ổ ộ t c, ch nghĩa Mác Lênin không ng ng đ ậ c b sung, phát tri n và v n
ự ễ ụ d ng vào th c ti n.
ế ự ủ ế ế ố ị ệ Ch nghĩa đ qu c và các th l c thù đ ch bi n Vi ở t Nam tr thành
ế ệ ể ọ ằ ượ ủ ố tr ng đi m ch ng phá quy t li t. Chúng cho r ng xóa đ ộ c ch nghĩa xã h i
ộ ở ủ ẽ ướ ạ ư ễ ở ệ Vi t Nam là s xóa ch nghĩa xã h i các n c còn l i, cũng nh d dàng
ụ ấ ấ ở ế ự ố ị khu t ph c phong trào đ u tranh ậ các qu c gia khác. Các th l c thù đ ch t p
ố ọ ệ trung mũi nh n ch ng phá Vi ọ t Nam, trong đó tr ng tâm là lĩnh v c t ự ư ưở ng t
ụ ể ậ ề ả ồ ủ lý lu n, c th là ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh n n t ng t ư
ủ ả ả ộ ệ ữ ạ ậ ưở t ng c a Đ ng C ng s n Vi ệ t Nam. Nh ng lu n đi u xuyên t c, bóp méo,
ạ ấ ủ ữ ế ộ ồ ệ ả ắ c t xén n i dung, h th p vai trò c a Đ ng, nh ng lu ng thông tin thi u thi n
ờ ế ự ủ chí hàng ngày, hàng gi ả ạ thông qua không gian m ng c a các th l c ph n
ừ ướ ệ ộ đ ng không ng ng h ng vào Vi ỏ ố ớ t Nam, gây khó khăn không nh đ i v i
ứ ủ ố ề ủ ế ệ ậ ấ ầ ố vi c th ng nh t nh n th c c a qu n chúng và c ng c ni m tin, quy t tâm
ế ớ ự ủ ấ ướ ạ ệ ố c ng hi n v i s nghi p cách m ng c a đ t n c.
ơ ữ ế ự ị ợ ụ ề ấ ề ứ ạ ả H n n a, các th l c thù đ ch l i d ng nhi u v n đ ph c t p n y sinh
ư ượ ự ễ ả ề ặ ư ượ ấ ậ trong th c ti n ch a đ c lý gi i th u đáo v m t lý lu n, ch a đ c gi ả i
ộ ộ ể ổ ế ị ề ế ờ ồ ộ ậ quy t k p th i, đ th i ph ng, tuyên truy n kích đ ng khi n m t b ph n
ế ộ ệ ề ể ầ ấ ấ ề ả qu n chúng nhân dân hi u sai l ch v b n ch t ch đ , m t ni m tin vào ch ế
đ .ộ
ứ ể ỏ ỉ ệ ấ ả Thách th c k trên đòi h i không ch riêng Vi t Nam mà t t c các
ế ớ ố ậ ụ ả ả ố ậ ợ qu c gia trên th gi i ph i c nh giác, t n d ng t ơ ộ i đa các c h i thu n l i do
ố ế ạ ạ ừ ế ặ ồ ờ ậ ộ h i nh p qu c t mang l ữ i, đ ng th i kiên quy t ngăn ch n, lo i tr nh ng
ị ố ớ ả ệ ấ ượ ọ ư ưở t t ng ph n giá tr . Đ i v i Vi t Nam, chú tr ng nâng cao ch t l ng công
ụ ậ ậ ị tác t ư ưở t ng lý lu n nói chung, công tác giáo d c lý lu n chính tr nói riêng,
ướ ả ắ ầ ừ ổ ấ ượ ớ ạ tr c tiên ph i b t đ u t đ i m i, nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT
ườ cho các nhà tr ng.
Th haiứ , tình hình trong n cướ
87
ự ừ ủ ươ ể ề Thành t u t ch tr ng phát tri n n n kinh t ế ị ườ th tr ề ạ ng đã t o ni m
ơ ở ứ ệ ạ ả tin và ý th c trách nhi m cho các c s đào t o GV LLCT, cho b n thân sinh
ị ố ớ ự ự ệ ậ viên các chuyên ngành lý lu n chính tr đ i v i s nghi p xây d ng và b o v ả ệ
ổ ố ủ ộ T qu c xã h i ch nghĩa .
ự ề ể ế ế Kinh t ế ị ườ th tr ng đem l ạ ự chuy n bi n tích c c v kinh t i s ộ xã h i,
ủ ạ ộ ậ ầ ượ ả ệ ầ ờ ố đ i s ng c a đ i b ph n qu n chúng nhân dân đ c c i thi n góp ph n gi ữ
ổ ị ệ ườ ị ữ v ng n đ nh chính tr , nâng cao v th c a ị ế ủ Vi t Nam trên tr ng qu c t ố ế ;
ắ ủ ụ ẳ ị ườ ả kh ng đ nh tính đúng đ n c a m c tiêu con đ ng đi lên CNXH mà Đ ng và
ự ế ứ ự ề ậ ồ ọ ộ ị Bác H đã l a ch n. Đi u đó đã có tác đ ng tích c c đ n nh n th c chính tr ,
ố ề ố ớ ế ộ ủ ủ ả ư ưở t t ng; c ng c ni m tin c a nhân dân đ i v i Đ ng và ch đ ; nâng cao
ủ ả ạ ộ ệ ổ ề ấ ự uy tín c a Đ ng trong xã h i. T o ra cho Vi t Nam s thay đ i v ch t, th ế
ự ủ ấ ướ ớ ướ ề ớ ơ ạ và l c c a đ t n c ta đã l n h n nhi u so v i tr ề c; t o ti n đ đ ề ể đ tấ
ế ụ ứ ể ẽ ế ạ ạ ạ ạ cướ ti p t c phát tri n m nh m trong giai đo n ti p theo. S c m nh đó t o n
ề ệ ể ườ ự ứ ề ề ạ ố đi u ki n đ tăng c ng ti m l c qu c gia, t o ni m tin và ý th c trách
ơ ở ệ ạ ả nhi m cho các c s đào t o GV LLCT, cho b n thân sinh viên các chuyên
ả ệ ổ ố ị ố ớ ự ự ậ ộ ệ ngành lý lu n chính tr đ i v i s nghi p xây d ng và b o v T qu c xã h i
ủ ch nghĩa.
ủ ơ ế ị ườ ặ ộ Tuy nhiên, m t trái c a c ch th tr ng ỏ ế đã tác đ ng không nh đ n
ấ ượ ạ ể ch t l ạ ng đào t o nói chung, đào t o GV LLCT nói riêng. Bi u hi n ệ m tặ
ủ ệ ạ ạ ề trái c a n n kinh t ế ị ườ th tr ng ằ là b nh thành tích, tình tr ng ch y b ng
ấ ượ ấ ạ ư ụ ề ẩ ấ c p, ch t l ấ ng giáo d c ch a cao, v n đ ph m ch t đ o đ c ả ứ gi ng viên
ườ ạ ọ các tr ẳ . ng đ i h c, cao đ ng
ậ ả ậ ị Cán b t ộ ư ưở t ng, lý lu n nói chung, gi ng viên lý lu n chính tr trong
ườ ạ ọ ế ự ẳ ọ ị các tr ng đ i h c, cao đ ng nói riêng là tr ng tâm mà các th l c thù đ ch
ả ị ườ ế ự ụ ẩ ị xác đ nh ph i tăng c ạ ng lôi kéo, thu ph c. Các th l c thù đ ch đ y m nh
ế ượ ạ ậ ổ ế ễ ạ ằ ỏ chi n l c “di n bi n hoà bình”, b o lo n l t đ nh m xoá b vai trò lãnh
ả ả ộ ệ ỏ ườ ạ ủ đ o c a Đ ng C ng s n Vi t Nam, xoá b con đ ng đi lên CNXH. Trong
ẫ ử ụ ủ ạ ứ ư ố ấ ả khi v n s d ng các hình th c, âm m u, th đo n ch ng phá trên t t c các
88
ế ứ ế ự ự ự ấ ọ ị ị lĩnh v c, các th l c thù đ ch h t s c coi tr ng t n công trên lĩnh v c chính tr ,
ố ố ủ ẩ ằ ư ưở t t ng, văn hoá, l i s ng nh m đ y lùi ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ầ ươ ướ Chí Minh, làm cho qu n chúng nhân dân ấ m t ph ng h ị ng chính tr , tha hoá
ừ ỏ ụ ưở ườ ề ạ ứ ố ố v đ o đ c, l i s ng, t b m c tiêu lý t ng. Chúng tăng c ạ ng xuyên t c,
ạ ủ ướ ạ ệ ấ ằ ọ ồ bôi nh , nói x u nh m h b các đ ng chí lãnh đ o c a n ạ c ta. Bên c nh
ư ợ ụ ữ ể ệ đó, hi n nay nh ng trào l u l ờ ố i d ng chiêu bài “đ i s ng tâm linh” đ gây s ự
ố ớ ủ ứ ủ ữ ể ệ ậ hoài nghi đ i v i nh ng quan đi m duy v t bi n ch ng c a ch nghĩa Mác
ồ ỏ ộ ự ạ ộ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh. Th c tr ng trên, đòi h i đ i ngũ cán b làm
ậ ườ công tác t ư ưở t ng, lý lu n nói chung, GV LLCT trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ề ậ ườ ỏ ề ả ữ ẳ đ ng nói riêng ph i v ng vàng v l p tr ng t ư ưở t ng, gi i v chuyên môn,
ế ấ ả ố ạ ữ ể ậ kiên quy t ph n bác, đ u tranh ch ng l ệ i nh ng quan đi m sai trái, lu n đi u
ấ ượ ạ ổ ớ xuyên t c. Đ i m i, nâng cao ch t l ạ ng đào t o cán b t ộ ư ưở t ậ ng lý lu n nói
ứ ầ ỏ ướ chung, GV LLCT nói riêng đáp ng đòi h i trên là yêu c u tr ấ c tiên và c p
ế ơ ờ ế thi t h n bao gi h t.
ổ ề ươ ự ướ ụ ụ ệ S thay đ i v ph ng h ạ ng, nhi m v công tác giáo d c và đào t o
ạ ọ ầ ơ ở ạ ả ế ụ ổ trong tình hình m iớ đòi h i ỏ các c s đào t o đ i h c c n ph i ti p t c đ i
ộ ọ ạ ộ ệ ặ ạ ằ ớ ồ ướ m i toàn di n và đ ng b m i m t ho t đ ng nh m t o ra b ế ể c chuy n bi n
ẽ ề ấ ượ ạ ụ ứ ạ ọ m nh m v ch t l ệ ng giáo d c và đào t o, nghiên c u khoa h c. Nhi m
ọ ủ ạ ọ ơ ở ự ứ ạ ạ ụ v đào t o, nghiên c u khoa h c c a các c s đào t o đ i h c có s phát
ẽ ả ề ề ộ ề ể ạ ứ ầ ớ tri n m nh m c v b r ng và chi u sâu nh mằ đáp ng yêu c u m i cao
ố ượ ạ ạ ượ ơ h n. Quy mô, lo i hình, đ i t ng đào t o ngày càng đ ở ộ c m r ng. Th cự
ố ớ ặ ạ ầ ti n ễ trên đã và đang đ t ra yêu c u cao đ i v i công tác đào t o trong các
ườ ạ ọ ạ ườ tr ơ ở ng đ i h c nói chung, các c s đào t o GV LLCT cho các tr ạ ng đ i
ọ h c nói riêng.
ự ở ộ ủ ườ ạ ọ ẳ ả ỏ S n r c a các tr ở ộ ng đ i h c, cao đ ng đòi h i ph i m r ng
ấ ượ ạ ườ quy mô, nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT. C ác tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ư ấ ư ấ ọ ơ ườ ạ ọ ỉ ẳ đ ng m c nh “n m sau m a”. N i nào cũng th y tr ng đ i h c, t nh nào
89
ườ ạ ọ ừ ế cũng có tr ỉ ng đ i h c. Ch riêng 10 năm t 1998 đ n năm 2008, s tr ố ườ ng
ẳ ượ ằ ậ ớ ướ ư ạ ọ đ i h c, cao đ ng đ c thành l p m i đã b ng 50 năm tr c đó. Ch a bao
ờ ườ ạ ọ ẳ ư ỉ gi các tr ng đ i h c, cao đ ng l ạ ượ i đ c m ở ồ ạ ể t nh lúc này. Đ nh đi m
ề ố ượ ổ ườ ạ ọ ẳ ơ ủ c a quá trình “bùng n ” v s l ng các tr ng đ i h c, cao đ ng r i vào
ố ượ ườ hai năm 2006, 2007. Trong hai năm này, s l ng tr ạ ọ ng đ i h c đ ượ c
ấ ậ ầ ớ ườ ư ở thành l p m i và nâng c p lên g n 40 tr ế ng. Th nh ng, ữ nh ng tr ườ ng
ơ ở ậ ủ ậ ả ấ ớ ộ ơ ế m i thành l p, c s v t ch t, đ i ngũ gi ng viên c a không ít n i còn h t
ế ặ ố ơ ệ ả ậ ộ ượ ứ s c thi u th n và s sài. Đ c bi t, gi ng viên b ph n đ c coi là linh
ườ ạ ọ ượ ầ ư ồ ủ h n c a các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng cũng không đ c đ u t ứ đúng m c.
ả ề ố ượ ế ấ ượ ầ Thi u c v s l ng và ch t l ng. Chính lúc này, nhu c u GV LLCT
ườ ạ ọ ặ ẳ ầ ấ trong các tr ng đ i h c, cao đ ng tăng lên r t nhi u ứ ề , đ t ra yêu c u b c
ả thi ở ộ ế ố ề m r ng quy mô t đ i v ả , b o đ m ch t l ạ ấ ượ đào t o GV LLCT cho ng
ườ ạ ọ ẳ các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ế ị ủ ố ộ ụ Quy t đ nh s 52/2008/QĐBGDĐT ngày 18/9/2008 c a B Giáo d c
ươ ị ộ ạ ậ ng trình các môn lý lu n chính tr trình đ đ i ề và Đào t o, ạ V ban hành ch
ẳ ố ọ h c, cao đ ng dùng cho sinh viên kh i không chuyên ngành Mác Lênin, t ư
ồ ầ ậ ổ ị ườ ưở t ng H Chí Minh , yêu c u đ i 5 môn lý lu n chính tr trong các tr ạ ng đ i
ẳ ướ ế ọ ế ọ h c, cao đ ng tr ồ c đây g m: Tri t h c Mác Lênin, Kinh t ị chính tr Mác
ư ưở ủ ộ ọ ồ ị Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa h c, T t ử ả ng H Chí Minh, L ch s Đ ng
ả ộ ệ ơ ả ủ ủ ữ C ng s n Vi t Nam, thành 3 môn: Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa
ư ưở ườ ồ ố ạ ả Mác Lênin, T t ng H Chí Minh, Đ ng l ộ ủ i cách m ng c a Đ ng C ng
ệ ố ớ ứ ớ ế ị ơ ở ặ ả s n Vi t Nam. Quy t đ nh trên, đ t ra thách th c l n đ i v i các c s đào
ể ắ ạ ấ ộ ả ờ ạ t o GV LLCT. Làm sao trong m t th i gian ng n nh t có th đào t o đ m
ấ ượ ố ộ ộ ấ ả ả ả ề ố ượ b o c v s l ng và ch t l ng t ứ t nh t m t đ i ngũ gi ng viên đáp ng
90
ỏ ớ ố ớ ả ạ ầ ậ ọ ị yêu c u gi ng d y 3 môn h c lý lu n chính tr . Đây là câu h i l n đ i v i các
ạ ườ ạ ọ ẳ ơ ở c s đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ạ ượ ạ ấ ị ữ ự Công tác đào t o GV LLCT đã đ t đ c nh ng thành t u nh t đ nh,
ở ộ ữ ế ệ ẫ ạ ạ tuy nhiên v n còn có nh ng h n ch , đó là: Vi c m r ng quy mô đào t o
ậ ự ắ ấ ượ ư ớ ộ ươ ề ch a th t s g n li n v i nâng cao ch t l ng. N i dung, ch ng trình
ư ứ ậ ạ ậ ặ ậ ổ ớ ổ đào t o ch m đ i m i, b sung, c p nh t, còn trùng l p, ch a đáp ng yêu
ệ ư ưở ự ự ễ ạ ộ ầ c u nâng cao năng l c ho t đ ng th c ti n, rèn luy n t t ị ng chính tr ,
ứ ẩ ươ ọ ậ ả ậ ượ ổ ấ ạ ph m ch t đ o đ c. Ph ạ ng pháp gi ng d y, h c t p ch m đ ớ c đ i m i,
ư ứ ề ề ạ ượ ế ặ n ng v truy n đ t ki n th c, ch a phát huy đ ạ ự c tính tích c c, sáng t o
ế ự ệ ạ ấ ọ ẫ ữ ủ c a sinh viên. Thi u s liên thông gi a các c p h c, các h đào t o d n
ề ầ ả ọ ề ọ ầ ươ ệ ộ ế đ n vi c sinh viên ph i h c nhi u l n m t chuyên đ , h c ph n t ng t ự
ặ ế ả ạ ấ ả ự ọ ủ nhau. Qu n lý đào t o còn có m t y u kém, nh t là qu n lý t h c c a sinh
ấ ượ ả ả ạ ộ viên. Ch t l ặ ộ ng đ i ngũ gi ng viên, cán b qu n lý đào t o còn có m t
ề ơ ở ế ệ ề ậ ấ ạ ỹ ế ậ ạ h n ch . Đi u ki n v t ch t k thu t trong nhi u c s đào t o còn thi u
th n.ố
ủ ươ 3.1.2. Ch tr ủ ả ng c a Đ ng
ụ ể 3.1.2.1. Quan đi m, m c tiêu
ứ ạ ầ ổ Th nh t ổ ấ , đ i m i ớ đào t o GV LLCT đáp ngứ yêu c u đ i m i ớ , nâng
ấ ượ ệ ố ụ ụ ậ ố ị cao ch t l ng giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân
ụ ệ ả ạ ớ ổ và đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c đào t o.
ộ ộ ạ ọ Đào t o GV LLCT là m t n i dung quan tr ng trong công tác giáo
ệ ố ụ ậ ố ổ ố ớ ị ụ d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân. Mu n đ i m i công
ụ ị ướ ế ả ọ ậ tác giáo d c lý lu n chính tr thì tr ạ c h t ph i chú tr ng công tác đào t o
ế ố ị ầ ộ ị GV LLCT. Ngh quy t s 16NQ/TW, ngày 01/8/2007, H i ngh l n th ứ
ươ ả ề V công tác t ư ưở t ng, lý ấ năm Ban Ch p hành Trung ng Đ ng (khóa X),
ậ ướ ổ lu n và báo chí tr ầ c yêu c u m i, ấ ớ yêu c uầ : “Đ i m i và nâng cao ch t ớ
ệ ố ụ ậ ườ ị ườ ượ l ng giáo d c lý lu n trong h th ng các tr ng chính tr , các tr ạ ng đ i
91
ả ướ ệ ẳ ọ ọ h c, cao đ ng và trung h c chuyên nghi p trong c n c” [ 11, tr.8]. Đây là
ố ớ ụ ầ ậ ị yêu c u đ i v i công tác giáo d c lý lu n chính tr nói chung, trong đó có
ạ đào t o GV LLCT.
ể ổ ụ ạ ạ ằ ổ ớ Đào t o GV LLCT n m trong t ng th đ i m i giáo d c đào t o. Do
ứ ệ ả ạ ầ ạ ớ ổ đó, đào t o GV LLCT ph i đáp ng yêu c u đ i m i, hi n đ i hóa ch ươ ng
ố ớ ươ ụ ạ ọ trình giáo d c đ i h c. Đ i v i ch ụ ạ ọ ng trình giáo d c đ i h c, Thông báo
ậ ố ề ế ụ ủ ộ ự ị V ti p t c th c ế k t lu n s 242TB/TW ngày 15/4/2009 c a B Chính tr ,
ế ệ ị ươ ươ ướ ể hi n Ngh quy t Trung ng 2 (khoá VIII), ph ng h ng phát tri n giáo
ế ạ ấ ạ ụ d c và đào t o đ n năm 2020, nh n m nh:
ạ ớ ổ ươ ụ ệ Đ i m i, hi n đ i hóa ch ụ ạ ọ ng trình giáo d c đ i h c, giáo d c ngh ề
ẽ ừ ệ ạ ạ ả ạ ể nghi p, chuy n m nh m t đào t o theo kh năng sang đào t o theo
ệ ố ự ầ ạ ỉ ộ nhu c u xã h i. Th c hi n t ế ộ t đào t o theo ch đ tín ch trong h ệ
ạ ọ ụ ụ ề ố ả ế th ng giáo d c đ i h c và giáo d c ngh nghi p. ệ C i ti n và nâng
ấ ượ ươ ộ ọ cao ch t l ng ch ng trình các môn khoa h c xã h i, nhân văn,
ấ ọ ồ nh t là các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh [ 34,
tr.4].
ạ ộ ạ ố ầ ứ ể ẳ ị Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th XI (2011) kh ng đ nh: “ Phát tri nể
ụ ề ệ ầ ả ố ổ ớ ụ giáo d c là qu c sách hàng đ u. Đ i m i căn b n, toàn di n n n giáo d c
ệ ướ ủ ệ ạ ẩ ộ Vi t Nam theo h ng chu n hóa, hi n đ i hóa, xã h i hóa, dân ch hóa và
ố ế ớ ơ ế ụ ể ổ ậ ộ h i nh p qu c t ộ ả , trong đó, đ i m i c ch qu n lý giáo d c, phát tri n đ i
ả ộ ngũ giáo viên và cán b qu n lý là khâu then ch t ố ” [97, tr.130 131]. Tr cướ
ả ổ ấ ượ ớ ạ ạ tiên ph i đ i m i ch t l ng đào t o. Đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ẳ ượ ể ả ặ ổ ổ ớ ạ ọ đ i h c, cao đ ng đ c đ t trong t ng th quá trình đ i m i căn b n và
ầ ủ ề ứ ụ ụ ệ ệ ạ ạ toàn di n giáo d c đào t o, đáp ng yêu c u c a n n giáo d c hi n đ i.
ấ ướ ươ ự ờ ỳ ủ ộ C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i k quá đ lên ch nghĩa xã
ể ổ ả ấ ạ ớ ổ ộ h i (b sung, phát tri n năm 2011 ) nh n m nh: Đ i m i căn b n và toàn
ể ủ ụ ệ ạ ộ ấ ầ di n giáo d c và đào t o theo nhu c u phát tri n c a xã h i; nâng cao ch t
92
ủ ệ ầ ẩ ộ ượ l ộ ạ ng theo yêu c u chu n hoá, hi n đ i hoá, xã h i hoá, dân ch hoá và h i
ố ế ậ ụ ắ ự ự ệ ổ ự ụ ệ ả nh p qu c t ố , ph c v đ c l c s nghi p xây d ng và b o v T qu c.
ụ ể ủ ươ ố ớ ủ ầ C th hóa ch tr ụ ạ ọ ng trên, đ i v i giáo d c đ i h c, Chính ph yêu c u:
ấ ượ ứ ự ạ Nâng cao ch t l ấ ầ ng đào t o, đáp ng nhu c u nhân l c, nâng cao ch t
ự ứ ể ạ ầ ế ượ l ng đào t o, đáp ng nhu c u nhân l c cho phát tri n kinh t xã
ữ ạ ườ ạ ư ộ h i; đào t o ra nh ng con ng ự i có năng l c sáng t o, t ộ ậ duy đ c l p,
ạ ứ ự ệ ề ệ ạ ỹ trách nhi m công dân, đ o đ c và k năng ngh nghi p, năng l c ngo i
ữ ỷ ậ ự ự ạ ệ ộ ng , k lu t lao đ ng, tác phong công nghi p, năng l c t ệ t o vi c làm
ế ộ ị ườ ủ ữ ứ ả ớ và kh năng thích ng v i nh ng bi n đ ng c a th tr ộ ng lao đ ng và
ế ớ ự ậ ả ạ ộ ộ m t m t ph n có kh năng c nh tranh trong khu v c và th gi i [160,
tr. 24]
ủ ế ấ ị Ngh quy t 29/NQTW ngày 04/11/2013 c a Ban Ch p hành Trung
ươ ọ ắ ả ế ố ị ề ổ V đ i ng Đ ng, khóa XI (2013) (sau đây g i t t là Ngh quy t s 29),
ứ ụ ệ ả ầ ạ ớ ệ m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o, đáp ng yêu c u công nghi p
ệ ề ệ ạ ướ ộ hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ng xã h i ch ủ
ề ượ ậ ấ ộ ọ ế nghĩa và h i nh p qu c t , ố ế đã nêu các v n đ đ c g i là “tri t lý giáo
ủ ế ề ể ạ ọ ụ ụ ụ d c”, đó là chuy n tr ng tâm giáo d c, đào t o ch y u là truy n th tri
ạ ủ ự ứ ể ẩ ườ ọ ấ th c sang phát tri n ph m ch t và năng l c sáng t o c a ng i h c. Do đó,
ạ ừ ụ ể ủ ế ị ế ứ ể chuy n m c tiêu đào t o t trang b ki n th c là ch y u sang phát tri n v ề
ự ấ ẩ ạ năng l c và ph m ch t cho sinh viên trong các ngành đào t o GV LLCT.
ậ ố ủ ế ế ư V vi c ti p ề ệ K t lu n s 94KL/TW ngày 28/3/2014 c a Ban Bí th
ệ ố ọ ậ ụ ệ ậ ớ ổ ị ố ụ t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c
ẳ ị ế ụ ả ộ ệ ồ ổ ớ dân, kh ng đ nh: “ ọ ậ Ti p t c đ i m i vi c h c t p (bao g m c n i dung,
ươ ươ ả ạ ộ ch ng trình, ph ự ng pháp gi ng d y, xây d ng đ i ngũ giáo viên…) lý
ệ ố ậ ầ ọ ố ị ế ụ lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân có t m quan tr ng chi n
ể ủ ự ệ ế ầ ặ ổ ị ươ ượ l ệ c, c n đ t trong t ng th c a vi c th c hi n Ngh quy t Trung ng 8
ề ổ ụ ệ ả ớ khoá XI V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o ạ ” [101, tr.341].
93
ứ ề ớ ữ ấ ấ ớ ố ể T c là “ ổ đ i m i nh ng v n đ l n, c t lõi, c p thi ế ừ t, t quan đi m, t ư
ỉ ạ ế ộ ươ ế ơ ưở t ụ ng ch đ o đ n m c tiêu, n i dung, ph ng pháp, c ch , chính sách,
ớ ừ ự ạ ủ ự ự ệ ệ ề ả ả ả ổ đi u ki n b o đ m th c hi n; đ i m i t ả s lãnh đ o c a Đ ng, s qu n
ủ ướ ế ạ ộ ơ ở ị ủ ụ ạ ả lý c a Nhà n c đ n ho t đ ng qu n tr c a các c s giáo d cđào t o và
ủ ệ ả ồ ộ ườ ọ ộ vi c tham gia c a gia đình, c ng đ ng, xã h i và b n thân ng i h c” [ 101,
tr.278].
ệ ọ ậ ứ ạ ậ ớ ầ ổ Đào t o GV LLCT đáp ng yêu c u đ i m i vi c h c t p lý lu n chính
ậ ố ệ ố ụ ế ố ị tr trong h th ng giáo d c qu c dân. K t lu n s 94KL/TW ngày 28/3/2014
ề ệ ế ụ ổ ớ ệ ọ ậ ậ ị ư V vi c ti p t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h ệ ủ c a Ban Bí th
ố ố ấ ụ th ng giáo d c qu c dân, ạ nh n m nh:
ồ ưỡ ạ ạ ổ ớ ậ ẽ ệ Đ i m i m nh m vi c đào t o, b i d ị ng giáo viên lý lu n chính tr ,
ế ụ ổ ự ễ ứ ả ầ ớ ợ ớ ệ ả b o đ m sát h p v i th c ti n, đáp ng yêu c u ti p t c đ i m i vi c
ệ ố ụ ậ ố ị ọ ậ h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân . Xây d ngự
ượ ế ậ ộ ị cho đ ề c đ i ngũ giáo viên lý lu n chính tr tâm huy t, yêu ngh ,
ớ ắ ệ ố ứ ế ề ớ ự tuy t đ i trung thành, có ni m tin, có ki n th c m i g n v i th c
ễ ố ế ị ự ủ ệ ti n. Đây là nhân t ế ụ ổ quy t đ nh s thành công c a vi c ti p t c đ i
ớ ọ ậ ậ ị m i h c t p lý lu n chính tr trong nhà tr ườ [101, tr. 342]. ng
ệ ả ạ ớ ổ Th haiứ , đ i m i căn b n, toàn di n công tác đào t o GV LLCT
ớ ộ ổ ươ ươ ả Đ i m i căn b n n i dung, ch ng trình đào t o, ạ ph ả ng pháp gi ng
ả ọ ậ ủ ể ạ d y và h c t p ế ọ ậ , ki m tra, đánh giá k t qu h c t p c a sinh viên theo
ướ ườ ọ ọ ậ ự ế h ấ ng l y ng ạ i h c làm trung tâm, h c t p tích c c bi n quá trình đào t o
ự ạ ớ ổ thành quá trình “t đào t o”. ắ ầ ừ ệ vi c ạ Đ i m i tào t o GV LLCT b t đ u t
ụ ự ạ ủ ậ ắ ươ ươ ạ “kh c ph c s l c h u c a ch ộ ng trình, n i dung, ph ng pháp d y và
ệ ố ơ ả ự ệ ả ả ạ ợ ớ ễ ọ h c, b o đ m tính c b n, h th ng, hi n đ i và phù h p v i th c ti n
ệ ế ấ ươ ạ Vi t Nam”[ 11, tr.17]. Theo đó, k t c u ch ả ng trình đào t o GV LLCT ph i
94
ấ ụ ạ ọ ụ ọ ệ ế ớ ổ xu t phát t ừ nhi m v tr ng tâm đ i m i giáo d c đ i h c trong ti n trình
ậ . ộ h i nh p
ụ ể ủ ươ ủ ả ầ C th hóa ch tr ng c a Đ ng, ủ Chính ph yêu c u: “ ể phát tri n quy
ụ ạ ọ ớ ả ấ ượ ả ả mô giáo d c đ i h c ph i đi đôi v i đ m b o và nâng cao ch t l ạ ng đào t o.
ứ ế ể ấ ạ ượ ấ ượ Kiên quy t ch m d t tình tr ng không ki m soát đ c ch t l ạ ng đào t o.
ơ ế ầ ạ ự ả ộ ướ ủ ả C n t o ra c ch và đ ng l c trong qu n lý nhà n c và qu n lý c a các c ơ
ể ự ấ ượ ụ ệ ạ ả ả ở s đào t o đ th c hi n m c tiêu đ m b o và nâng cao ch t l ng đào
ạ t o”[157, tr. 9].
ự ả ụ ạ ộ Ban Cán s Đ ng B Giáo d c và Đào t o ổ ạ cũng nh n m nh: “đ i ấ
ả ớ ướ ề ụ ạ ọ ể ả ả ộ m i qu n lý nhà n c v giáo d c đ i h c là khâu đ t phá đ đ m b o và
ấ ượ ạ nâng cao ch t l ng đào t o” [ 9, tr.3]
ớ ừ ổ ự ế ộ ươ Đ i m i t khâu xây d ng n i dung đ n ph ế ng pháp đánh giá k t
ả ớ ươ ươ qu đào t o: ổ ạ “đ i m i ch ộ ng trình, n i dung, ph ọ ạ ng pháp d y và h c,
ươ ướ ấ ượ ệ ạ ph ể ng pháp thi, ki m tra theo h ng hi n đ i, nâng cao ch t l ng giáo
ệ ặ ệ ụ ưở ụ ề ụ d c, toàn di n, đ c bi t coi trong giáo d c lý t ố ng, giáo d c truy n th ng
ứ ử ạ ố ố ự ạ ỹ ạ ị l ch s cach m ng, đ o đ c, l ự i s ng, năng l c sáng t o, k năng th c
ệ ệ ộ ứ hành, tác phong công nghi p, ý th c trách nhi m xã h i” [97, tr.216].
ề ổ ớ ươ ươ ạ ọ V đ i m i ch ộ ng trình n i dung, ph ạ ộ ng pháp d y h c, Đ i h i
ẳ ổ ớ ị ươ ươ XI (2011) kh ng đ nh: Đ i m i ch ộ ng trình, n i dung, ph ạ ng pháp d y
ươ ướ ệ ạ ọ và h c, ph ể ng pháp thi, ki m tra theo h ấ ng hi n đ i; nâng cao ch t
ụ ệ ặ ệ ụ ọ ưở ượ l ng giáo d c toàn di n, đ c bi t coi tr ng giáo d c lý t ụ ng, giáo d c
ứ ử ề ạ ạ ố ị ố ố ạ truy n th ng l ch s cách m ng, đ o đ c, l ự i s ng, năng l c sáng t o, k ỹ
ứ ự ệ ộ ệ năng th c hành, tác phong công nghi p, ý th c trách nhi m xã h i. Xây
ủ ề ố ượ ộ ề ấ ượ ứ ầ ự d ng đ i ngũ giáo viên đ v s l ng, đáp ng yêu c u v ch t l ng.
ụ ể ủ ươ ế ị C th hóa ch tr ố ng trên, Quy t đ nh s 37/2013/QĐTTg ngày
ủ ướ ủ ề ệ ề ạ ạ ủ V vi c đi u ch nh quy ho ch m ng ỉ 26/6/2013 c a Th t ng Chính ph ,
95
ườ ạ ọ ạ ẳ ạ ấ ướ l i các tr ng đ i h c, cao đ ng giai đo n 2006 2020, nh n m nh:
ấ ượ ệ ệ ạ ả ạ Nâng cao ch t l ầ ự ng và hi u qu đào t o, th c hi n đào t o theo nhu c u
ạ ộ ứ ắ ạ ộ ọ ớ ự xã h i; g n công tác đào t o v i nghiên c u khoa h c và ho t đ ng th c
ti n.ễ
ế ố ủ ộ ị ề ị V công Ngh quy t s 37NQ/TW ngày 9/10/2014 c a B Chính tr ,
ậ ị ướ ẳ ị tác lý lu n và đ nh h ứ ế ng nghiên c u đ n năm 2030, kh ng đ nh: ớ ổ “Đ i m i
ạ ả ậ ộ ừ ế ạ ươ căn b n công tác đào t o cán b lý lu n, t quy ho ch đ n ch ng trình,
ươ ấ ượ ể ẩ ọ ộ n i dung, ph ng pháp tuy n ch n, tiêu chu n đánh giá ch t l ng và s ử
ấ ạ ệ ớ ổ ộ ụ d ng cán b ”[101, tr.359] . Trong đó, nh n m nh: ố “Đ i m i h th ng
ươ ồ ưỡ ạ ả ch ng trình, giáo trình, đào t o, b i d ng gi ng viên”[101, tr.359]. Trong
ả ả ớ ộ ả ạ ả ổ ị đó, chú ý đ i m i n i dung đào t o ph i đ m b o tính đ ng, tính chính tr ,
ụ ự ễ ắ ầ ọ ớ tính khoa h c và tính th c ti n sâu s c, v i m c đích là góp ph n hình
ế ớ ươ ự ủ ậ thành th gi i quan, ph ệ ố ề ng pháp lu n, c ng c ni m tin vào s nghi p
ủ ạ ả cách m ng c a Đ ng.
ả ả ạ ả ớ ổ ượ Đ i m i đào t o GV LLCT ph i đ m b o đ ơ ả ầ c hai yêu c u c b n:
ả ổ ệ ả ả ạ ớ Th nh t ệ ứ ấ , b n thân vi c đào t o GV LLCT ph i đ i m i căn b n, toàn di n
ụ ủ ự ệ ế ạ ớ ợ ứ th hai phù h p v i xu th chung c a lĩnh v c giáo d c, đào t o hi n nay; ,
ả ướ ệ ạ ầ ủ ố ượ ế ồ vi c đào t o GV LLCT ph i h ng đ n yêu c u c a đ i t ộ ng, bao g m n i
ươ ươ ứ ươ dung, ch ng trình, giáo trình, ph ng pháp, hình th c và ph ệ ng ti n giáo
ố ả ả ươ ủ ệ ế ậ ụ d c trong b i c nh kh năng và ph ng ti n ti p c n thông tin c a ng ườ i
ườ ạ ộ ườ ọ ượ ọ h c và ng ổ ơ ả i d y đã thay đ i c b n; trình đ ng i h c đã đ c nâng lên và
ẫ ư ổ khuôn m u t duy cũng đang thay đ i. Theo đó:
ộ ươ ệ ố ọ ậ ậ ị N i dung ch ng trình h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo
ả ậ ự ố ố ừ ợ ụ d c qu c dân ph i t p trung xây d ng cho t ố t, phù h p cho t ng đ i
ậ ọ ừ ấ ế ể ọ ấ ọ ọ ừ ượ t ng h c, t ng c p h c, b c h c t ọ th p đ n cao (ti u h c, trung h c
ề ệ ạ ọ ọ ổ ơ ở c s , trung h c ph thông, d y ngh , trung h c chuyên nghi p; cao
96
ị ạ ọ ạ ọ ề ậ ẳ đ ng, đ i h c không chuyên v lý lu n chính tr ; đ i h c chuyên ngành
ọ ậ ậ ậ ộ ị ị lý lu n chính tr …). Phân đ nh rõ n i dung h c t p lý lu n chính tr ị ở
ọ ạ ậ ấ ắ ọ ọ ọ ừ t ng c p h c, b c h c, tránh trùng l p, h c đi h c l i nhi ề ầ ở i l n
ạ ọ ề ấ ả ẳ ọ ọ ớ nhi u c p h c (đ i h c, cao đ ng ph i khác v i trung h c chuyên
ạ ọ ị ả ệ ậ ổ ớ nghi p, ph thông; đ i h c chuyên ngành lý lu n chính tr ph i khác v i
ờ ả ả ẳ ồ ạ ọ đ i h c, cao đ ng không chuyên ngành…); đ ng th i, b o đ m tính liên
thông [101, tr.340].
ạ ướ ự ạ ộ Th ba,ứ ng t ớ “đào t o nhân l c trình đ cao, i đào t o GV LLCT h
ự ự ọ ự ể ấ ẩ ồ ưỡ b i d ng nhân tài, phát tri n ph m ch t và năng l c t h c, t làm giàu tri
ạ ủ ứ ườ ọ th c, sáng t o c a ng i h c” [ 101, tr. 285]
ạ ướ ớ ị ế ứ Đào t o GV LLCT h ng t i trang b ki n th c chuyên môn, chú trong
ấ ạ ứ ệ ả ạ ẩ ọ ị tr ng rèn luy n b n lĩnh chính tr , ph m ch t đ o đ c các m ng cho ng ườ i
ế ố ị ầ ứ ộ ị ọ h c. Ngh quy t s 16NQ/TW, ngày 01/8/2007, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ả ề V công tác t ư ưở t ậ ng, lý lu n và báo Ch p hành Trung ng Đ ng (khóa X),
ướ ẳ ạ ị chí tr ầ c yêu c u m i ớ kh ng đ nh, đào t o GV LLCT ướ h ng đ n: ế “Nâng cao
ấ ạ ứ ủ ộ ả ẩ ộ ọ ị trình đ khoa h c, b n lĩnh chính tr và ph m ch t đ o đ c c a đ i ngũ cán b ộ
ứ ạ ả ọ ộ nghiên c u, gi ng d y các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
Minh”[11, tr.6].
ể ụ ụ ạ ặ ổ ạ ọ Đào t o GV LLCT đ t trong t ng th m c tiêu giáo d c đ i h c,
ủ ế ấ ị Ngh quy t 29/NQTW ngày 04/11/2013 c a Ban Ch p hành Trung ươ ng
ả ề ổ ụ ệ ả ớ Đ ng, khóa XI (2013) ạ , V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o,
ứ ề ệ ệ ệ ầ ạ đáp ng yêu c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị th
ườ ướ ủ ậ ộ ộ tr ị ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ố ớ ố ế yêu c u:ầ Đ i v i
ụ ạ ọ ồ ưỡ ự ậ ạ ộ giáo d c đ i h c, t p trung đào t o nhân l c trình đ cao, b i d ng nhân
ự ự ọ ể ẩ ấ ự ứ tài, phát tri n ph m ch t và năng l c t h c, t ạ làm giàu tri th c, sáng t o
ườ ọ ủ c a ng i h c.
97
ủ ế ậ ố ề ệ ư V vi c K t lu n s 94KL/TW ngày 28/3/2014 c a Ban Bí th ,
ế ụ ệ ố ọ ậ ệ ớ ổ ị ụ ậ ti p t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c
ố ự ượ ậ ộ qu c dân, yêu c uầ : Xây d ng cho đ c đ i ngũ giáo viên lý lu n chính
ệ ố ề ế ề ế ị ứ tr tâm huy t, yêu ngh , tuy t đ i trung thành, có ni m tin, có ki n th c
ớ ắ ự ễ ớ ố ế ị ự ủ m i g n v i th c ti n. Đây là nhân t ệ quy t đ nh s thành công c a vi c
ế ụ ổ ớ ọ ậ ậ ị ườ ti p t c đ i m i h c t p lý lu n chính tr trong nhà tr ng.
ụ ả ệ 3.1.2.2. Nhi m v , gi i pháp
ứ ườ ạ ạ ạ ả ậ Th nh t ấ , tăng c ng đào t o, đào t o l i gi ng viên lý lu n chính
tr .ị
ệ ổ ườ ạ ọ ữ ẳ Vi c “bùng n ” các tr ng đ i h c, cao đ ng nh ng năm 2000 đòi
ườ ề ố ượ ư ả ẫ ả ỏ h i ph i tăng c ng v s l ả ả ng, nh ng v n ph i đ m b o v ch t l ề ấ ượ ng
ả ườ ộ đ i ngũ gi ng viên nói chung, GV LLCT trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ụ ặ ơ ở ệ ạ ẳ đ ng nói riêng. Nhi m v đ t ra cho các c s đào t o GV LLCT là “Tăng
ạ ạ ạ ả ọ ộ ị ườ c ng đào t o, đào t o l i, nâng cao trình đ khoa h c, b n lĩnh chính tr và
ứ ủ ộ ấ ạ ứ ẩ ạ ả ộ ộ ph m ch t đ o đ c c a đ i ngũ cán b nghiên c u, gi ng d y các b môn
ọ ồ khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh”[ ầ ứ 11, tr.7] đáp ng yêu c u
trên.
ườ ủ ự ạ ạ ớ ố ứ Th hai , tăng c ả ng s lãnh đ o c a Đ ng đ i v i đào t o GV
ườ ạ ọ ẳ LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW, ngày 01/8/2007, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ả ề ậ V công tác t ư ưở t ng, lý lu n và Ch p hành Trung ng Đ ng (khóa X),
ướ ấ ườ ạ ủ ự báo chí tr ầ c yêu c u m i, ạ ớ nh n m nh: “tăng c ả ng s lãnh đ o c a Đ ng
ậ ạ ậ ố ớ đ i v i công tác lý lu n” [11, tr.8]. Trong đó, có đào t o GV lý lu n chính
ị ườ ạ ọ ẳ ệ ạ ả ị tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. ằ Đ ng lãnh đ o b ng vi c xác đ nh
ươ ướ ự ế ạ ể quan đi m, ph ng h ạ ng đào t o; xây d ng chính sách khuy n khích, t o
ệ ầ ề ế ạ ộ ứ ậ ả ạ đi u ki n c n thi t cho ho t đ ng nghiên c u, đào t o gi ng viên lý lu n.
98
ế ố ủ ộ ị ề ị V công Ngh quy t s 37NQ/TW ngày 9/10/2014 c a B Chính tr ,
ậ ị ướ ấ ạ ả tác lý lu n và đ nh h ứ ế ng nghiên c u đ n năm 2030 nh n m nh: Đ ng lãnh
ể ệ ậ ằ ị ươ ướ ạ đ o công tác lý lu n b ng vi c xác đ nh quan đi m, ph ng h ng nghiên
ướ ứ ự ể ệ ơ ộ ị ứ c u; đ nh h ng vi c xây d ng các c quan nghiên c u, phát tri n đ i ngũ
ự ế ậ ộ ộ cán b lý lu n, xây d ng chính sách khuy n khích tài năng và lao đ ng sáng
ệ ươ ứ ề ề ệ ạ ự ạ t o; giao th c hi n các ch ầ ng trình, đ tài nghiên c u; t o đi u ki n c n
ế ạ ộ ứ ậ thi t cho ho t đ ng nghiên c u lý lu n.
ồ ưỡ ầ ộ Th baứ ọ , chú tr ng b i d ng đ i ngũ chuyên gia đ u đàn trong lĩnh
ứ ạ ậ ị ả ự v c nghiên c u, đào t o gi ng viên lý lu n chính tr .
ữ ẽ ố ố ớ ị ườ Đây s là nh ng nhân t then ch t v i v trí, vai trò ng ủ ầ i th y c a
ữ ườ ế ệ ế ậ ầ ầ nh ng ng ữ i th y, góp ph n hình thành nh ng th h k c n chuyên sâu v ề
ữ ệ ề ệ ọ ồ ụ chuyên môn, v ng vàng v nghi p v . Do đó, “chú tr ng phát hi n và b i
ố ớ ứ ạ ả ộ ưỡ d ng đ i ngũ chuyên gia đ i v i các chuyên ngành nghiên c u, gi ng d y lí
lu n” ậ [11, tr.4].
ạ ộ ạ ế ụ ố ầ ể ấ ạ ứ Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th XI (2011) ti p t c nh n m nh: Phát
ấ ượ ự ể ồ ặ ệ ộ ộ tri n ngu n nhân l c ch t l ng cao, đ c bi ạ t là đ i ngũ cán b lãnh đ o,
ả ỏ ệ ầ ộ ộ ọ qu n lý gi i; đ i ngũ cán b khoa h c, công ngh , văn hoá đ u đàn.
ế ố ủ ộ ị ề ị V công Ngh quy t s 37NQ/TW ngày 9/10/2014 c a B Chính tr ,
ậ ị ướ ứ ế ạ ấ tác lý lu n và đ nh h ng nghiên c u đ n năm 2030 nh n m nh: Hình
ộ ế ế ộ ầ ứ ệ ộ ớ thành đ i ngũ cán b đ u đàn và các l p cán b k ti p, đáp ng nhi m v ụ
ướ ắ tr c m t và lâu dài.
ấ ượ ể ớ ổ ạ Th tứ ư, đ i m i khâu ki m tra, đánh giá ch t l ng đào t o GV
LLCT
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW, ngày 01/8/2007, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ả ề V công tác t ư ưở t ậ ng, lý lu n và báo Ch p hành Trung ng Đ ng (khóa X),
ướ ố ớ ụ ầ ậ ị chí tr ầ c yêu c u m i, ớ yêu c u đ i v i công tác giáo d c lý lu n chính tr nói
ạ ầ ổ ớ chung, đào t o GV LLCT nói riêng c n chú tr ng ấ ọ “đ i m i cách đánh giá ch t
99
ự ủ ệ ả ạ ả ấ ượ l ố ng đào t o, b o đ m th c ch t, ch ng b nh thành tích và ch nghĩa hình
th c” [ứ 11, tr.5].
ấ ượ ể ấ ọ Ki m tra, đánh giá ch t l ng là khâu r t quan tr ng trong quá trình
ạ ọ ạ ậ ị ủ ế ố đào t o đ i h c. Vì v y, Ngh quy t s 05NQ/BCSĐ ngày 06/01/2010 c a
ự ả ề ổ ụ ả ộ ớ ụ ạ V đ i m i qu n lý giáo d c Ban Cán s Đ ng B Giáo d c và Đào t o,
ạ ệ ẩ ấ ạ ạ ạ ọ đ i h c giai đo n 20102012 nh n m nh: “Đ y m nh vi c đánh giá và
ấ ượ ể ạ ọ ụ ướ ế ẩ ị ki m đ nh ch t l ng giáo d c đ i h c theo h ng đ y nhanh ti n đ ộ tự
ủ ườ ạ ọ ẳ ể ừ ướ đánh giá c acác tr ng đ i h c và cao đ ng, tri n khai t ng b ệ c vi c
ể ị ườ ạ ọ ự ẳ ẩ ki m đ nh các tr ng đ i h c, cao đ ng; xây d ng tiêu chu n và hình thành
ơ ấ ượ ể ộ ậ m tộ số c quan ị ki m đ nh ch t l ng giáo d c ụ đ i h c ạ ọ đ c l p” [ 9, tr.5].
ướ ớ ấ ượ ơ ở ạ ằ Nh m h ng t i nâng cao ch t l ạ ộ ng các các c s đào t o, Đ i h i
ể ầ ệ ố ứ ể ể ị ạ đ i bi u l n th XI (2011) yêu c u: ầ Phát tri n h th ng ki m đ nh và công
ả ể ấ ượ ế ị ụ ạ ố b công khai k t qu ki m đ nh ch t l ng giáo d c, đào t o; t ổ ứ ế ch c x p
ơ ở ạ ườ ụ ạ h ng c s giáo d c, đào t o. Tăng c ế ng công tác thanh tra; kiên quy t
ệ ượ ụ ắ ụ ự ạ kh c ph c các hi n t ng tiêu c c trong giáo d c, đào t o.
ụ ế ệ ớ ổ ị ớ V i m c tiêu đ i m i toàn di n giáo d c, ụ Ngh quy t 29/NQTW ngày
ủ ấ ươ ả 04/11/2013 c a Ban Ch p hành Trung ng Đ ng, khóa XI (2013) (sau đây
ế ố ị ề ổ ụ ệ ả ớ V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào ọ ắ g i t t là Ngh quy t s 29),
ứ ệ ề ệ ệ ầ ạ ạ t o, đáp ng yêu c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế
ị ườ ướ ủ ậ ạ ộ ộ th tr ị ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ấ ố ế nh n m nh: Đ iổ
ứ ả ớ ươ ể ế ả m i căn b n hình th c và ph ng pháp thi, ki m tra và đánh giá k t qu giáo
ả ả ự ạ ụ d c, đào t o, b o đ m trung th c, khách quan.
ỉ ạ ả ả ậ ạ ị 3.2. Đ ng ch đ o đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các
ườ ạ ọ ớ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng trong tình hình m i (200 7 2015)
ố ớ ể 3.2.1. Đ i v i công tác tuy n sinh
ọ ầ ủ ạ ọ ộ Năm h c 2007 2008 là năm h c đ u tiên c a giai đo n 3 năm đ t phá
ứ ệ ạ ạ ẩ ớ ầ vào vi c “Nói không v i đào t o không đ t chu n, không đáp ng nhu c u
100
ế ị ố ộ ủ c a xã h i” [46]. Quy t đ nh s 05/2008/QĐBGĐT ngày 5 tháng 2 năm 2008
ộ ưở ề ệ ế ể ộ ạ V vi c ban hành Quy ch tuy n sinh ủ c a B tr ụ ng B Giáo d c và Đào t o
ệ ề ố ượ ị ề ẳ ạ ọ đ i h c, cao đ ng h chính quy quy đ nh v đ i t ẩ ệ ng, đi u ki n, tiêu chu n
ư ể ộ và chính sách u tiên. Trong tuy n sinh đ i h c ọ ạ ọ năm h c 2007 2008, B Giáo
ủ ướ ủ ệ ề ổ ụ d c và Đào t o ạ đã trình Th t ớ ng Chính ph phê duy t Đ án “Đ i m i
ươ ể ạ ọ ỉ ph ng pháp giao ch tiêu tuy n sinh đào t o”, “trong đó chú tr ng tiêu chí v ề
ả ầ ổ ế ể ệ ố s sinh viên/1 gi ng viên quy đ i và các tiêu chí c n thi t khác th hi n kh ả
ấ ượ ụ ạ ọ ạ ủ ơ ở ả ả năng b o đ m ch t l ng đào t o c a các c s giáo d c đ i h c khi đăng ký
ể ỉ ế ị ố ượ ứ ch tiêu tuy n sinh” [ 46]. Căn c vào Quy t đ nh trên, đ i t ể ng tuy n sinh
ậ ở ộ ơ ầ đ u vào các chuyên ngành lý lu n chính tr ớ ị nói chung đã m r ng h n so v i
ướ ố ố ượ ằ tr c đây. Đây cũng là nhân t nh m làm tăng s l ng sinh viên các chuyên
ạ ườ ạ ọ ẳ ngành đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ố ượ ạ ể ọ ố Giai đo n này, đ i t ủ ế ng tuy n sinh ch y u là h c sinh t ệ t nghi p
ể ọ ổ ạ ơ ở ạ trung h c ph thông nên công tác tuy n sinh t i các c s đào t o cũng có
ữ ỉ ượ ử ụ ả nh ng đi u ề ch nh. Các kênh thông tin khác nhau đ ể c s d ng đ qu ng bá
ệ ố ể ọ cho công tác tuy n sinh, trong đó chú tr ng khai thác h th ng các ph ươ ng
ơ ở ư ủ ệ ề ạ ạ ấ ti n truy n thông đ i chúng nh Website c a các c s đào t o, cung c p
ề ầ ữ ế ề ạ ọ ể t v tuy n sinh đ i h c, cao đ ng thông tin qua cu n ố Nh ng đi u c n bi ẳ do
ụ ạ ộ B Giáo d c và Đào t o phát hành năm.
ủ ươ ự ủ ụ ạ ồ ộ ệ Th c hi n ch tr ờ ứ ng c a B Giáo d c và Đào t o, đ ng th i ng
ư ể ấ ố ờ ợ ớ ố ượ v i đ i t ể ng tuy n sinh nh trên, th ng nh t th i gian các đ t thi tuy n
ử ụ ế ả ố ể ạ ọ đ i h c theo các kh i thi và cho phép thí sinh s d ng k t qu thi tuy n
ạ ộ ườ ạ ọ ể ộ ự ệ ể ơ ọ sinh t i m t tr ệ ng đ i h c đ n p đ n d tuy n nguy n v ng 2, nguy n
ườ ạ ọ ơ ở ẳ ạ ọ v ng 3 vào các tr ng đ i h c, cao đ ng khác, các c s đào t o GV LLCT
ữ ể ề ả ộ ỉ ề ờ bu c ph i có nh ng đi u ch nh v th i gian thi và các môn thi tuy n sinh
ế ụ ể ệ ế ặ ằ ạ ọ đ i h c. N u ti p t c duy trì vi c thi tuy n sinh b ng môn thi đ c thù là
101
ệ ố ờ ớ ự ụ ể ồ ị Giáo d c chính tr thì đ ng th i v i vi c s thí sinh đăng ký d tuy n vào
ự ể ẽ ấ ỉ ậ ố các ngành LLCT s ch còn r t ít. S thí sinh d tuy n các ngành lý lu n
ị ế ỗ ườ ơ ộ ọ ạ ẽ chính tr n u không đ vào tr ng cũng s không còn c h i đi h c t i các
ườ ườ ể ươ ự tr ng khác, vì không có tr ng nào có môn thi tuy n sinh t ng t .
ứ ệ ề ề ợ ớ ỉ ị ủ ể Vi c đi u ch nh v cách th c tuy n sinh phù h p v i quy đ nh c a
ạ ượ ụ ạ ộ ấ ị ữ ế ả B Giáo d c và Đào t o đã đ t đ c nh ng k t qu nh t đ nh. Tuy nhiên,
ủ ặ ọ ầ ị ả ề ưở do m t trái c a kinh t ế ị ườ th tr ớ ng, m i t ng l p đ u b nh h ố ớ ng. Đ i v i
ệ ự ề ề ổ ọ ọ ị ả các em h c sinh ph thông, vi c l a ch n ngành ngh cũng ít nhi u b nh
ưở ở ư ế ự ế ấ h ng b i t duy kinh t . Th c t cũng cho th y, sinh viên các ngành lý
ậ ị ố ử ệ ể ệ ấ ợ lu n chính tr sau khi t ớ t nghi p c nhân r t khó đ xin vi c phù h p v i
ố ượ ể ẩ ầ ọ chuyên ngành. Do đó, s l ng sinh viên theo h c, đi m chu n đ u vào
ữ ộ ự ế nh ng ngành này có s bi n đ ng qua các năm.
ả
ậ ọ ạ
ố
ậ
ị
i
ọ
ề
ệ
B ng 3.1.3.1a. Sinh viên kh i ngành lý lu n chính tr nh p h c t H c vi n Báo chí và Tuyên truy n qua các năm 2011 2014
ữ ệ
ổ
ậ
D li u/Năm ọ T ng sinh viên nh p h c Sinh viên nữ Sinh viên nam
2011 685 544 141
2012 702 524 178
2013 591 451 140
2014 610 435 165
ồ
)
ạ ạ ọ
ạ ọ ạ ồ ố ộ
ả (Ngu n: ePhòng Qu n lý đào t o 2014 ọ T i Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia TP. H Chí
Minh:
ả
B ng 3.1.3.1b. Công khai thông tin ch t l
ạ ng đào t o th c t
ự ế ủ ơ ở c a c s
ụ ạ ọ
ấ ượ ọ
giáo d c đ i h c, năm h c 20142015
ố
ệ
ọ Khóa h c/năm t
ộ
STT
N i dung
2010 2014
ổ
ố
T ng s
1
2011 2015 143
2012 2016 174
t nghi p 2013 2017 276
2014 2018 202
ươ
ạ
a
Ch
ng trình đ i trà
ử
ị
a.5 L ch s (chuyên ngành
111
122
176
145
102
LSĐCSVN) ế ọ t h c
a.13 Tri
32
52
100
57
(Ngu n:ồ http://hcmussh.edu.vn/Default.aspx?ArticleId=6eaa3fcc7e49440d 9b8362bf157d7add) ạ
ể ẩ ạ Đi m chu n vào các chuyên ngành đào t o GV LLCT trong giai đo n
ự ế ộ ể ẩ ả ạ ớ ướ này cũng có s bi n đ ng. Đi m chu n gi m so v i giai đo n tr ộ c dao đ ng
ủ ế ế ể ộ ừ ụ ụ ế ể [Ph l c 2]. ừ t 15 đ n 24 đi m. Ch y u dao đ ng t 17 đ n 18 đi m
ạ ạ ọ ạ ọ ọ ố ộ ộ T i Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i,
ậ ọ ươ ự ẩ ổ ố ượ s l ng sinh viên nh p h c ch ng trình chu n cũng có s thay đ i: Khóa
ị ọ ậ ố ổ ọ 2011 2015: T ng s sinh viên nh p h c ngành Chính tr h c (trong đó có
ồ ọ ế ọ chuyên ngành H Chí Minh h c): 72 sinh viên; ngành Tri t h c khóa: 38 sinh
ử ả ử ả ộ ị ị ệ viên; ngành L ch s (chuyên ngành L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam): 17
ị ọ sinh viên; khóa 2012 2016: Ngành Chính tr h c (trong đó có chuyên ngành
ử ồ ọ ị ị H Chí Minh h c): 38 sinh viên; ngành L ch s (trong đó có chuyên ngành L ch
ả ệ ế ọ ộ ử ả s Đ ng C ng s n Vi t Nam): 66 sinh viên; ngành Tri t h c 26 sinh viên
ụ ụ [ph l c 3].
ố ượ ữ ấ ố ọ Nh ng con s trên cho th y, s l ậ ng sinh viên nh p h c các chuyên
ự ế ề ậ ả ị ả ộ ngành lý lu n chính tr có s bi n đ ng, lúc tăng lúc gi m. Đi u đó, ph n
ự ấ ổ ề ố ượ ị ườ ọ ánh s b t n đ nh v s l ng ng i h c các chuyên ngành này. Đây cũng
ề ặ ơ ở ấ ạ ố ớ là v n đ đ t ra đ i v i các c s đào t o.
ọ ấ ấ ượ ế ả ả ộ Ch t l ng đào ủ ề Theo k t qu kh o sát c a đ tài khoa h c c p b ,
ồ ưỡ ả ậ ệ ạ t o, b i d ng gi ng viên lý lu n chính tr ị ở ệ Vi t Nam hi n nay do PGS, TS
ươ ủ ể ọ Tr ng Ng c Nam ch trì (2015), thì lý do đ thí sinh đăng ký thi vào các
ị ủ ế ậ ể chuyên ngành lý lu n chính tr ch y u là vì các chuyên ngành này có đi m
ẩ ừ ứ ớ ọ ạ ữ ọ chu n v a s c. Có t i 93% nh ng sinh viên đang theo h c t ệ i H c vi n Báo
ề ế ề ệ ạ ọ ề chí và Tuyên truy n có bi t v ngành h c hi n t ồ i thông qua nhi u ngu n
ủ ườ ữ ố ư thông tin khác nhau nh trang Web c a nhà tr ề ầ ng, qua cu n Nh ng đi u c n
103
ế ề ể ườ ỷ ệ ầ ư bi t v tuy n sinh, qua ng i thân...T l ph n trăm nh sau: Qua trang Web
ườ ữ ề ầ ố ế ủ c a nhà tr ng 20.2%, qua cu n Nh ng đi u c n bi t là 38.1%, qua ng ườ i
ạ ươ ệ ề thân là 21.7%, qua b n bè là 5.5%, trên các ph ng ti n truy n thông là 10.7%,
ự ị ố ọ ọ khác là 5.1%. Trong s đó, có 44.8% sinh viên có d đ nh ch n ngành h c
ệ ạ ệ ạ ự ọ ọ hi n t ự ị i và 55.2% sinh viên không d đ nh l a ch n ngành h c hi n t i [132].
ề ề ấ ừ ầ ọ ọ Đi u này cho th y, không nhi u sinh viên ngay t đ u đã ch n ngành h c này.
ố ớ ữ ừ ầ ự ọ ọ ị Đ i v i nh ng sinh viên ngay t đ u đã xác đ nh l a ch n ngành h c hi n t ệ ạ i,
ữ ả ọ ủ ả ự ự ọ h cũng có nh ng lý do gi ự i thích cho s l a ch n c a b n thân; 2.7% l a
ự ả ả ọ ố ọ ọ ch n vì không ph i đóng h c phí; 12% l a ch n là vì mu n làm gi ng viên;
ẩ ừ ứ ự ự ể ọ ọ ườ 65.8% l a ch n là vì đi m chu n v a s c; 3.8% l a ch n là vì có ng i quen
ườ ự ọ ườ ệ ườ trong tr ng; 0.5% l a ch n là vì có ng i quen xin vi c khi ra tr ng; 6.5%
ọ ướ ọ ị ọ ộ ự l a ch n là vì đã có anh/ch theo h c tr ế c và đ ng viên theo h c; 8.7% ý ki n
khác [132].
ị ướ ố ệ ẽ ộ Đ nh h ệ ng công vi c sau khi t ố t nghi p s chi ph i toàn b quá trình
ủ ệ ế ế ả ả ừ ề ọ ậ h c t p và tìm ki m vi c làm c a sinh viên. Theo k t qu kh o sát t đ tài
ươ ọ ố ủ c a PGS, TS Tr ng Ng c Nam thì có 28.6% sinh viên sau khi t t nghi p s ệ ẽ
ệ ơ ọ ườ ồ ưỡ ị ch n n i làm vi c là các tr ng chính tr , trung tâm b i d ị ng chính tr ,
ườ ạ ọ ệ ẳ ấ ơ ơ ọ tr ng đ i h c, cao đ ng, trung c p; 32.7% ch n n i làm vi c là c quan,
ủ ả ướ ệ ọ ơ ban, ngành c a Đ ng và Nhà n c; 21.1% ch n n i làm vi c là công ty t ư
ế ệ ế ư ặ nhân/doanh nghi p; 1.9% ý ki n khác; 15.7% không bi t ho c ch a xác
ượ ề ấ ẫ ầ ị đ nh đ c [132]. Đi u này cho th y, v n còn t ỷ ệ l ph n trăm khá cao m ơ
ệ ố ạ ọ ệ ậ ồ ề h v công vi c sau khi t t nghi p đ i h c các chuyên ngành lý lu n chính
tr .ị
ự ế ớ ể ỏ ư ấ V i th c t trên, đòi h i trong quá trình tuy n sinh, t ể v n tuy n sinh,
ơ ở ụ ủ ạ ầ ấ ạ ạ các c s đào t o c n chú ý nh n m nh m c tiêu đào t o c a các chuyên
104
ị ừ ể ậ ả ố ắ ự ngành kh i lý lu n chính tr . T đó, thí sinh có th tham kh o, cân nh c l a
ư ị ấ ọ ọ ộ ướ ệ ch n ngành h c m t cách chính xác nh t, cũng nh đ nh h ng công vi c sau
ố ệ khi t t nghi p.
ướ ượ ể Công tác h ệ ng nghi p đã đ ậ ạ ọ c chú ý trong tuy n sinh b c đ i h c,
ể ằ ọ ị ướ ề ữ nh m tuy n ch n nh ng sinh viên có đ nh h ệ ng ngh nghi p rõ ràng, phù
ọ ậ ụ ả ắ ở ơ ộ ấ ấ ợ h p kh năng, s thích, có m c đích h c t p đúng đ n, có đ ng c ph n đ u
ố ể ệ ệ ớ ổ sau khi t t nghi p. Do đó, đ i m i công tác tuy n sinh thông qua vi c cung
ắ ố ữ ể ệ ổ ế ơ ả ọ ấ c p cho h c sinh s p t t nghi p ph thông nh ng hi u bi ề ặ t c b n v đ c
ề ả ủ ủ ủ ể ạ ậ ầ ộ ị ị đi m c a ngh gi ng d y lý lu n chính tr ; nhu c u c a xã h i, c a đ a
ươ ữ ể ề ề ế ề ặ ể ph ng v ngành ngh này; nh ng hi u bi ủ ả t v đ c đi m nhân cách c a b n
ỏ ề ị ạ ứ ữ ạ ấ ẩ thân, nh ng đòi h i v ph m ch t chính tr , đ o đ c cách m ng, các chính
ố ớ ậ ồ ị sách đ i v i sinh viên các chuyên ngành lý lu n chính tr khi còn ng i trên gh ế
ườ ố ớ ộ ự ệ ệ nhà tr ng và chính sách đ i v i đ i ngũ khi tham gia th c hi n nhi m v ụ
ạ ạ ả ườ ạ ọ ẳ ầ ế gi ng d y t i các tr ng đ i h c, cao đ ng là vô cùng c n thi t.
ế ụ ổ ậ ậ ươ ộ 3.2.2. Ti p t c b sung, c p nh t ch ng trình, n i dung,
ươ ạ ph ọ ng pháp d y h c
ậ ổ ươ ạ ộ ộ ậ B sung, c p nh t ch ng trình, n i dung đào t o là m t trong
ấ ượ ữ ế ọ ị ả ạ ế nh ng khâu tr ng y u quy t đ nh ch t l ng đào t o gi ng viên nói
ườ ạ ọ ẳ chung, GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng nói riêng.
ế ị ủ ố Quy t đ nh s 65/2007/QĐBGDĐT ngày 01/11/2007 c a B tr ộ ưở ng
ụ ề ẩ ộ ị ấ ạ V ban hành quy đ nh v tiêu chu n đánh giá ch t ề B Giáo d c và Đào t o,
ụ ườ ị ươ ượ l ng giáo d c tr ng đ i h c ạ ọ quy đ nh ch ẩ ng trình chu n cho các c s ơ ở
ạ ươ ụ ủ ườ ạ ọ ượ đào t o, theo đó: Ch ng trình giáo d c c a tr ng đ i h c đ ự c xây d ng
ơ ở ươ ụ ạ ộ trên c s ch ng trình khung do B Giáo d c và Đào t o ban hành;
ươ ụ ể ấ ụ ụ ợ ch ng trình giáo d c có m c tiêu rõ ràng, c th , c u trúc h p lý, đ ượ c
105
ế ế ộ ệ ố ứ ứ ế ề ẩ ầ ỹ thi t k m t cách h th ng, đáp ng yêu c u v chu n ki n th c, k năng
ộ ạ ọ ự ủ ạ ầ ạ ứ ủ c a đào t o trình đ đ i h c và đáp ng linh ho t nhu c u nhân l c c a th ị
ườ ươ ụ ụ tr ộ ng lao đ ng; ch ng trình giáo d c chính quy và giáo d c th ườ ng
ượ ế ế ấ ượ ả ả ị ạ xuyên đ c thi t k theo quy đ nh, đ m b o ch t l ng đào t o; ch ươ ng
ụ ượ ỳ ổ ơ ở ự ề ị trình giáo d c đ ả ỉ c đ nh k b sung, đi u ch nh d a trên c s tham kh o
ươ ố ế ế ồ ừ ế ả các ch ng trình tiên ti n qu c t , các ý ki n ph n h i t ể các nhà tuy n
ộ ổ ứ ụ ổ ứ ụ d ng lao đ ng, ng ườ ố i t ệ t nghi p, các t ch c giáo d c và các t ch c khác
ự ứ ể ầ ằ ế ồ nh m đáp ng nhu c u ngu n nhân l c phát tri n kinh t xã h i ủ ị ộ c a đ a
ươ ả ướ ươ ụ ượ ế ế ph ặ ng ho c c n c; ch ng trình giáo d c đ c thi t k theo h ướ ng
ả ạ ớ ộ ươ ụ ả đ m b o liên thông v i các trình đ đào t o và ch ng trình giáo d c khác;
ươ ụ ượ ả ế ự ệ ỳ ị ch ng trình giáo d c đ ấ c đ nh k đánh giá và th c hi n c i ti n ch t
ự ả ượ l ế ng d a trên k t qu đánh giá.
ư ươ ả Năm 2008, Ban Bí th Trung ng Đ ng đã ra thông báo 125TB/TW
ọ ậ ế ề ả ạ ộ ngày 02/01/2008, K t lu n v ậ ề đ án tình hình gi ng d y, h c t p các b môn
ồ ườ ạ ọ ẳ Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ng đ i h c, cao đ ng và
ủ ươ ả ờ ụ ộ ch tr ng, gi i pháp cho th i gian t i ớ . Ngày 18/9/2008, B Giáo d c và Đào
ế ị ố ề ươ V ban hành ch ng trình các ạ t o ra Quy t đ nh s 52/2008/QĐBGDĐT,
ộ ạ ọ ậ ẳ ị ố môn lý lu n chính tr trình đ đ i h c, cao đ ng dùng cho sinh viên kh i
ồ ướ không chuyên ngành Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh theo h ợ ng tích h p
ế ọ ế ủ ị các môn Tri t h c Mác Lênin, Kinh t chính tr Mác Lênin, Ch nghĩa xã
ơ ả ủ ữ ủ ọ ọ ớ ộ h i khoa h c thành môn h c m i là Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa
ử ả ả ộ ị ệ ườ Mác Lênin; môn L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam thành môn Đ ng l ố i
ủ ạ ả ộ ệ ư ưở ồ ả cách m ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam, môn T t ng H Chí Minh . Theo
ế ị ườ ạ ọ ể ẳ ổ Quy t đ nh trên, các tr ng đ i h c, cao đ ng đã chuy n đ i tên Khoa Mác
ậ ậ ồ ị Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh thành Khoa Lý lu n chính tr . Thành l p 3 b ộ
ươ ứ ữ ầ ớ ộ ọ ớ môn m i và t ng ng v i ba b môn là ba h c ph n: Nh ng nguyên lý c ơ
ư ưở ủ ườ ồ ố ả ủ b n c a ch nghĩa Mác Lênin; T t ng H Chí Minh và Đ ng l i cách
106
ủ ả ả ạ ộ ệ ộ ướ m ng c a Đ ng C ng s n Vi ơ ở ủ t Nam, trên c s c a 5 b môn tr c đây là
ế ọ ế ủ ộ ị Tri t h c Mác Lênin; Kinh t chính tr Mác Lênin; Ch nghĩa xã h i khoa
ư ưở ị ớ ồ ươ ớ ử ả ọ h c; L ch s Đ ng và T t ng H Chí Minh. V i ch ờ ng trình m i th i
ả ạ ậ ằ ợ ỉ ị ượ l ớ ng gi ng d y các môn lý lu n chính tr còn 10 tín ch nh m phù h p v i
ươ ứ ế ạ ọ ph ỉ ng th c đào t o theo h c ch tín ch .
ỏ ế ấ ượ ự ổ ạ ộ S thay đ i trên đã tác đ ng không nh đ n ch t l ng đào t o GV
ướ ế ừ ừ ừ ừ ế ạ LLCT. Tr ẩ c h t, phát sinh tình tr ng v a th a v a thi u v a không chu n
ả ượ ừ ả ạ gi ng viên theo chuyên ngành đ ữ c đào t o. Th a nh ng gi ng viên chuyên
ế ọ ế ủ ị ạ d y Tri t h c Mác Lênin, Kinh t ộ chính tr Mác Lênin và Ch nghĩa xã h i
ả ọ ộ ị ệ ế ả ử ả khoa h c, L ch s Đ ng C ng s n Vi ạ ữ t Nam và thi u nh ng gi ng viên d y
ơ ả ủ ữ ặ ệ ủ môn Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa Mác Lênin. Đ c bi ế t, thi u
ườ ữ ả ả ố ủ ả ả ạ ộ nh ng gi ng viên gi ng môn Đ ng l i cách m ng c a Đ ng C ng s n Vi ệ t
ơ ở ư ạ ả Ở ầ ế ườ Nam vì ch a có c s đào t o gi ng viên này. h u h t các tr ạ ọ ng đ i h c,
ơ ả ủ ủ ả ẳ ộ ữ cao đ ng, đ i ngũ gi ng viên môn Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa
ượ ể ừ ả ề ả ạ Mác Lênin đ c đi u chuy n t gi ng viên gi ng d y các môn Tri ế ọ t h c
ế ọ ộ ị Mác Lênin, Kinh t ủ chính tr Mác Lênin và Ch nghĩa xã h i khoa h c. Đây
ả ộ ượ ạ ở ộ ạ ọ ạ ọ là đ i ngũ gi ng viên đ c đào t o trình đ đ i h c và sau đ i h c các
ể ả ấ ậ ữ ế ả chuyên ngành trên. Đ gi i quy t nh ng b t c p này, các gi i pháp tình th ế
ồ ưỡ ư ớ ấ ố ạ ượ ư đ ở c đ a ra nh : M các l p b i d ắ ng c p t c và ng n h n cho các GV
ỉ ứ ự ế ứ ấ ậ LLCT, c p ch ng ch ch ng nh n. Tuy nhiên, th c t ạ ơ ở là, các c s đào t o
ươ ử ả ả ả ạ ộ ị ế ụ ẫ v n ti p t c ch ng trình đào t o gi ng viên L ch s Đ ng C ng s n Vi ệ t
ế ọ ế ư ủ ọ ị Nam, Tri t h c, Kinh t ộ chính tr , Ch nghĩa xã h i khoa h c nh ng ngoài xã
ữ ệ ế ậ ả ở ộ ạ h i l i khó khăn trong vi c ti p nh n nh ng gi ng viên này, b i vì không
ầ ớ ọ đúng v i yêu c u môn h c.
ủ ố ộ ụ Công văn s 2488/BGDĐTĐH&SĐH ngày 25/3/2008 c a B Giáo d c
ế ạ ề ổ ứ ậ ả ạ ch c gi ng d y các môn lý lu n chính và Đào t o, ạ V thông báo k ho ch t
107
ị ườ ạ ọ ạ ọ ầ tr cho sinh viên các tr ng đ i h c, cao đ ng ọ ẳ , yêu c u: “Các đ i h c, h c
ệ ườ ạ ọ ạ vi n, các tr ng đ i h c đào t o chuyên ngành Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
ộ ạ ọ ế ấ ạ ạ ọ ủ ộ ươ Minh trình đ đ i h c, sau đ i h c ch đ ng k t c u l i ch ạ ng trình đào t o
ướ ả ạ ớ ợ theo h ệ ng chuyên sâu và phù h p v i vi c đào t o gi ng viên các môn lý
ậ ị ườ ạ ọ ẳ lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng”[47].
ụ ế ạ ộ Ti p đó, ngày 2/2/2009, B Giáo d c và Đào t o đã có Công văn s ố
ề ệ ậ ả ị ạ 512/BGDĐTGDĐH, V vi c gi ng d y các môn lý lu n chính tr trong các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng, yêu c u:ầ
ể ạ ả ậ ấ ồ ị Đ t o ngu n cung c p gi ng viên các môn lý lu n chính tr cho các
ườ ạ ọ ệ ệ ưở ườ ạ ọ tr ọ ng đ i h c, h c vi n, hi u tr ng các tr ủ ộ ng đ i h c ch đ ng
ươ ạ ổ ứ ị ươ ự xây d ng ch ng trình đào t o, t ẩ ch c th m đ nh ch ng trình và trình
ả ả ạ ở ậ ơ c quan qu n lý cho m các ngành đào t o gi ng viên các môn lý lu n
ị ồ ư ưở ủ chính tr g m các ngành: Ch nghĩa Mác Lênin; T t ồ ng H Chí
ườ ố ủ ạ ả ả ộ ệ Minh; Đ ng l i cách m ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam [51, tr.3].
ớ ự ỉ ạ ủ ự ạ ộ Th c tr ng trên cùng v i s ch đ o c a các B , Ngành có liên quan
ơ ở ự ả ỏ ộ ươ ạ ớ ạ đòi h i các c s đào t o ph i xây d ng m t ch ng trình đào t o m i đáp
ứ ể ầ ả ấ ợ ớ ộ ng yêu c u m i tích h p c ba chuyên ngành trên đ cung c p cho xã h i
ộ ả ể ả ộ ộ ữ ạ m t đ i ngũ cán b gi ng viên có th gi ng d y môn Nh ng nguyên lý c ơ
ố ớ ủ ủ ị ử ả ả b n c a ch nghĩa Mác Lênin. Hay đ i v i chuyên ngành L ch s Đ ng
ả ộ ệ ướ ầ ừ ể ạ ả C ng s n Vi t Nam tr ả c đây, nay ph i chuy n d n t đào t o gi ng viên
ử ả ả ộ ị ệ ươ ả L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam sang ch ạ ng trình đào t o gi ng viên
ố ủ ạ ả ả ộ ệ ệ ổ ườ Đ ng l i cách m ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam.Vi c thay đ i đó,
ơ ở ủ ư ơ ừ ả ẫ ướ ưở t ng ch ng nh đ n gi n, vì v n trên c s c a 5 môn tr ư c đây, nh ng
ự ế ả ộ ề ơ ề ế ả ố trên th c t ạ không h đ n gi n n u không mu n nói là đ o l n nhi u ho t
ạ ủ ơ ở ạ ộ đ ng trong quá trình đào t o c a các c s đào t o các chuyên ngành trên.
ụ ạ ầ ộ ườ ầ B Giáo d c và Đào t o yêu c u: “Các tr ng c n rà soát l ạ ừ i t ng
ươ ơ ở ạ ươ ch ng trình đào t o trên c s các ch ng trình khung đã ban hành và
108
ả ươ ủ ế ạ ướ ự ể tham kh o ch ng trình đào t o tiên ti n c a các n c đ xây d ng l ạ i
ươ ạ ướ ế ch ng trình đào t o theo h ng tiên ti n” [ 46].
ỉ ạ ụ ủ ự ự ệ ạ ộ ươ Th c hi n s ch đ o c a B Giáo d c và Đào t o, ch ng trình
ươ ế ạ ượ ề ỉ khung, ch ng trình chi ti t các ngành đào t o GV LLCT đ c đi u ch nh,
ướ ệ ả ạ ả ọ ệ hoàn thi n theo h ố ệ ố ng khoa h c, hi n đ i, h th ng, đ m b o tính cân đ i
ứ ữ ự ứ ữ ễ ậ ọ ỹ ệ gi a tri th c khoa h c lý lu n và tri th c th c ti n, gi a k năng, nghi p
ứ ạ ươ ạ ự ụ ư v s ph m và năng l c nghiên c u khoa h c. ọ Ch ng trình đào t o c ơ
ự ố ấ ề ươ ươ ả b n có s th ng nh t v khung ch ế ấ ng trình. K t c u khung ch ng trình
ượ ạ ươ ụ ứ ứ ế ế ố ố đ c chia thành 2 kh i ki n th c: Kh i ki n th c giáo d c đ i c ng và
ứ ứ ụ ế ệ ế ố ố ụ kh i ki n th c giáo d c chuyên nghi p. Trong kh i ki n th c giáo d c
ứ ơ ở ứ ế ệ ế chuyên nghi p có ki n th c c s ngành và ki n th c chuyên ngành. Trong
ầ ự ọ ứ ế ắ ầ ầ ố ồ ộ các kh i ki n th c bao g m 2 ph n: ph n b t bu c và ph n t ờ ch n. Th i
ố ượ ạ ỉ ừ ế gian đào t o 4 năm, s l ng tín ch t ỉ 120 đ n 130 tín ch . Nhìn chung, các
ươ ứ ự ố ượ ề ộ ừ ế ch ng trình đó đ u ch a đ ng m t kh i l ứ ấ ộ ng ki n th c r t r ng, v a có
ừ ấ ậ ọ ườ tính khoa h c, v a mang tính giai c p, l p tr ng t ư ưở t ặ ng. M t khác,
ươ ạ ọ ạ ậ ị ở ườ ch ng trình đào t o đ i h c ngành lý lu n chính tr các tr ạ ọ ng đ i h c
ế ấ ươ ự ề ề trong k t c u khung ch ọ ng trình còn có s khác nhau nhi u v các h c
ầ ặ ầ ố ọ ỉ ệ ự ph n, s tín ch cho các h c ph n và đ c bi ộ t là s khác nhau trong n i
ế ươ ạ dung chi ti ọ t các h c ph n ầ . Theo đó, ch ạ ng trình đào t o GV LLCT t i các
ạ ượ ổ ư ơ ở c s đào t o đ c phân b nh sau:
ạ ươ ụ ứ ế ố ế ổ Kh i ki n th c giáo d c đ i c ng chi m 4045% t ng th i l ờ ượ ng
ươ ồ ộ ch ọ ng trình, bao g m các môn khoa h c xã h i và nhân văn, khoa h c t ọ ự
ể ấ ụ ụ ữ ạ ọ ố nhiên, ngo i ng , tin h c, giáo d c th ch t, giáo d c qu c phòng, trong đó
ứ ế ế ả ồ ậ ki n th c lý lu n Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh chi m kho ng 12%,
ữ ủ ậ ầ ầ ạ ẩ ị ọ ọ h c đ y đ 5 môn lý lu n chính tr . Quy chu n đ u ra ngo i ng , tin h c
ỗ ợ ườ ọ ụ ể ế ụ ọ ậ ằ ườ nh m h tr ng i h c công c đ ti p t c h c t p th ọ ậ ng xuyên, h c t p
109
ệ ụ ố ờ ừ ả ộ su t đ i, không ng ng nâng cao trình đ chuyên môn nghi p v ngay c khi
ấ ượ ạ ạ ơ ở ạ hoàn t t quá trình đ c đào t o t i c s đào t o.
ụ ứ ứ ế ệ ế ố ồ Kh i ki n th c giáo d c chuyên nghi p: G m ki n th c c s ơ ở
ụ ư ứ ứ ế ệ ạ ế ngành, ki n th c chuyên ngành và ki n th c nghi p v s ph m, trong đó
ể ả ế ậ ự ậ ư ụ ư ứ ế ệ ạ ạ ế ki n th c nghi p v s ph m k c ki n t p, th c t p s ph m chi m
ờ ượ ả ươ ướ ớ ệ ẩ ộ kho ng 17% th i l ng ch ng trình. H ng t i vi c chu n hóa đ i ngũ
ậ ả ấ ị ườ ạ ọ ẳ gi ng viên lý lu n chính tr cung c p cho các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ươ ạ ủ ạ T ng t ự ươ ch ả ng trình đào t o c a các chuyên ngành đào t o gi ng
ủ ườ ủ ư ạ ươ viên khác c a các tr ấ ng s ph m, c u trúc c a ch ộ ng trình n i dung đào
ồ ộ ứ ầ ọ Th nh t ạ t o GV LLCT, cũng bao g m 3 n i dung: ọ ấ , các h c ph n môn h c
ị ơ ả ậ ọ ộ ộ ấ thu c khoa h c xã h i nhân văn, các môn lý lu n chính tr c b n c u
ủ ồ th haiứ thành ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh; ầ ọ , các h c ph n,
ề ơ ở ọ ứ th ba, môn h c, chuyên đ c s ngành và chuyên ngành; ầ ọ các h c ph n
ủ ụ ệ ặ ạ ọ ộ ư môn h c nghi p v chuyên môn s ph m. Đ c thù c a n i dung ch ươ ng
ạ ượ ạ ủ ụ ở ị trình đào t o GV LLCT đ c quy đ nh b i m c tiêu đào t o c a chính các
ầ ằ ọ ọ ị ườ ọ ứ ơ ả ế môn h c, h c ph n nh m trang b cho ng ố i h c các ki n th c c b n, c t
ủ ị ế ọ ế ậ lõi c a lý lu n chính tr : Tri t h c Mác Lênin, Kinh t ị chính tr Mác
ủ ộ ọ ườ ồ ố Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa h c, t ư ưở t ng H Chí Minh, Đ ng l i cách
ủ ả ả ạ ộ ệ ụ ụ (Xem ph l c 1). m ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam
ế ượ ụ ể ẳ ị ổ Chi n l c phát tri n giáo d c 2011 2020, kh ng đ nh: ớ Đ i m i
ươ ơ ở ụ ệ ề ệ ạ ọ ch ạ ng trình, tài li u d y h c trong các c s giáo d c ngh nghi p và đ i
ầ ủ ơ ị ử ụ ụ ậ ộ ọ ọ ọ ự h c d a trên nhu c u c a đ n v s d ng lao đ ng, v n d ng có ch n l c
ộ ố ươ ế ớ ủ m t s ch ế ng trình tiên ti n trên th gi i, phát huy vai trò c a các tr ườ ng
ừ ể ề ể ạ ọ ố ế ế tr ng đi m trong t ng kh i ngành, ngh đào t o đ thi t k các ch ươ ng
trình liên thông.
ế ố ủ ầ ộ ố Quán tri ị t ệ tinh th n c t lõi c a Ngh quy t s 29NQ/TW H i ngh ị
ươ ề ổ ụ ệ ả ớ V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và Trung ng 8 khóa XI (2013),
110
ứ ề ệ ầ ạ ạ ệ ệ đào t o, đáp ng yêu c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n
ướ ủ ậ ộ ộ kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ố ế K tế .
ư ủ ậ ươ ề ệ ế V vi c ti p lu n 94KL/TW ngày 28/3/2014 c a Ban Bí th Trung ng,
ệ ố ọ ậ ụ ệ ậ ổ ớ ị ố ụ t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c
ủ ế ộ ị ị ề V công tác dân; Ngh quy t 37NQTW c a B Chính tr ngày 09/10/2014,
ậ ị ướ ứ ế ướ ố lý lu n và đ nh h ng nghiên c u đ n năm 2030 ẫ ; H ng d n s 127
ề ự ủ ệ ế ậ ư ề ệ ế HD/BTGTW, V th c hi n K t lu n 94 KL/TW c a Ban Bí th v vi c ti p
ệ ố ụ ậ ố ị ụ ổ ớ ệ ọ ậ t c đ i m i vi c h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân”
ự ầ ươ yêu c u: Giai đo n t ạ ừ nay (2014) đ n h t ế ế năm 2016 “Xây d ng ch ng trình
ậ ố ị ậ ị ướ lý lu n chính tr riêng cho kh i chuyên lý lu n chính tr theo h ả ọ ng ph i h c
ị ồ ậ ờ ầ ơ ủ đ 5 môn lý lu n chính tr ; đ ng th i, trong ch ư ng trình c n có th i l ờ ượ ng
ứ ệ ẩ dành cho vi c nghiên c u các tác ph m kinh đi n ể [19, tr.3]; trong giai đo nạ
ế ớ ộ ổ ọ ợ ớ ti p theo : “Đ i m i n i dung các môn h c Mác Lênin phù h p v i các thành
ệ ộ ớ ủ ủ ề ệ ậ ạ ọ ệ ự t u m i c a khoa h c hi n đ i và đi u ki n h i nh p sâu c a Vi t Nam vào
th gi ế ớ ” [19, tr.4]. i
ệ ố ế ấ ệ ạ ộ ọ H th ng giáo trình, tài li u d y h c theo đúng k t c u và n i dung
ươ ủ ạ ị ch ng trình c a các chuyên ngành đào t o GV LLCT. ế Ngh quy t 37NQ
ủ ộ ề ậ ị V công tác lý lu n và đ nh h ướ ng ị TW c a B Chính tr ngày 09/10/2014,
ứ ẳ ị ổ ươ ế nghiên c u đ n năm 2030 đã kh ng đ nh: ớ ệ ố Đ i m i h th ng ch ng trình,
ồ ưỡ ạ ự ễ ậ ả ắ ớ giáo trình, đào t o, b i d ậ ng gi ng viên. G n lý lu n v i th c ti n, c p
ụ ự ứ ế ế ắ ậ ắ ớ ữ nh t ki n th c m i, kh c ph c s trùng l p, khép kín, thi u liên thông gi a
ươ ậ ọ ấ ườ ụ ệ các ch ọ ng trình, các c p h c, b c h c. Tăng c ng giáo d c, rèn luy n k ỹ
ự ễ ứ ự ế ả ậ ụ năng th c hành, kh năng v n d ng ki n th c vào th c ti n.
.Ch th s 53/2007/CTBGDĐT ngày 07/09/2007 c a B Giáo d c và
ị ố ủ ụ ộ ỉ
ụ ạ ọ ụ ọ ủ ệ ề ọ Đào t o, ạ V nhi m v tr ng tâm c a giáo d c đ i h c năm h c 2007 2008,
ự ổ ể ầ ầ ớ ươ yêu c u: C n tri n khai tích c c đ i m i ch ệ ạ ng trình, giáo trình, tài li u d y
ọ ườ ế ạ ầ ư ầ h c. “ọ Năm h c 2007 2008, các tr ng c n có k ho ch đ u t ự xây d ng h ệ
111
ệ ố ế th ng giáo trình (thông qua vi c vi ị t giáo trình, biên d ch giáo trình, mua
ề ử ụ ặ ử ụ ệ ử ể ả ả quy n s d ng giáo trình ho c s d ng giáo trình đi n t …) đ đ m b o
ọ ụ ấ ấ 100% các môn h c chính có giáo trình”[ 46]. M c tiêu ph n đ u: “ Vào năm
ủ ệ ả ả ị ố ớ 2020 b o đ m đ giáo trình, tài li u dành cho sinh viên theo quy đ nh đ i v i
ọ các môn h c, ngành h c ọ ” [161, tr.23]
ề ổ ớ ươ ạ ọ ố V đ i m i ph ng pháp d y h c. Công văn s 11381/BGDĐTĐH &
ề ệ ướ ụ ủ ộ ả ạ ẫ ạ V vi c h ng d n gi ng d y các môn SĐH c a B Giáo d c và Đào t o,
ọ ồ khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh năm 2006 2007 : đã ch rõỉ
ự ệ ổ ớ ươ ả ạ ướ ể “Th c hi n đ i m i ph ng pháp gi ng d y theo h ng chuy n quá trình
ự ọ ủ ổ ứ ạ ở ậ ạ ọ d y b c đ i h c thành quá trình t h c c a sinh viên, có t ch c và h tr ỗ ợ
ụ ứ ẽ ả ạ ươ ố ư ủ t i u c a gi ng viên, ng d ng m nh m các ph ng ti n h tr t ệ ỗ ợ ố ư ủ i u c a
ứ ẽ ạ ả ươ ỗ ợ ệ ệ ụ gi ng viên, ng d ng m nh m ph ng ti n h tr và công ngh thông tin,
ứ ạ ấ ả ườ ọ ch m d t tình tr ng đ c chép trên gi ng đ ng” [44, tr.4].
ế ổ ờ ữ Khi thi ế ế ươ t k ch ng trình chi ti ạ t và phân b th i gian gi a các ho t
ự ế ả ậ ọ ớ ứ ậ ộ đ ng h c lý thuy t trên l p, th o lu n, th c hành, làm bài t p, nghiên c u
ự ế ự ậ ơ ở ạ ọ ướ ớ ệ th c t , th c t p, các c s đào t o đã chú tr ng h ng t i vi c phát huy
ủ ộ ủ ự ườ ế ế ệ ọ tính ch đ ng, tích c c c a ng ậ i h c trong vi c tìm ki m, ti p c n,
ứ ế ỹ ươ ả ạ ủ chi m lĩnh và làm ch tri th c, k năng. Ph ng pháp gi ng d y chuy n t ể ừ
ụ ứ ề ướ ẫ ươ ụ ể ạ truy n th tri th c sang h ỹ ng d n k năng, ph ng pháp. C th , t i các
ị ệ ẫ ổ ạ ậ ơ ở c s đào t o các chuyên ngành lý lu n chính tr hi n nay, v n t ứ ch c 1
ổ ớ ế ứ ổ ứ ạ ư ọ bu i lên l p 5 ti t cho 1 môn h c, nh ng cách th c t ch c d y h c đ ọ ượ c
ế ế ướ ế ế ệ ả ạ ờ thi t k theo h ng: Dành 2 3 ti t cho vi c gi ng d y lý thuy t, th i gian
ạ ạ ộ ự ậ ầ ả còn l ậ i dành cho các ho t đ ng th c hành, th o lu n, yêu c u sinh viên v n
ọ ừ ượ ế ộ ể ệ ậ ụ d ng lý thuy t trong bài h c v a đ c lĩnh h i đ nh n di n, phân tích, đ ề
ấ ả ế ấ ự ễ ề ố ổ ứ ạ xu t cách gi i quy t v n đ , tình hu ng th c ti n. Cách t ọ ch c d y h c
ố ớ ư ầ ặ ả ả ơ ỉ nh trên đ t ra yêu c u cao h n đ i v i gi ng viên: Gi ng viên không ch là
ữ ề ể ậ ả ắ ả ắ nh ng chuyên gia v lý lu n mà còn ph i có kh năng n m b t, hi u bi ế t
112
ể ự ứ ự ễ ả ố ọ ộ sâu tình hình th c ti n đ l a ch n minh ch ng làm s ng đ ng bài gi ng lý
ự ư ễ ế ớ ổ ứ ườ ọ ế ầ thuy t, đ a lý thuy t g n v i th c ti n, t ch c cho ng ậ ế i h c ti p c n
ữ ề ấ ả ỏ ả ế ầ ự ễ ặ nh ng v n đ đang đ t ra và đòi h i ph i gi ớ i quy t g n v i th c ti n, t ổ
ứ ườ ọ ữ ế ậ ặ ấ ỏ ch c cho ng ả ề i h c ti p c n nh ng v n đ đang đ t ra và đòi h i ph i
ả ế ừ ự ộ ố ờ ẫ ễ ắ ị ướ gi i quy t t ồ th c ti n cu c s ng, đ ng th i d n d t, đ nh h ng cho sinh
viên.
ổ ờ ư ằ ệ Vi c thi ế ế ươ t k ch ứ ng trình và phân b th i gian nh trên nh m đáp ng
ế ượ ụ ể ầ ủ Chi n l c phát tri n giáo d c 2011 2020 yêu c u c a ớ ế ụ ổ : Ti p t c đ i m i
ươ ả ọ ậ ệ ạ ọ ph ế ng pháp d y h c và đánh giá k t qu h c t p, rèn luy n theo h ướ ng
ự ự ủ ộ ự ự ọ ủ ạ phát huy tích c c, t giác, ch đ ng, sáng t o và năng l c t h c c a ng ườ i
ụ ứ ề ệ ạ ẩ ạ ọ h c. Đ y m nh ng d ng công ngh thông tin và truy n thông trong d y và
ạ ọ ế ế ẳ ả ọ h c, đ n năm 2015, 100% gi ng viên đ i h c, cao đ ng và đ n năm 2020,
ứ ụ ề ệ ả ổ ụ 100% giáo viên giáo d c ngh nghi p và ph thông có kh năng ng d ng
ạ ọ ề ệ công ngh thông tin và truy n thông trong d y h c.
ư ậ ơ ở ừ ạ ướ ổ ớ Nh v y, các c s đào t o GV LLCT đã t ng b c đ i m i ch ươ ng
ộ ươ ứ ụ ạ ầ ổ ớ ọ trình, n i dung, ph ng pháp d y h c đáp ng yêu c u đ i m i giáo d c lý
ệ ố ụ ậ ố ị ướ ớ lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân, h ng t ấ ọ i coi tr ng ch t
ấ ượ ệ ầ ả ạ ượ l ng, hi u qu , góp ph n nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng.
ổ ứ ự ộ ả ạ 3.2.3. Tăng c ườ t ng ả ch c qu n lý đào t o, xây d ng đ i ngũ gi ng
ạ ơ ở ạ ậ ị ạ t ả viên gi ng d y ả i các c s đào t o gi ng viên lý lu n chính tr
ạ ọ ụ ả ộ ạ Qu n lý giáo d c nói chung, đào t o đ i h c nói riêng là khâu đ t phá
ấ ượ ệ ể ệ ả ể đ nâng cao ch t l ụ ng và phát tri n toàn di n, nâng cao hi u qu giáo d c
ủ ế ố ị ạ đ i h c. ọ Quy t đ nh s 65/2007/QĐBGDĐT ngày 01/11/2007 c a B ộ
ưở ề ề ẩ ộ ị ạ V ban hành quy đ nh v tiêu chu n đánh tr ụ ng B Giáo d c và Đào t o,
ấ ượ ụ ườ ơ ấ ổ ứ giá ch t l ng giáo d c tr ng đ i h c ị ạ ọ quy đ nh: C c u t ủ ch c c a
113
ườ ạ ọ ượ ề ệ ườ ủ ự ệ ị tr ng đ i h c đ c th c hi n theo quy đ nh c a Đi u l tr ạ ọ ng đ i h c
ượ ụ ể ế ề ổ ứ ủ ườ và đ c c th hoá trong quy ch v t ạ ộ ch c và ho t đ ng c a nhà tr ng;
ệ ố ể ổ ả ứ ệ ả ả ộ có h th ng văn b n đ t ạ ch c, qu n lý m t cách có hi u qu các ho t
ườ ệ ổ ậ ả ủ ộ đ ng c a nhà tr ng. ụ ạ ọ ớ Vì v y, “Coi vi c đ i m i qu n lý giáo d c đ i h c
ồ ướ ề ụ ạ ọ ơ ở ủ ả ả bao g m qu n lý nhà n c v giáo d c đ i h c và qu n lý c a các c s đào
ệ ủ ự ổ ể ạ ộ ớ ạ t o là khâu đ t phá đ t o ra s đ i m i toàn di n c a giáo d c đ i h c, t ụ ạ ọ ừ
ấ ượ ả ả ệ ạ ả đó đ m b o và nâng cao ch t l ứ ng đào t o, nâng cao hi u qu nghiên c u
ề ữ ọ ộ khoa h c m t cách b n v ng” [157, tr.21].
ướ ủ ẫ H ng d n 127HD/BTGTW ngày 30/6 /2014 c a Ban Tuyên giáo
ươ ậ ố ề ệ ự ệ ế ủ V vi c th c hi n K t lu n s 94KL/TW, ngày 28/3/2014 c a Trung ng,
ư ề ệ ế ụ ổ ậ ị ệ ố ớ ọ ậ Ban Bí th v vi c ti p t c đ i m i h c t p lý lu n chính tr trong h th ng
ụ ố ườ ỉ ạ ự ả ạ giáo d c qu c dân, yêu c u:ầ “Tăng c ng s lãnh đ o, ch đ o, qu n lý trong
ọ ậ ị ạ ứ ụ ạ ả ậ công tác gi ng d y, h c t p lý lu n chính tr , đ o đ c và giáo d c công dân
ệ ố ụ ể ậ ậ ố ộ ủ c a h th ng giáo d c qu c dân; thành l p b ph n chuyên trách đ tham
ọ ậ ỉ ạ ư ả ậ ả ạ ị ạ ứ m u, ch đ o, qu n lý công tác gi ng d y, h c t p lý lu n chính tr , đ o đ c
ệ ố ụ ụ ố và giáo d c công dân trong h th ng giáo d c qu c dân”[19, tr.5].
ươ ố ợ ủ ớ Ban Tuyên giáo Trung ự ả ng ch trì, ph i h p v i Ban Cán s Đ ng
ổ ứ ự ả ụ ủ ạ ộ Chính ph , Ban Cán s đ ng B Giáo d c và Đào t o, Ban T ch c Trung
ươ ỉ ạ ệ ọ ố ị ự ồ ng, H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh ch đ o rà soát, xây d ng
ươ ệ ố ọ ậ ậ ị ệ ố h th ng ch ụ ng trình h c t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c
ạ ố ườ ạ ọ ẳ qu c dân, đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ơ ở ừ ạ ướ ườ ả Các c s đào t o GV LLCT t ng b c tăng c ề ộ ng qu n lý v n i
ươ ự ạ ả ộ ươ dung, ch ng trình đào t o. Qu n lý xây d ng n i dung ch ng trình theo
ướ ọ ứ ụ ệ ạ ươ ạ ả h ng hi n đ i, khoa h c, ng d ng các ph ế ng pháp gi ng d y tiên ti n
ầ ủ ớ ặ ứ ớ ợ ợ ụ ạ ọ phù h p v i yêu c u c a giáo d c đ i h c, phù h p v i đ c thù tri th c lý
ữ ậ ả ự ằ ồ ị lu n chính tr . Có nh ng gi ấ ộ i pháp tích c c, đ ng b nh m nâng cao ch t
ạ ượ l ng đào t o GV LLCT.
114
ụ ự ề ả ộ ố ượ V xây d ng đ i ngũ gi ng viên: M c tiêu ả ả b o đ m s l ấ ng, ch t
ầ ủ ế ị ứ ả ộ ượ l ng đ i ngũ gi ng viên đáp ng yêu c u c a quá trình đào t o. ạ Quy t đ nh
ộ ưở ủ ố s 65/2007/QĐBGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 c a B tr ộ ng B Giáo
ề ẩ ị ề ạ V ban hành quy đ nh v tiêu chu n đánh giá ch t l ấ ượ ng ụ d c và Đào t o,
ụ ườ ẩ ố ớ ộ ả ị ở giáo d c tr ng đ i h c ạ ọ quy đ nh tiêu chu n đ i v i đ i ngũ gi ng viên các
ườ ệ ề ệ ạ ộ tr ng đ i h c: ạ ọ Có chính sách, bi n pháp t o đi u ki n cho đ i ngũ cán b ộ
ệ ụ ở ạ ộ ả ả qu n lý và gi ng viên tham gia các ho t đ ng chuyên môn, nghi p v trong
ấ ạ ứ ự ả ẩ ộ ộ và ngoài n ả cướ ; đ i ngũ cán b qu n lý có ph m ch t đ o đ c, năng l c qu n
ệ ụ ụ ượ ệ lý chuyên môn, nghi p v và hoàn thành nhi m v đ c giao ; có đ s l ủ ố ượ ng
ể ự ả ươ ọ gi ng viên đ th c hi n ệ ch ng trình giáo d c ạ ụ và nghiên c u khoa h c; đ t ứ
ế ượ ủ ụ ụ ể ả ằ ượ đ c m c tiêu c a chi n l c phát tri n giáo d c nh m gi m t ỷ ệ l trung bình
ả sinh viên /gi ng viên .
ế ị ố ủ ướ Quy t đ nh s 911/QĐTTg ngày 17 ủ /6/2010 c a Th t ng Chính ph ủ
ọ ắ ề ệ ề ề ả ạ (sau đây g i t t là Đ án 911) , V Phê duy t đ án đào t o gi ng viên có
ộ ế ườ ạ ọ ạ trình đ ti n sĩ cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng giai đo n 2010 2020, yêu
ườ ả ề ấ ượ ế ạ c u: “ầ Tăng c ng công tác đào t o ti n sĩ c v quy mô và ch t l ằ ng, nh m
ứ ự ả ạ ả ộ ạ nâng cao trình đ , năng l c chuyên môn, nghiên c u, gi ng d y và qu n lý đ i
ế ủ ộ ả ườ ạ ọ ẳ ọ h c tiên ti n c a đ i ngũ gi ng viên các tr ng đ i h c, cao đ ng” [159, tr.4].
ề ệ ượ ơ ở ạ Vi c thu hút GV LLCT tham gia Đ án 911 đã đ c các c s đào t o GV
ơ ở ử ạ ượ ả LLCT quan tâm. Hàng năm, các c s đào t o đã c hàng trăm l t gi ng viên
ứ ọ ộ ạ tham gia đăng ký theo h c trình đ th c sĩ, nghiên c u sinh. Do đó, s l ố ượ ng
ạ ọ ừ ả ộ gi ng viên có trình đ sau đ i h c không ng ng tăng lên qua các năm.
ề ệ ạ ọ ớ ạ T i H c vi n Báo chí và Tuyên truy n, v i 6 chuyên ngành đào t o
ươ ứ ạ ớ ế ọ GV LLCT t ng ng v i 5 khoa đào t o, đó là khoa Tri t h c, Khoa Kinh
ế ử ả ủ ả ộ ọ ộ ị t , Khoa Ch nghĩa xã h i khoa h c, Khoa L ch s Đ ng C ng s n Vi ệ t
ủ ồ ổ Nam và Khoa t ư ưở t ố ả ng H Chí Minh. T ng s gi ng viên c a 5 khoa (tính
ườ ế đ n tháng 12/2014) là 60 ng i, trong đó:
ố ượ
ả
ả
ộ ộ ổ ổ
ố ờ ả
ạ ủ
B ng 3.2.3a. B ng s l
ng, trình đ , đ tu i, t ng s gi
gi ng d y c a
115
ộ
ọ
ề
ả
ệ đ i ngũ gi ng viên H c vi n Báo chí và Tuyên truy n
N ữ Tiế n sĩ Thạ c sĩ
Gi nả g viên chính T ngổ ố ờ s gi / năm
Gi nả g viên cao c pấ Trẻ dướ i 40 tu iổ Tr cự ti pế gi ngả d yạ
Thâm niên iướ d 10 năm 16 Phó giáo s ,ư tiế n sĩ 06 57 05 11 22 30 38 36 46.000
ồ
ộ
(Ngu n: Phòng T ch c cán b 2014) ổ ứ
ố ả ố ả ố ử ổ Trong đó, s c nhân 02, s gi ng viên trên 50 tu i: 10, s gi ng viên
ố ả ế ộ ỉ ư ư ệ ổ ả trên tu i ngh h u làm vi c theo ch đ kéo dài: 07, s gi ng viên ch a gi ng
ọ ươ ố ả ế ượ h t đ ầ c 01 h c ph n trong ch ng trình: 02, s gi ng viên không đúng
ượ ố ườ ạ ử ụ ượ chuyên ngành đ c đào t o: 09, s ng i không s d ng đ c máy tính trong
ố ờ ờ ạ ả ả gi ng d y: 02, s gi m i gi ng viên ngoài 5 khoa trung bình 1 năm: 7.500 gi ờ
(15%).
ế ọ ọ ộ ạ ọ Tính đ n năm h c 2015 2016, Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn
ạ ọ ả ậ ạ ố ộ Đ i h c Qu c gia Hà N i có 4 chuyên ngành đào t o gi ng viên lý lu n chính
ị ươ ứ ạ ớ ế ọ ử ị tr t ng ng v i 3 khoa đào t o: Khoa Tri t h c, Khoa L ch s , Khoa Khoa
ố ả ủ ả ổ ị ạ ọ h c chính tr . Trong đó, t ng s gi ng viên c a 3 khoa là 92 gi ng viên, th c
ư ế ụ ụ [Ph l c 5a]. sĩ: 34, ti n sĩ: 53, phó giáo s : 28
ế ọ ọ ộ ạ ọ Tính đ n năm h c 2014 2015, Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn
ạ ọ ạ ố ồ ậ Đ i h c Qu c gia H Chí Minh có 2 khoa đào t o các chuyên ngành lý lu n
ị ế ọ ử ả ả ộ ộ ị ệ chính tr , đó là Khoa Tri t h c, B môn L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam
ố ả ủ ử ộ ổ ị ả (thu c khoa L ch s ). Trong đó, t ng s gi ng viên c a 2 khoa là 77 gi ng
ư ế ạ ụ ụ [Ph l c 5b]. viên, th c sĩ: 32, ti n sĩ 43, phó giáo s : 14
ố ệ ữ ấ ạ ạ Nh ng s li u trên cho th y, t i các khoa chuyên ngành đào t o GV
ề ơ ả ộ ả ứ ả ầ LLCT, trình đ gi ng viên v c b n đã đáp ng yêu c u gi ng d y ạ ở ậ b c
ộ ạ ủ ế ả ở ụ ụ (Ph l c 5). ạ ọ đ i h c. Ch y u gi ng viên có trình đ th c sĩ tr lên
116
ệ ạ ạ ớ Bên c nh vi c tham gia các l p đào t o nâng cao trình đ , ộ Ban Tuyên
ớ ộ ụ ườ giáo Trung ố ợ ngươ ph i h p v i B Giáo d c và Đào t o ạ th ng xuyên tổ
ớ ậ ứ ấ ả ưở ưở ch c các l p t p hu n hè cho các gi ng viên là tr ng ộ b môn, tr ng khoa
ậ ươ ọ ộ ớ ượ ổ lý lu n chính tr ị. Ch ng trình n i dung các l p h c này đã đ ớ c đ i m i,
ủ ự ệ ễ ớ ợ ộ ọ phù h p v i tình hình th c ti n và nguy n v ng c a đ i ngũ GV LLCT.
ỉ ạ ự ệ ệ ể ầ ả ộ Tri n khai s ch đ o trên m t cách có hi u qu là vi c làm c n thi ế ạ t t i
ơ ở ấ ượ ằ ạ các c s đào t o nh m nâng cao ch t l ộ ng đ i ngũ.
ứ ệ ả ạ ớ ọ Song song v i gi ng d y, nghiên c u khoa h c cũng là nhi m v ụ
ố ớ ế ộ ườ ả ể chuyên môn không th thi u đ i v i m t ng i gi ng viên. Thông t ư ố s
ủ ụ ạ ộ 47/2014/TTBGDĐT ngày 31/12/2014 c a B Giáo d c và Đào t o quy
ố ớ ế ộ ệ ả ả ả ị đ nh ch đ làm vi c đ i v i gi ng viên. Theo đó, gi ng viên ph i dành ít
ỹ ờ ể ệ ấ ổ ọ ệ nh t 1/3 t ng qu th i gian làm vi c trong năm h c đ làm nhi m v ụ
ự ụ ứ ệ ể ệ ệ ọ nghiên c u khoa h c; vi c giao và tri n khai th c hi n nhi m v nghiên
ự ề ệ ề ả ả ọ ợ ớ ứ c u khoa h c cho gi ng viên ph i phù h p v i đi u ki n, ti m l c khoa
ướ ạ ộ ể ọ ị ọ h c, đ nh h ng phát tri n ho t đ ng khoa h c và công ngh c a c s ệ ủ ơ ở
ụ ạ ọ ự ủ ả ợ ớ giáo d c đ i h c và phù h p v i năng l c chuyên môn c a gi ng viên. Th ủ
ưở ụ ạ ọ ơ ở ứ ụ ệ tr ọ ụ ể ng c s giáo d c đ i h c giao c th nhi m v nghiên c u khoa h c
ủ ơ ệ ả ả ả ỗ ị cho gi ng viên c a đ n v ; m i năm, gi ng viên ph i hoàn thành nhi m v ụ
ứ ọ ượ ươ ứ ứ ặ ớ ị nghiên c u khoa h c đ c giao t ng ng v i ch c danh ho c v trí công
ọ ủ ứ ế ệ ệ ả ả ả vi c đang đ m nhi m. K t qu nghiên c u khoa h c c a gi ng viên đ ượ c
ọ ụ ể ố ứ ả ẩ đánh giá thông qua các s n ph m nghiên c u khoa h c c th , t ể i thi u là
ơ ở ặ ươ ứ ề ấ ộ ọ ươ m t đ tài nghiên c u khoa h c c p c s ho c t ng đ ng đ ượ c
ệ ừ ạ ầ ặ ở ộ ượ nghi m thu t đ t yêu c u tr lên ho c m t bài báo đ ạ ố c công b trên t p
ọ ạ ộ ệ ả ọ ộ ặ chí khoa h c có ph n bi n ho c m t bài báo cáo khoa h c t ả i h i th o khoa
ố ớ ữ ệ ả ọ h c chuyên ngành; đ i v i nh ng gi ng viên không hoàn thành nhi m v ụ
ủ ưở ứ ọ ị ụ ạ ọ ơ ở nghiên c u khoa h c theo quy đ nh, th tr ng c s giáo d c đ i h c căn
ụ ể ể ả ự ế ả ộ ệ ứ ứ c m c đ , hoàn c nh c th đ xem xét khi đánh giá k t qu th c hi n
117
ụ ế ệ ạ ả ế ộ ế ọ nhi m v trong năm h c, x p lo i thi đua và gi i quy t các ch đ , chính
sách liên quan.
ố ớ ề ệ ệ ọ ụ ọ Đ i v i H c vi n Báo chí và Tuyên truy n đây là nhi m v tr ng
ấ ượ ệ ả ộ ọ ọ tâm trong nâng cao ch t l ệ ủ ng đ i ngũ gi ng viên c a H c vi n. H c vi n
ạ ộ ứ ế ả đã xây d ng ự Quy ch qu n lý ho t đ ng nghiên c u khoa h c ọ , quy đ nhị
ứ ụ ệ ả ọ ứ ừ nhi m v khoa h c hàng năm cho t ng ch c danh gi ng viên, nghiên c u
ự ế ứ ớ ầ viên. V i GV LLCT, đi nghiên c u th c t ắ ộ hàng năm là m t yêu c u b t
ấ ượ ằ ộ ế ả ạ ả bu c nh m nâng cao ch t l ạ ộ ng gi ng d y. Quy ch qu n lý ho t đ ng
ứ ả ả ọ ị ươ khoa h c quy đ nh gi ng viên ph i đi nghiên c u th c t ự ế ạ ị t i đ a ph ng, c ơ
ầ ờ ừ ỗ ợ ế ở ỗ s m i năm 1 l n, th i gian t ứ 5 15 ngày. K t thúc m i đ t nghiên c u
ự ế ề ả ượ ầ ế ạ th c t , các gi ng viên đ u đ c yêu c u vi ề ế t báo cáo thu ho ch v k t
ả ợ ự ế ứ ướ ụ ậ qu đ t nghiên c u th c t và h ng v n d ng vào công tác chuyên môn
ạ ộ ứ ự ế ệ ệ ọ ả ủ c a mình. Vi c th c hi n Quy ch qu n lý ho t đ ng nghiên c u khoa h c
ượ ộ ồ ở ưở đ c giám sát và đánh giá b i H i đ ng thi đua khen th ọ ỷ ậ ng, k lu t H c
ủ ệ ế ệ ạ ả ỗ ọ vi n thông qua vi c x p lo i, bình xét thi đua c a gi ng viên qua m i h c
ả ả ỗ ọ ỗ ộ ấ ỳ k , m i năm h c. Theo đó, m i năm m t gi ng viên ph i tham gia ít nh t 1
ơ ở ở ứ ấ ọ ặ ấ ề đ tài nghiên c u khoa h c c p c s tr lên, ho c có ít nh t 2 bài đăng
ớ ủ ề ệ ạ ậ ả ộ báo, t p chí chuyên ngành, tham lu n h i th o m i đ đi u ki n tham gia
ế ệ ộ bình xét danh hi u lao đ ng tiên ti n.
ả
ả
ố ượ
ấ ộ ề
ủ
ọ
B ng 3.2.3b. B ng s l
ng, c p đ đ tài khoa h c qua các năm c a ệ
ọ
ề
H c vi n Báo chí và Tuyên truy n
ấ ơ ở
T ngổ số
Năm h cọ
C p bấ ộ
C p c s
ấ ộ ề C p đ đ tài ấ ơ ở C p c s ể ọ tr ng đi m
Khác
2006 2007 2007 2008 2008 2009 2009 2010
LLCT 02 03 02 02
03 01 02 03
LLCT Khác LLCT Khác 08 13 11 12
09 12 16 14
21 16 32 38
35 14 22 26
78 59 85 95
118
ệ ồ ọ ề ọ H c vi n Báo chí và Tuyên truy n ả (Ngu n: Ban Qu n lý khoa h c
tháng 6/2010)
ạ ộ ố ệ ứ ữ ấ ố Nh ng s li u th ng kê nêu trên cho th y ho t đ ng nghiên c u khoa
ớ ạ ề ả ậ ị ọ ọ ủ h c c a gi ng viên các khoa lý lu n chính tr có ti m năng l n t ệ i H c vi n
ị ế ủ ề ấ ồ ọ ờ Báo chí và Tuyên truy n, đ ng th i cho th y v th quan tr ng c a khoa
ậ ị ườ ủ ệ ạ ọ h c lý lu n chính tr trong môi tr ọ ng đào t o c a H c vi n. Đó cũng là
ự ế ữ ứ ộ ệ ọ nh ng minh ch ng cho m t th c t ề là H c vi n Báo chí và Tuyên truy n
ộ ộ ự ề ả ạ ứ đang có m t đ i ngũ gi ng viên m nh v chuyên môn, năng l c nghiên c u
ự ạ ọ ườ khoa h c trong lĩnh v c đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
đ ng.ẳ
ề ả ướ ế ứ Trong nhi u năm qua, Đ ng, Nhà n ế c cũng h t s c quan tâm đ n
ọ ộ ồ ưỡ b i d ầ ng chuyên gia, cán b khoa h c đ u đàn trong các chuyên ngành lý
ế ố ủ ậ ộ ị ị ị lu n chính tr . Ngh quy t s 37NQ/TW ngày 9/10/2014 c a B Chính tr ,
ề ậ ị ướ ứ ế ấ ạ V công tác lý lu n và đ nh h ng nghiên c u đ n năm 2030, nh n m nh:
ộ ế ế ộ ầ ộ ớ ứ “Hình thành đ i ngũ cán b đ u đàn và các l p cán b k ti p, đáp ng
ụ ướ ệ ữ ắ ườ nhi m v tr c m t và lâu dài” [101, 359]. Đây là nh ng ng ẩ i có ph m
ố ả ấ ậ ộ ọ ị ệ ch t, trình đ , uy tín trong khoa h c lý lu n chính tr . Trong b i c nh hi n
ồ ưỡ ể ầ ầ ọ nay, b i d ộ ng đ có chuyên gia, cán b khoa h c đ u đàn là c n thi ế t
ạ ươ ộ trong đào t o GV LLCT t ế ữ ng lai. Đây không nh ng là đ i ngũ có ki n
ứ ề ậ ộ ộ ị ươ th c v lý lu n chính tr , xã h i sâu r ng, ph ọ ế ậ ng pháp ti p c n khoa h c,
ể ế ị ữ ả ố v n hi u bi t phong phú mà còn có b n lĩnh chính tr v ng vàng, trung
ậ ụ ủ ạ thành và sáng t o trong quá trình v n d ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở ng t
ự ễ ướ ệ ồ ệ ồ ề H Chí Minh vào đi u ki n th c ti n n ờ ớ c ta. Đ ng th i v i vi c khai thác
ở ườ ả ủ ộ ụ ạ kh năng, s tr ậ ng c a đ i ngũ đã dày d n trong công tác giáo d c lý lu n
ự ự ễ ệ ề ả ầ ố ị chính tr , có nhi u kinh nghi m và v n th c ti n, c n ph i xây d ng đ ượ c
ộ ự ượ ế ế ự ậ ị m t l c l ọ ụ ng k ti p làm công tác giáo d c lý lu n chính tr và l a ch n
119
ự ượ ữ ẻ ườ ể ế ụ ể ề ọ trong l c l ng tr nh ng ng ạ i có nhi u tri n v ng đ ti p t c đào t o
ồ ưỡ ỏ và b i d ng thành chuyên gia gi i.
ườ ầ ư ơ ở ậ ự ấ 3.2.4. Tăng c ng đ u t xây d ng c s v t ch t, trang thi ế ị t b
ụ ụ ạ ộ ệ ố ạ ế ộ ph c v ho t đ ng d y h c, ự ọ th c hi n t t ch đ , chính sách ố ớ đ i v i
ậ ả ị sinh viên và gi ng viên lý lu n chính tr
ầ ư ơ ở ậ ự ấ ườ ế ố Đ u t xây d ng c s v t ch t trong nhà tr ng y u t ọ quan tr ng
ấ ượ ứ ạ ọ ầ ả ả b o đ m yêu c u nâng cao ch t l ng đào t o, nghiên c u khoa h c.
ế ị ủ ố Quy t đ nh s 65/2007/QĐBGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 c a B ộ
ưở ề ề ẩ ộ ị ạ V ban hành quy đ nh v tiêu chu n đánh giá tr ụ ng B Giáo d c và Đào t o,
ấ ượ ụ ườ ẩ ộ ch t l ng giáo d c tr ng đ i h c ữ ạ ọ , m t trong nh ng tiêu chu n đánh giá
ấ ượ ụ ườ ề ư ệ ạ ọ ch t l ng giáo d c tr ẩ ng đ i h c đó là tiêu chu n v th vi n, trang thi ế t
ơ ở ậ ấ ườ ị ọ ậ b h c t p và c s v t ch t khác, theo đó: ư ệ ủ Th vi n c a tr ạ ọ ng đ i h c có
ủ ế ệ ả ệ ướ ầ đ y đ sách, giáo trình, tài li u tham kh o ti ng Vi ế t và ti ng n c ngoài
ử ụ ứ ầ ả ộ ườ ọ ủ đáp ng yêu c u s d ng c a cán b , gi ng viên và ng i h c. Có th ư
ụ ụ ạ ứ ệ ạ ọ vi n đi n t ệ ử ượ ố đ ọ c n i m ng, ph c v d y, h c và nghiên c u khoa h c có
ệ ủ ố ả ọ ườ ự ớ hi u qu ả; có đ s phòng h c, gi ng đ ng l n, phòng th c hành, thí
ụ ụ ứ ứ ệ ạ ọ ọ ầ ủ nghi m ph c v cho d y, h c và nghiên c u khoa h c đáp ng yêu c u c a
ế ị ạ ể ỗ ợ ọ ừ t ng ngành đào t o ủ ạ ; có đ trang thi ạ t b d y và h c đ h tr cho các ho t
ứ ạ ọ ượ ề ấ ượ ả ả ộ đ ng đào t o và nghiên c u khoa h c, đ c đ m b o v ch t l ng và s ử
ầ ủ ứ ụ ệ ả d ng có hi u qu , đáp ng yêu c u c a các ngành đang đào t o ạ ; cung c pấ
ủ ế ị ể ỗ ợ ệ ả ạ ầ đ y đ thi ọ t b tin h c đ h tr ọ ạ ộ hi u qu các ho t đ ng d y và h c,
ủ ệ ọ ứ ọ ị nghiên c u khoa h c và qu n ớ ả lý; có đ di n tích l p h c theo quy đ nh cho
ệ ạ ọ ườ ọ ủ ệ ả ả vi c d y và h c; có ký túc xá cho ng i h c, đ m b o đ di n tích nhà ở
ạ ộ ế ị và sinh ho t cho sinh viên n i trú; có trang thi ạ t b và sân bãi cho các ho t
ể ụ ể ệ ậ ị ủ ộ đ ng văn hoá, ngh thu t, th d c th thao theo quy đ nh ; có đ phòng làm
ơ ữ ệ ả ộ ị vi c cho các cán b , gi ng viên và nhân viên c h u theo quy đ nh.
120
ế ượ ụ ể ủ ủ Chi n l c phát tri n giáo d c 2011 2020 c a Chính ph (Ban hành
ế ị ủ ướ ủ ố kèm theo Quy t đ nh s 711/QĐTTg ngày 13/6/2012 c a Th t ng Chính
ủ ạ ầ ư ướ ọ ấ ph ) nh n m nh: Đ u t ngân sách nhà n ể c có tr ng đi m, không bình
ơ ở ầ ư ế ụ ả ậ ạ quân dàn tr i cho các c s giáo d c công l p, đ u t ẩ đ n đâu đ t chu n
ừ ướ ơ ở ậ ấ ỹ ệ ẩ ậ ạ đ n ế đó. T ng b ả c chu n hóa, hi n đ i hóa c s v t ch t k thu t, đ m
ồ ự ươ ọ ố ệ ể ủ ấ ả ả ủ b o đ ngu n l c tài chính và ph ạ ng ti n d y h c t i thi u c a t t c các
ầ ư ộ ố ườ ự ạ ọ ụ ư ơ ở c s giáo d c; u tiên đ u t xây d ng m t s tr ấ ắ ng đ i h c xu t s c,
ấ ượ ố ế ộ ườ ể ọ ườ ch t l ng trình đ qu c t , các tr ng tr ng đi m, tr ng chuyên, tr ườ ng
ế ạ ọ ườ ấ ấ ộ ộ đào t o h c sinh năng khi u, tr ế ng dân t c n i trú, bán trú. Ph n đ u đ n
ộ ố ấ ượ ạ ạ năm 2020 có m t s khoa, chuyên ngành đ t ch t l ả ng cao. Quy ho ch, đ m
ỹ ấ ể ự ườ ọ ư ả b o qu đ t đ xây d ng tr ạ ọ ậ ự ng h c, u tiên xây d ng các khu đ i h c t p
trung và ký túc xá cho sinh viên.
ủ ế ố ị Quy t đ nh s 37/2013/QĐTTg ngày 26/6/2013 c a Th t ủ ướ ng
ề ệ ề ạ ạ ỉ ướ ườ i các tr ạ ọ ng đ i h c, Chính ph , ủ V vi c đi u ch nh quy ho ch m ng l
ẳ ế ạ ơ ạ cao đ ng giai đo n 2006 2020, ề yêu c u:ầ Ban hành các c ch t o đi u
ệ ườ ồ ự ủ ộ ầ ư ằ ki n cho các tr ng ch đ ng khai thác các ngu n l c đ u t ổ nh m đ i
ớ ơ ở ậ ậ ườ ấ ỹ m i c s v t ch t k thu t, trang thi ế ị tăng c t b ; ự ng năng l c và nâng
ấ ượ ư ệ ở ạ ộ ủ ườ cao ch t l ng ho t đ ng c a th vi n các tr ệ ố ng; hình thành h th ng
ư ệ ệ ử ế ố ườ ộ ị th vi n đi n t k t n i các tr ng trên cùng đ a bàn, cùng m t vùng và
ạ ế ậ ở ộ ạ ầ trên ph m vi toàn qu c; ố thi t l p m ng thông tin toàn c u và m r ng giao
ố ế ấ ả ườ ạ ẳ ọ ư l u qu c t cho t t c các tr ng đ i h c, cao đ ng trong n ướ quy c;
ế ạ ạ ấ ả ệ ắ ho ch, s p x p l ả i công tác xu t b n giáo trình, sách và tài li u tham kh o;
ầ ư ệ ạ ế ị ả ườ ậ t p trung đ u t hi n đ i hóa trang thi ọ t b phòng h c, gi ng đ ng; nâng
ấ ượ ạ ộ ụ ầ ư ả ạ cao ch t l ị ng các ho t đ ng d ch v cho sinh viên; đ u t c i t o, nâng
ố ớ ự ấ ớ ấ c p và xây d ng m i các khu ký túc xá sinh viên, nh t là đ i v i các tr ườ ng
ở ự ố khu v c thành ph Hà N i, ố ồ ộ thành ph H Chí Minh .
121
ẫ ố ướ ủ H ng d n s 127HD/BTGTW ngày 30/6/2014 c a Ban Tuyên Giáo
ươ ậ ố ề ự ủ ế ệ V th c hi n K t lu n s 94KL/TW, ngày 28/3/2014 c a Ban Trung ng,
ớ ọ ậ ư ề ệ ế ụ ậ ổ ị ệ ố Bí th V vi c ti p t c đ i m i h c t p lý lu n chính tr trong h th ng
ụ ố ỉ ườ ơ ở ậ ề ấ giáo d c qu c dân, ch rõ c n: ầ “Tăng c ệ ng c s v t ch t, đi u ki n
ọ ậ ủ ơ ở ạ ả ạ ậ ị ụ gi ng d y, h c t p c a các c s đào t o các môn lý lu n chính tr , giáo d c
ệ ố ụ ố công dân trong h th ng giáo d c qu c dân ”[19, tr.5]. Trang thi ế ị ơ ở t b , c s
ế ố ữ ấ ụ ể ế ậ v t ch t là nh ng y u t ạ không th thi u trong quá trình giáo d c, đào t o
ạ ườ nói chung, đào t o GV LLCT nói riêng. Tăng c ng trang thi ế ị ơ ở ậ t b , c s v t
ấ ượ ứ ể ấ ầ ạ ch t cũng là đ đáp ng yêu c u nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT. Vì
ả ổ ầ ớ ế ị ụ ọ ậ v y, c n ph i đ i m i trang thi ứ t b phòng h c và ng d ng công ngh ệ
ạ ầ ọ ệ ể ệ thông tin vào d y h c theo tinh th n: Khai thác tri t đ , có hi u qu h ả ệ
ố ế ị ạ ầ ư ệ ọ ệ ố ể ọ th ng trang thi t b d y h c hi n có; đ u t có tr ng đi m h th ng trang
ế ị ạ ạ ặ ọ ệ ế ị ụ ụ ứ ụ thi ệ t b d y h c hi n đ i, đ c bi t là trang thi t b ph c v ng d ng công
ệ ổ ớ ươ ọ ề ngh thông tin và truy n thông vào đ i m i ph ạ ng pháp d y h c và
ươ ự ọ ậ ủ ể ạ ph ng pháp ki m tra đánh giá năng l c h c t p c a sinh viên t i các c s ơ ở
ạ ươ đào t o GV LLCT t ng lai.
ừ ụ ệ ả ớ ườ ọ ậ V i m c tiêu không ng ng c i thi n môi tr ng h c t p cho sinh
ấ ượ ứ ầ ớ ạ ổ viên, đáp ng yêu c u đ i m i, nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT,
ệ ố ơ ở ệ ờ ọ ạ trong th i gian qua, các c s đào t o đã chú tr ng hoàn thi n h th ng c ơ
ế ị ụ ụ ạ ứ ầ ổ ớ ọ ấ ở ậ s v t ch t, trang thi t b ph c v d y h c, đáp ng yêu c u đ i m i đào
ướ ự ể ấ ẩ ườ ọ ạ t o theo h ng phát tri n năng l c, ph m ch t ng i h c.Theo thông báo
ơ ở ậ ạ ọ ấ ọ ọ ộ công khai c s v t ch t năm h c 2015 2016, Đ i h c Khoa h c Xã h i
ạ ọ ệ ấ ổ ố ớ ộ và Nhân văn Đ i h c Qu c gia Hà N i có t ng di n tích đ t là 1,46 ha v i
ơ ở ệ ạ ọ ổ ố 02 c s đào t o. Trong đó, t ng s phòng h c là 185 phòng, di n tích
ư ệ ữ ạ ọ phòng máy tính là 750 m2, phòng h c ngo i ng : 06 phòng, th vi n dùng
ạ ọ ố ố ộ ế ị chung trong toàn Đ i h c Qu c gia Hà N i, s thi ệ t b thí nghi m chuyên
122
dùng: Micro, âm ly, loa, projector, bàn mix âm thanh, máy tính xách tay,
ế ị ạ ệ ậ ộ camera, máy in… là 450 thi t b , còn l i là di n tích sân v n đ ng, ký túc
ụ ụ xá, nhà ăn (Ph l c 4b).
ơ ở ậ ọ ấ ủ Năm h c 2014 2015, theo thông báo công khai c s v t ch t c a
ườ ạ ọ ạ ọ ố ọ ộ nhà tr ng, Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c Qu c gia
ố ồ ệ ườ ậ ớ thành ph H Chí Minh v i di n tích 21,48 ha. Nhà tr ầ ng đã t p trung đ u
ượ ổ ệ ố ọ ư t ự xây d ng đ c t ng s có 224 phòng h c và làm vi c, 10 phòng máy
2 [ph l c 4b]. ụ ụ
ư ệ ữ ệ ạ ọ tính, 8 phòng h c ngo i ng , di n tích th vi n là 2.657,7 m
ụ ệ ứ ụ ệ ể ạ ả ọ Đ ph c v vi c gi ng d y và nghiên c u. H c vi n Báo chí và
ộ ệ ố ề ả ườ ả ỗ ớ Tuyên truy n có m t h th ng gi ng đ ng l n (800 ch ); 1 gi ng đ ườ ng
ả ỗ ườ ả ọ ườ ỗ 200 ch , 2 gi ng đ ng cho 100 h c viên, 4 gi ng d ng 60 180 ch , 83
ọ ừ ố ả ơ ỗ ườ phòng h c có t 30 50 ch . Đã có h n 60% s gi ng đ ọ ng và phòng h c
ệ ượ ắ ể ả ử ụ ế ọ ủ c a H c vi n đ c l p máy chi u đ gi ng viên s d ng trong quá trình
ạ ả ả ườ ề ọ ượ ắ ấ ả gi ng d y. T t c các gi ng đ ng và phòng h c đ u đ c l p đ t h ặ ệ
ữ ệ ả ạ ố ọ ọ ạ th ng tăng âm. h c vi n có 3 phòng h c ngo i ng , 2 phòng gi ng d y
ươ ự ự ph ạ ấ ả ng pháp, 01 phòng th c hành Xu t b n, 01 phòng th c hành Báo m ng
ệ ử ườ ề đi n t , 01 tr ng quay phát thanh truy n hình [132].
ự ề ệ ậ ọ ồ H c vi n Báo chí và Tuyên truy n đã t p trung ngu n l c xây
ư ệ ự ệ ọ d ng và hoàn thi n Trung tâm Thông tin Khoa h c. Phòng T li u
ườ ớ ổ ữ ệ ậ ậ ứ ư ệ Th vi n th ng xuyên c p nh t nh ng tài li u m i, t ậ ch c biên t p,
ụ ụ ứ ệ ấ ạ ả tin n giáo trình tài li u ph c v công tác gi ng d y nghiên c u khoa
ồ ưỡ ọ ứ ệ ặ ộ ọ ệ h c, b i d ng cán b công ch c và sinh viên H c vi n. Đ c bi t, h ệ
ư ệ ủ ứ ầ ạ ố ườ ọ ớ th ng th vi n đáp ng nhu c u đa d ng c a ng i đ c v i các phòng
ượ ư ọ ọ ạ ạ nh : Phòng đ c sách, phòng đ c t p chí, phòng m n, phòng ngo i
ụ ư ệ ạ ộ ệ ượ ệ văn…Ho t đ ng nghi p v th vi n đã đ c tin hóa giúp cho vi c khai
ả ư ệ ượ ệ ấ ả ồ thác và qu n lý t li u đ ơ c hi u qu . Đây là n i cung c p ngu n tài
ố ớ ệ ệ ả ọ ộ li u tham kh o quý đ i v i cán b và sinh viên H c vi n nói chung.
123
ủ ươ ầ ư ự ạ ế ị ọ Ch tr ế ng xây d ng k ho ch đ u t trang thi ắ t b phòng h c, s p
ả ế ị ệ ằ ạ ọ ệ ế x p khai thác hi u qu trang thi t b phòng h c hi n có nh m t o ra môi
ườ ọ ậ ạ ạ ộ ọ ổ tr ng h c t p năng đ ng, linh ho t, thay đ i cách d y và cách h c. Giúp
ứ ạ ử ụ ự ệ ậ ả ọ gi ng viên s d ng thu n ti n các hình th c d y h c tích c c, ph i h p t ố ợ ổ
ạ ộ ọ ậ ụ ứ ả ch c các ho t đ ng h c t p. Cũng qua đó, gi ng viên có công c , ph ươ ng
ọ ậ ủ ệ ặ ti n đánh giá quá trình h c t p c a sinh viên chính xác, khách quan. Đ c
ệ ạ ườ ữ ự ươ bi t, t o ra môi tr ng th c hành giúp nh ng GV LLCT t ể ậ ng lai có th t p
ọ ầ ệ ả ạ ế ướ ỹ gi ng, rèn luy n các k năng d y h c c n thi t cho sinh viên tr c khi đi
ự ậ ư ạ ề ả ả ầ ọ th c t p s ph m. Chính đi u này góp ph n quan tr ng đ m b o ch t l ấ ượ ng
ạ ườ ạ ọ ẳ đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ự ế ơ ở ậ ụ ụ ệ ạ ấ Th c t cho th y, ấ c s v t ch t ph c v cho vi c đào t o GV
ầ ủ ủ ư ứ ẫ ặ ạ LLCT v n còn ch a đáp ng đ yêu c u c a công tác đào t o. Đ c bi ệ ệ t h
ả ố ườ ể ế ế ệ ọ ọ th ng gi ng đ ỉ ng và h c li u còn thi u. Khi chuy n sang h c ch tín ch ,
ầ ự ệ ố ư ủ ứ ọ yêu c u t nghiên c u c a h c viên ngày càng cao, nh ng h th ng giáo
ả ủ ề ố ượ ư ệ ệ ế trình và tài li u tham kh o c a th vi n còn thi u v s l ng, ch t l ấ ượ ng
ự ự ư ạ ụ ự ư ẩ ộ ớ ổ ch a th c s cao nên ch a t o đ ng l c thúc đ y đ i m i giáo d c và đào
ế ả ả ằ ạ t o. Theo k t qu kh o sát, 52.2% sinh viên cho r ng giáo trình các môn
ượ ụ ụ ệ ả chuyên ngành đ c, tài li u tham kh o ph c v chuyên ngành có 40.8 %
ươ ố ầ ủ ư ệ ố ượ ư ạ ộ ở ằ cho r ng t ng đ i đ y đ . Th vi n s đã đ c đ a vào ho t đ ng các
ườ ự ự ệ ư ượ ư ư ả ọ tr ng nh ng ch a th c s hi u qu do h c viên ch a đ ổ ế ộ c ph bi n r ng
ấ ượ ủ ệ ố ệ ố ụ ả ư rãi và ch a th y đ c công d ng c a h th ng này. H th ng gi ng đ ườ ng
ủ ế ị ụ ụ ả ấ ượ ạ ế ị ầ trang b đ y đ thi t b ph c v gi ng d y ch t l ng cao còn thi u. H ệ
ụ ụ ệ ạ ầ ả ố ọ ề th ng công ngh thông tin, ph n m m ph c v qu n lý d y và h c còn
ư ồ ệ ệ ạ ạ ộ ữ ch a đ ng b gây khó khăn cho vi c hi n đ i hóa quy trình đào t o. Nh ng
ụ ụ ệ ọ ậ ư ề ệ ọ ệ đi u ki n khác ph c v vi c h c t p cho h c viên nh ký túc xá hay vi c
ổ ỗ ở ị ụ ầ ả ế ấ ả ữ n đ nh ch ư cho gi ng viên nh nhà công v c n thi t. T t c nh ng khó
124
ư ạ ượ ế ạ khăn trên đã khi n cho công tác đào t o, GV LLCT còn ch a đ t đ ệ c hi u
ư ả ậ ườ ầ ư ơ ở ậ ự ố qu nh mong mu n. Vì v y, tăng c ng đ u t ấ , xây d ng c s v t ch t,
ế ị ụ ấ ứ ệ ệ ệ ề ằ trang thi t b , đi u ki n làm vi c là nhi m v c p bách nh m đáp ng yêu
ụ ệ ả ạ ổ ớ ổ ớ ầ c u đ i m i căn b n và toàn di n giáo d c và đào t o nói chung, đ i m i
ệ ầ ề ẽ ạ ế ể ơ ở đào t o GV LLCT nói riêng. Đây s là đi u ki n c n thi t đ các c s đào
ườ ạ ọ ấ ượ ạ t o GV LLCT cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng nâng cao ch t l ng,
ồ ự ớ ộ ệ ẩ ổ ị ươ ạ chu n b ngu n l c cho vi c đ i m i n i dung ch ng trình đào t o trong
ờ th i gian.
ế ụ ự ệ ả ọ ễ Ti p t c th c hi n chính sách mi n gi m h c phí cho sinh viên các
ế ậ ố ị ị chuyên ngành lý lu n chính tr theo Quy t đ nh s 494 QĐTTg ngày
ủ ướ ủ ệ ề ề ệ ủ V vi c phê duy t đ án M t s ộ ố 24/06/2002 c a Th t ng Chính ph ,
ấ ượ ệ ọ ậ ả ạ bi n pháp nâng cao ch t l ọ ng gi ng d y, h c t p các môn khoa h c
ồ ườ ạ ọ Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
ị ườ ệ ạ ọ và môn Chính tr trong các tr ng trung h c chuyên nghi p và d y ngh ề
ế ị ủ ướ ủ ố ủ V chề ế và Quy t đ nh s 244/2005/QĐTTg c a Th t ng chính ph ,
ụ ấ ư ố ớ ự ế ả ạ ộ đ ph c p u đãi đ i v i nhà giáo đang tr c ti p gi ng d y trong các
ố ớ ụ ấ ứ ụ ụ ơ ở c s giáo d c công l p, ậ theo đó m c ph c p 45% áp d ng đ i v i nhà
ự ế ả ạ ọ giáo đang tr c ti p gi ng d y các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở ng t
ồ ườ ạ ọ ẳ H Chí Minh trong các tr ng đ i h c, cao đ ng.
125
ế ậ ươ K t lu n ch ng 3
ế ớ ủ ế ộ ướ Bi n đ ng c a tình hình th gi i và trong n ộ c đã tác đ ng không
ỏ ế ạ ườ ạ ọ ẳ nh đ n đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. Trên th ế
ướ ượ ậ gi i, ớ khuynh h ng t ư ưở t ng khác nhau, trái ng ố ậ c nhau, th m chí đ i l p
ơ ở ữ ể ạ ậ nhau, t o nên nh ng c s lý lu n cho các mô hình phát tri n phong phú, đa
ướ ủ ươ ề ạ d ng. Trong n c, ch tr ể ng phát tri n n n kinh t ế ị ườ th tr ng; chi nế
ạ ậ ổ ủ ế ễ ạ ị ượ l c “di n bi n hòa bình”, b o lo n l ế ự t đ c a các th l c thù đ ch; các
ườ ư ư ệ ạ ẳ ấ ọ ổ ọ tr ớ ng đ i h c, cao đ ng m c nh “n m sau m a” và vi c đ i m i
ươ ọ ậ ừ ậ ố ị ch ng trình h c t p t ậ 5 môn lý lu n chính tr xu ng còn 3 môn lý lu n
ấ ượ ế ộ ị ủ ề ạ chính tr đã tác đ ng đ n ch t l ng đào t o, ni m tin vào ch nghĩa Mác
ự ự ồ ọ ọ ở Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, s l a ch n theo h c và tr thành GV
LLCT.
ướ ủ ươ ữ ả ự ỉ ạ ề Tr c tình hình đó, Đ ng đã có nh ng ch tr ng, s ch đ o v đào
ủ ự ứ ễ ạ ầ ộ ạ t o GV LLCT đáp ng yêu c u c a th c ti n. Đào t o GV LLCT là m t
ấ ượ ầ ọ ụ ậ ộ n i dung quan tr ng góp ph n nâng cao ch t l ng giáo d c lý lu n chính
ậ ạ ầ ổ ớ ị ấ ứ tr . Vì v y, đào t o GV LLCT đáp ng yêu c u đ i m i và nâng cao ch t
ệ ố ụ ậ ố ớ ổ ị ượ l ng giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng qu c dân và đ i m i căn
ụ ệ ả ộ ớ ổ ươ ả b n, toàn di n giáo d c đào t o; ạ đ i m i căn b n n i dung, ch ng trình
ươ ọ ậ ế ể ả ạ ạ đào t o, ph ả ọ ng pháp gi ng d y, h c t p, ki m tra, đánh giá k t qu h c
ậ ọ ọ ị ướ ậ ủ t p c a sinh viên, h c viên theo h c lý lu n chính tr theo h ấ ng l y ng ườ i
ọ ậ ự ế ạ ọ h c làm trung tâm, h c t p tích c c bi n quá trình đào t o thành quá trình
ự ạ ướ ớ ụ ự ạ “t đào t o” ạ ; đào t o GV LLCT h ng t i m c tiêu “đào t o nhân l c trình
ồ ưỡ ự ự ọ ể ẩ ấ ộ đ cao, b i d ng nhân tài, phát tri n ph m ch t và năng l c t h c, t ự
ạ ủ ứ ườ ọ ề ố ượ ể ả ả làm giàu tri th c, sáng t o c a ng i h c”. Đ đ m b o v s l ng cũng
ấ ượ ư ạ ờ ớ ầ ậ nh ch t l ng đào t o GV LLCT, trong th i gian t i c n t p trung vào
126
ườ ạ ạ ạ ả ị ườ tăng c ng đào t o, đào t o l ậ i gi ng viên lý lu n chính tr ; tăng c ng s ự
ạ ủ ố ớ ả ạ ườ lãnh đ o c a Đ ng đ i v i đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ồ ưỡ ọ ầ ộ đ ngẳ ; chú tr ng b i d ự ng đ i ngũ chuyên gia đ u đàn trong lĩnh v c
ứ ể ả ạ ớ ổ ậ nghiên c u, đào t o gi ng viên lý lu n; đ i m i khâu ki m tra, đánh giá
ấ ượ ạ ch t l ng đào t o GV LLCT.
ủ ươ ớ ặ ộ ệ V i ch tr ng trên, các B , Ban, Ngành có liên quan, đ c bi t các c ơ
ụ ể ư ỉ ạ ể ạ ặ ữ ở s đào t o đã tri n khai ch đ o trên nh ng m t công tác c th nh : Công tác
ụ ể ươ ươ ự tuy n sinh; xây d ng m c tiêu, ch ộ ng trình, n i dung, ph ạ ng pháp d y
ườ ự ả ạ ả ả ộ ọ h c, tăng c ng qu n lý đào t o, xây d ng đ i ngũ gi ng viên gi ng d y t ạ ạ i
ơ ở ạ ườ ạ ọ ẳ các c s đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng; tăng c ườ ng
ơ ở ậ ự ấ ế ị ụ ụ ạ ầ ư đ u t xây d ng c s v t ch t, trang thi t b ph c v d y h c, ệ ọ th c hi n ự
ế ộ ậ ố t t ch đ , chính sách ả ố ớ đ i v i sinh viên và gi ng viên lý lu n chính tr ị. Nh ngữ
ầ ừ ặ ướ ạ ộ ề ớ ổ ỉ m t công tác trên đã góp ph n t ng b c đi u ch nh, đ i m i ho t đ ng đào
ỏ ủ ự ụ ễ ợ ớ ậ ạ t o GV LLCT phù h p v i đòi h i c a th c ti n công tác giáo d c lý lu n
ệ ố ụ ố ị chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân.
127
ươ Ch ng 4
Ậ Ệ NH N XÉT VÀ KINH NGHI M
ự ạ ủ ạ ả ả ậ 4.1. Nh n xét s ề lãnh đ o c a Đ ng v đào t o gi ng viên lý
ậ ị ườ ạ ọ lu n chính tr cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng (2001 2015)
Ư ể 4.1.1. u đi m
ủ ứ ầ ọ ổ ớ ị Th nh t, ấ xác đ nh vai trò quan tr ng hàng đ u c a đ i m i đào
ấ ượ ả ủ ệ ố ớ ạ t o GV LLCT đ i v i nâng cao ch t l ng, hi u qu c a công tác giáo
ụ ậ ị ườ ạ ọ ẳ d c lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ườ ạ ọ ụ ữ ệ ệ Trong các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng nhi m v gi ả gìn, b o v và
ề ả ể ủ ậ phát tri n n n t ng t ư ưở t ng lý lu n ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ượ ộ ộ ỉ Chí Minh đ c giao cho đ i ngũ GV LLCT. Đ i ngũ này không ch làm
ủ ề ứ công tác trao truy n tri th c ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
ườ ố ậ ủ ủ ể ả ướ Minh, đ ng l i quan đi m c a Đ ng, pháp lu t c a Nhà n c mà h ọ
ự ượ ủ ế ự ứ ễ ế ổ còn là l c l ng ch y u tham gia nghiên c u, t ng k t th c ti n, phát
ấ ượ ể ậ ố ị tri n lý lu n chính tr . Do đó, mu n nâng cao ch t l ậ ụ ng giáo d c lý lu n
ị ườ ướ ế ả ạ ượ chính tr trong các nhà tr ng tr c h t ph i đào t o đ ộ ộ c m t đ i ngũ
ề ố ượ ả ụ ặ ứ ệ GV LLCT đông đ o v s l ầ ng, đáp ng yêu c u nhi m v đ t ra.
ủ ươ ữ ề ấ ạ Trong nh ng năm qua, ch tr ng v đào t o GV LLCT đã cho th y v ị
ấ ượ ụ ủ trí c a công tác này trong m c tiêu nâng cao ch t l ng giáo d c t ụ ư
ưở ậ t ng, lý lu n.
ộ ộ ụ ậ ị Giáo d c lý lu n chính tr chính là m t n i dung trong công tác t ư
ủ ả ậ ộ ị ưở t ng, lý lu n c a Đ ng. Ngày 28/3/1992, B Chính tr đã ban hành Ngh ị
128
ế ố ề ệ ậ ạ V công tác lý lu n trong giai đo n hi n nay quy t s 01NQ/TW, , trong đó
ụ ệ ậ ầ ị nêu rõ công tác giáo d c lý lu n chính tr đã góp ph n vào vi c gi ữ ữ ổ v ng n
ề ả ị ị đ nh v chính tr ị ở ướ n ế c ta. Ngày 18/3/2002, Đ ng ta đã ban hành Ngh quy t
ị ầ ứ ấ ộ ươ ố s 16NQ/TW, H i ngh l n th năm Ban Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ủ ụ ệ ề ậ ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác t ư ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ .
ế ề ị ươ ướ ụ ủ ế ệ ả Ngh quy t đ ra ph ng h ng, nhi m v ch y u và gi i pháp công tác t ư
ụ ẳ ớ ị ị ưở t ng trong tình hình m i. Trong đó, kh ng đ nh: Kiên đ nh m c tiêu, lý t ưở ng
ủ ủ ề ắ ộ ớ ộ ộ ậ đ c l p dân t c g n li n v i ch nghĩa xã h i, ch nghĩa Mác Lênin, t ư
ố ớ ụ ậ ồ ị ưở t ng H Chí Minh. Đ i v i công tác giáo d c lý lu n chính tr nói chung, đào
ạ t o GV LLCT nói riêng:
ẽ ươ ầ ạ ổ ớ ươ ạ C n đ i m i m nh m ch ộ ng trình, n i dung, ph ng pháp d y và
ấ ượ ậ ọ ệ ọ h c lý lu n, coi tr ng ch t l ả ổ ứ ọ ậ ng và tính hi u qu . T ch c h c t p
ủ ộ ệ ố m t cách nghiêm túc, có h th ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ườ ố ậ ủ ủ ả Chí Minh, đ ng l i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t c a Nhà n ướ c,
ủ ướ ủ ủ ề ả ộ ố ch nghĩa yêu n ạ c và truy n th ng cách m ng c a dân t c, c a Đ ng.
ủ ộ ủ ườ ọ ề ờ ạ Phát huy tính sáng t o, ch đ ng c a ng i h c, dành nhi u th i gian
ệ ủ ẩ ậ ả cho vi c t ệ ự ọ ự ọ h c, t đ c các tác ph m lý lu n và văn ki n c a Đ ng [99,
tr.315].
ự ệ ể ằ ườ ố ủ ả Nh m tri n khai th c hi n đ ng l i c a Đ ng, ngày 24/6/2002, Th ủ
ế ị ủ ố ệ ề ề V phê duy t Đ án ướ t ng Chính ph đã ban hành Quy t đ nh s 494/QĐTTg,
ộ ố ệ ấ ượ ả ả ọ ậ ệ ạ M t s bi n pháp nâng cao ch t l ng và hi u qu gi ng d y, h c t p các b ộ
ọ ồ ườ môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ẳ ị ườ ệ ọ cao đ ng, môn Chính tr trong các tr ạ ng trung h c chuyên nghi p và d y
ể ừ ượ ộ ố ộ nghề. K t ế ị khi Quy t đ nh trên đ c ban hành, dù m t s n i dung trong
ế ị ượ ổ ữ ề ả ỉ Quy t đ nh đã đ c b sung, đi u ch nh trong nh ng văn b n ban hành sau,
ể ẳ ế ị ư ằ ả ở ộ ị nh ng có th kh ng đ nh r ng: Quy t đ nh trên đã tr thành m t văn b n chính
ủ ế ể ơ ứ ướ ậ ụ th c, ch y u đ c quan Nhà n c có liên quan v n d ng trong công tác giáo
129
ậ ụ d c lý lu n chính tr ị ở ướ n ạ c ta, trong đó có đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ẳ ạ ọ đ i h c, cao đ ng.
ế ố ự ế ế ị ạ Liên quan tr c ti p đ n đào t o GV LLCT, Ngh quy t s 16
ứ ấ ộ ị ầ NQ/TW ngày 01/8/2007, H i ngh l n th năm Ban Ch p hành Trung
ươ ả ề ậ ướ V công tác t ư ưở t ng, lý lu n và báo chí tr c yêu ng Đ ng (khóa X),
ỉ ạ ụ ả ề ể ệ ố ớ ầ c u m i ớ , đã đ ra quan đi m ch đ o, nhi m v gi i pháp đ i v i đào
ườ ạ ộ ạ t o GV LLCT: Tăng c ạ ng đào t o, đào t o ạ l i, nâng cao trình đ khoa
ứ ủ ả ẩ ọ ộ ộ ị ấ ạ h c, b n lĩnh chính tr và ph m ch t đ o đ c c a đ i ngũ cán b nghiên
ả ạ ộ ọ ứ c u, gi ng d y các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
Minh.
ủ ế ế ộ ị ị Về Ti p đó, Ngh quy t 37NQ/TW ngày 9/10/2014 c a B Chính tr ,
ậ ị ướ ậ ố ế Công tác lý lu n và đ nh h ứ ế ng nghiên c u đ n năm 2030, và K t lu n s 94
ề ệ ớ ủ ệ ọ ư V vi c ti p t c đ i m i vi c h c ế ụ ổ KL/TW, ngày 28/3/2014 c a Ban Bí th ,
ệ ố ụ ậ ố ị ệ ớ ậ t p lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân, ấ là văn ki n m i nh t
ươ ể ệ ự ề ấ ủ ề ả ả ủ c a Trung ố ng Đ ng v v n đ này, th hi n s quan tâm c a Đ ng đ i
ậ ố ế ả ẳ ị ệ ế ụ ớ v i công tác này. Trong K t lu n s 94, Đ ng ta đã kh ng đ nh vi c ti p t c
ớ ọ ậ ế ượ ậ ầ ọ ị ầ ặ ổ đ i m i h c t p lý lu n chính tr có t m quan tr ng chi n l c, c n đ t trong
ế ố ể ộ ị ị ươ ổ t ng th Ngh quy t s 29NQ/TW ngày 4/11/2013, H i ngh Trung ng 8
ề ổ ụ ứ ệ ả ạ ớ (khóa XI), V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o, đáp ng yêu
ệ ệ ề ệ ạ ầ c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh
ạ ọ ủ ậ ộ ộ ướ h ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ố ế . Sinh viên đ i h c chuyên
ị ọ ậ ườ ự ượ ể ị ngành lý lu n chính tr , h c viên tr ng chính tr , đoàn th và l c l ng vũ
ọ ậ ủ ơ ầ ậ ầ ộ ị ợ trang c n h c t p các môn lý lu n chính tr sâu r ng, đ y đ h n, phù h p
ế ầ ạ ậ ầ ạ ớ ổ ớ ẽ ệ ơ h n v i yêu c u đào t o. K t lu n 94 cũng yêu c u đ i m i m nh m vi c
ồ ưỡ ạ ự ễ ứ ả ả ớ đào t o, b i d ợ ng GV LLCT, b o đ m sát h p v i th c ti n, đáp ng yêu
ế ụ ổ ệ ố ụ ụ ậ ớ ị ố ầ c u ti p t c đ i m i giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c
ố ế ụ ổ ế ị ự ệ dân. Đây là nhân t ủ quy t đ nh s thành công c a vi c ti p t c đ i công tác
130
ư ậ ụ ệ ậ ạ ớ ị ổ giáo d c lý lu n chính tr . Nh v y, đ i m i đào t o GV LLCT là nhi m v ụ
ặ ầ ọ ệ ẽ ớ ụ ắ ặ có t m quan tr ng đ t bi ấ t, g n bó ch t ch v i m c tiêu nâng cao ch t
ệ ố ụ ụ ậ ố ị ượ l ng giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân.
ổ ủ ủ ế ớ ữ ế ướ Nh ng bi n đ i c a c a tình hình th gi i và trong n ỗ c qua m i
ạ ị ủ ươ ử ế ộ ủ ả giai đo n l ch s đã tác đ ng đ n ch tr ng, chính sách c a Đ ng, Nhà
ướ ề ề ạ ạ ặ n c v đào t o GV LLCT trên nhi u m t. Tuy nhiên, công tác đào t o GV
ẫ ướ ấ ượ ụ ế ả ạ ệ LLCT v n h ng đ n m c tiêu nâng cao ch t l ọ ng, hi u qu d y và h c
ậ ị ườ ạ ọ ẳ lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng.
ủ ươ ạ ổ ớ ườ ứ Th hai, ch tr ng đ i m i đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c,
ầ ổ ụ ệ ể ẳ ặ ả ổ ớ cao đ ng đ t trong t ng th yêu c u đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c đào
t o.ạ
ế ố ủ ấ ị Ngh quy t s 29/NQTW ngày 4/11/2013 c a Ban Ch p hành Trung
ươ ề ổ ớ ụ ệ ạ ả ứ V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o, đáp ng ng (khóa XI),
ệ ệ ề ầ ệ ạ yêu c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh
ủ ậ ạ ẳ ộ ộ ướ h ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t , ể ố ế đã kh ng đ nh: T o chuy n ị
ẽ ề ấ ượ ế ả ệ ả ạ ạ bi n căn b n, m nh m v ch t l ứ ụ ng, hi u qu giáo d c, đào t o, đáp ng
ố ơ ệ ổ ự ầ ả ộ ố ngày càng t ọ ậ t h n công cu c xây d ng, b o v T qu c và nhu c u h c t p
ụ ườ ệ ệ ể ủ c a nhân dân. Giáo d c con ng i Vi t Nam phát tri n toàn di n và phát huy
ấ ề ả ỗ ố t ạ ủ t nh t ti m năng, kh năng sáng t o c a m i cá nhân; yêu gia đình, yêu T ổ
ố ố ồ ố ệ ệ ề ả ẳ ị qu c, yêu đ ng bào; s ng t t và làm vi c hi u qu . Đi u đó kh ng đ nh đào
ườ ứ ơ ả ự ế ể ấ ộ ạ t o là con đ ng tr c ti p nh t, là hình th c c b n đ hình thành đ i ngũ
ộ ổ ủ ứ ữ ớ ỏ GV LLCT đáp ng nh ng đòi h i ngày càng cao c a công cu c đ i m i, xây
ả ệ ổ ố ệ ụ ự ộ ẩ ự d ng và b o v T qu c. Trình đ chuyên môn, nghi p v , năng l c và ph m
ấ ạ ứ ủ ộ ộ ủ ể ả ẩ ỉ ch t đ o đ c c a đ i ngũ GV LLCT ch có th là s n ph m xã h i c a quá
ầ ư ạ ộ ớ ự trình đ u t đào t o m t cách công phu và lâu dài cùng v i quá trình t rèn
ặ ấ ề ạ ệ ủ ư ậ ể ế ả ỗ luy n c a m i gi ng viên. Nh v y, đ t v n đ t o chuy n bi n căn b n v ả ề
ạ ứ ầ ạ đào t o GV LLCT ở ướ n ệ c ta trong giai đo n hi n nay là yêu c u b c thi ế t,
131
ấ ừ ậ ộ ạ ủ ụ ừ ự ế ụ xu t phát t chính quy lu t n i t i c a giáo d c, t ọ s thi u h t nghiêm tr ng
ả ộ ở ơ ở ứ ạ gi ng viên có trình đ chuyên môn cao ầ các c s đào t o, đáp ng yêu c u
ấ ượ ớ ụ ầ ậ ổ ị ổ đ i m i và nâng cao ch t l ớ ng giáo d c lý lu n chính tr , yêu c u đ i m i
ụ ệ ả ạ căn b n toàn di n giáo d c đào t o.
ủ ươ ề ổ ủ ả ạ ớ Ch tr ng c a Đ ng v đ i m i đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ắ ầ ừ ụ ự ạ ậ ủ ắ ươ ẳ ạ ọ đ i h c, cao đ ng b t đ u t khâu kh c ph c s l c h u c a ch ng trình,
ươ ả ả ệ ố ơ ả ạ ọ ộ n i dung, ph ệ ạ ng pháp d y và h c, b o đ m tính c b n, h th ng, hi n đ i
ợ ớ ự ễ ệ ạ ạ ụ ạ và phù h p v i th c ti n Vi ủ t Nam; m c tiêu c a đào t o, đào t o l i là nâng
ấ ạ ứ ủ ộ ả ẩ ọ ộ ị cao trình đ khoa h c, b n lĩnh chính tr và ph m ch t đ o đ c c a đ i ngũ
ứ ả ạ ộ ộ ọ cán b nghiên c u, gi ng d y các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H ồ
ồ ưỡ ệ ọ ố ớ ộ Chí Minh; chú tr ng phát hi n và b i d ng đ i ngũ chuyên gia đ i v i các
ứ ả ạ ậ ổ ớ ấ chuyên ngành nghiên c u, gi ng d y lý lu n. Đ i m i cách đánh giá ch t
ự ủ ệ ạ ả ả ấ ượ l ố ng đào t o, b o đ m th c ch t, ch ng b nh thành tích và ch nghĩa hình
th c.ứ
ớ ộ ọ ổ ươ ạ Chú tr ng đ i m i n i dung, ph ng pháp đào t o GV LLCT theo
ự ủ ườ ọ ế ợ ớ ị ươ h ng phát huy tính tích c c c a ng i h c k t h p v i tính đ nh h ướ ng
ọ ủ ị ườ ạ ủ ươ ế ầ chính tr khoa h c c a ng ớ i d y. V i ch tr ộ ng trên, h u h t cán b ,
ạ ạ ả ủ ộ ơ ở ữ ạ ươ gi ng d y t i các c s đào t o đã ch đ ng tìm tòi nh ng ph ng pháp
ứ ề ạ ằ ạ ả ớ gi ng d y m i nh m t o h ng thú cho sinh viên. Đã có nhi u công trình
ế ớ ộ ề ổ ọ ươ ứ nghiên c u, bài vi t khoa h c v đ i m i n i dung ch ng trình, ph ươ ng
ề ạ ươ ạ ượ ư ử ụ ệ ọ pháp d y h c. Nhi u ph ng pháp hi n đ i đ ư c đ a vào s d ng nh :
ươ ấ ề ử ụ ơ ồ ố ươ Ph ng pháp nêu v n đ , s d ng tình hu ng, s đ hóa... Các ph ng pháp
ự ủ ề ỉ ự đó đ u chú ý phát huy tính tích c c c a sinh viên. Sinh viên không ch th c
ứ ụ ữ ệ ế ệ ầ ấ ả ộ hi n nhi m v lĩnh h i nh ng ki n th c do th y cũng c p, mà còn ph i là
ườ ứ ủ ể ề ế ấ ng i suy nghĩ, tìm hi u v n đ , nâng cao ki n th c c a mình. Các ph ươ ng
ọ ậ ự ả ớ ỏ ơ pháp m i đòi h i sinh viên ph i tích c c h n trong quá trình h c t p. Tuy
ự ế ấ ậ ự ữ ư ệ ẫ nhiên, trong th c t , khi th c hi n v n còn có nh ng b t c p, nh : Sinh viên
132
ư ệ ự ủ ươ ệ ố ị b chìm trong h th ng thông tin, t ạ li u do s đa d ng c a các ph ệ ng ti n
ế ệ ề ệ ạ ớ thông tin đ i chúng hi n nay, sinh viên có đi u ki n ti p xúc v i các thông tin
ự ị ề ậ ướ ươ ạ ế đa chi u. Vì v y, n u không có s đ nh h ng thì chính ph ng pháp d y tích
ộ ạ ớ ộ ế ữ ụ ả ổ ự ạ c c l i ph n tác d ng. M t h n ch n a, trong quá trình đ i m i n i dung
ươ ườ ạ ủ ủ ộ ch ng trình, ng i d y đi quá xa, không bám sát n i dung c a ch nghĩa
ế ệ ẫ ắ ả ắ ấ Mác Lênin, d n đ n vi c sinh viên n m không ch c, không sâu b n ch t
ọ ủ ề ả ạ ủ cách m ng, khoa h c c a n n t ng t ư ưở t ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở ng t
ế ự ồ ị ạ H Chí Minh. Trong khi các th l c thù đ ch l ề i luôn tìm cách tuyên truy n
ủ ữ ệ ậ ồ nh ng lu n đi u xuyên tác ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh vào
ớ ộ ầ ậ ớ ổ ươ trong t ng l p sinh viên. Chính vì v y, đ i m i n i dung ch ng trình,
ươ ả ướ ạ ả ạ ớ ph ng pháp gi ng d y trong đào t o GV LLCT ph i h ng t ắ i nguyên t c
ấ ị ạ ượ ố ớ ứ ườ ọ nh t đ nh, làm sao t o đ c h ng thú đ i v i ng i h c, phát huy vai trò
ủ ườ ọ ả ượ ộ ư ầ ả trung tâm c a ng ẫ i h c nh ng v n đ m b o đ c n i dung c n truy n t ề ả i
ườ ọ ớ ộ ậ ố ươ ươ cho ng ổ i h c. Mu n v y, đ i m i n i dung ch ng trình, ph ng pháp đào
ả ế ợ ệ ặ ộ ẽ ữ ạ t o GV LLCT ph i k t h p ch t ch gi a vi c phát huy tính năng đ ng, sáng
ớ ự ị ướ ả ạ ủ t o c a sinh viên v i s đ nh h ng t ư ưở t ị ủ ng chính tr c a gi ng viên.
ụ ể ữ ạ ặ ứ Th ba, ằ đào t o GV LLCT trên nh ng m t công tác c th nh m
ướ ớ ấ ượ ệ ạ ộ ả ủ ệ h ng t i vi c nâng cao ch t l ng, hi u qu c a ho t đ ng này.
ố ượ ụ ữ ệ ề ụ ể ớ Trong nh ng đi u ki n c th , v i các m c tiêu và đ i t ng đào
ỏ ặ ữ ữ ặ ầ ệ ạ t o khác nhau luôn có nh ng đòi h i đ c thù, nh ng yêu c u đ c bi t mà
ạ ộ ứ ạ ả ỏ ượ ế ị ề ẽ ho t đ ng đào t o đòi h i ph i đáp ng đ c. Chính đi u đó s quy t đ nh
ấ ượ ả ủ ệ ạ ch t l ng và hi u qu c a quá trình đào t o.
ụ ặ ạ ườ Đ c thù trong m c tiêu đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c,
ộ ộ ủ ự ẳ ẩ ấ ả cao đ ng là hình thành m t đ i ngũ có đ năng l c và ph m ch t làm gi ng
ậ ị ở ườ ạ ọ ẳ viên các môn lý lu n chính tr các tr ng đ i h c, cao đ ng. Các tiêu
ủ ự ề ẩ chu n đó là: Có năng l c chuyên môn sâu v ch nghĩa Mác Lênin, t ư
ệ ố ủ ể ả ả ồ ộ ệ ưở t ng H Chí Minh, h th ng quan đi m c a Đ ng C ng s n Vi t Nam,
133
ế ộ ị ữ ả ươ ả ể có hi u bi t r ng, b n lĩnh chính tr v ng vàng, có ph ạ ng pháp gi ng d y
ả ướ ơ ở ỉ ạ ự ệ ạ ấ ả ố t t. Đ ng, Nhà n c, các c s đào t o đã ch đ o th c hi n trên t t c các
ủ ạ ướ ớ khâu c a quá trình đào t o GV LLCT theo h ụ ng sát v i m c tiêu trên.
ừ ừ ố ượ ứ Ngay t ể khâu tuy n sinh, t ể cách th c tuy n sinh, đ i t ng, tiêu chí,
ệ ề ề ượ ự ệ ị ể đi u ki n tuy n sinh đ u đ c quy đ nh rõ ràng và th c hi n đúng quy
ụ ể ượ ữ ẩ trình. M c đích là tuy n đ ạ c nh ng sinh viên đ t tiêu chu n, ch t l ấ ượ ng
ố ơ ở ể ấ ượ ạ ầ đ u vào t t. Đây là c s đ nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT.
ụ ự ộ ươ ươ Xây d ng m c tiêu, n i dung, ch ng trình, ph ọ ạ ng pháp d y và h c
ả ế ừ ữ ế ạ ả ộ ọ trong đào t o GV LLCT m t cách khoa h c, đ m b o k th a nh ng k t qu ả
ớ ủ ạ ướ ế ấ ề ỉ ươ ợ ổ đ i m i c a giai đo n tr c, đi u ch nh k t c u ch ớ ng trình phù h p v i
ự ể ễ ầ ạ ẩ ộ ữ yêu c u th c ti n. N i dung đào t o bám sát tác ph m kinh đi n, nh ng
ậ ủ ủ ồ nguyên lý, lý lu n c a ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh, đ ườ ng
ủ ạ ả ả ộ ệ ạ ồ ờ ố l i cách m ng c a Đ ng C ng s n Vi ạ ỏ t Nam. Đ ng th i, đã m nh d n b đi
ấ ướ ự ủ ữ ễ ộ ợ ớ nh ng n i dung không còn phù h p v i th c ti n c a đ t n ổ c, b sung
ề ổ ế ừ ữ ấ ễ ủ ấ ướ ự ậ nh ng v n đ t ng k t t lý lu n, th c ti n c a đ t n ộ c trong n i dung,
ươ ạ ch ng trình đào t o.
ế ố ị ầ ứ ộ ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban
ấ ươ ụ ủ ề ệ ủ ế V nhi m v ch y u c a công tác t ư Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ỉ ạ ậ ầ ạ ổ ớ ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ đã ch đ o: C n đ i m i m nh m ẽ
ươ ươ ạ ậ ọ ọ ch ộ ng trình, n i dung, ph ấ ng pháp d y và h c lý lu n, coi tr ng ch t
ổ ứ ọ ậ ộ ệ ượ l ng và tính hi u qu . ệ ố ả T ch c h c t p m t cách nghiêm túc, có h th ng
ủ ườ ố ch nghĩa Mác Lênin, t ồ ư ưở H Chí Minh, đ ng t ng l ủ i, chính sách c a
ậ ủ ả ướ ủ ướ ề ố Đ ng, pháp lu t c a Nhà n c, ch nghĩa yêu n c và truy n th ng cách
ủ ộ ủ ủ ủ ả ạ ạ ộ m ng c a dân t c, c a Đ ng. Phát huy tính sáng t o, ch đ ng c a ng ườ i
ệ ự ọ ề ờ ự ọ ậ ọ h c, dành nhi u th i gian cho vi c t h c, t ẩ đ c các tác ph m lý lu n và
ả ệ ủ văn ki n c a Đ ng.
ủ ươ ể ệ ủ ế ả ắ Ch tr ng c a Đ ng đã th hi n quy t tâm ậ ụ ự ạ kh c ph c s l c h u
ươ ươ ạ ả ả ọ ủ ộ c a n i dung ch ng trình, ph ơ ả ng pháp d y và h c, b o đ m tính c b n,
134
ự ễ ệ ạ ớ ợ ệ ườ ệ ố h th ng, hi n đ i và phù h p v i th c ti n Vi t Nam. Tăng c ạ ng đào t o,
ạ ạ ẩ ọ ộ ị đào t o l ấ ạ ả i, nâng cao trình đ khoa h c, b n lĩnh chính tr và ph m ch t đ o
ứ ạ ả ộ ộ ọ ứ ủ ộ đ c c a đ i ngũ cán b nghiên c u, gi ng d y các b môn khoa h c Mác
ồ ưỡ ệ ồ Lênin, t ư ưở t ọ ng H Chí Minh; chú tr ng phát hi n và b i d ộ ng đ i ngũ
ố ớ ứ ạ ả ậ ổ ớ chuyên gia đ i v i các chuyên ngành nghiên c u, gi ng d y lý lu n. Đ i m i
ấ ượ ự ệ ả ấ ả ạ ố cách đánh giá ch t l ng đào t o, b o đ m th c ch t, ch ng b nh thành tích
ứ ủ và ch nghĩa hình th c.
ớ ộ ỉ ạ ệ ổ ươ ươ Vi c ch đ o đ i m i n i dung ch ng trình, ph ọ ạ ng pháp d y và h c
ạ ượ ệ ồ ự ạ trong đào t o GV LLCT, đã và đang đ ộ c th c hi n đ ng b các lo i hình đào
ạ ạ ọ ệ ạ ậ ậ ạ t o, các h đào t o. Đào t o đ i h c chính quy t p trung, chính quy không t p
ừ ọ ụ ể ừ ệ ằ ạ ạ ớ trung (v a làm v a h c) v i hai lo i hình c th : H đào t o văn b ng 1 (4
ộ ệ ố ộ ớ ạ ằ ạ ồ năm) và đào t o văn b ng 2 (2 năm). M t h th ng đ ng b v i các lo i hình
ự ệ ệ ạ ơ khác nhau, các h đào t o khác nhau đã và đang th c hi n tr n tru, đóng góp
ế ệ ạ ọ ườ ề quan tr ng trong đào t o nhi u th h GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ớ ộ ổ ươ ạ ỉ ạ đ ng.ẳ Ngoài ra, trong ch đ o đ i m i n i dung, ch ng trình đào t o GV
ườ ạ ọ ẳ ạ ơ ở ạ ướ LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng, t i các c s đào t o đã h ế ng đ n
ộ ầ ạ ượ ủ ầ ề ế ẩ ầ ứ ỹ chu n đ u ra, yêu c u v ki n th c, k năng, thái đ c n đ t đ c c a ng ườ i
h c.ọ
ả ạ ượ ừ ạ ả ạ ế Th tứ ư, k t qu đ t đ c t quá trình Đ ng lãnh đ o đào t o GV
ườ ạ ọ ẳ LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng
ộ ươ ừ ộ ướ ượ ổ ậ M t là, ch ng trình, n i dung t ng b ậ c b sung, c p nh t phù c đ
ề ấ ượ ả ả ợ ề ế ấ h p v k t c u, b o đ m v ch t l ạ ng đào t o
ọ ạ ươ ố ớ ề ơ ả ứ ượ Đ i v i các môn h c đ i c ng, v c b n đã đáp ng đ ầ c yêu c u
ế ạ ả ả ừ ề ấ ọ ộ Ch tấ ủ c a quá trình đào t o. K t qu kh o sát t đ tài khoa h c c p b ,
ồ ưỡ ậ ả ệ ượ l ạ ng đào t o, b i d ng gi ng viên lý lu n chính tr ị ở ệ Vi t Nam hi n nay,
ươ ấ ượ ủ ọ do PGS, TS Tr ệ ng Ng c Nam ch nhi m đã đánh giá ch t l ộ ng n i dung
ọ ạ ươ ư ọ các nhóm môn h c đ i c ng nh sau: Nhóm các môn khoa h c Mác Lênin,
135
ồ ượ ề ấ ượ ư ưở t t ng H Chí Minh đ c sinh viên đánh giá cao v ch t l ộ ng n i dung
ố ấ ố ầ ố ộ ọ ớ ỷ ệ v i t l 49.2% đánh giá t t và r t t t. Nhóm các môn thu c h c ph n c t lõi
ứ ộ ấ ớ ố ấ ố ượ đ c sinh viên đánh giá cao nh t v i m c đ đánh giá t t và r t t ế t chi m
ọ ạ ươ ố ữ ạ 42.7%. Trong s các nhóm môn h c đ i c ng, môn Ngo i ng có t ỷ ệ l sinh
ố ế ế ọ ự ấ viên đánh giá không t t cao nh t 36.7%, ti p đ n là các môn khoa h c t nhiên
ố ự ữ ộ ọ ằ trong đó có Tin h c. M t trong nh ng lý do mà đa s c u sinh viên cho r ng
ế ậ ố ơ ị ọ ữ ạ ề môn Ngo i ng có s đ n v h c trình cao, n u t p trung vào môn này nhi u
ả ưở ự ế ế quá thì nh h ng đ n các môn chuyên ngành, và th c t khi ra đi làm thì áp
ứ ề ữ ữ ế ấ ạ ượ ọ ề ố ượ ụ d ng r t ít nh ng ki n th c v ngo i ng đã đ c h c. V kh i l ế ng ki n
ạ ươ ứ ế ượ ế th c các môn đ i c ng mà sinh viên ti p thu đ c là ít, chi m t ỷ ệ l không
ể đáng k 8.3% [132].
ề ấ ượ ệ ạ ủ ộ Bên c nh vi c đánh giá v ch t l ọ ạ ng n i dung c a các môn h c đ i
ứ ộ ệ ể ế ự ủ ọ ạ ươ ở ươ c ng qua vi c tìm hi u m c đ thi t th c c a môn h c đ i c ng hai tiêu
ơ ở ể ế ọ Th nh t thứ ơ ả chí c b n là: ứ ấ , làm c s đ ti p thu các môn h c chuyên ngành;
ể ậ ụ ả ả ế ấ ố hai, đ v n d ng vào công tác. K t qu kh o sát cho th y: 66.1% s sinh viên
ạ ươ ả ả ế ự ể ề ả ượ đ ấ c kh o sát c m th y các môn đ i c ng thi t th c đ làm n n t ng cho
ứ ế ế ầ ki n th c chuyên ngành. Tuy nhiên, cũng có đ n g n 30% sinh viên đ ượ c
ạ ươ ả ả ặ ế ự ể ấ kh o sát c m th y các môn đ i c ng ít ho c không thi ề t th c đ làm n n
ự ế ỗ ứ ế ả t ng cho ki n th c chuyên ngành [132]. Trên th c t m i môn h c đ i c ọ ạ ươ ng
ầ ạ ơ ở ư ề đ u góp ph n t o c s cho các môn chuyên ngành. Tuy nhiên, sinh viên ch a
ấ ượ ể ề ề ả th y đ c đi u này. Đi u này có th do gi ng viên ch a k t n i đ ư ế ố ượ ự ầ c s c n
ế ủ ọ ố ớ ế thi ặ ứ ủ t c a môn h c đ i v i các ki n th c c a môn chuyên ngành sau này ho c
ượ ị ệ ố ủ ươ ể ư ư có th ch a đ a ra đ ọ c v trí c a môn h c trong h th ng ch ng trình đào
ễ ả ừ ể ấ ứ ấ ạ t o chung. T đó, sinh viên d c m th y nhàm chán, khó hi u, m t đi h ng
ớ ọ ậ ạ ươ ữ ổ thú v i h c t p môn đ i c ạ ề ộ ng. Do đó, nên có nh ng bu i sinh ho t v n i
ươ ề ơ ạ ớ ứ ầ ớ dung ch ng trình đào t o v i sinh viên năm th 1 nhi u h n. C n gi ệ i thi u,
ổ ớ ể ế ữ ụ trao đ i v i các em sinh viên đ các em bi ạ ủ t rõ nh ng m c tiêu đào t o c a
136
ọ ả ữ ệ ế ề ừ t ng môn h c, gi ọ i thích nh ng đi u ki n tiên quy t khi đăng ký các môn h c
ầ ố ượ ế ỏ ụ ể c th và rõ ràng h n. ơ Có g n ½ s sinh viên đ ứ ằ c h i cho r ng ki n th c
ế ượ ẽ ố ớ ữ ề ệ ạ ươ đ i c ng ti p thu đ c s có h u ích đ i v i ngh nghi p trong t ươ ng
lai.
ầ ố ớ ố Đ i v i các môn chuyên ngành, đa ph n sinh viên đánh giá kh i
ừ ủ ứ ế ế ả ớ ượ l ng ki n th c các môn chuyên ngành là v a đ so v i kh năng ti p thu
ậ ọ ủ ớ ố ệ ủ c a h . V i s li u thu th p đ ượ ừ c t ứ sinh viên năm th 4 c a các chuyên
ị ạ ề ệ ấ ọ ậ ngành lý lu n chính tr t i H c vi n Báo chí và Tuyên truy n cho th y đa
ự ủ ấ ố s sinh viên c a chuyên ngành đánh giá khá tích c c (60.6% đánh giá ch t
ộ ọ ố ấ ố ỉ ượ l ng n i dung các môn h c chuyên ngành là t t và r t t t), ch có 3.7%
ấ ượ ằ ạ ộ cho r ng ch t l ng n i dung đào t o các môn chuyên ngành là ch a t ư ố t.
ố ượ ệ ế ầ Trong s các môn đ c sinh viên li t kê, h u h t các chuyên ngành sinh
ề ấ ươ ả ạ viên đ u đánh giá r t cao môn ph ng pháp gi ng d y. Ngoài ra, còn có các
ư ế ọ ố ớ môn khác nh : Tri t h c Mác Lênin (đ i v i chuyên ngành Tri ế ọ t h c),
ố ớ ế ủ ị Marketing (đ i v i chuyên ngành kinh t ộ chính tr ), môn Ch nghĩa xã h i
ố ớ ủ ọ ọ ộ khoa h c (đ i v i chuyên ngành Ch nghĩa xã h i khoa h c), môn Ph ươ ng
ố ớ ử ả ử ả ạ ả ị ị ộ pháp gi ng d y L ch s Đ ng (đ i v i chuyên ngành L ch s Đ ng C ng
ệ ả s n Vi t Nam) [132].
ọ ố ủ ế ở Lý do sinh viên đánh giá các môn h c trên t t, ch y u là b i các lý
ề ươ ả ẫ ạ ấ ộ ọ do v ph ng pháp gi ng d y và n i dung môn h c có h p d n hay không.
ươ ế ố ả ợ ế ể Ph ạ ng pháp gi ng d y phù h p là y u t tiên quy t đ kích thích sinh
ư ứ ớ ở ọ viên h ng thú v i môn h c hay không. Nh đã nêu trên, các môn h c đ ọ ượ c
ự ế ề ấ ữ sinh viên yêu thích đ u là nh ng môn mang tính ch t th c t , sinh viên có c ơ
ứ ệ ả ớ ươ ạ ả ộ ượ h i đ c tr i nghi m v i các hình th c, ph ng pháp gi ng d y khác nhau
ứ ư ụ ệ ể ả ạ mà gi ng viên có th áp d ng nh xem phim, tra c u tài li u trên m ng, quan
ự ế ộ ố ệ ả ượ sát th c t qua đó tr i nghi m cu c s ng, đi thăm quan…Sinh viên đ ả c th o
137
ậ ổ ượ ẫ ừ ộ ấ ấ ộ ớ lu n trao đ i, đ c khu y đ ng v i các thông tin h p d n t n i dung môn
ọ ế ọ h c cũng là lý do giúp sinh viên yêu m n môn h c. Thêm vào đó, giáo trình, tài
ệ ế ễ ể ế ố ế ẩ ớ li u vi t d hi u cũng là y u t thúc đ y khi n sinh viên thích thú v i môn
h c.ọ
ươ ữ ế ể ạ ọ Hai là, ph ự ng pháp d y h c đã có nh ng chuy n bi n tích c c
ả ạ ẫ ử ụ ơ ở ươ Gi ng viên t ạ i các c s đào t o v n s d ng ph ế ng pháp thuy t
ứ ử ụ ủ ế ươ trình là ch y u, đã có ý th c s d ng ph ả ự ng pháp tích c c trong gi ng
d y.ạ
ự ế ạ ố ả ơ ở ạ Trong th c t , t i các c s đào t o, đa s gi ng viên đã và đang s ử
ươ ự ạ ả ạ ộ ụ d ng các ph ứ ng pháp gi ng d y tích c c, t o nên m t không khí hào h ng,
ấ ở ượ ế ả ọ ậ ủ ph n kh i trong h c t p c a sinh viên và thu đ ậ c k t qu đáng ghi nh n.
ậ ụ ữ ề ả ạ ấ ươ ự Nhi u gi ng viên đã v n d ng r t sáng t o nh ng ph ng pháp tích c c trong
ề ơ ở ậ ề ệ ấ ế ị ư ạ ẳ đi u ki n v c s v t ch t, trang thi ệ t b ch a cho phép. Ch ng h n, vi c
ả ổ ứ ử ả ị gi ng viên t ch c cho sinh viên tham quan các B o tàng di tích l ch s sau đó
ế ư ạ ả ổ vi ỏ t bài thu ho ch. Hay trong các bu i Xemina, gi ng viên đ a ra các câu h i,
ự ế ướ ẫ ả ậ ờ ọ ố tình hu ng th c t và h ng d n sinh viên th o lu n. Trong gi ề h c, nhi u
ế ợ ữ ệ ả ớ ơ gi ng viên còn k t h p v i nh ng trò ch i trí tu , xua tan không khí căng
ủ ẳ ờ ọ ỏ ủ ề ầ ọ th ng c a gi h c, kích thích tinh th n h c h i c a sinh viên. Đi u này th ể
ệ ở ế ỷ ệ ả ả ờ ử ụ ầ hi n ả k t qu kh o sát. T l sinh viên tr l i, các th y cô có s d ng các
ươ ươ ượ ệ ả ạ ph ng pháp (6 ph ng pháp đ c li ấ t kê) trong quá trình gi ng d y là r t
ụ ể ươ ử ụ ế cao. C th , ph ậ ả ng pháp thuy t trình 97.7% gi ng viên s d ng, giao bài t p
ự ươ ỷ ệ ử ụ ơ th c hành là 94%, hai ph ng pháp có t ứ s d ng ít h n là đi nghiên c u l
ự ế ế ớ ế ạ ả ờ ổ th c t cũng chi m t i 56.9% và m i chuyên gia đ n gi ng d y/trao đ i là
ụ ụ 52.8% [Ph l c 6b].
ạ ộ ọ ỹ ệ ụ ư ạ Ba là, n i dung đào t o nghi p v s ph m đã chú tr ng rèn k năng
ư ạ s ph m cho sinh viên
138
ọ ượ ừ ọ Đây là môn h c đ ự c sinh viên đánh giá tích c c nó v a là môn h c cho
ự ừ ứ ả ọ ế ự ề ắ sinh viên c m giác h ng thú v a là môn h c có s thi ậ t th c, g n li n, m t
ế ớ ạ ủ ệ ả ườ ọ ườ thi t v i công vi c gi ng d y c a ng i h c sau khi ra tr ng. V i l ớ ượ ng
ứ ượ ế ấ ớ ả ờ ượ ki n th c đ c cung c p có t i 39.7% tr l i dung l ng các môn nghi p v ệ ụ
ấ ự ầ ế ả ế ả ư ạ s ph m là ít và quá ít. K t qu này cho th y s c n thi ờ t ph i nâng cao th i
ế ươ ủ ể ạ ượ l ng n u khung ch ổ ng trình đào t o c a chuyên ngành có th thay đ i,
ặ ồ ượ ữ ủ ề ơ ọ ho c l ng ghép dung l ng c a môn h c này vào nhi u h n n a trong các
ọ môn h c khác.
ố ớ ượ ể ở ậ ả ạ Đ i v i sinh viên đ c đào t o đ tr thành gi ng viên lý lu n chính
ứ ự ệ ệ ạ ỹ ị tr , vi c th c hành, rèn luy n k năng, phong cách đĩnh đ c khi đ ng tr ướ c
ườ ọ ể ề ậ ọ ượ ườ ng i h c là đi u quan tr ng. Chính vì v y, đ có đ c môi tr ự ng th c hành
ứ ự ẫ ố ố t ả t, sinh viên trong m u nghiên c u mong mu n có phòng th c hành gi ng
ươ ủ ệ ế ầ ằ ạ d y riêng (có ph ể ự ng ti n đ y đ ) chi m 70.5%, 29% cho r ng có th th c
ạ ủ ệ ườ ệ ượ ớ ự hành ngay t i phòng hi n có c a nhà tr ng. Cùng v i vi c đ c th c hành,
ố ượ ạ ở ớ ả ả ạ ọ sinh viên mong mu n đ c gi ng d y l p h c có c các b n sinh viên (có
ự ể ặ ả th cùng chuyên ngành ho c không cùng chuyên ngành) và gi ng viên d 45%
ụ ụ [Ph l c 6b].
ượ ệ ạ ỹ Các k năng đ ề c rèn luy n trong quá trình đào t o GV LLCT là đi u
ế ượ ọ ỹ ạ ộ vô cùng quan tr ng. Theo đó, các k năng n u đ ả c đào t o m t cách bài b n,
ẫ ẽ ố ự ự ệ ệ ớ ấ h p d n s là hành trang t t giúp sinh viên t tin v i th c hi n nhi m v ụ
ạ ả ườ ứ ế ấ ả ỹ gi ng d y sau khi ra tr ế ng. K t qu nghiên c u cho th y k năng thuy t
ượ ề ấ ợ trình đ c ng ườ ả ờ i tr l ở ố ớ i đánh giá r t cao, đi u này là khá h p lý b i đ i v i
ử ụ ươ các môn lý lu n t ậ ỷ ệ ả l gi ng viên s d ng ph ớ ế ng pháp thuy t trình trên l p
ỷ ệ ớ ế ậ ố ớ ự ậ ố ợ ế chi m t l n. Đ i v i các đ t ki n t p và th c t p, đa s sinh viên tr l ả ờ i l
ế ậ ự ậ ứ ứ ợ ế ự hai đ t ki n t p (năm th 3), th c t p (năm th 4) là ít thi ậ t th c, th m chí là
ế ự không thi t th c.
139
ộ ử ố ố ớ ợ ế ậ Đ i v i đ t ki n t p m t n a s sinh viên đ ượ ỏ ả ờ ằ c h i tr l ầ i r ng c n
ướ ẫ ầ ố ỉ giáo viên h ng d n (45.9%) và ch có 36.7% s sinh viên c n giáo viên h ướ ng
ế ị ươ ạ ỉ ầ ẫ d n và cùng đi đ n đ a ph ng. Và ng ượ ạ ớ c l i v i 37.6% l i ch c n giáo viên
ự ậ ẫ ợ ạ ố ướ h ng d n trong đ t th c t p và 45.9% l i mong mu n có giáo viên h ướ ng
ụ ụ d n ẫ [Ph l c 6b].
ọ ậ ủ ộ ề ấ ả ả ớ ế V ch đ ng trong h c t p, k t qu kh o sát cho th y, có t i 80%
ị ướ ế ớ ở ứ sinh viên tr ả ờ l ẩ i có chu n b bài tr c khi đ n l p các hình th c khác
ủ ộ ẩ ị ướ ế ớ ẩ nhau. Ch đ ng chu n b bài tr c khi đ n l p (18.2%), chu n b tr ị ướ c
ầ ụ ể ọ ướ ữ ế n u giáo viên giao, yêu c u c th (49.3%), đ c tr ả ộ c nh ng n i dung b n
ọ ướ ấ ả ộ [Phụ thân yêu thích (15.8%), đ c tr c n i dung b n thân th y khó (6.2%)
ụ l c 6b] .
ọ ậ ủ ể ệ ấ Vi c ch m đi m, đánh giá quá trình h c t p c a sinh viên cũng có th ể
ế ố ớ ư ậ ạ là y u t ộ tác đ ng t ọ ậ ủ i tâm tr ng tham gia h c t p c a sinh viên. Nh v y, đ ể
ượ ự ứ ọ ậ ạ ộ ự ở có đ c s h ng kh i trong quá trình h c t p, t o đ ng l c giúp sinh viên tích
ề ả ự ể ể ượ ộ ả ự ọ ậ c c h c t p, đó là n n t ng đ có th xây d ng đ c đ i ngũ gi ng viên t ố t
ươ ỉ ầ ự ỗ ự ố ắ ừ ườ ọ cho t ng lai thì không ch c n s n l c c g ng t phía ng ả i h c. B n
ầ ố ắ ự ả ỗ ộ ơ thân m i gi ng viên cũng c n c g ng h n trong khâu xây d ng n i dung bài
ả ọ ươ ự ả ạ ự gi ng, l a ch n ph ể ng pháp gi ng d y và s công tâm trong quá trình ki m
tra đánh giá.
ố ươ ấ ượ ướ B n là, ph ng pháp đánh giá ch t l ọ ậ ng h c t p đã h ế ng đ n
ả ằ ả b o đ m chính xác, khách quan, công b ng cho ng ườ ọ i h c
ứ ể ầ ậ ố ữ ề Đa ph n sinh viên kh i lý lu n đ u đánh giá hình th c ki m tra gi a
ạ ươ ư ứ ằ ợ ố ợ ỳ k môn đ i c ng phù h p. S ít cho r ng hình th c trên ch a phù h p vì
ứ ứ ớ ỉ nó ch mang tính hình th c. V i các môn chuyên ngành, hình th c thi vi ế t
ượ ế ấ ế ể ẫ v n đ c sinh viên đánh giá cao nh t, ti p sau đó là vi ậ t ti u lu n và sau
140
ể ể ứ ế ấ ầ ọ cùng là hình th c v n đáp đ ki m tra k t thúc h c ph n các môn chuyên
ngành.
ơ ở ậ ấ ế ị ụ ụ ọ ậ ượ Năm là, c s v t ch t, trang thi t b ph c v h c t p đ c đ u t ầ ư
ệ ả ợ h p lý và hi u qu
ả ả ế ậ ầ ấ ằ K t qu kh o sát cho th y đa ph n sinh viên các ngành lý lu n cho r ng
ọ ậ ủ ườ ở ứ ươ ụ ụ ấ ả ạ ơ ở ậ c s v t ch t ph c v cho gi ng d y và h c t p c a tr m c t ng ố ng đ i
ế ơ ở ậ ế ầ ủ ớ đ y đ v i trên 60% ý ki n. Tuy nhiên, t ỷ ệ l ấ ý ki n đánh giá c s v t ch t
ụ ụ ả ọ ạ ươ ọ ậ ạ ặ ấ ế ph c v gi ng d y và h c t p các môn h c đ i c ế ng còn thi u ho c r t thi u
ế ả ấ ấ ế [Ph l cụ ụ không ph i là th p (29.3%) đánh giá thi u và 4.7% cho là r t thi u)
6b].
ơ ở ạ ậ ị Các c s đào t o các chuyên ngành lý lu n chính tr luôn dành s ự
ặ ệ ế ấ ạ ứ ư ệ ệ ẩ quan tâm đ c bi t đ n vi c rèn luy n ph m ch t đ o đ c, t ủ cách c a sinh
ặ ệ ể ể ả viên. Đ c bi t công tác phát tri n Đ ng trong sinh viên. Do đó, đ ph c v ụ ụ
ạ ộ ạ ậ ơ ở ạ ể ủ cho các ho t đ ng sinh ho t t p th c a sinh viên, các c s đào t o đã
ướ ơ ở ậ ệ ả ấ ế ị ế ờ ừ t ng b c c i thi n c s v t ch t, trang thi ả ạ t b . Nh đó, k t qu đ t
ượ ề ọ ậ ệ ủ ạ đ c v h c t p và rèn luy n c a sinh viên các chuyên ngành đào t o GV
ấ ệ ụ ề ệ ọ LLCT r t đáng khích l . Ví d , H c vi n Báo chí và Tuyên truy n, trung
ả ỗ ượ ư ượ ử ọ bình m i năm h c có kho ng 450 l t sinh viên u tú đ ọ ớ c c đi h c l p
ồ ưỡ ứ ề ả ế ạ ậ ả ỗ B i d ng nh n th c v Đ ng, k t n p m i năm trung bình 200 đ ng viên
ế ậ ớ ố ị ố m i (trong đó s sinh viên kh i lý lu n chính tr chi m m t t ộ ỷ ệ ớ [132]. l n) l
ạ ộ ủ ớ ọ ệ Cùng v i đó là các ho t đ ng c a phong trào Đoàn thanh niên H c vi n
ượ ề ạ ẩ ớ ằ cũng đ c đ y m nh và đi vào chi u sâu. Có t i 70.2% cho r ng đây là
ạ ộ ợ . ho t đ ng phù h p [132]
ả ọ ậ ệ ủ ế Sáu là, k t qu h c t p và rèn luy n c a sinh viên các chuyên ngành lý
ị ượ ả ậ lu n chính tr đ ệ ệ c c i thi n rõ r t
141
ớ ế ể ả ầ ậ V i k t qu tuy n sinh đ u vào các chuyên ngành lý lu n chính tr ị
ữ ể ớ ấ nh ng năm qua, có th nói là khá th p so v i các ngành khác, trong các k ỳ
ạ ổ ứ ụ ể ộ thi “ba chung” do B Giáo d c và Đào t o t ẩ ch c hàng năm, đi m chu n
ậ ấ ạ ộ ị ấ ộ ố vào các ngành lý lu n chính tr thu c t p th p, có ngành thu c lo i th p
ấ ợ ể ể ớ ự ỗ ự ư ngang v i đi m sàn. Đây là đi m b t l i, nh ng s n l c trong quá trình
ấ ượ ạ ạ ả đào t o nên ch t l ng sinh viên các chuyên ngành đào t o gi ng viên lý
ị ươ ậ ố ả ỷ ệ ả ạ ỏ lu n chính tr t ng đ i đ m b o. T l ạ sinh viên đ t lo i khá, gi i tăng
ể ấ ố ệ ữ ề ầ ả lên trong nh ng năm g n đây. Đi u này có th th y qua s li u kh o sát
sau:
ọ ạ ạ ọ ộ ọ Khóa h c 2011 2015, t ạ i Đ i h c khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i
ố ộ ộ ọ ộ ồ ị ọ ọ h c Qu c gia Hà N i: B môn H Chí Minh h c (thu c ngành Chính tr h c):
ổ ố ố ấ ắ ệ T ng s sinh viên t t nghi p 52 sinh viên, trong đó: Xu t s c: 0%, gi ỏ i:
ườ 26.9%, khá: 73.1%, trung bình: 0%, t ỷ ệ l sinh viên ra tr ệ ng sau 1 năm có vi c
ử ả ả ộ ộ ị ệ ị làm: 71.4%. B môn L ch s Đ ng C ng s n Vi ộ t Nam (thu c ngành L ch
ổ ố ấ ắ ệ ố ử s ): T ng s sinh viên t t nghi p 51 sinh viên, trong đó: Xu t s c: 0%, gi ỏ i:
ườ 17.6%, khá: 82.4%, trung bình: 0%, t ỷ ệ l sinh viên ra tr ng sau 1 năm có
ệ ế ọ ố ổ ố ệ vi c làm: 72.5%. Ngành Tri t h c: T ng s sinh viên t t nghi p 23 sinh viên,
ấ ắ ỏ trong đó: Xu t s c: 0%, gi i: 21.7%, khá: 73.9%, trung bình: 4.4%, t ỷ ệ l sinh
ườ ệ ụ ụ [Ph l c 3b]. viên ra tr ng sau 1 năm có vi c làm: 80.0%
ạ ọ ọ ọ ộ ạ Năm h c 2014 2015, Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i
ử ả ố ồ ả ố ộ ộ ị ọ h c Qu c gia thành ph H Chí Minh, b môn L ch s Đ ng C ng s n Vi ệ t
ử ộ ổ ố ị ố ệ Nam (thu c ngành L ch s ): T ng s sinh viên t t nghi p 96 sinh viên, trong
ỏ ệ ấ ắ đó: Xu t s c: 0%, gi i: 6%, khá 72%, trung bình: 0%, t ỷ ệ l có vi c làm sau 1
ố ệ ế ọ ố ổ ố ệ năm t t nghi p: 40%. Ngành Tri t h c: T ng s sinh viên t t nghi p 63 sinh
ấ ắ ỏ ệ viên, trong đó, Xu t s c: 0%, gi i: 8%, khá: 65%, t ỷ ệ l có vi c làm sau 1
ố ụ ụ [Ph l c 3a ]. năm t ệ t nghi p: 16%
142
ế ọ ủ ề ệ ớ ọ Riêng ngành Tri t h c c a H c vi n Báo chí và Tuyên truy n v i 50
ố ệ ỏ sinh viên t t nghi p năm 2013, trong đó 4% gi i, 32% khá, 62% trung bình
ạ khá, 2% đ t trung bình.
ả ọ ậ ố ỉ ế Không ch có k t qu h c t p t ậ t, sinh viên các chuyên ngành lý lu n
ể ệ ở ự ự ệ ị chính tr còn có thành tích cao trong rèn luy n, th hi n s tích c c tham
ạ ộ ể ộ ườ ạ ộ gia các ho t đ ng đoàn th , ho t đ ng xã h i trong và ngoài nhà tr ng.
ị ườ ớ ế ả ố ể ệ ấ ậ Các l p lý lu n chính tr th ng có k t qu khá t t, th hi n rõ nh t là s ố
ượ ế ạ ả sinh viên đ ả c k t n p Đ ng khá đông. Kh o sát 5 năm (2010 2015), ch ỉ
ở ọ ệ ệ ề ỗ ọ riêng H c vi n Báo chí và Tuyên truy n, trung bình m i năm H c vi n có
ả ượ ư ượ ử ồ ưỡ kho ng 450 l t sinh viên u tú đ ọ ớ c c đi h c l p B i d ứ ậ ng nh n th c
ế ạ ả ỗ ớ ề ả v Đ ng, k t n p m i năm trung bình 200 đ ng viên m i, trong đó sinh
ớ ố ậ ỗ ị viên lý lu n chính tr 1520% so v i s sinh viên m i khóa.
ớ ố ượ ấ ượ ạ ượ V i s l ng, ch t l ng đào t o đ c nâng lên, hàng năm các c s ơ ở
ấ ố ượ ạ ể ồ ườ đào t o cung c p s l ng đáng k ngu n GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c,
ẳ ả ố ọ ộ cao đ ng. Theo th ng kê, năm h c 2013 2014, đ i ngũ gi ng viên các môn lý
ậ ườ ạ ọ ầ ườ ị lu n chính tr trong các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng có g n 3.300 ng i. C th ụ ể
ơ ả ủ ữ ủ ư ả ọ các môn h c nh sau: Gi ng viên môn Nh ng nguyên lý c b n c a ch nghĩa
ườ ư ưở ả ồ Mác Lênin là 1.952 ng i; gi ng viên môn T t ng H Chí Minh là 598
ườ ườ ả ố ủ ạ ả ả ộ ệ ng i; gi ng viên môn Đ ng l i cách m ng c a Đ ng C ng s n Vi t Nam là
725 ng i [ườ 57, tr.4].
ề ấ ượ ả ậ ộ ị V ch t l ng đ i ngũ, gi ng viên các môn lý lu n chính tr trong các
ườ ạ ọ ữ ề ẳ ệ tr ệ ng đ i h c, cao đ ng hi n nay đ u là nh ng ng ườ ố i t t nghi p chuyên
ự ố ắ ậ ạ ị ủ ngành lý lu n chính tr . Đây chính là s c g ng trong đào t o GV LLCT c a
ơ ở ữ ạ ả ượ ả ừ ạ các c s đào t o. Nh ng gi ng viên đ c đào t o bài b n t ơ ở các c s đào
ả ướ ả ề ơ ộ ể ọ ậ ạ t o gi ng viên trong c n ộ c có nhi u c h i đ h c t p nâng cao trình đ .
ườ ề ở ườ ạ ọ ẳ Ngay sau khi ra tr ậ ng v nh n công tác các tr ng đ i h c, cao đ ng,
ữ ể ả ở ạ ộ nh ng gi ng viên này có th tham gia ngay ơ khâu đào t o trình đ cao h n
143
ư ạ ụ ủ ế ậ ộ ạ nh th c sĩ, ti n sĩ. Chính vì v y, theo báo cáo c a B Giáo d c và Đào t o,
ườ ạ ọ ẳ ộ ề nhi u tr ng đ i h c, cao đ ng đ t t ạ ỷ ệ ả l ạ ọ gi ng viên có trình đ sau đ i h c
ớ ố ả ứ ư ư ư lên t i 80 90%, nh ng s gi ng viên có ch c danh phó giáo s , giáo s còn
ệ ụ ư ạ ự ế ả ệ ấ ằ ủ ế th p, nghi p v s ph m ch y u b ng kinh nghi m th c t gi ng d y [ ạ 57,
tr.3].
ụ ữ ầ ậ ị Trong nh ng năm g n đây, công tác giáo d c lý lu n chính tr trong các
ườ ạ ọ ừ ẳ ướ ự ướ tr ng đ i h c, cao đ ng đã t ng b ệ c th c hi n theo h ng chuy n d n t ể ầ ừ
ề ạ ụ ộ ứ ệ ố ở ấ ả ố vi c truy n đ t tri th c th đ ng, sang l ạ ợ i gi ng đ i tho i, g i m ; l y ng ườ i
ạ ươ ọ ọ h c làm trung tâm, chú tr ng d y cho sinh viên ph ng pháp t ự ọ ự h c, t thu
ệ ố ự ể ậ ộ nh n thông tin m t cách có h th ng, phát tri n năng l c cá nhân; tăng c ườ ng
ự ủ ủ ọ ậ ủ ộ tính ch đ ng, t ạ ộ ch c a sinh viên trong quá trình h c t p, trong ho t đ ng
ự ả t qu n.
ướ ầ ư ệ ả ạ ọ ậ B c đ u đ a công ngh thông tin vào quá trình gi ng d y, h c t p:
ồ ơ ồ ế ể Bi u đ , s đ , mô hình, đèn chi u, đĩa CD, máy Overhead, powerpoint, s ử
ồ ờ ườ ứ ố ạ ả ậ ụ d ng băng hình; đ ng th i, tăng c ộ ng các hình th c đ i tho i, th o lu n, h i
ể ọ ậ ộ ậ ủ ứ ả th o, phát huy tính đ c l p trong suy nghĩ c a sinh viên đ h nh n th c đúng
ệ ữ ệ ệ ạ ậ ố các khái ni m, ph m trù, nguyên lý, quy lu t, m i quan h , liên h gi a các
ơ ở ị ọ ướ ả ấ ề ự ễ ữ ế môn h c trên c s đ nh h ng gi ộ ố i quy t nh ng v n đ th c ti n cu c s ng
ặ đ t ra.
ư ậ ự ả ộ ưở Nh v y, tr i qua m t quá trình xây d ng và tr ớ ấ ng thành v i r t
ả ộ ự ệ ề ầ ớ ổ nhi u thành qu , đ i ngũ GV LLCT đã góp ph n to l n vào th c hi n đ i
ấ ượ ớ ụ ậ ị ườ m i ch t l ng giáo d c lý lu n chính tr trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ướ ớ ự ắ ợ ụ ụ ẳ đ ng, h ng t ệ i th c hi n th ng l ạ ủ ấ i m c tiêu giáo d c và đào t o c a đ t
n c.ướ
ữ ủ ể ấ ừ ậ ư Nguyên nhân c a nh ng u đi m trên xu t phát t ứ ầ nh n th c t m
ệ ố ụ ủ ậ ọ ị ụ quan tr ng c a công tác giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c
144
ấ ượ ố ố ệ ả ướ qu c dân. Mu n nâng cao ch t l ng, hi u qu công tác này, tr ế c h t
ả ổ ạ ớ ườ ạ ọ ẳ ph i đ i m i đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. Do đó,
ả ướ ơ ở ủ ươ ữ ề ạ Đ ng, Nhà n c, các c s đào t o đã đ ra nh ng ch tr ự ỉ ạ ng, s ch đ o
ầ ạ ớ ợ ớ ổ phù h p v i yêu c u nâng đ i m i đào t o GV LLCT.
ả ủ ự ề ọ ữ ể ế ặ ơ H n n a, đó còn là k t qu c a s chuy n mình v m i m t trong
ạ ộ ấ ượ ư ạ ầ ậ ho t đ ng đào t o GV LLCT nh : ch t l ậ ổ ng đ u vào, b sung, c p nh t
ươ ườ ả ộ ch ộ ng trình, trình n i dung, tăng c ả ự ng qu n lý, xây d ng đ i ngũ gi ng
ơ ở ậ ấ ế ị ụ ụ ạ ộ ạ ặ ọ viên, c s v t ch t, trang thi t b ph c v ho t đ ng d y h c. Đ c bi ệ t
ầ ự ủ ủ ứ ậ ộ ườ ọ là nh n th c và thái đ , tinh th n t ch c a ng i h c.
ế 4.2.2. H n chạ
ủ ơ ữ ế ả ạ Th nh t ỉ ạ ủ ứ ấ , nh ng k ho ch ch đ o c a Đ ng, c a c quan Nhà n ướ c
ế ượ ư ữ ế ả ạ ch a ph i là nh ng k ho ch mang tính lâu dài hay chi n l ể c phát tri n
ủ ế ữ ướ ể ạ ắ ề ữ b n v ng mà ch y u là nh ng b ờ c đi mang tính th i đi m, ng n h n.
ế ủ ơ ế ờ ỳ ổ ụ ạ ướ ắ ớ B c vào th i k đ i m i, kh c ph c h n ch c a c ch cũ, các c ơ
ụ ả ẩ ộ ề quan qu n lý giáo d c đã ban hành nhi u chính sách thúc đ y đ i GV LLCT
ư ể ả ờ ụ ầ ấ ẩ ả phát tri n nh : Gi m gi ứ chu n, tăng ph n trăm đ ng b c gi ng, c p kinh phí
ự ế ổ ứ ậ ộ ổ ứ ấ ả ộ đi th c t ch c t p hu n nâng cao trình đ , t ọ ch c các h i th o khoa h c , t
ố ế ề ấ ượ ả ố ả ạ ậ ộ toàn qu c, h i th o qu c t v nâng cao ch t l ng gi ng d y lý lu n chính
ị ự ề ổ ệ ớ ươ ả ề tr , th c hi n các đ án v đ i m i ph ậ ạ ng pháp gi ng d y các môn lý lu n
ư ụ ạ ộ ị ươ chính tr , nh ng B Giáo d c và Đào t o, các Ban, ngành Trung ng, cũng
ư ườ ủ ộ ế ượ ự ư ẫ ộ ể nh các tr ng v n ch a ch đ ng xây d ng m t chi n l ộ c phát tri n đ i
ể ầ ấ ạ ả ộ ế ngũ GV LLCT. G n đây nh t có k ho ch phát tri n đ i ngũ gi ng viên
ụ ỉ ờ ạ chung cho toàn ngành giáo d c, trong đó có GV LLCT, thì cũng ch có th i h n
ế ị ủ ướ ủ ố là 10 năm (Quy t đ nh s 711/QĐTTg ngày 13/6/2012 c a Th t ng Chính
ế ượ ề ụ ể ạ c phát tri n giáo d c giai đo n 20112020 ph ủ V phê duy t ệ Chi n l ).
ế ạ ạ ườ ắ ạ ấ Các k ho ch đào t o GV LLCT th ng ng n h n (dài nh t là 10
ữ ự ữ ề ế ướ ế năm), thi u nh ng tính toán, nh ng d báo v xu h ổ ể ng phát tri n, bi n đ i
145
ụ ữ ư ừ ệ ệ ả ư ủ ộ c a đ i ngũ. T đó ch a có nh ng m c tiêu, bi n pháp hi u qu , lâu dài, ch a
ư ộ ợ ươ ế ượ ứ ủ ầ đ t m nhìn xa, trông r ng, ch a phù h p, t ớ ng ng v i chi n l c phát
ủ ụ ụ ể ạ ả ộ tri n giáo d c đào t o. Các văn b n pháp quy c a B Giáo d c và Đào t o v ạ ề
ủ ế ữ ự ệ ộ ờ xây d ng đ i ngũ GV LLCT ch y u là nh ng bi n pháp mang tính th i
ể ả ế đi m, gi ế i quy t tình th .
ư ụ ạ ộ ườ ư ữ B Giáo d c và Đào t o, cũng nh các tr ng ch a có nh ng k ế
ề ế ứ ạ ạ ạ ỹ ề ho ch dài h n đào t o v ki n th c, k năng cho GV LLCT trong đi u
ệ ể ệ ệ ặ ọ ầ ki n khoa h c công ngh đang phát tri n nhanh chóng. Vi c đ t yêu c u,
ụ ể ề ữ ư ỉ ượ ọ ạ ch tiêu c th v ngo i ng cũng còn ch a đ c chú tr ng, do đó, đa s ố
ữ ế ể ạ ả ộ ả GV LLCT y u ngo i ng , không có kh năng đ tham gia các h i th o
ố ế ứ ổ ớ ươ ể ả ạ ế ề qu c t , nghiên c u đ i m i ph ng pháp gi ng d y, ít hi u bi t v các
ư ư ưở ị ủ ể ậ ộ trào l u t t ng, các quan đi m lý lu n xã h i chính tr c a các n ướ c
ố ế ậ ộ ự ế ư ả trong quá trình h i nh p qu c t ộ . Có m t th c t ộ là ch a có m t gi ng viên
ế ọ ế ạ ả ằ ọ ọ Tri t h c nào gi ng d y b ng ti ng Anh cho h c viên cao h c, cho ng ườ i
ướ ọ ở ệ n c ngoài h c Vi t Nam.
ề ườ ủ ộ ự ế ề ạ V phía các tr ng, tính ch đ ng trong xây d ng k ho ch, đ án
ụ ộ ự ồ ườ ế ạ ề v ngu n nhân l c còn th đ ng. Các tr ng cũng không có k ho ch và
ể ạ ậ ỉ ẩ ự s chu n b t ị ừ ướ tr ị ẫ c khi tăng ch tiêu tuy n sinh, do v y, tình tr ng b h ng
ụ ẫ ổ ế ế ụ ề ẫ ế ồ ự ụ ề ộ h t v đ i ngũ, h t h ng v ngu n l c k t c là khá ph bi n, d n đ n
ạ ả ữ ầ ả ạ ả tình tr ng gi ng viên “quá t i” trong gi ng d y nh ng năm g n đây. C ơ
ứ ạ ứ ụ ề ể ế ấ ắ ơ ặ ấ ả ch tuy n d ng nhi u n i cũng r t ph c t p, c ng nh c, ho c r t c m
ậ ượ ườ ỏ tính, do v y, khó thu hút đ c ng i gi i vào làm GV LLCT trong các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng.
ữ ặ ạ ị ề M c dù đã có nh ng quy đ nh v quy trình đào t o, song ch t l ấ ượ ng
ấ ậ ử ề ẫ ạ ả ạ ạ ộ đào t o v n có nhi u b t c p trên c ba trình đ đào t o là c nhân, th c sĩ,
ố ớ ộ ủ ụ ế ậ ấ ạ ộ ti n sĩ. T p hu n hàng năm c a B Giáo d c và đào t o đ i v i đ i ngũ
146
ả ở ụ ữ ậ ị gi ng viên các chuyên ngành lý lu n chính tr tuy có nh ng tác d ng tích
ề ả ề ộ ệ ề ẫ ả ự c c, song v n còn nhi u vi c ph i bàn v gi ng viên, v n i dung, v k ề ế
ho ch.ạ
ế ạ ư ậ ữ ư ệ Nh v y, nh ng k ho ch mang tính phong trào, theo t duy nhi m k ỳ
ặ ứ ể ờ ạ ệ ả ế ự ệ ho c t c th i không th mang l i hi u qu thi ấ t th c cho vi c nâng cao ch t
ộ ế ạ ế ầ ạ ạ ộ ượ l ng đào t o GV LLCT. Vì th , c n m t k ho ch dài h n, m t chi n l ế ượ c
ớ ự ầ ư ỏ ể ộ ớ phát tri n đ i ngũ GV LLCT v i s đ u t ẩ ữ th a đáng, v i nh ng tính toán c n
ế ồ ạ ự ể ằ ọ ộ ớ ộ ỹ tr ng, k càng, nh m t o s chuy n bi n đ ng b đi đôi v i các đ t phá trong
ế ố ấ ế ượ ộ ộ ư ế ỉ ầ ừ t ng y u t c u thành đ i ngũ. M t chi n l ầ c nh th không ch c n có t m
ề ặ ả ừ ả ầ ổ ờ nhìn v m t th i gian (kho ng t 2030 năm), mà ph i có t m nhìn t ng quát,
ủ ề ấ ượ ầ ạ ớ ủ ộ ầ ộ ầ đ y đ v toàn b yêu c u ch t l ng c n đ t t i c a đ i ngũ GV LLCT
ấ ượ ớ ể ủ ề ụ ươ t ng thích v i quy mô, ch t l ng phát tri n c a n n giáo d c nói chung,
ụ ạ ọ ệ ề ẳ ớ ợ ệ giáo d c đ i h c, cao đ ng nói riêng, phù h p v i đi u ki n Vi t Nam, song
ụ ậ ế ớ ự ẩ ả ớ không t t h u so v i chu n gi ng viên khu v c và th gi i.
ể ả ệ ề ấ ả ướ ỉ ạ ầ Đ c i thi n v n đ nêu trên, Đ ng và Nhà n c c n ch đ o xây
ế ượ ế ậ ằ ạ ộ ạ ự d ng quy ho ch và chi n l ồ c nh m đào t o ngu n k c n cho đ i ngũ
ừ ứ ừ ả ộ ị ầ GV LLCT v a có trình đ cao v a có b n lĩnh chính tr , đáp ng yêu c u
ờ ỳ ẩ ớ ủ ạ ổ ớ ưở m i c a th i k đ y m nh CNH, HĐH, đ i m i mô hình tăng tr ng, tích
ủ ộ ố ế ậ ộ ệ ổ ự c c và ch đ ng h i nh p qu c t ớ ư ự nói chung cũng nh s nghi p đ i m i
ụ ệ ả ạ căn b n và toàn di n giáo d c và đào t o nói riêng.
ủ ươ ớ ươ Th haiứ , ch tr ự ỉ ạ ề ổ ng và s ch đ o v đ i m i ch ộ ng trình n i dung đào
ầ ặ ơ ở ư ạ ạ ị ạ t o GV LLCT t i các c s đào t o có lúc còn ch a theo k p yêu c u đ t ra.
ữ ả ướ ọ Trong nh ng năm qua, Đ ng và Nhà n c đã quan tâm, chú tr ng đào
ướ ấ ượ ẩ ả ả ạ t o GV LLCT theo h ng chu n hóa, nâng cao ch t l ng, đ m b o đ v ủ ề
ộ ề ơ ấ ụ ạ ồ ộ ố ượ s l ng, đ ng b v c c u. Tuy nhiên, khi B Giáo d c và Đào t o ban
ế ị ề ươ V ban hành ch ng trình các môn lý ố hành Quy t đ nh s 52/2008/BGDĐT
147
ộ ạ ọ ậ ẳ ố ị lu n chính tr trình đ đ i h c, cao đ ng dùng cho sinh viên kh i không
ồ ế ộ ớ chuyên ngành Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh đã tác đ ng l n đ n quá
ạ ở ể ề ơ ở ạ ỉ trình đào t o GV LLCT ậ ứ ộ các c s đào t o. Đ đi u ch nh ngay l p t c n i
ươ ự ễ ề ạ ả ợ ớ ỉ dung, ch ng trình đào t o gi ng viên phù h p v i th c ti n đi u ch nh
ươ ạ ả ậ ị ườ ch ng trình gi ng d y các môn lý lu n chính tr trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ự ệ ậ ấ ẳ ộ ươ cao đ ng là r t khó. Vì v y, vi c xây d ng n i dung, ch ạ ng trình đào t o
ự ễ ầ ủ ư ạ ớ ị ặ GV LLCT trong giai đo n này là ch a theo k p v i yêu c u c a th c ti n đ t
ra.
ự ế ế ụ ơ ở ẫ ạ ươ Th c t , các c s đào t o GV LLCT v n ti p t c ch ng trình đào
ử ả ả ả ộ ị ệ ế ọ ạ t o gi ng viên L ch s Đ ng C ng s n Vi t Nam, Tri t h c Mác Lênin,
ế ị ọ ủ ư ọ ộ Kinh t chính tr h c Mác Lênin, Ch nghĩa xã h i khoa h c, nh ng ngoài xã
ữ ệ ế ậ ả ở ộ ạ h i l i khó khăn trong vi c ti p nh n nh ng gi ng viên này, b i vì không
ạ ộ ử ầ ớ ọ ệ đúng v i yêu c u môn h c. Thành th , các ho t đ ng đào tào GV LLCT hi n
ắ ươ ầ ủ ứ ả nay đang ph i ch p vá ch ự ễ ng trình sao cho đáp ng yêu c u c a th c ti n.
ệ ạ ộ ớ ươ ổ Bên c nh đó, trong quá trình đ i m i, hoàn thi n n i dung ch ng trình đào
ư ụ ư ạ ặ ọ ạ t o đã chú tr ng, bám sát đ c thù trong m c tiêu đào t o, nh ng ch a th t s ậ ự
ệ ữ ơ ở ố ố ủ ế ậ ọ chú tr ng đ n xác l p, c ng c m i quan h gi a c s đào t o v i c s s ạ ớ ơ ở ử
ả ạ ẩ ụ d ng s n ph m đào t o.
ộ ố ủ ươ ỉ ạ ủ ề ả ả ộ ứ Th ba, m t s ch tr ng và ch đ o c a Đ ng v qu n lý n i dung,
ươ ạ ộ ự ườ ọ ch ng trình, giáo trình và chính sách t o đ ng l c thu hút ng i h c còn theo
ấ ơ ế ậ c ch t p trung bao c p.
ọ ạ ươ ệ ố ạ Trong h th ng các môn h c đ i c ng t i các khoa chuyên ngành, 5
ố ớ ấ ả ơ ở ậ ắ ầ ọ ộ ị môn h c lý lu n chính tr là yêu c u b t bu c đ i v i t t c các c s đào
ọ ượ ấ ả ạ t o. Giáo trình 5 môn h c này đ c dùng chung cho t ạ ơ ở t c các c s đào t o.
ấ ễ ẫ ấ ậ ế ệ ề ạ ự Đi u này, r t d d n đ n tình tr ng b t c p trong vi c phát huy tính t do,
ầ ộ ậ ự ủ ổ ả ớ tinh th n đ c l p t ạ ủ ộ ch , đ i m i và sáng t o c a đ i ngũ gi ng viên các môn
ị ạ ậ ơ ở ạ lý lu n chính tr t i các c s đào t o.
148
ủ ươ ề ế ộ ạ ố Ch tr ng v ch đ chính sách dành cho sinh viên kh i đào t o GV
ụ ấ ư ễ ả ọ ộ LLCT nh mi n h c phí, ph c p 45% cho đ i ngũ gi ng viên các môn lý
ậ ị ạ ữ ư ẫ ả ớ lu n chính tr đã đem l i nh ng thành qu to l n, nh ng đó v n là ch tr ủ ươ ng,
ự ự ạ ư ấ ượ chính sách bao c p nên ch a th c s t o ra đ ạ ộ c tính năng đ ng, sáng t o
ọ ậ ủ ươ ứ ả ạ ổ ớ trong h c t p, nghiên c u và đ i m i gi ng d y. Các ch tr ng đó, không
ờ ẽ ạ ự ẫ ụ ị ắ ả ộ kh c ph c k p th i s t o ra cho đ i ngũ gi ng viên thói quen d a d m vào
ủ ươ ủ ướ ề ơ ầ ự ủ ổ ớ ch tr ng, chính sách c a Nhà n c nhi u h n tinh th n t ch , đ i m i và
ủ ươ ữ ệ ạ ự sáng t o. Quá trình th c hi n, nh ng ch tr ng, chính sách trên đã vô tình đã
ề ả ả ậ ạ ộ ạ t o ra cho đ i ngũ gi ng viên tâm lý “an ph n” khi vào ngh gi ng d y các
ị ở ườ ạ ọ ủ ươ ẳ ậ môn lý lu n chính tr các tr ng đ i h c, cao đ ng. Ch tr ề ế ộ ng v ch đ ,
ự ự ạ ư ượ ộ ề ấ ổ ự chính sách ch a th c s t o ra đ ớ ứ c đ ng l c nghiên c u và đ xu t đ i m i,
ớ ộ ổ ươ ị tham gia đ i m i n i dung ch ậ ng trình các môn lý lu n chính tr . Các ch đ ế ộ
ề ặ ữ ư ấ ậ ầ ớ ộ ợ l i ích v t ch t ch a đi kèm v i nh ng yêu c u v m t trình đ chuyên môn
ủ ả ườ ả ả ậ ầ c n ph i có c a ng ị ạ i gi ng viên gi ng d y lý lu n chính tr .
ả ướ ằ ườ ọ ủ Chính sách c a Đ ng, Nhà n c nh m thu hút ng i h c là ch a đ ư ủ
ụ ấ ứ ạ ườ ự ệ ằ ộ m nh. M c ph c p mà các tr ự ố ớ ạ ng th c hi n nh m t o đ ng l c đ i v i
ủ ớ ư ươ ư ứ ớ ổ ộ đ i ngũ GV LLCT là ch a đ l n, ch a t ớ ng x ng v i vai trò đ i m i
ạ ủ ộ ư ả ượ gi ng d y c a đ i ngũ GV LLCT. Do đó, ch a thu hút đ c sinh viên vào
ị ố ượ ậ ọ h c các chuyên ngành lý lu n chính tr , s l ng sinh viên đăng ký thi vào
ậ ả ơ ị ướ các chuyên ngành lý lu n chính tr năm sau gi m h n năm tr c. Đây chính
ụ ề ố ượ ế ự ữ ế ẫ ộ là m t trong nh ng nguyên nhân d n đ n s thi u h t v s l ạ ng, h n
ủ ộ ấ ị ế ộ ự ch nh t đ nh trong trình đ , năng l c chuyên môn c a đ i ngũ GV LLCT.
ọ ậ ơ ế ả ậ ạ Theo Báo cáo s k t 5 năm gi ng d y, h c t p các môn lý lu n chính tr ị
ườ ạ ọ ẳ ế ậ ố (Theo Thông báo K t lu n s 125 trong các tr ng đ i h c, cao đ ng
ủ ư ươ ỉ TB/TW ngày 02/01/2008 c a Ban Bí th Trung ả ng Đ ng) ch rõ: Căn c ứ
ờ ượ ệ ậ ả ộ ị vào th i l ng các môn lý lu n chính tr và đ i ngũ gi ng viên hi n có thì
149
ườ ạ ọ ế ẳ ố ượ s l ng GV LLCT trong các tr ả ng đ i h c, cao đ ng còn thi u kho ng
ự ế ừ ệ ế ả ầ ả ớ 20% gi ng viên so v i yêu c u th c t . T vi c thi u gi ng viên d n t ẫ ớ i
ệ ả ề ạ ả ượ ấ ứ ầ ạ vi c d y quá t i, nhi u gi ng viên d y v ố ị t g p 3 l n s đ nh m c quy
ệ ạ ớ ả ế ư ế ệ ị đ nh, cá bi t có gi ng viên d y t i 2000 ti ạ t/năm, ch a tính đ n vi c đi d y
ạ ứ ở ề ả ỉ ưở ớ ấ ượ t i ch c các t nh, đi u này đã làm nh h ng t i ch t l ng môn h c. ọ Ở
ườ ạ ọ ề ẳ ạ ả ọ ộ các tr ng đ i h c, cao đ ng, m t gi ng viên d y nhi u môn h c là ph ổ
ế ệ ạ ả ả ậ bi n, cá bi ị t có gi ng viên d y c 3 môn lý lu n chính tr .
ơ ấ ộ ở ườ ạ ọ ẳ C c u đ i ngũ GV LLCT ề nhi u tr ư ợ ng đ i h c, cao đ ng ch a h p
ệ ạ ượ ư ạ ệ ạ ổ ế ẩ lý và ch a đ t chu n, vi c d y kiêm môn là ph bi n. vi c d y v ề t nhi u
ể ế ề ả ậ gi ờ ẫ ồ ạ v n t n t i vì nhi u lý do: Đ tăng thêm thu nh p, thi u gi ng viên trong
ủ ỉ ườ ư ề ể khi ch tiêu tuy n sinh c a các tr ấ ng đ u tăng thêm hàng năm nh ng r t ít
ượ ổ ệ ề ạ ờ ẫ ế GV LLCT đ ả c b sung, vi c gi ng d y quá nhi u gi d n đ n không còn
ị ộ ứ ẩ ậ ậ ờ ọ th i gian tham gia nghiên c u khoa h c, chu n b n i dung, c p nh t bài
ự ờ ả ạ ộ ủ ệ gi ng, d gi , rút kinh nghi m và tham gia các ho t đ ng chung c a nhà
ườ tr ng.
ụ ề ố ượ ớ ự ế ấ ậ ự ạ ế Cùng v i s thi u h t v s l ng còn có s h n ch , b t c p v ề
ấ ượ ộ ộ ụ ủ ệ ả ậ ộ ch t l ng trình đ chuyên môn nghi p v c a m t b ph n gi ng viên
ươ ư ạ ậ ụ ư ứ ả ư nh : Ph ệ ng pháp s ph m ch a hoàn thi n, kh năng v n d ng trí th c lý
ậ ả ề ự ễ ư ữ ấ ặ lu n vào phân tích, lý gi i nh ng v n đ th c ti n đang đ t ra ch a th t s ậ ự
ả ế ợ ẽ ữ ễ ầ ầ ậ ặ ớ nhu n nhuy n trong khi yêu c u ph i k t h p ch t ch gi a lý lu n v i
ự ư ự ễ ạ ủ ộ ậ ườ ọ ớ th c ti n, v i năng l c t duy đ c l p, sáng t o c a ng ạ i h c. Bên c nh
ữ ạ ạ ộ ọ ự ạ ạ đó, trình đ ngo i ng , tin h c qua đào t o và t đào t o còn là h n ch ế
ộ ộ ỏ ộ ậ ậ ả ị ầ ủ c a m t b ph n không nh đ i ngũ gi ng viên lý lu n chính tr đã ph n
ấ ượ ạ ạ ọ ế ệ nào làm h n ch vi c nâng cao ch t l ng d y và h c các môn này. Đây là
ố ớ ỏ ớ ạ ạ ơ ở ạ câu h i l n đ i v i quá trình đào t o GV LLCT t i các c s đào t o.
150
ấ ượ ế ố ạ ế ị ấ ượ Ch t l ng đào t o GV LLCT là y u t quy t đ nh ch t l ng giáo
ị ở ậ ầ ỏ ớ ụ d c lý lu n chính tr , b i vì “th y có gi ấ i thì trò m i hay”. Trong đó, ch t
ị ể ệ ộ ả ạ ậ ả ượ l ị ng cán b gi ng d y lý lu n chính tr th hi n qua b n lĩnh chính tr ,
ư ứ ạ ạ ộ ỹ ủ ừ ạ đ o đ c cách m ng, trình đ chuyên môn và k năng s ph m c a t ng
ườ ữ ầ ả ờ ể ể ộ ị ng i. Do đó, c n có nh ng gi i pháp k p th i đ phát tri n đ i ngũ GV
ụ ứ ệ ầ ả ổ ớ LLCT đáp ng yêu c u đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c.
ữ ạ ấ ơ ả ế Nh ng h n ch trên xu t phát t ừ nguyên nhân c b n sau:
ấ ề ậ ả ấ ộ Th nh t ứ ấ , xu t phát t ừ ư t duy bao c p, t p trung v qu n lý n i dung
ậ ọ ị ạ d y h c các môn lý lu n chính tr duy trì quá lâu
ế ố ộ ị ị ươ Ngh quy t s 29NQ/TW ngày 4/11/2013 H i ngh Trung ng 8 (khóa
ề ổ ụ ứ ệ ả ạ ớ ầ XI), V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o, đáp ng yêu c u
ệ ạ ệ ệ ề công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ướ ng
ủ ẳ ậ ộ ộ ị xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t , ủ ố ế kh ng đ nh r ng, nguyên nhân c a ằ
ế ế ụ ữ ề ạ ạ ầ ư nh ng h n ch , y u kém v giáo d c đào t o có ph n là do “t ấ duy bao c p
ộ ầ ư ồ ự ế ạ ặ ả ộ còn n ng, làm h n ch kh năng huy đ ng các ngu n l c xã h i đ u t cho
ể ư ụ ạ ấ ậ ẫ giáo d c, đào t o” [104, tr.120]. Ki u t ế duy bao c p t p trung này d n đ n
ọ ủ ộ ả ươ ậ h u qu là tính khoa h c c a n i dung ch ng trình, giáo trình các môn lý
ậ ị ạ lu n chính tr lâm vào tình tr ng “cha chung không ai khóc”.
ớ ư ậ ấ ư ườ ề V i t duy t p trung bao c p đó, t cách ng ạ i truy n đ t chính sách
ư ọ ủ ườ ư ượ và t cách nhà giáo, nhà khoa h c c a ng i GV LLCT ch a đ ậ c nhìn nh n
ả ậ ộ ờ ộ ị đúng. Trong m t th i gian dài, đ i ngũ gi ng viên các môn lý lu n chính tr
ườ ượ ấ ứ ậ ộ ộ ỉ ị th ng đ c nhìn nh n là cán b chính tr , cán b tuyên hu n, t c là ch làm
ủ ươ ề ả ướ công tác tuyên truy n ch tr ủ ng chính sách c a Đ ng, Nhà n ơ ữ c. H n n a,
ậ ị ở ọ ượ ụ các môn lý lu n chính tr ậ các b c h c đ c xem là môn ph . Do đó, GV
ự ự ượ ư ữ ừ ộ ọ LLCT ch a th c s đ c coi là nh ng cán b khoa h c v a làm công tác
ứ ừ ề ả ạ ọ ả ề ấ ồ nghiên c u v a làm công tác gi ng d y. Nhi u h c gi đ u đ ng nh t quan
151
ể ằ ế ọ ị đi m cho r ng, Tri ậ t h c nói riêng, các môn lý lu n chính tr nói chung đã làm
ữ ộ ọ ọ ố nghèo nàn và khô khan nh ng môn h c s ng đ ng khác, làm cho các môn h c
ộ ẫ ế ờ ơ ớ ạ ọ ị ị khác b chính tr hóa cao đ . D n đ n tình tr ng th ậ v i các môn h c lý lu n
ờ ơ ớ ộ ả ả ạ ọ ị chính tr , và th v i đ i ngũ gi ng viên gi ng d y các môn h c này. Kéo
ệ ả ư ượ ạ ứ theo h qu là, công tác đào t o GV LLCT ch a đ c quan tâm đúng m c.
ủ ươ ủ ủ ả ướ ứ Th hai , ch tr ng c a Đ ng, chính sách c a Nhà n c và các c ơ
ữ ề ườ ạ ọ ạ quan h u quan v đào t o GV LLCT cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
ạ ị còn b gián đo n.
ệ ạ ể ế ể ẳ ớ ị ỉ ờ Tính đ n th i đi m hi n t ấ i, có th kh ng đ nh m i ch có duy nh t
ả ủ ề ự ế ề ả ạ ộ m t văn b n c a Đ ng mang tính chuyên đ , tr c ti p bàn v đào t o GV
ị ố ư ủ ỉ LLCT, đó là Ch th , s 25 CT/TW ngày 12/10/1983 c a Ban Bí th (khóa V),
ề ệ ả ụ ậ ị ườ ạ ọ V vi c c i cách giáo d c lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c và cao
ư ủ ừ ả ộ ỉ ị ả đ ngẳ . T sau Ch th này, ch a th y m t văn b n nào khác c a Đ ng ấ
ề ề ể ạ ạ ỉ chuyên bàn v đào t o GV LLCT. Quan đi m v đào t o GV LLCT ch là
ộ ộ ề ả ả ậ m t n i dung trong các văn b n v công tác t ư ưở t ng, lý lu n, văn b n v ề
ề ọ ậ ụ ậ ậ ị ị công tác giáo d c lý lu n chính tr , hay v h c t p các môn lý lu n chính tr .
ỉ ạ ề ả ạ Các văn b n ch đ o chuyên bàn v đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ữ ẳ ấ ỉ tr ng đ i h c, cao đ ng cũng còn r t ít. Có chăng cũng ch là nh ng văn
ề ọ ậ ề ậ ế ạ ả ậ ị ả b n v h c t p, gi ng d y lý lu n chính tr . Trong đó có đ c p đ n đào
ế ị ủ ư ố ạ t o GV LLCT, nh : Quy t đ nh s 49/QĐ TTg ngày 24/06/2002 c a Th ủ
ộ ố ệ ệ ề ề ệ ủ V vi c phê duy t đ án M t s bi n pháp nâng cao ướ t ng Chính ph ,
ấ ượ ọ ậ ạ ả ọ ch t l ng gi ng d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, T t ư ưở ng
ồ ườ ạ ọ ẳ ị H Chí Minh trong các tr ng đ i h c, cao đ ng và môn Chính tr trong
ườ ố ọ các tr ng trung h c chuyên nghi p ệ ; hay Công văn s 2488/BGDĐT
ề ệ ụ ộ ạ V vi c thông báo ủ ĐH&SĐH ngày 25/3/2008 c a B Giáo d c và Đào t o
ổ ứ ả ạ ậ ị ạ ế k ho ch t ch c gi ng d y các môn lý lu n chính tr cho sinh viên các
ườ ạ ọ tr ẳ . ng đ i h c, cao đ ng
152
ế ự ể ỉ ạ ầ ạ ỏ Trong ch đ o còn có ph n buông l ng, thi u s ki m tra, giám sát ho t
ị ạ ạ ậ ọ ơ ở ạ ộ đ ng d y và h c lý lu n chính tr t i các c s đào t o các chuyên ngành lý
ứ ủ ộ ộ ộ ơ ậ ậ ả ậ ị lu n chính tr . Nh n th c c a m t b ph n cán b c quan Đ ng, Nhà n ướ c
ạ ề ơ ậ ự ủ ộ ơ ở ề ả và c s đào t o v kh i d y các ti m năng, năng l c c a đ i ngũ gi ng viên
ầ ạ ế ả ạ ả ậ ị gi ng d y các chuyên ngành lý lu n chính tr còn có ph n h n ch . Đ ng, các
ướ ủ ươ ư ự ữ ơ c quan Nhà n c đã có s quan tâm nh ng nh ng ch tr ng, chính sách
ớ ủ ộ ự ự ơ ậ ư ề ch a th c s thu hút và kh i d y ti m năng to l n c a đ i ngũ GV LLCT t ạ i
ơ ở ạ các c s đào t o.
ủ ươ ặ ư ủ ả ướ M c dù, các ch tr ng, chính sách u đãi c a Đ ng, Nhà n ạ c đã t o
ự ố ự ồ ệ ượ ộ đ c đ ng l c thu hút ngu n nhân l c t ậ t nghi p các chuyên ngành lý lu n
ả ị ạ ườ ạ ọ ư ẳ ộ chính tr vào làm gi ng viên t i các tr ự ng đ i h c, cao đ ng, nh ng đ ng l c
ấ ư ủ ớ ự ự ể ả ậ ữ y ch a đ l n đ gi ng viên th c s yên tâm công tác. Vì v y, trong nh ng
ơ ữ ố ớ ộ ỏ ầ ự ế năm ti p theo đòi h i c n có s quan tâm h n n a đ i v i đ i ngũ này.
ộ ộ ế ề ả ậ ả ạ Th baứ , b n thân m t b ph n gi ng viên còn h n ch v trình đ ộ
ự ư ạ ủ ộ ự ư ộ chuyên môn, năng l c s ph m, sinh viên còn ch a tích c c, ch đ ng lĩnh h i
tri th c.ứ
ể ả ậ ố ả ộ ạ Đ gi ng d y lý lu n t ậ ả t, các gi ng viên ph i có trình đ lý lu n;
ờ ầ ể ố ố ế ộ ầ ỉ ố ồ đ ng th i c n có v n s ng, v n hi u bi ặ t xã h i d y d n; không ch có
ự ệ ầ ư ừ ượ ễ kinh nghi m th c ti n và mà còn c n có t duy tr u t ng hóa, khái quát
hóa.
ử ụ ề ả ạ ố Bên c nh nhi u gi ng viên đã s d ng t t giáo án đi n t ệ ử ơ ồ , s đ ,
ể ả ồ ư ệ ộ ộ ẫ ả bi u đ , hình nh, phim t ậ ậ li u; seminar, th o lu n, v n còn m t b ph n
ỏ ả ậ ổ ớ ươ ộ ố ả không nh gi ng viên còn ch m đ i m i ph ng pháp. M t s gi ng viên
ệ ử ư ữ ệ ể ế ả ử ụ s d ng giáo án đi n t ch a hi u qu , theo ki u chi u ch trên màn hình.
ơ ở ậ ế ấ ố Ở ộ ố ườ m t s tr ế ng, c s v t ch t thi u th n, không có máy tính, máy chi u,
ọ ậ ụ ệ ươ ả loa, tài li u h c t p... nên giáo viên khó áp d ng ph ạ ng pháp gi ng d y
153
ự ề ạ ầ ẫ ờ ọ ọ tích c c. Tình tr ng th y cô đ c, trò chép v n còn nhi u. Gi ế h c thi u
ạ ố ế ở tính đ i tho i làm cho các ti ả t gi ng tr nên nhàm chán, sinh viên không
ọ ậ ứ h ng thú h c t p.
ể ọ ố ậ ỏ ị Đ h c t ả t các chuyên ngành lý lu n chính tr , đòi h i sinh viên ph i
ề ả ữ ứ ế ọ ộ ầ có n n t ng ki n th c khoa h c xã h i. Tuy nhiên, trong nh ng năm g n
ấ ọ ổ ọ ộ ế đây h c sinh ph thông ít quan tâm đ n các môn khoa h c xã h i, nh t là
ử ỗ ổ ề ế ộ ở ứ ị ộ ở ự ổ môn l ch s . L h ng v ki n th c xã h i ph thông là m t tr l c đ ể
ể ế ứ ậ ị ế các em sinh viên có th ti p thu ki n th c các môn lý lu n chính tr .
ề ả ứ ế ạ ộ ệ ế Bên c nh thi u n n t ng ki n th c xã h i, sinh viên Vi t Nam còn ít
ể ễ ệ ả ế ề ế ự tr i nghi m th c ti n, ít hi u bi t v tình hình kinh t ộ ị , chính tr , xã h i
ố ế ướ ọ ơ qu c t và trong n c nên càng khó khăn h n khi h c các chuyên ngành lý
ỏ ế ề ệ ậ ộ ị ấ lu n chính tr . Đi u đó đã tác đ ng không nh đ n vi c nâng cao ch t
ạ ườ ạ ọ ẳ ượ l ng đào t o GV LLCT cho cac tr ng đ i h c, cao đ ng.
ộ ố ệ ừ ự ạ ủ ề ạ ả 4.2. M t s kinh nghi m t s lãnh đ o c a Đ ng v đào t o
ậ ả ị ườ ạ ọ ẳ gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng (2001
2015)
ổ ớ ạ ậ ị ả 4.2.1. Đ i m i công tác đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho các
ườ ạ ọ ấ ượ ẳ ầ tr ứ ng đ i h c, cao đ ng đáp ng yêu c u nâng cao ch t l ng giáo
ệ ố ụ ố ậ ị ụ d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân
ụ ậ ị ườ ọ Giáo d c lý lu n chính tr trong nhà tr ng có vai trò quan tr ng, góp
ứ ạ ầ ấ ậ ố ị ộ ph n giác ng cách m ng, nâng cao nh n th c chính tr , th ng nh t ý chí và
ự ệ ắ ằ ộ ọ ợ ườ ủ hành đ ng c a h c sinh, sinh viên nh m th c hi n th ng l i đ ng l ố i,
ụ ủ ụ ề ệ ạ ậ ả ị nhi m v c a cách m ng do Đ ng đ ra. Thông qua giáo d c lý lu n chính tr ,
ạ ậ ượ ứ ẽ ở ấ ộ lý lu n cách m ng đ c th m sâu vào đ i ngũ trí th c, s tr thành l c l ự ư ngợ
ư ấ ẳ ớ ị ủ ự ậ v t ch t to l n. Đúng nh C.Mác kh ng đ nh: Vũ khí c a s phê phán c ố
ế ượ ự ự ượ ậ ỉ nhiên không thay th đ ủ c s phê phán c a vũ khí, l c l ấ ng v t ch t ch có
154
ổ ằ ể ị ự ượ ẽ ở ư ậ ấ th b đánh đ b ng l c l ự ậ ng v t ch t; nh ng lý lu n cũng s tr thành l c
ấ ậ ầ ậ ộ ượ l ng v t ch t, m t khi nó xâm nh p vào qu n chúng. V.I.Lênin cho r ng:ằ
ể ậ ạ ạ Không có lý lu n cách m ng thì cũng không th có phong trào cách m ng... ch ỉ
ượ ậ ộ ướ ả ẫ ớ ả đ ng nào đ c m t lý lu n tiên phong h ng d n thì m i có kh năng làm
ố ớ ủ ị ế ạ ồ tròn vai trò chi n sĩ tiên phong. Ch t ch H Chí Minh đã d y: Đ i v i công
ể ệ ế ế ậ ấ ọ ố ậ vi c kháng chi n và ki n qu c, lý lu n là r t quan tr ng. Không hi u lý lu n
ư ườ thì nh ng i mù đi đêm.
ướ ự ạ ả ả ộ ệ ụ ủ D i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi ậ t Nam, giáo d c lý lu n
ị ườ ạ ọ ạ ượ ẳ ữ chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng đã đ t đ ự c nh ng thành t u
ọ ồ ưỡ ế ệ ẻ ướ quan tr ng. Đó là, b i d ng cho th h tr ầ tinh th n yêu n c, yêu quê
ươ ự ộ ưở ủ ộ h ng, gia đình và t tôn dân t c, lý t ng xã h i ch nghĩa, lòng nhân ái, ý
ủ ậ ứ ệ ế ậ ầ ọ ọ ế th c tôn tr ng pháp lu t, tinh th n hi u h c, chí ti n th l p nghi p. Đào
ượ ứ ơ ả ộ ộ ủ ỹ ế ề ạ t o đ ệ c m t đ i ngũ có ki n th c c b n, làm ch k năng ngh nghi p,
ệ ả ế ạ ả ứ ươ ự ớ quan tâm hi u qu thi ớ t th c, nh y c m v i cái m i, có ý th c v n lên v ề
ụ ậ ậ ọ khoa h c và công ngh . ị ẫ ệ Tuy v y, công tác giáo d c lý lu n chính tr v n
ồ ạ ả ổ ấ ị ừ ữ ế ạ ặ ầ còn t n t ớ i nh ng h n ch nh t đ nh. T đó đ t ra yêu c u ph i đ i m i
ấ ượ ằ nh m nâng cao ch t l ộ ộ ạ ng công tác này. Đào t o GV LLCT là m t n i
ụ ậ ọ ổ ị ớ dung quan tr ng trong công tác giáo d c lý lu n chính tr . Do đó, đ i m i
ấ ượ ứ ạ ầ công tác đào t o GV LLCT đáp ng yêu c u nâng cao ch t l ụ ng giáo d c
ầ ứ ệ ố ụ ậ ố ị ế lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân là yêu c u b c thi t.
ủ ế ủ ạ ộ ạ ộ N i dung ch y u c a ho t đ ng đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ụ ứ ủ ề ẳ ậ ạ ọ đ i h c, cao đ ng là giáo d c, nâng cao nh n th c v ch nghĩa Mác
ở ườ ố ủ ể ả Lênin, t ồ tư ư ng H Chí Minh, đ ng l ậ i quan đi m c a Đ ng và pháp lu t
ướ ủ ớ ư ậ ộ ủ c a Nhà n c. Ch nghĩa Mác Lênin, v i t ọ cách là m t lý lu n khoa h c,
ế ớ ậ ạ ơ ọ là th gi i quan, ph ồ ư ng pháp lu n khoa h c và cách m ng, mà linh h n
ậ ặ ả ượ ứ ệ ầ ố s ng chính là phép bi n ch ng duy v t đ t ra yêu c u ph i đ ổ c b sung
ả ượ ứ ủ ệ ậ ầ ắ ộ ể phát tri n, ph i đ c nh n th c m t cách đ y đ , sâu s c và toàn di n đ ể
155
ớ ự ủ ự ể ễ ợ ườ ố ủ ả phù h p v i s phát tri n c a th c ti n. Đ ng l ự ậ i c a Đ ng là s v n
ủ ể ở ạ ụ d ng và phát tri n sáng t o ch nghĩa Mác Lênin, t ồ tư ư ng H Chí Minh
ệ ụ ể ủ ề ạ ớ ợ ổ vào đi u ki n c th c a cách m ng n ư c ta, luôn đ ể ư c b sung phát tri n
ể ủ ắ ơ ụ ể ớ ự ể ợ ự và c th hóa ngày càng sâu s c h n đ phù h p v i s phát tri n c a th c
ả ổ ễ ậ ạ ỏ ớ ộ ti n. Vì v y, trong quá trình đào t o GV LLCT đòi h i ph i đ i m i m t
ả ề ộ ệ ươ ứ ổ ứ ơ cách toàn di n, c v n i dung ch ng trình, ph ư ng th c t ch c, ph ươ ng
ấ ượ ứ ạ ả ầ pháp gi ng d y đáp ng yêu c u nâng cao ch t l ậ ụ ng giáo d c lý lu n
ớ ị chính tr trong tình hình m i.
ướ ự ủ ạ ả ạ ừ D i s lãnh đ o c a Đ ng, công tác đào t o GV LLCT đã t ng
ướ ệ ề ổ ươ ộ ươ b c b sung, hoàn thi n v ch ng trình n i dung và ph ng pháp đào
ữ ả ố ớ ữ ớ ỉ ạ t o. Tuy nhiên, nh ng gi i pháp đ i v i công tác này m i ch là nh ng gi ả i
ế ơ ả ạ ộ ế ạ ớ ộ ồ pháp tình th , thi u c b n đ ng b , ho t đ ng đào t o GV LLCT m i ch ỉ
ủ ừ ơ ở ệ ậ ạ ạ ừ d ng l ạ ở i ấ kinh nghi m đào t o c a t ng c s đào t o. Vì v y, ch t
ầ ầ ả ạ ữ ế ệ ả ặ ạ ượ l ộ ng và hi u qu còn có nh ng h n ch . Đ t ra yêu c u c n ph i t o đ t
ơ ữ ấ ượ ằ ổ ạ ớ phá h n n a trong đ i m i nh m nâng cao ch t l ng đào t o.
ủ ươ ề ổ ủ ả ạ ấ ớ Ch tr ng c a Đ ng v đ i m i đào t o GV LLCT xu t phát t ừ
ả ủ ụ ệ ề chính m c đích, tính hi u qu c a quá trình truy n bá, giáo d c h t ụ ệ t ư ưở ng,
ườ ố ậ ủ ủ ể ả ướ đ ng l i, quan đi m c a Đ ng và pháp lu t c a Nhà n c trong các tr ườ ng
ệ ổ ủ ự ứ ẳ ầ ạ ọ đ i h c, cao đ ng, đáp ng yêu c u khách quan c a s nghi p đ i m i ớ ở ệ t Vi
ụ ướ ủ ạ ộ Nam vì m c tiêu dân giàu, n ằ c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh.
ớ ắ ầ ừ ậ ổ ộ ấ ề ồ ộ V y, đ i m i b t đ u t ề ớ đâu? Đây là m t v n đ l n, g m nhi u n i dung
ự ư ị ươ ố ượ ộ ụ nh : Xác đ nh m c tiêu, xây d ng ch ng trình n i dung, kh i l ế ng ki n
ứ ủ ươ ệ ọ ậ ạ th c c a các ch ng trình, biên so n tài li u h c t p, giáo trình, cách t ổ ứ ch c,
ươ ụ ạ ả ộ ướ ế ạ ph ng pháp đào t o đ i ngũ gi ng viên. M c tiêu h ộ ng đ n là đào t o đ i
ờ ầ ậ ộ ố ố ố ể ồ ngũ GV LLCT có trình đ lý lu n; đ ng th i c n có v n s ng, v n hi u
ế ộ ầ ự ễ ệ ặ ầ ỉ bi t xã h i d y d n; không ch có kinh nghi m th c ti n và mà còn c n có
ừ ượ ủ ộ ạ ư t duy tr u t ế ơ ở ng hóa, khái quát hóa. Các c s đào t o đã ch đ ng k t
156
ệ ổ ứ ế ạ ạ ọ ỉ ấ ạ ộ ộ c u l i n i n i dung đào t o; vi c t ch c đào t o theo h c ch tín ch đã
ượ ứ ự ệ ả ộ ọ ơ đ c th c hi n m t cách khoa h c, không r i vào hình th c hóa. Đó ph i là
ọ ấ ứ ộ ượ m t hình th c h c l y sinh viên làm trung tâm, phát huy đ c tính ch ủ
ủ ạ ườ ọ ả ọ ậ ủ ộ đ ng, sáng t o c a ng ế i h c. Khâu đánh giá k t qu h c t p c a sinh
ượ ọ viên đã đ c chú tr ng.
ấ ủ ụ ụ ậ ị M c tiêu cao nh t c a công tác giáo d c lý lu n chính tr là gi ữ ữ v ng
ủ ồ ề ả n n t ng t ư ưở t ng ch nghĩa Mác Lênin và t ư ưở t ng H Chí Minh. Ch ủ
ề ả ủ ộ ỉ nghĩa Mác Lênin là n n t ng t ư ưở t ng, kim ch nam cho hành đ ng c a toàn
ể ữ ữ ế ị ả ấ ắ Đ ng, toàn dân. Đ gi v ng nguyên t c có tính ch t quy t đ nh c a s ủ ự
ự ệ ệ ệ ạ ầ ọ ộ ẩ ụ nghi p cách m ng này, m t nhi m v quan tr ng c n th c hi n đó là đ y
ụ ạ ậ ị ượ ầ ọ m nh, nâng cao công tác giáo d c lý lu n. Xác đ nh đ ủ c t m quan tr ng c a
ụ ị ườ ạ ọ ẳ ậ công tác giáo d c lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng cho nên
ơ ở ừ ạ ạ ằ ớ ổ các c s đào t o đã không ng ng đ i m i quá trình đào t o nh m nâng cao
ấ ượ ộ ườ ạ ọ ẳ ạ ch t l ng đ i ngũ GV LLCT cho các tr ọ ng đ i h c, cao đ ng; t o m i
ệ ố ề ấ ố ớ ạ ộ ậ ủ ả ộ đi u ki n t t nh t đ i v i quá trình đào t o đ i ngũ cán b lý lu n c a Đ ng.
ự ủ ể ạ ố ề ả Đào t o GV LLCT cũng chính là s c ng c và phát tri n n n t ng
ủ ệ ủ ồ ư ưở t t ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ố ề ng H Chí Minh. Vi c c ng c n n
ể ượ ứ ự ệ ề ở ả t ng t ư ưở t ng có th đ ệ c th c hi n b i nhi u bi n pháp, cách th c khác
ư ệ ệ ả ấ ộ ụ nhau nh ng m t bi n pháp có hi u qu nh t chính là thông qua giáo d c
ữ ứ ằ ạ ưở ủ ạ ề đào t o nh m trao truy n nh ng tri th c, lý t ế ệ ng cách m ng c a th h đi
ướ ế ệ ươ ằ ạ ớ ổ tr c cho các th h t ự ng lai. Đ i m i đào t o GV LLCT nh m xây d ng
ệ ả ế ệ ế ậ ế ầ ộ ị m t th h GV LLCT k c n đ y tâm huy t, giàu trí tu , b n lĩnh chính tr .
ụ ạ ằ ữ ữ ề ả Do đó, đào t o GV LLCT nh m m c đích gi v ng n n t ng t ư ưở t ng ch ủ
ấ ả ả ượ ồ ể ệ nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh. T t c ph i đ c th hi n trong
ề ầ ủ ứ ậ ạ ọ ộ nh n th c v t m quan tr ng c a công tác đào t o GV LLCT, trong n i
ươ ươ dung, ch ng trình, ph ạ ng pháp đào t o GV LLCT.
157
ụ ư ủ ặ ậ ắ Đ c tr ng c a giáo d c lý lu n chính tr ị ở ướ n ớ c ta là luôn g n v i
ườ ố ủ ả ướ ớ ự ệ đ ng l i chính sách c a Đ ng và Nhà n ự c, v i s nghi p xây d ng
ệ ổ ả ạ ố ướ CNXH và b o v T qu c XHCN. Do đó, đào t o GV LLCT h ng t ớ i
ộ ộ ỉ ỏ ề ụ ệ m c tiêu hình thành m t đ i ngũ không ch gi i v chuyên môn nghi p v ụ
ị ữ ả ậ ị ườ mà còn có b n lĩnh chính tr v ng vàng, kiên đ nh l p tr ạ ng cách m ng
ủ ữ ồ ủ c a ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở t ế ng H Chí Minh. N u không v ng vàng
ộ ưở ạ ả ấ ộ ề ả v b n lĩnh, không giác ng lý t ng c ng s n thì r t khó t o đ ượ ự c s
ị ố ớ ừ ụ ế ả ậ ế thuy t ph c trong t ng bài gi ng lý lu n chính tr đ i v i sinh viên. Ki n
ẽ ạ ữ ứ ề ề ọ th c chuyên môn v ng vàng s t o thành ni m tin khoa h c, ni m tin khoa
ủ ị ưở ế ạ ố ả ọ ẽ h c s càng c ng c b n lĩnh chính tr , lý t ng cách m ng, khi n cho s ự
ộ ở ự ứ ề ọ ừ giác ng tr nên t ủ giác, có chi u sâu c a tri th c khoa h c, t đó tăng
ườ ướ ứ ữ ườ c ng ý chí, tính kiên c ng tr ạ c nh ng thách th c, khó khăn trong ho t
ủ ả ạ ườ ạ ậ ộ đ ng gi ng d y c a ng i GV LLCT. Vì v y, trong lãnh đ o và t ổ ứ ch c
ế ứ ự ệ ạ ớ ụ th c hi n công tác đào t o GV LLCT, đã h t s c chú ý t i giáo d c lý
ị ạ ứ ố ố ệ ạ ằ ưở t ả ng cách m ng, rèn luy n b n lĩnh chính tr , đ o đ c, l i s ng nh m xây
ừ ồ ừ ộ ự d ng đ i ngũ GV LLCT “v a h ng, v a chuyên”.
ể ấ ạ ộ ụ Có th th y rõ m c tiêu trên thông qua các ho t đ ng phong trào và các
ạ ộ ượ ồ ạ ợ ộ ho t đ ng khác đã đ c l ng ghép m t cách h p lý trong quá trình đào t o.
ườ ổ ậ ậ ươ ộ 4.2.2. Th ng xuyên b sung, c p nh t ch ng trình, n i dung,
ươ ọ ọ ệ ạ ạ ả ả ph ự ng pháp d y h c, đ m b o tính khoa h c, hi n đ i và th c
ti nễ
ủ ươ ữ ộ ọ ộ Đây là m t trong nh ng n i dung tr ng tâm trong ch tr ng, s ch ự ỉ
ề ạ ườ ạ ọ ẳ ấ ạ đ o v đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. Xu t phát t ừ
ủ ệ ố ị ừ ứ ặ ậ ứ ầ chính đ c thù c a h th ng tri th c lý lu n chính tr , t yêu c u nghiên c u và
ậ ủ ạ ả ớ ả gi ng d y lý lu n c a Đ ng trong tình hình m i.
ệ ố ệ ố ứ ề ậ ậ ị H th ng tri th c lý lu n chính tr là h th ng tri th c ứ ứ v nh n th c
ế ớ ế ớ ể ủ ự ữ ề th gi ả ạ i và c i t o th gi ậ i; v nh ng quy lu t phát tri n c a t nhiên, c aủ
158
ộ ư ườ ề ữ ườ ạ kinh t ế ủ xã h i và t , c a duy con ng i; v nh ng con đ ng cách m ng l ậ t
ộ ự ủ ả ộ ổ ế ộ đ ch đ bóc l t và xây d ng ch nghĩa c ng s n; là h t ệ ư ưở t ủ ng c a giai
ộ ề ả Ở ệ ủ ả ộ ấ c p công nhân và đ i ti n phong c a nó là các đ ng c ng s n. Vi t Nam,
ặ ớ ư ưở ủ ậ ắ ồ lý lu n ch nghĩa Mác Lênin g n ch t v i t t ợ ng H Chí Minh, h p
ề ả ạ ọ ộ ỉ thành n n t ng t ư ưở t ủ ng, kim ch nam cho m i hành đ ng cách m ng c a
ệ ố ế ả ấ Đ ng, toàn dân. Vì v y, ứ ậ đây là h th ng tri th c không b t bi n mà luôn
ả ượ ụ ể ậ ợ ổ ỏ luôn đòi h i ph i đ ớ ự ậ c b sung, phát tri n, v n d ng phù h p v i s v n
ủ ự ễ ộ đ ng c a th c ti n.
ạ ượ ừ ữ Đào t o GV LLCT không đ c phép d ng l ạ ở i ấ nh ng v n đ h ề ệ
ứ ề ậ ượ ậ ố ở ừ ự ễ th ng tri th c v lý lu n. B i, lý lu n đ c khái quát t th c ti n, đ n l ế ượ t
ậ ạ ị ướ ệ ả ữ ế ấ nó, lý lu n l i soi sáng, đ nh h ng cho vi c gi ề ự i quy t nh ng v n đ th c
ứ ễ ặ ằ ậ ườ ọ ả ả ti n đ t ra. B ng tri th c lý lu n, ng i h c ph i có kh năng phân tích, suy
ấ ự ệ ả ả ả ứ ạ ữ ế ề ấ đoán b n ch t s vi c, gi i thích, gi ủ i quy t nh ng v n đ ph c t p c a
ạ ườ ậ ậ ổ ộ ố cu c s ng. ơ ở Vì v yậ , các c s đào t o đã th ng xuyên c p nh t, b sung,
ứ ố ứ ộ hoàn thi n ệ n i dung đào t o ế ạ , làm phong phú, tăng thêm s c s ng, s c thuy t
ơ ở ấ ụ ủ ứ ả ệ ủ ậ ph c c a tri th c lý lu n, làm c s đ u tranh b o v ch nghĩa Mác Lênin,
ồ ắ ườ ọ ư ưở t t ng H Chí Minh. Qua đó góp ph n ầ vun đ p cho ng ự i h c năng l c
ứ ồ ọ ờ ườ ọ ạ ộ ự nghiên c u khoa h c, đ ng th i rèn cho ng ự i h c năng l c ho t đ ng th c
ti n.ễ
ữ ứ ả ạ ậ ạ Công tác nghiên c u, gi ng d y lý lu n trong nh ng năm qua đ t
ượ ớ ề ứ ữ ự ề ậ ọ đ c nhi u thành t u quan tr ng. Đó là, nh ng nh n th c m i v ch ủ
ề ườ nghĩa Mác Lênin, v CNXH, và con đ ng đi lên CNXH ở ướ n c ta, cùng
ữ ể ướ ề ớ v i nh ng quan đi m kinh t ế ị ườ th tr ng, nhà n c pháp quy n, ch đ ế ộ
ủ ấ ừ ự ơ ở ạ dân ch XHCN… Xu t phát t ễ th c ti n trên , các c s đào t o GV LLCT
ự ứ ứ ể ậ đã ch đ ng ễ ủ ộ nghiên c u, tri n khai công tác nghiên c u lý lu n, th c ti n,
ư ữ ệ ạ ả ộ ớ công tác biên so n giáo trình, tài li u tham kh o đ a nh ng n i dung m i,
ữ ể ộ ươ ớ nh ng quan đi m m i vào n i dung, ch ng trình đào t o. ặ ạ M t khác ,
ị ướ ọ ạ ứ ộ trong đ nh h ng n i dung nghiên c u khoa h c t ạ ơ ở i các c s đào t o
159
ườ ườ ứ ổ ế th ng xuyên chú tr ng ọ tăng c ự ng công tác nghiên c u t ng k t th c
ễ ể ậ ổ ớ ươ ệ ả ti n, phát tri n lý lu n, đ i m i ph ng pháp gi ng d y ồ ạ . Trong vi c b i
ưỡ ả ỹ ườ ổ ồ ưỡ ứ ớ d ng k năng gi ng d y, ạ th ng xuyên t ch c các l p b i d ậ ng, c p
ứ ứ ề ế ậ ậ ộ ỹ ệ ậ nh t ki n th c, nâng cao trình đ nh n th c lý lu n, k năng ngh nghi p
ạ ạ ả ả ậ cho gi ng viên gi ng d y t ị i các khoa chuyên ngành lý lu n chính tr .
ế ố ộ ị ị ươ Ngh quy t s 29NQ/TW ngày 4/11/2013 H i ngh Trung ng 8 (khóa
ề ổ ụ ứ ệ ả ạ ớ ầ XI), V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o, đáp ng yêu c u
ệ ạ ệ ề ệ công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ướ ng
ủ ế ậ ậ ộ ộ xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ố ế và K t lu n 94/KL/TW ngày 28/3/2014
ư ươ ế ụ ổ ệ ọ ậ ề ệ ớ V vi c ti p t c đ i m i vi c h c t p lý ủ c a Ban Bí th Trung ả ng Đ ng,
ệ ố ụ ậ ố ể ừ ề ấ lu n trong h th ng giáo d c qu c dân ạ đã nh n m nh: Chuy n t n n giáo
ủ ế ủ ế ứ ụ ề ế ề ạ ệ ụ d c ch y u là truy n đ t ki n th c sang n n giáo d c ch y u là rèn luy n
ự ệ ấ ẩ ộ ươ ph m ch t và năng l c. Do đó, hoàn thi n n i dung, ch ng trình, ph ươ ng
ọ ầ ướ ạ ớ ả ệ ả ạ pháp d y h c c n h ng t ự ễ ọ i đ m b o tính khoa h c, hi n đ i và th c ti n,
ậ ắ ớ ỹ ư ạ ự ể phát tri n năng l c lý lu n g n v i k năng s ph m.
ủ ụ ướ ớ ộ ộ ạ M c tiêu c a đào t o GV LLCT là h ng t i hình thành m t đ i ngũ
ỏ ề ệ ụ ừ ị ậ ả ườ ừ v a gi i v chuyên môn, nghi p v , v a có b n lĩnh chính tr , l p tr ng t ư
ạ ầ ướ ứ ữ ớ ự ưở t ng v ng vàng. T c là, quá trình đào t o c n h ng t ự i xây d ng năng l c
ự ư ạ ạ ả ả ọ ự ậ ụ ự gi ng d y, năng l c s ph m, năng l c qu n lý khoa h c, năng l c v n d ng
ự ự ệ ễ ả ộ ươ th c ti n và năng l c qu n lý. Do đó, hoàn thi n n i dung, ch ng trình,
ươ ạ ướ ớ ự ữ ự ph ng pháp đào t o đã h ng t i xây d ng nh ng năng l c này.
ừ ươ ứ Ngay t khâu thi ế ế ươ t k ch ng trình, ph ạ ng pháp, hình th c đào t o,
ơ ở ể ạ ặ ạ ả ọ ề ộ các c s đào t o đã chú tr ng đ không x y ra tình tr ng trùng l p v n i
ứ ứ ế ế ả ờ ồ ợ ỹ dung ki n th c, đ ng th i có kh năng tích h p các ki n th c và k năng
ụ ể ữ ấ ộ ọ ợ ạ khác nhau trong cùng m t môn h c, c th nh t là tích h p gi a đào t o
ọ ơ ả ọ ư ụ ứ ậ ậ ạ khoa h c c b n và khoa h c s ph m, v n d ng tri th c lý lu n đ gi ể ả i
160
ề ự ễ ế ấ ậ ố ộ quy t các v n đ th c ti n thông qua các bài t p tình hu ng. N i dung,
ươ ự ạ ợ ộ ọ ố ch ng trình đào t o đã chú ý l a ch n n i dung phù h p, c t lõi nh t đ ấ ề
ươ ọ ượ ể ừ ổ ớ ề ạ d y. Ph ạ ng pháp d y h c đ c đ i m i, chuy n t ứ ụ truy n th tri th c
ổ ứ ể ườ ọ ự ế ạ ứ ế sang t ạ ộ ch c ho t đ ng đ ng ki n t o ki n th c cho mình. i h c t
ạ ướ ơ ở ạ ệ Vi c thi ế ế ươ t k ch ng trình đào t o theo h ệ ng này đã t o c s cho vi c
ổ ườ ế ắ ạ ờ ể ọ rút ng n th i gian đào t o lý thuy t trong khuôn kh tr ng h c đ dành
ự ậ ự ế ự ờ ạ ườ th i gian cho th c hành, th c t p, th c t , đào t o trong môi t ng ngh ề
ơ ộ ể ệ ườ ữ ụ ệ ậ ả ọ nghi p. Đây là c h i đ ng i h c tr i nghi m, v n d ng nh ng lý
ự ệ ệ ế ọ ồ ờ thuy t đã h c vào th c tiên, đ ng th i rút kinh nghi m cho vi c h c t p ọ ậ ở
ạ các giai đo n sau.
ươ ươ ọ ượ ệ Ch ộ ng trình n i dung, ph ạ ng pháp d y h c đ c hoàn thi n theo
ự ệ ễ ạ ọ ướ ể ệ ở ệ ế ướ h ng khoa h c, hi n đ i, th c ti n. Tr c h t, th hi n vi c phân b ổ
ươ ế ả ả ữ ầ ọ ố ch ng trình chi ti ứ ả t các h c ph n ph i đ m b o tính cân đ i gi a tri th c
ự ễ ữ ỹ ụ ư ứ ệ ậ ạ ọ khoa h c lý lu n và tri th c th c ti n, gi a k năng, nghi p v s ph m và
ạ ộ ự ữ ứ ự ọ ị ự ễ ớ năng l c nghiên c u khoa h c, gi a năng l c ho t đ ng chính tr th c ti n v i
ự ề ộ ươ ế ự năng l c tuyên truy n. N i dung, ch ng trình có tính thi t th c, có giá tr ị
ự ả ượ ề ự ữ ấ ộ ọ ễ th c ti n cao, gi i thích đ ễ c m t cách khoa h c nh ng v n đ th c ti n
ễ ế ề ộ ổ ứ phong phú, đa chi u đang di n ra trong xã h i bi n đ i nhanh chóng và ph c
ổ ờ ư ứ ề ế ớ ộ ẻ ư ạ t p mà v i ki n th c xã h i còn ch a nhi u, sinh viên tu i đ i còn tr ch a
ứ ể ứ ể ự ệ ố ệ ậ ủ ế đ ki n th c, nh n th c đ lý gi ả ượ i đ c. Đ th c hi n t ụ t nhi m v trên, đòi
ứ ố ữ ầ ỏ h i đáp ng t t nh ng yêu c u sau:
ộ ố ợ ẽ ủ ỉ ạ ự ặ M t là, ự ầ c n có s ch đ o sát sao, s ph i h p ch t ch c a các c ơ
ữ ặ ệ ươ ụ ộ quan h u quan, đ c bi t là Ban Tuyên giáo Trung ng, B Giáo d c và
ơ ở ệ ạ ọ ồ ố ị ạ Đào t o, H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh và các c s đào t o
ệ ậ ậ ươ ộ trong c p nh t, hoàn thi n ch ậ ng trình n i dung các chuyên ngành lý lu n
chính tr .ị
ự ơ ủ ộ ơ ở ạ ầ ữ Hai là, các c s đào t o GV LLCT c n ch đ ng, tích c c h n n a
161
ệ ấ ươ ươ ạ ố trong vi c th ng nh t ch ộ ng trình n i dung, ph ng pháp đào t o GV
ự ễ ự ậ ủ ặ ạ ộ LLCT. Đ t quá trình đào t o trong s v n đ ng c a th c ti n.
ấ ượ ạ ạ ả ả ộ Ba là, nâng cao ch t l ng đ i ngũ gi ng viên gi ng d y t i các khoa
ệ ụ ẫ ả ề ự ứ ằ ự chuyên ngành, nh m đáp ng c v chuyên môn, nghi p v l n năng l c th c
ti n.ễ
ệ ự ọ ủ ổ ấ 4.2.3. L y vi c t ớ h c c a sinh viên là trung tâm trong đ i m i
ươ ươ ọ ạ ạ ch ộ ng trình, n i dung, ph ả ng pháp d y h c trong đào t o gi ng
ậ ị ườ ạ ọ ẳ viên lý lu n chính tr cho các tr ng đ i h c, cao đ ng
ế ố ộ ị ị ươ Ngh quy t s 29NQ/TW ngày 4/11/2013 H i ngh Trung ng 8
ề ổ ụ ứ ệ ả ạ ớ (Khóa XI), V đ i m i căn b n, toàn di n giáo d c và đào t o, đáp ng yêu
ề ệ ệ ệ ạ ầ c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa trong đi u ki n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh
ủ ạ ậ ộ ộ ướ h ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t , ấ ố ế đã nh n m nh: “Ti ụ ổ ếp t c đ i
ẽ ạ ộ ớ ồ ố ơ ả ủ ụ ạ m i m nh m và đ ng b các y ếu t c b n c a giáo d c, đào t o theo
ự ủ ể ấ ọ ườ ọ ướ h ẩ ng coi tr ng phát tri n ph m ch t, năng l c c a ng i h c” [101, tr. 127].
ể ề ụ ừ ủ ế ụ ứ ề ả ổ ớ T c là, đ i m i giáo d c ph i chuy n n n giáo d c t ch y u là truy n th ụ
ự ứ ế ể ườ ọ ằ ki n th c sang phát tri n năng l c ng i h c, b ng cách giúp ng ườ ọ i h c
ươ ế ậ ự ọ ả ế ấ ph ng pháp ti p c n và cách t h c, cách gi ề i quy t v n đ , làm sao cho
ấ ủ ự ẩ sinh viên biết làm theo năng l c và ph m ch t c a mình, thông qua đó phát
ấ ủ ự ể ẩ tri n năng l c và ph m ch t c a mình.
ệ ự ọ ớ ộ ủ ủ ổ Coi vi c t h c c a sinh viên là trung tâm c a đ i m i n i dung,
ươ ả ạ ấ ủ ể ạ ọ ph ng pháp d y h c là quan đi m không ph i h th p vai trò c a ng ườ i
ư ầ ườ ầ ố ở ườ ế th y, đ a ng i th y xu ng tr thành ng ạ ứ i quan sát, ch ng ki n ho t
ủ ệ ự ọ ủ ộ đ ng c a sinh viên. Mà ng ượ ạ c l i, vì coi vi c t h c c a sinh viên là trung
ự ủ ố ớ ầ ườ ườ tâm nên càng yêu c u cao đ i v i năng l c c a ng ầ i th y. Ng ầ i th y
ả ườ ổ ạ ộ ủ ứ ề ể ph i là ng ả i có kh năng t ọ ch c, đi u khi n m i ho t đ ng c a sinh
ọ ậ ố ấ Ở ấ ờ ạ viên, giúp sinh viên h c t p t t nh t. ủ b t kì th i đ i nào, vai trò c a
162
ườ ầ ượ ả ắ ầ ừ ề ng i th y cũng luôn đ ế c đ cao, vì th ph i b t đ u t ấ nâng cao ch t
ả ạ ườ ầ ỏ ớ ượ l ng đào t o gi ng viên. Do đó, ng i th y có gi ể i m i có th giúp sinh
ỏ ỏ ạ ầ ả ầ ỏ viên gi i và ng ượ ạ c l i, trò gi i c n ph i có th y gi i l i.
ư ưở ủ ạ ủ ự ọ ậ T t ệ ng ch đ o c a vi c phát huy tính t giác h c t p cho sinh
ổ ứ ạ ộ ấ ự ọ ự ạ viên là t ch c cho sinh viên ho t đ ng tích c c, sáng t o, l y t h c làm
ể ể ổ ợ ấ ậ ấ ế ị chính; l y t p th đ b tr cho cá nhân; l y máy móc thi t b làm ph ươ ng
ệ ệ ấ ự ế ti n; l y tài li u, sách giáo khoa, băng hình và t ả ọ ậ đánh giá k t qu h c t p.
ố ọ ườ ọ ự ạ ự L i h c này hình thành cho ng ạ i h c s m nh d n, có tính cách, t tin,
ế ọ ế ế ộ ế bi t cách h c, bi t cách làm, bi ế t cách giao ti p xã h i, bi ẳ t cách kh ng
ườ ấ ự ế ạ ộ ẫ ạ ị đ nh chân lí, t o nên con ng i r t th c t , thích ho t đ ng, d n đ n s ế ự
ạ ộ ư ộ ố năng đ ng và sáng t o trong t ạ ộ duy, trong ho t đ ng cu c s ng.
ể ự ể ệ ệ ả ự ọ Đ th c hi n hi u qu quan đi m coi t ổ h c là trung tâm trong đ i
ớ ộ ươ ế ế m i n i dung, ph ạ ng pháp d y h c, ọ ngay trong khâu thi t k ch ươ ng
ể ệ ệ ạ ộ ọ trình n i dung đào t o đã th hi n vi c chú tr ng phát huy năng l c t ự ự ọ h c
ườ ọ ổ ờ ơ ở ạ ờ ớ ủ c a ng i h c. Các c s đào t o đã phân b th i gian lên l p và th i gian t ự
ầ ủ ư ế ợ ớ ọ ọ h c phù h p v i yêu c u c a môn h c cũng nh quy ch đào t o. ạ Ngay từ
ạ ươ ứ ạ khâu thi ế ế ươ t k ch ế ng trình, k ho ch, ph ng pháp, hình th c đào t o đ ể
ứ ế ạ ả ặ ờ ồ ề ộ không x y ra tình tr ng trùng l p v n i dung ki n th c, đ ng th i có kh ả
ứ ế ợ ộ ỹ ọ năng tích h p các ki n th c và k năng khác nhau trong cùng m t môn h c,
ơ ả ữ ấ ợ ọ ạ ụ ể c th nh t là tích h p gi a đào t o khoa h c c b n và khoa h c s ọ ư
ụ ữ ế ệ ạ ạ ạ ọ ỹ ph m, gi a đào t o lý thuy t và rèn luy n k năng giáo d c, d y h c, năng
ứ ứ ế ả ợ ỹ ự l c nghiên c u… Kh năng tích h p các nhóm ki n th c và k năng cũng
ơ ở ế ệ ắ ạ ờ ạ t o c s cho vi c rút ng n th i gian đào t o lý thuy t trong khuôn kh ổ
ườ ự ậ ự ế ự ể ọ ờ ộ tr ng h c đ dành th i gian cho th c hành, th c t p, th c t . N i dung
ạ ặ ệ ả ọ ự ọ ủ đào t o đ c bi t chú tr ng phát huy kh năng t h c c a sinh viên.
ữ ơ ổ ớ ươ ạ ạ ả H n n a, đ i m i ph ọ ng pháp gi ng d y h c trong đào t o đã th ể
ệ ướ ệ ự ự ọ ủ ọ hi n rõ vi c h ng tr ng tâm vào phát huy năng l c t h c c a sinh viên.
163
ế ố ấ ượ ố ặ ạ Đây là y u t then ch t nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT. Do đ c thù
ố ượ ộ ạ trong n i dung đào t o GV LLCT là kh i l ng ki ứ ến th c nhi ộ ều, n i dung
ứ ế ạ ậ ả ớ ờ kiến th c “ khó và khô”, th i gian lên l p h n ch , do v y gi ng viên
ể ả ộ ộ ạ ứ ọ ớ không th gi ng d y toàn b n i dung ki ẽ ến th c môn h c trên l p mà s có
ứ ầ ộ ượ ả ướ ẫ m t ph n không nh ki ỏ ến th c đ c gi ng viên h ng d n sinh viên t ự
ạ ộ ể ứ ọ ờ ọ h c. Ho t đ ng t ự ọ ự h c, t tìm hi u ki ến th c môn h c ngoài gi ớ lên l p là
ỉ ố ớ ạ ộ ọ ậ ấ ọ ho t đ ng r t quan tr ng trong quá trình h c t p không ch đ i v i các
ố ớ ấ ả ậ ị chuyên ngành lý lu n chính tr nói riêng, mà đ i v i t t c các chuyên ngành
ệ ự ọ ự ể ỉ ả ứ ả ọ khác. Vi c t h c, t tìm hi u ki ến th c môn h c không ch đ m b o gi ả i
ả ộ ẹ ệ ọ quyết toàn v n và hi u qu n i dung môn h c trong đi ệ ều ki n th i l ờ ượ ng
ẹ ạ ặ ả ầ ớ trên l p h n h p, mà còn góp ph n hình thành ho c nâng cao kh năng t ự
ự ấ ứ ủ ủ ọ h c, t tìm ra v n đ ề, t tiự ếp thu và làm ch tri th c c a sinh viên. Trong
ớ ộ ỉ ạ ự ễ ươ ọ ướ ổ th c ti n ch đ o đ i m i n i dung, ph ạ ng pháp d y h c đã h ế ng đ n
ụ các m c tiêu sau:
ứ ớ ổ ươ ạ ọ ướ Th nh t ấ , đ i m i ph ng pháp d y h c theo h ể ng phát tri n
ọ ủ ự năng l c khoa h c c a sinh viên.
ướ ủ ụ ệ ổ ớ ươ ạ Tr c h ết, m c đích c a vi c đ i m i ph ả ng pháp gi ng d y là
ạ ủ ự ằ ộ nh m phát huy tính tích c c, năng đ ng, sáng t o c a sinh viên; tránh thái đ ộ
ụ ộ ủ ậ ầ ả ừ ượ th đ ng, r p khuôn theo bài gi ng c a th y, t đó sinh viên có đ c phong
ư ộ ậ ọ ậ ư ứ ọ cách t ặ duy đ c l p trong h c t p cũng nh trong nghiên c u khoa h c. Đ c
ệ ệ ổ ớ ươ ạ ạ ọ bi t, vi c đ i m i ph ng pháp d y h c trong đào t o sinh viên các chuyên
ị ẽ ứ ậ ầ ngành lý lu n chính tr s góp ph n làm cho sinh viên thêm quan tâm, h ng thú
ứ ừ ấ ượ ẽ ẩ ả ủ ệ ọ ậ h c t p và nghiên c u, t đó s thúc đ y ch t l ệ ng và hi u qu c a vi c
ọ ạ d y và h c các chuyên ngành này.
ơ ở ỉ ạ ự ạ ờ ổ ớ Trong th i gian qua, các c s đào t o đã tích c c ch đ o đ i m i
ươ ệ ạ ấ ạ ọ ph ng pháp d y h c, trong đó nh n m nh vi c phát huy tính t ự ọ ự h c, t lĩnh
164
ứ ủ ạ ộ ượ ự ệ ộ h i tri th c c a sinh viên. Ho t đ ng này đ ả ở ộ c th c hi n b i đ i ngũ gi ng
ạ ế ệ ể viên t i các khoa chuyên ngành, h ọ bi ơ ậ t kh i d y, rèn luy n và phát tri n năng
ứ ự ặ ấ ề ự ự ọ ự l c t h c, t nghiên c u, t đ t v n đ và t ự ả gi ế ấ i quy t v n đ ủ ề c a sinh
ọ ậ ả ướ viên ngay trong quá trình h c t p. Ngoài ra, gi ng viên còn h ẫ ng d n sinh
ẩ ặ ọ ị ệ ệ viên cách ghi chép, đ c tài li u, chu n b xêmina. Đ c bi t, khi dung l ượ ng
ờ ượ ệ ướ ữ ạ ớ ợ ớ ộ n i dung l n, th i l ng lên l p có h n thì vi c k ệ ết h p gi a vi c h ẫ ng d n
ầ ớ ự ự ụ ể ứ ọ ủ c a th y v i s t ứ ủ nghiên c u c a trò là h ả ết s c quan tr ng. C th là, gi ng
ợ ấ ướ ữ ệ ẫ viên đã kết h p thuy ớ ết trình v i nêu v n đ ề, h ớ ng d n nh ng tài li u m i,
ướ ợ ả ữ ấ ọ ị đ nh h ứ ng nghiên c u và g i ý gi i quy ết nh ng v n đ ề mà khoa h c và
ộ ố ư ự ễ ặ ọ th c ti n cu c s ng đ t ra. Nh ng đi ều quan tr ng là qua đó giúp sinh viên
ượ ậ ụ ơ ả ữ ữ ắ n m đ c nh ng nguyên lý c b n, v n d ng chúng trong nh ng đi ều ki nệ
ữ ữ ọ ớ ớ ệ m i, nh ng môn h c và nh ng chuyên ngành m i. Đây là quá trình rèn luy n
ự ư ấ ư ẩ cho sinh viên có năng l c t duy chính xác và ph m ch t t ứ ệ duy bi n ch ng.
ự ỳ ầ ố ớ ậ ả ộ Mà điều này thì c c k c n thi ị ết đ i v i m t gi ng viên lý lu n chính tr
ạ ạ ữ ự ễ ơ H n n a, th c ti n đào t o t ấ i các khoa chuyên ngành đã cho th y,
ủ ộ ả ớ ổ ươ ạ ọ ộ đ i ngũ gi ng viên đã ch đ ng đ i m i ph ọ ng pháp d y h c, chú tr ng
ủ ộ ự ự ể phát huy tính tích c c, ch đ ng, t giác, sáng t o c a ộ ạ ủ sinh viên đ lĩnh h i
ộ ệ ố ươ ự ạ tri th c.ứ Thông qua m t h th ng các ph ư ọ ng pháp d y h c tích c c nh :
ươ ươ ấ ấ ươ Ph ộ ng pháp đ ng não, ph ng pháp nêu v n đ ề, v n đáp, ph ng pháp
ự ả ạ ậ ợ đàm tho i, th o lu n nhóm, tr c quan và s k ầ ự ết h p m t cách nhu n ộ
ễ ươ ớ ệ ụ ể ả nhuy n các ph ng pháp v i nhau tùy đi ều ki n c th , gi ng viên đã ch ủ
ỏ ự ự ố ộ đ ng xây d ng các tình hu ng đòi h i s tìm tòi, đào sâu suy nghĩ, phát
ở ộ ể ứ ủ ả ươ tri n và m r ng ki ến th c c a sinh viên. B n thân các ph ng pháp đ ều
ư ữ ượ ể ươ ố ư có nh ng u, nh c đi m, không có ph ng pháp nào là t i u, là chìa
ạ ả ỗ ạ ả khóa v n năng. Do đó, b n thân m i gi ng viên t i các khoa chuyên ngành
165
ư ỹ ứ ế ồ luôn t ự ồ ưỡ b i d ng, trau d i ki n th c chuyên môn cũng nh k năng s ư
ứ ằ ầ ạ ớ ổ ươ ạ ph m nh m đáp ng yêu c u đ i m i ph ng pháp đào t o.
ứ ươ ạ ọ ướ Th hai, ớ ổ đ i m i ph ng pháp d y h c theo h ng b i d ồ ưỡ và ng
ệ ươ ể ề ẩ ấ ủ phát tri n ph m ch t ngh nghi p t ng lai c a sinh viên.
ượ ạ ẽ ỗ ườ ọ ầ Quá trình đ c đào t o s là quá trình m i ng i h c d n tích lũy,
ữ ệ ố ụ ự ả ấ ồ ắ b i đ p, hoàn thi n nh ng t ch t, năng l c gi ng viên theo m c tiêu đào
ượ ị ườ ạ ườ ư ạ ạ t o đã đ c xác đ nh. Môi tr ng đào t o cũng là môi tr ng s ph m mà
ở ế ị ướ ư ệ ề ợ đó tâm th , đ nh h ộ ng ngh nghi p luôn luôn đu c duy trì nh là m t
ệ ủ ự ấ ấ ộ đ ng l c ph n đ u rèn luy n c a sinh viên.
ạ ạ ơ ở ạ ổ ị ớ Ngay trong quá trình đ o t o, các c s đào t o đã xác đ nh, đ i m i
ươ ạ ằ ọ ướ ế ệ ầ ỹ ph ng pháp d y h c nh m h ng đ n rèn luy n các k năng c n thi ết
ư ỹ ễ ạ ả ậ cho sinh viên nh : K năng di n đ t, thuy ậ ết trình, tranh lu n, th o lu n; k ỹ
ặ ấ ả ỹ ướ năng đ t v n đ ề và gi i quy ết v n đấ ề; k năng nói tr c đám đông; k ỹ
ổ ạ ộ ữ ứ ỹ năng t ch c các ho t đ ng chuyên môn. Đây chính là nh ng k năng c ơ
ả ộ ớ ả ủ b n c a m t gi ng viên khi lên l p.
ủ ổ ụ ớ ươ ọ ạ ỗ ơ ở M c đích c a đ i m i ph ạ ng pháp d y h c t ạ i m i c s đào t o
ừ ủ ả ạ ỗ đó là, m i gi ng viên không ng ng phát huy tính sáng t o c a mình trong
ơ ậ ọ ậ ứ ể ả quá trình tri n khai bài gi ng, kh i d y h ng thú h c t p cho sinh viên. Vì
ạ ườ ể ả ệ ề ạ ơ ở ậ v y, các c s đào t o th ng xuyên t o đi u ki n đ gi ng viên tham d ự
ồ ưỡ ớ ươ ự ứ ụ ả ạ các l p b i d ề ng v ph ầ ng pháp gi ng d y tích c c, ng d ng ph n
ề ả ạ ọ ệ ử ụ ươ m m tin h c trong gi ng d y... Tuy nhiên, vi c s d ng các ph ệ ng ti n
ấ ỗ ợ ả ệ ệ ạ ể ỉ công ngh hi n đ i ch mang tính ch t h tr , b n thân nó không th thay th ế
ự ậ ụ ứ ạ ạ ọ ộ n i dung tri th c khoa h c, do đó s v n d ng linh ho t, sáng t o các ph ươ ng
ủ ứ ầ ả pháp c a gi ng viên là đi ều hết s c c n thi ết.
ỉ ạ ự ễ ổ ớ ươ ạ ọ Tuy nhiên, th c ti n ch đ o đ i m i ph ng pháp d y h c trong
ẫ ồ ạ ạ ộ ố ạ ế ạ ẳ đào t o GV LLCT v n t n t ư ấ ị i m t s h n ch nh t đ nh. Ch ng h n, ch a
166
ạ ủ ạ ự ể ế ự xây d ng đ ượ ơ ế ưở c c ch th ổ ng, ph t đ m nh đ khuy n khích s thay đ i,
ươ ế ớ ạ ư ư cũng nh ch a có ch ế ạ ng trình, k ho ch chi ti t v i các giai đo n, các b ướ c
ụ ể ể ể ấ ứ ữ ể ổ tri n khai c th đ có th l y đó làm căn c đánh giá nh ng thay đ i tích
ươ ự ớ ự ỗ ợ ủ ạ ả ươ ự c c. Ph ng pháp gi ng d y tích c c v i s h tr c a ph ệ ạ ọ ng ti n d y h c
ạ ẫ ộ ố ệ ẫ ớ hi n đ i v n ch t n t ỉ ồ ạ ướ ạ i d ả ể i d ng làm m u, làm đi m v i m t s ít gi ng
ử ụ ả ươ viên tham gia, và các gi ng viên này cũng không s d ng ph ả ng pháp gi ng
ự ộ ườ ấ ả ạ d y tích c c m t cách th ng xuyên, trong t ả t c các bài gi ng mà cũng ch ỉ
ả ạ ươ ệ ổ ớ ươ ộ ố so n gi ng m t s bài trong ch ng trình. Vi c đ i m i ph ạ ng pháp d y
ư ồ ố ợ ự ư ế ớ ộ ọ ượ h c đ ạ ộ c ti n hành ch a đ ng b , ch a có s ph i h p v i các ho t đ ng
ườ ổ ớ ươ ể ướ khác trong nhà tr ng (đ i m i ph ng pháp ki m tra, đánh giá, h ẫ ng d n
ạ ộ ấ ượ ứ sinh viên các ho t đ ng t ự ọ ự h c, t nghiên c u, nâng cao ch t l ổ ng và đ i
ươ ư ệ ạ ộ ứ ớ m i ph ụ ụ ủ ệ ố ng th c ho t đ ng, ph c v c a h th ng th vi n…). Chính vì
ớ ươ ỗ ự ữ ạ ọ ệ ổ ậ v y, vi c đ i m i ph ng pháp d y h c tuy đã có nh ng n l c và b ướ c
ữ ế ể ế ứ ậ ạ ầ đ u đã có nh ng chuy n bi n, song ư ạ còn h t s c ch m ch p và ch a t o
ượ ộ ự ứ ự đ c đ ng l c cho s b t phá.
ệ ố ự ọ ế ộ ư ổ 4.2.4. Chú tr ng b sung, th c hi n t t ch đ , chính sách u đãi
ậ ị ả ố ớ đ i v i sinh viên và gi ng viên lý lu n chính tr
ạ ộ ủ ể ấ ặ ạ ả ậ ị Tính ch t, đ c đi m c a ho t đ ng gi ng d y lý lu n chính tr là
ữ ạ ộ ộ nh ng nhân t ố ườ th ố ng xuyên tác đ ng, chi ph i quá trình đào t o đ i ngũ
ạ ườ ạ ọ ẳ này. Đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng ở ướ n c ta trong
ả ế ứ ế ự ủ ữ ệ ầ ạ ộ giai đo n hi n nay c n ph i h t s c chú ý đ n s tác đ ng c a nh ng nhân
ố t đó.
ừ ể ự ố ượ ọ ọ ổ Ngay t khâu tuy n l a đ i t ng h c sinh trung h c ph thông vào
ể ượ ọ ả ọ h c các chuyên ngành làm GV LLCT, đ thu hút đ c h c sinh, Đ ng, Nhà
ướ ủ ươ ữ ư ễ n ề c đã quan tâm đ ra nh ng ch tr ọ ớ ng, chính sách l n nh mi n h c
ườ ọ ơ ở ậ ệ ả ả ị ố ớ phí đ i v i ng ấ i h c, đ m b o c s v t ch t, trang b tài li u sách giáo
167
ế ố ụ ụ ả ạ ọ ị ậ khoa ph c v gi ng d y và h c t p. Ngh quy t s 16NQ/TW ngày
ị ầ ấ ộ ươ Về ứ 18/3/2002, H i ngh l n th năm Ban Ch p hành Trung ng (khoá IX),
ụ ủ ế ủ ệ ậ nhi m v ch y u c a công tác t ư ưở t ng, lý lu n trong tình hình m i ớ , yêu
ứ ầ ư ề ộ ầ ầ c u: “Tăng d n m c đ u t v cán b , kinh phí; t o ộ ạ đ ng l c ự cho công tác
ằ ậ ộ ợ ố ớ ộ ư ưở t t ng, lý lu n b ng các chính sách đãi ng h p lý đ i v i đ i ngũ cán
ừ bộ chuyên trách; T ng b ệ ướ hi n đ i ề ạ hóa đi u ki n ệ ệ làm vi c, trang thi c ế t
ư ệ ướ b ,ị h th ng ệ ố thông tin, t li u trong và ngoài n c”[99, tr.321].
ủ ươ ủ ả ướ ề ễ ọ Ch tr ng c a Đ ng và Nhà n c v mi n h c phí cho sinh viên các
ậ ả ả ờ ộ ị ấ ệ chuyên ngành lý lu n chính tr đã có hi u qu trong m t kho ng th i gian nh t
ế ố ằ ườ ọ ọ ở ị đ nh. Đã tr thành y u t nh m thu hút ng i h c vào h c các chuyên ngành
ế ố ư ủ ạ ẫ ướ ự ả ưở này. Tuy nhiên, y u t này v n ch a đ m nh tr c s nh h ng r t l n t ấ ớ ừ
ể ủ ề ế ố ế ự s phát tri n c a n n kinh t ế ị ườ th tr ng. Y u t kinh t ố ả chi ph i, nh h ưở ng
ệ ủ ọ ế ị ự ề ọ ố ệ ọ ế đ n quy t đ nh l a ch n ngh nghi p c a h c sinh t t nghi p trung h c ph ổ
ế ữ ự ế ệ ơ thông. H n th n a, đó là s khó khăn trong tìm ki m vi c làm sau khi t ố t
ệ ạ ọ ị ẫ ế ậ nghi p đ i h c các chuyên ngành lý lu n chính tr , d n đ n ng ườ ọ ườ ng i h c d
ữ ư ế ậ ọ nh ngày càng ít quan tâm đ n các ngành h c này. Vì v y, trong nh ng năm
ả ướ ầ ữ ế ự ơ ằ ớ t i, Đ ng, Nhà n c c n có nh ng chính sách thi ữ t th c h n n a nh m thu
ườ ọ ậ ọ hút ng ị i h c vào h c các chuyên ngành lý lu n chính tr .
ể ố ệ ậ Đ thu hút sinh viên t t nghi p các chuyên ngành lý lu n chính tr ị
ề ả ệ ạ ậ ớ ớ ị ả ắ g n bó v i ngh gi ng d y lý lu n chính tr , toàn tâm toàn ý v i vi c gi ng
ứ ậ ạ ị ở ườ ạ ọ ẳ ả d y và nghiên c u lý lu n chính tr các tr ng đ i h c, cao đ ng, Đ ng,
ướ ộ ố ớ ộ Nhà n c đã ban hành chính sách đãi ng đ i v i đ i ngũ GV LLCT trong
ườ ạ ọ ố ớ ứ ụ ẳ các tr ụ ấ ng đ i h c, cao đ ng. M c ph c p 45% áp d ng đ i v i nhà giáo
ế ị ự ế ả ạ ậ ị đang tr c ti p gi ng d y các môn lý lu n chính tr theo Quy t đ nh s ố
ủ ướ ủ ề ủ V ch đ ế ộ 244/2005/QĐTTg ngày 06/10/2005 c a Th t ng chính ph ,
ụ ấ ư ố ớ ự ế ả ạ ph c p u đãi đ i v i nhà giáo đang tr c ti p gi ng d y trong các c s ơ ở
ể ộ ụ ầ ạ ắ ộ giáo d c công l p, ớ ậ đã ph n nào t o đ ng l c đ đ i ngũ này g n bó v i ự
ự ế ộ ề ả ạ ậ ở ị ngh . B i, trong th c t ữ , đ i ngũ gi ng d y lý lu n chính tr là nh ng
168
ườ ự ệ ủ ế ế ặ ng i tr c ti p ho c gián ti p đóng góp tài năng và trí tu c a mình cho s ự
ườ ế ổ ể ả ộ ị tăng tr ng kinh t ủ ộ , n đ nh và phát tri n xã h i. Thành qu lao đ ng c a
ạ ộ ả ủ ễ ấ ư ế ộ đ i ngũ này không d nhìn th y nh k t qu c a các ho t đ ng khác. Tuy
ể ệ ề ướ ệ ặ ả ộ ậ v y, đ i ngũ này luôn ph i th hi n trách nhi m n ng n tr ầ c yêu c u
ể ủ ấ ướ ộ ố ớ ộ ộ phát tri n c a đ t n c và xã h i. Chính sách đãi ng đ i v i đ i ngũ này
ườ ượ ể ệ ừ ề ượ ự ầ c n th ng xuyên đ ỉ c xem xét, đi u ch nh v a th hi n đ c s quan
ủ ướ ừ ế ấ ả tâm c a Đ ng và Nhà n ấ ủ ộ ự ỗ ự c v a khuy n khích s n l c ph n đ u c a đ i
ữ ộ ườ ệ ngũ này; thu hút vào đ i ngũ nh ng ng i có tài năng và nhi t tình v i s ớ ự
ủ ể ả ướ ờ ố ắ ộ ậ phát tri n lý lu n c a Đ ng. Tr ủ c m t, đ i s ng c a đ i ngũ này còn
ề ệ ề ề ả ả nhi u khó khăn, nhi u gi ng viên ph i tìm thêm công vi c “trái ngh ” đ ể
ủ ả ộ ố ể ả ả ậ ượ có thu nh p, b o đ m cu c s ng c a b n thân và gia đình. Đ có đ c GV
ỏ ộ ơ ế ả ộ LLCT gi ế i, trong công tác cán b , ph i hình thành m t c ch khuy n
ệ ủ ạ ộ ỗ ườ khích sáng t o trong lao đ ng trí tu c a m i ng i.
ượ ự ầ ư ủ ả ướ ờ ố ậ Đ c s quan tâm đ u t c a Đ ng, Nhà n ấ c, đ i s ng v t ch t,
ủ ầ ộ ườ ạ ọ ẳ tinh th n c a đ i ngũ GV LLCT trong các tr ừ ng đ i h c, cao đ ng t ng
ướ ượ ươ ị ơ ở ậ ấ ả ệ ả b c đ c nâng lên; ph ng ti n, trang b c s v t ch t đ m b o cho
ọ ố ơ ứ ạ ả ộ gi ng d y và nghiên c u khoa h c t t h n. Tuy nhiên, ự trình đ , năng l c
ộ ộ ư ầ ộ ị chuyên môn c a ủ m t b ph n ậ đ i ngũ này ch a theo k p yêu c u c a s ủ ự
ụ ạ ế ị ụ ụ ệ ạ ả phát tri n ể giáo d c đào t o; t rang thi ộ t b ph c v cho vi c gi ng d y n i
ạ ậ ộ ộ ữ ủ ả ạ ộ ọ ậ dung bài gi ng còn l c h u; trình đ tin h c và ngo i ng c a m t b ph n
ộ ườ ạ ọ không nh ỏ đ i ngũ GV LLCT trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ẫ ẳ v n còn
ộ ề ậ ự ế ấ ầ ơ y uế ; c ch chính sách, s đãi ng v v t ch t, tinh th n còn b t c p; ấ ậ so
ặ ằ ủ ộ ơ ở ờ ố ạ ớ v i m t b ng chung c a xã h i, n i ăn , sinh ho t, đ i s ng c a ộ ủ đ i ngũ
ườ ạ ọ ề GV LLCT trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ẳ và gia đình còn nhi u khó
ế ố ố ớ ế ả ả khăn, đây là y u t ỏ không nh chi ph i t ạ i k t qu công tác và gi ng d y
ộ ự ự ộ ộ ư ế ậ ộ c a ủ đ i ngũ này . Vì th , m t b ph n đ i ngũ này ch a th c s say mê,
ề ế ớ tâm huy t v i ngh .
169
ố ủ ơ ế ị ườ ự ự ư H n n a, ơ ữ s chi ph i c a c ch th tr ng, s quan tâm ch a đúng
ủ ả ứ ủ ờ ố ạ ộ ị m c c a lãnh đ o, đ i s ng c a b n thân và gia đ nh đ i ngũ này còn khó
ự ể ể ậ ộ ộ khăn. Vì v y, xây d ng và phát tri n đ i ngũ GV LLCT không th là m t
ự ự ả ủ ươ ả ạ quá trình t ơ ở phát. T b n thân các c s đào t o ph i có ch tr ng và
ụ ể ệ ự ử ụ ệ ạ ộ ọ bi n pháp c th trong vi c l a ch n, đào t o, s d ng đ i ngũ này: Có
ư ể ạ ả ọ ộ chính sách u tiên tuy n ch n đ i ngũ này vào làm công tác gi ng d y, có
ỗ ợ ộ ế ượ ọ ậ chính sách khuy n khích, h tr đ i ngũ này đ c h c t p, nâng cao trình
ư ậ ị ủ ậ ả ớ ỉ ụ ộ đ . Ch có nh v y, công tác giáo d c lý lu n chính tr c a Đ ng m i có
ượ ộ ự ượ ự ủ ệ ạ ả ố đ c m t l c l ng nòng c t; s nghi p cách m ng c a Đ ng luôn gi ữ
ượ ị ướ ơ ở ộ ệ ố ể ắ đ c đ nh h ng đúng đ n trên c s m t h th ng quan đi m t ư ưở t ng lý
ừ ậ ượ ổ ệ lu n không ng ng đ ể c b sung, phát tri n và hoàn thi n.
ế ộ ằ ườ ọ Nhìn chung, ch đ , chính sách nh m thu hút ng ọ i h c vào h c
ậ ị ượ ể ươ các chuyên ngành lý lu n chính tr đã đ c tri n khai t ộ ố ồ ng đ i đ ng b ,
ộ ố ổ ề ộ ươ ớ có m t s đ i m i v n i dung, ph ầ ng pháp và cách làm góp ph n
ế ộ ườ ự ọ khuy n khích, đ ng viên thu hút ng i h c, đóng góp tích c c vào s ự
ị ủ ụ ệ ả ậ ớ ổ ậ nghi p đ i m i công tác giáo d c lý lu n chính tr c a Đ ng. Tuy v y,
ộ ử ụ ế ộ ư ư ế ẫ ị chính sách u tiên, ch đ đãi ng , s d ng đ n nay v n ch a theo k p
ư ạ ầ ớ ờ ỳ ả yêu c u đào t o GV LLCT trong th i k m i, ch a gi i quy t đ ế ượ c
ữ ừ ườ ọ ệ ấ ứ nh ng b c xúc t phía ng ầ i h c nh t là nhu c u vi c làm sau khi t ố t
ế ộ ư ế ệ ượ ườ nghi p. Ch đ , chính sách ch a khuy n khích, thu hút đ c ng i gi ỏ i
ấ ượ ữ ứ ề ấ ầ đi theo ngh . Minh ch ng cho th y, nh ng năm g n đây, ch t l ầ ng đ u
ị ặ ằ ủ ể ậ vào c a các chuyên ngành lý lu n chính tr m t b ng chung đi m t ươ ng
ụ ể ấ ẩ ầ ạ ố ọ đ i th p. Ví d , đi m chu n đ u vào đ i h c chính quy các chuyên
ị ạ ọ ậ ộ ọ ạ ọ ngành lý lu n chính tr Đ i h c Khoa h c xã h i và Nhân văn Đ i h c
ố ộ ộ ừ ể ể ế Qu c gia Hà N i dao đ ng t ể ố ớ 16 đ n 18 đi m (đ i v i đi m trúng tuy n
ố ớ ể ể ế ể ợ ợ ở ọ đ t 1), đ n 23 đi m (đ i v i đi m trúng tuy n đ t 2), ệ H c vi n Báo
170
ể ề ẩ ọ chí và Tuyên truy n năm h c 2014, đi m chu n các chuyên ngành LLCT
ể ế ả ộ cũng dao đ ng trong kho ng 17,5 đ n 18 đi m.
ể
ẩ
ậ
ả
ầ
ị ủ B ng 4.2.4. Đi m chu n đ u vào các chuyên ngành lý lu n chính tr c a
ọ
ề
ệ
H c vi n Báo chí và Tuyên truy n năm 2014
2014
TT
TÊN NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH
chính tr Mác Lênin ệ
ế ử ả
ộ ị ộ
t Nam
1 2 3 4 5
ế ọ t h c Mác Lênin Tri ọ ủ Ch nghĩa xã h i khoa h c Kinh t ị L ch s Đ ng C ng s n Vi ồ ư ưở T t
ả ng H Chí Minh
KH I CỐ 18,0 17,5 17,5 18,0 17,5
KH I D1Ố 17,5 17,5 17,5 18,0 17,5
ệ
ạ
ả
ồ
ề ) ọ (Ngu n: Ban qu n lý đào t o H c vi n Báo chí và Tuyên truy n
ạ ượ ể ề ố ượ ộ ộ ả ả Đ đào t o đ c m t đ i ngũ GV LLCT đ m b o v s l ng, nâng
ấ ượ ụ ệ ế cao ch t l ụ ề ậ ụ ớ ự ng, tâm huy t, yêu ngh , t n t y v i s nghi p giáo d c, ph c
ế ộ ữ ể ả ầ ợ ụ ấ ướ v đ t n ế c c n ph i có nh ng ch đ , chính sách phù h p đ khuy n
ự ự ạ ộ ồ ỏ khích, t o đ ng l c, thu hút ngu n nhân l c gi ế ộ ệ i. Chính sách, ch đ hi u
ạ ấ ố ợ ự ề ả ậ ế ớ qu chính là s ph i h p hàng lo t v n đ có liên quan m t thi t v i nhau,
ể ụ ề ươ ư ọ nh đó là chính sách h c phí, chính sách tuy n d ng, chính sách ti n l ng,
ề ậ ữ ấ ầ nh ng chính sách v v t ch t và tinh th n khác.
ề ể ề ệ ị ướ Trong đi u ki n phát tri n n n kinh t ế ị ườ th tr ng theo đ nh h ng xã
ủ ủ ả ướ ữ ầ ự ộ h i ch nghĩa có s qu n lý c a nhà n c, nh ng chính sách trên c n đ ượ c
ứ ả ả ự ặ ả ế ị ằ ờ ớ ộ nghiên c u, gi i quy t k p th i, nh m m t m t đ m b o s hài hòa v i các
ả ặ ả ỏ ố ớ gi ng viên chuyên ngành khác; m t khác ph i có chính sách th a đáng đ i v i
ỏ ự ự ả ộ ố ọ h c sinh gi ế i và đ i ngũ đang là gi ng viên th c s có tài năng, có c ng hi n,
ế ụ ộ ấ ắ ụ ắ ữ ạ có thành tích xu t s c kh c ph c tình tr ng thi u h t đ i ngũ này trong nh ng
ế năm ti p theo.
ế ậ ươ K t lu n ch ng 4
171
ạ ừ ừ ế ả ướ ổ T năm 2001 đ n năm 2015, Đ ng lãnh đ o t ng b ớ c đ i m i
ấ ượ ằ ạ ườ nh m nâng cao ch t l ng đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ứ ề ị ừ ậ ẳ đ ng, không ng ng nâng cao nh n th c v v trí, vai trò công tác này và yêu
Nh ng ch tr
ố ớ ụ ệ ặ ạ ủ ươ ữ ầ c u đ t ra đ i v i nhi m v đào t o GV LLCT. ệ ng, nhi m
ả ấ ượ ề ầ ợ ạ ụ v , gi ớ i pháp đ ra là phù h p v i yêu c u nâng cao ch t l ng đào t o GV
Trong ch đ o t
ườ ạ ọ ẳ ỉ ạ ổ ứ LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng. ệ ự ch c th c hi n
ướ ổ ấ ả ủ ạ ừ đã t ng b ớ c đ i m i trên t ọ t c các khâu c a quá trình đào t o. Chú tr ng
ậ ươ ươ ạ ọ ậ ổ b sung, c p nh t ch ộ ng trình, n i dung, ph ng pháp d y h c theo
ướ ệ ổ ụ ặ ạ h ớ ồ ng bám sát đ c thù trong m c tiêu đào t o thông qua vi c đ i m i đ ng
ủ ạ ộ b các khâu c a quá trình đào t o.
ự ữ ề ạ ườ Nh ng thành t u v đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ơ ở ủ ươ ự ề ẳ ạ ắ ị ẳ đ ng là c s kh ng đ nh s đúng đ n, sáng t o v ch tr ng, ph ươ ng
ướ ạ ầ h ệ ờ ỳ ớ ng đào t o GV LLCT trong th i k m i, còn góp ph n nâng cao hi u
ụ ả ị ườ ậ qu công tác giáo d c lý lu n chính tr trong các nhà tr ng.
ơ ở ự ữ ế ậ ạ Trên c s nh n xét, đánh giá khái quát nh ng thành t u, h n ch và
ữ ạ ạ ủ ạ ộ tìm ra nh ng nguyên nhân trong ho t đ ng lãnh đ o đào t o GV LLCT c a
ừ ộ ố ệ ế ế ả Đ ng t ể năm 2001 đ n năm 2015, có th đúc k t m t s kinh nghi m ch ủ
ơ ở ể ậ ụ ạ ạ ế ừ y u t ự quá trình lãnh đ o đào t o GV LLCT làm c s đ v n d ng vào th c
ỉ ạ ệ ễ ạ ạ ạ ả ơ ữ ti n lãnh đ o, ch đ o đào t o GV LLCT đ t hi u qu cao h n trong nh ng
ả ậ ổ ớ ế năm ti p theo. ạ Đó là: Đ i m i công tác đào t o gi ng viên lý lu n chính tr ị
ườ ạ ọ ẳ ầ cho các tr ứ ng đ i h c, cao đ ng đáp ng yêu c u nâng cao ch t l ấ ượ ng
ệ ố ụ ụ ậ ố ị ườ giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân; th ng xuyên
ậ ổ ươ ươ ạ ọ ậ b sung, c p nh t ch ộ ng trình, n i dung, ph ả ng pháp d y h c, đ m
ệ ự ọ ủ ấ ự ệ ả ạ ọ b o tính khoa h c, hi n đ i và th c ti n ễ ; l y vi c t h c c a sinh viên là
ớ ổ ươ ươ ạ trung tâm trong đ i m i ch ộ ng trình, n i dung, ph ọ ng pháp d y h c
ạ ườ ạ ọ ọ trong đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng ẳ ; chú tr ng b ổ
ệ ố ố ớ ế ộ ư ự sung, th c hi n t ả t ch đ , chính sách u đãi đ i v i sinh viên và gi ng
ị ậ viên lý lu n chính tr .
172
Ậ Ế K T LU N
ụ ụ ệ ạ ọ 1. Đào t o GV LLCT là nhi m v quan tr ng trong công tác giáo d c lý
ộ ộ ị ủ ả ậ ạ lu n chính tr c a Đ ng. Đào t o GV LLCT là hình thành m t đ i ngũ vai trò
ọ ườ ề ủ ấ r t quan tr ng, ng i truy n bá h t ệ ư ưở t ng ch nghĩa Mác Lênin, t ư ưở ng t
ủ ươ ồ ườ ố ể H Chí Minh, ch tr ng, đ ng l ậ ủ i, quan đi m, chính sách pháp lu t c a
ả ướ ạ ộ ứ ầ ẩ ấ Đ ng và Nhà n ị c; góp ph n đào t o đ i ngũ trí th c có ph m ch t chính tr ,
ệ ụ ứ ứ ế ậ ả ỹ ạ ạ ứ đ o đ c, có ki n th c lý lu n, có k năng nghi p v nghiên c u và gi ng d y
ệ ố ị ướ ậ ị ườ ị ướ lý lu n chính tr trong h th ng chính tr n c ta; ng i đ nh h ng suy nghĩ,
ậ ụ ạ ộ ứ ế ộ ự ổ c vũ, đ ng viên, thôi thúc sinh viên v n d ng ki n th c vào ho t đ ng th c
ễ ả ơ ổ ứ ti n b n thân, c quan, t ơ ị ch c, đ n v mình.
ủ ươ ự ỉ ạ ủ ả ạ ề ng và s ch đ o c a Đ ng v đào t o GV LLCT cho các 2. Ch tr
ườ ạ ọ ẳ ừ ế ấ ừ tr ng đ i h c, cao đ ng t năm 2001 đ n năm 2015 xu t phát t ộ tác đ ng
ế ớ ướ ầ ủ c a tình hình th gi i và trong n c. Tr ướ ế ừ c h t, t ủ yêu c u khách quan c a
ờ ỳ ẩ ấ ướ ạ ậ ộ th i k đ y m nh CNH, HĐH đ t n c và h i nh p qu c t ố ế ừ ự , t ạ th c tr ng
ở ộ ườ ư ự ễ ạ ọ ẳ ạ m r ng quy mô các tr ng đ i h c, cao đ ng cũng nh th c ti n đào t o GV
ườ ầ ủ ạ ọ ứ ẳ LLCT cho các tr ớ ng đ i h c, cao đ ng. Đáp ng yêu c u c a tình hình m i,
ủ ươ ề ả ỉ ể ườ ố ủ ộ ồ ờ Đ ng đã đi u ch nh ch tr ng, phát tri n đ ng l i; đ ng th i ch đ ng ch ỉ
ạ ườ ạ ọ ứ ẳ ạ đ o đào t o GV LLCT cho các tr ầ ổ ng đ i h c, cao đ ng đáp ng yêu c u đ i
ủ ươ ụ ệ ả ạ ớ ạ m i căn b n, toàn di n giáo d c đào t o. Ch tr ng đào t o GV LLCT t ừ
ế ượ ể ệ ụ ể năm 2001 đ n năm 2015, đ ệ c th hi n qua các quan đi m, m c tiêu, nhi m
ả ằ ạ ượ ừ ừ ồ ụ v , gi i pháp nh m đào t o đ ộ ộ c m t đ i ngũ “v a h ng, v a chuyên”.
ể ệ ở ỉ ạ ạ ả ủ Đ ng ch đ o đào t o GV LLCT th hi n các khâu c a quá trình đào t o t ạ ừ
ụ ể ế ệ ầ ổ ươ công tác tuy n sinh đ u vào đ n b sung, hoàn thi n m c tiêu, ch ng trình
ươ ự ạ ả ả ộ ộ n i dung, ph ạ ng pháp đào t o; qu n lý đào t o, xây d ng đ i ngũ gi ng viên
ế ộ ơ ở ệ ạ ằ ạ t i các c s đào t o GV LLCT; hoàn thi n ch đ chính sách nh m thu hút
ườ ọ ị ướ ầ ậ ọ ng ạ i h c vào h c các chuyên ngành lý lu n chính tr . B c đ u đã đào t o
ầ ủ ộ ộ ụ ứ ậ ượ đ c m t đ i ngũ đáp ng yêu c u c a công tác giáo d c lý lu n chính tr ị
173
ườ ấ ượ ầ ự ồ trong các nhà tr ng, góp ph n nâng cao ch t l ấ ng ngu n nhân l c ch t
ự ệ ề ệ ậ ẩ ầ ượ l ệ ạ ng cao v lý lu n, góp ph n đ y m nh s nghi p công nghi p hóa, hi n
ấ ướ ậ ộ ạ đ i hóa đ t n c và h i nh p qu c t ố ế .
ơ ở ả ạ ạ 3. Trên c s quá trình Đ ng lãnh đ o đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ẳ tr ng đ i h c, cao đ ng (2001 2015), công trình đã đánh giá khái quát
ữ ư ế ể ạ ạ ạ nh ng u đi m và h n ch trong lãnh đ o đào t o GV LLCT cho các
ườ ạ ọ ủ ẳ ả ờ ồ ị tr ng đ i h c, cao đ ng c a Đ ng. Đ ng th i, xác đ nh rõ nguyên nhân
ổ ậ ủ ự ữ ế ả ạ ủ c a nh ng thành t u và h n ch đó. Thành công n i b t c a Đ ng chính là
ự ầ ứ ệ ậ ắ ị ế ả ạ vi c nh n th c đúng đ n v trí, vai trò và s c n thi t ph i đào t o GV
ườ ờ ề ạ ọ ủ ươ ữ ẳ LLCT cho các tr ị ng đ i h c, cao đ ng; k p th i đ ra nh ng ch tr ng,
ả ự ự ễ ạ ợ ớ ờ ồ gi ễ i pháp lãnh đ o phù h p v i th c ti n. Đ ng th i bám sát th c ti n,
ướ ậ ợ ể ệ ế ề ệ ạ ơ ừ t ng b c hoàn thi n c ch , chính sách, t o đi u ki n thu n l i đ đào
ủ ề ố ượ ỏ ề ề ả ạ t o GV LLCT đ v s l ng, gi ữ i v chuyên môn, v ng vàng v b n lĩnh
ự ị ố ấ ượ ọ chính tr . Thành t u đó là nhân t ầ quan tr ng góp ph n nâng cao ch t l ng,
ệ ả ườ ờ ồ ụ hi u qu công tác giáo d c LLCT trong các nhà tr ng. Đ ng th i, là c s ơ ở
ủ ụ ầ ẳ ậ ọ ị ị ủ kh ng đ nh t m quan tr ng c a công tác giáo d c lý lu n chính tr c a
ờ ỳ ớ ả Đ ng trong th i k m i.
ộ ố ệ ượ ừ ự ễ ả ạ ế t c đúc k t th c ti n Đ ng lãnh đ o đào 4. M t s kinh nghi m đ
ườ ạ ọ ẳ ừ ạ t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng t ế năm 2001 đ n năm 2015
ự ễ ố ớ ệ ả ạ ẽ s là tài li u tham kh o đ i v i th c ti n đào t o GV LLCT cho các tr ườ ng
ẳ ờ ớ ạ ổ ớ ạ ọ đ i h c, cao đ ng trong th i gian t i, đó là: ả Đ i m i công tác đào t o gi ng
ậ ị ườ ạ ọ ứ ẳ viên lý lu n chính tr cho các tr ầ ng đ i h c, cao đ ng đáp ng yêu c u
ấ ượ ệ ố ụ ậ ị nâng cao ch t l ụ ng giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c
ố ườ ậ ậ ổ ươ ộ qu c dân; th ng xuyên b sung, c p nh t ch ng trình, n i dung,
ươ ự ệ ạ ạ ả ả ọ ọ ph ng pháp d y h c, đ m b o tính khoa h c, hi n đ i và th c ti n ễ ;
ệ ự ọ ủ ấ ổ ớ ươ L y vi c t h c c a sinh viên là trung tâm trong đ i m i ch ộ ng trình, n i
ươ ạ ậ ạ ả ọ ị dung, ph ng pháp d y h c trong đào t o gi ng viên lý lu n chính tr cho
174
ườ ạ ọ ệ ố ự ọ các tr ng đ i h c, cao đ ng ổ ẳ ; Chú tr ng b sung, th c hi n t ế ộ t ch đ ,
ố ớ ư ậ ả ị chính sách u đãi đ i v i sinh viên và gi ng viên lý lu n chính tr .
ạ ườ ạ ọ ẳ ầ Đào t o GV LLCT cho các tr ng đ i h c, cao đ ng là yêu c u khách
ờ ỳ ấ ướ ụ ệ ọ quan, nhi m v quan tr ng trong th i k CNH, HĐH đ t n c. Trong xu th ế
ố ế ậ ầ ộ ạ ườ toàn c u hóa và h i nh p qu c t , đào t o GV LLCT cho các tr ạ ọ ng đ i h c,
ặ ớ ổ ả ắ ụ ệ ẳ ả ớ ạ cao đ ng ph i g n ch t v i đ i m i căn b n toàn di n giáo d c và đào t o,
ấ ượ ự ầ ậ ồ ị nâng cao ch t l ệ ng ngu n nhân l c lý lu n chính tr , góp ph n nâng cao hi u
ệ ố ụ ụ ả ậ ố ị qu công tác giáo d c lý lu n chính tr trong h th ng giáo d c qu c dân.
175
Ủ Ụ Ả DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI
Ố Ậ Ề Ế ĐÃ CÔNG B LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN
ủ ễ ề ậ ả ị ị 1. Nguy n Th Hi n (2017), “Vai trò c a gi ng viên lý lu n chính tr trong
ườ ệ ạ ẳ ọ ạ T p chí Văn hóa Ngh ệ các tr ng đ i h c, cao đ ng hi n nay”,
ố thu tậ , s 400, tr.115 117.
ấ ượ ề ễ ị ạ ị 2. Nguy n Th Hi n (2018), “Nâng cao ch t l ả ng đào t o gi ng viên L ch
ả ệ ệ ạ T p chí Văn hóa Ngh thu t ộ ử ả s Đ ng C ng s n Vi t Nam”, ố ậ , S 404,
tr.128131.
ủ ươ ễ ị ệ ạ ề 3. Nguy n Th Hi n (2018), “Ch tr ồ ự ng và quá trình th c hi n đào t o, b i
ả ị ườ ạ ọ ưỡ d ậ ng gi ng viên lý lu n chính tr cho các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
ử ả ạ ị (2006 2015)”, T p chí L ch s Đ ng, ố s 1 (326), tr 94 99.
ậ ụ ị ề ể ễ ề ồ ự 4. Nguy n Th Hi n (2018), “V n d ng quan đi m H Chí Minh v xây d ng
ả ị ườ ạ ọ ậ ộ đ i ngũ gi ng viên lý lu n chính tr trong các tr ẳ ng đ i h c, cao đ ng
ệ ệ ạ T p chí Văn hóa Ngh thu t hi n nay”, ố ậ , s 409.
176
Ụ Ả Ệ DANH M C TÀI LI U THAM KH O
ọ ộ ố ấ ề ề ươ ạ ả ậ ng pháp gi ng d y lý lu n 1. Vũ Ng c Am (2009), M t s v n đ v ph
ấ ộ chính tr ,ị Nxb Thông t n, Hà N i
ụ ệ ớ ậ 2. Hoàng Anh (2006), Giáo d c lý lu n Mác Lênin v i vi c hình thành và
ể ở ệ ệ phát tri n nhân cách sinh viên Vi ề t Nam trong đi u ki n kinh t ế ị th
ườ ủ ế ậ ậ tr ệ ng hi n nay ệ , Lu n án ti n sĩ chuyên ngành Ch nghĩa duy v t bi n
ị ố ậ ị ủ ứ ệ ồ ử ọ ch ng và ch nghĩa duy v t l ch s , H c vi n Chính tr qu c gia H Chí
Minh, Hà N i.ộ
ư ầ ộ ố ạ 3. Tr n Xuân Bách, Ph m Quang X ng (2004), ề ấ “M t s suy nghĩ v v n
ấ ượ ề ả ầ ả ộ đ qu n lý đ i ngũ gi ng viên góp ph n nâng cao ch t l ng đào
ườ ỷ ế ả ố ọ ộ K y u h i th o khoa h c Qu c gia ạ ở ộ t o m t tr ạ ọ ng đ i h c”,
ạ ọ ụ ớ ổ ệ ộ ậ t Nam H i nh p và thách th c về Đ i m i giáo d c đ i h c Vi ứ ,
ụ ạ ộ ộ B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ư ươ ả ế ị Ngh quy t 36/NQ TW 4. Ban Bí th Trung ng Đ ng khóa III (1962),
ề ệ ấ ợ ườ ễ ố ngày 16/01/1962, V vi c h p nh t Tr ng Nguy n Ái Qu c phân
ệ ườ ấ ườ ạ ọ hi u II, Tr ng Tuyên hu n và Tr ng Đ i h c Nhân dan thành
ườ ươ ư ụ ữ tr ng Tuyên giáo Trung ng, C c L u tr Văn phòng Trung
ươ ả ng Đ ng, Hà N i.ộ
ư ươ ả ế ị Ư ố 5. Ban Bí th Trung ng Đ ng (1983) , Quy t đ nh s 15/QĐ T ngày
ề ắ ế ạ ệ ố ườ 02 tháng 01 năm 1983, V s p x p l i h th ng tr ả ng Đ ng, C cụ
ư ữ ươ L u tr Văn phòng Trung ng Đ ng ả , Hà N i.ộ
ư ươ ả ị ố ỉ Ch th s 25 CT/TW ngày 12 tháng 6. Ban Bí th Trung ng Đ ng (1983),
ề ả ụ ậ ị 10 năm 1983, V c i cách giáo d c lý lu n chính tr trong các tr ườ ng
ư ữ ươ ạ ọ đ i h c, cao đ ng ụ ẳ , C c L u tr Văn phòng Trung ả ng Đ ng, Hà
N i.ộ
177
ư ươ ả ị ố ỉ Ch th s 23 CT/TW ngày 27 7. Ban Bí th Trung ng Đ ng (2003),
ề ẩ ứ ạ tháng 3 năm 2003, V đ y m nh nghiên c u, tuyên truyên giáo d c t ụ ư
ư ụ ạ ồ ữ ưở t ng H Chí Minh trong giai đo n m i ớ , C c L u tr Văn phòng
ươ ả ộ Trung ng Đ ng, Hà N i.
ư ươ ả ế ị ố 8. Ban Bí th Trung ng Đ ng (2008) , Quy t đ nh s 184/QĐ TW ngày 03
ụ ổ ứ ề ệ ứ tháng 9 năm 2008, V ch c năng, nhi m v , t ủ ộ ch c b máy c a
ườ ố ự ị ỉ ộ ươ ụ tr ng chính tr t nh, thành ph tr c thu c Trung ng, ữ ư C c L u tr
ươ Văn phòng Trung ng Đ ng ả , Hà N i.ộ
ự ả ụ ạ ộ ế ố ị Ngh quy t s 05 9. Ban Cán s Đ ng B Giáo d c và Đào t o (2010),
ụ ạ ọ ề ổ ả ớ NQ/BCSĐ ngày 06/1/2010, V đ i m i qu n lý giáo d c đ i h c giai
ạ ự ả ụ ộ đo n 2010 2012, ạ Văn phòng Ban cán s Đ ng B Giáo d c và Đào t o,
Hà N i.ộ
ấ ươ ế ố ị Ngh quy t s 16NQ/TW ngày 10. Ban Ch p hành Trung ng (2002),
ủ ế ủ ệ ề ụ 18/3/2002, V nhi m v ch y u c a công tác t ư ưở t ậ ng, lý lu n
ụ ữ ươ ư trong tình hình m i, ớ C c L u tr Văn phòng Trung ả ng Đ ng, Hà
N i.ộ
ấ ươ ế ố ị Ngh quy t s 16NQ/TW, ngày 11. Ban Ch p hành Trung ng (2007),
ậ ướ ề 01/8/2007, V công tác t ư ưở t ng, lý lu n và báo chí tr ầ c yêu c u
ư ụ ữ ươ ả ộ m i, ớ C c L u tr Văn phòng Trung ng Đ ng, Hà N i.
ươ ề ấ ướ Rà soát và đ xu t h ử ổ ng s a đ i, b ổ 12. Ban Khoa giáo Trung ng (2003),
ộ ố ộ ứ ụ ủ ạ sung m t s n i dung giáo d c đ o đ c công dân, ch nghĩa Mác
ư ưở ồ Lênin, T t ng H Chí Minh trong nhà tr ườ ở ừ ng t ng c p h c, ấ ọ Đ tàiề
ọ ộ khoa h c, Mã KHBĐ 2003 20, Hà N i.
ạ ườ ạ ọ ẳ ệ ườ 13. Ban Liên l c các tr ng đ i h c và cao đ ng Vi t Nam, Tr ạ ọ ng Đ i h c
ư ạ ộ ấ ượ ạ ng đào t o to àn qu c ố l nầ S ph m Hà N i (2003) , Nâng cao ch t l
th ứ IV, K y u h i th o ỷ ế ộ ả , Hà N i.ộ
178
ươ ẫ ố ướ ổ ứ 14. Ban T ch c Trung ng (2005) , H ng d n s 38HD/BTCTW ngày 30
ợ ấ ố ớ ọ ề ự ọ ạ ệ tháng 3 năm 2005, V th c hi n tr c p đ i v i h c viên đi h c t i các
ườ tr ng chính tr , ị Hà N i.ộ
ươ ọ ậ ệ ế ị ộ Tài li u h c t p các Ngh quy t H i 15. Ban Tuyên giáo Trung ng (2007),
ị ươ ngh Trung ng 5 khóa IX, ộ ị ố Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ươ ọ ậ ả ạ Tình hình gi ng d y, h c t p các môn 16. Ban Tuyên giáo Trung ng (2007),
ọ ồ ườ khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ẳ ươ ả ờ ề cao đ ng và ch ủ tr ng, gi i pháp cho th i gian t i ứ ớ , Đ tài nghiên c u
ứ ụ ọ ọ ươ khoa h c, V Nghiên c u khoa h c Ban Tuyên giáo Trung ng, Hà
N i.ộ
ươ ọ ậ ề ạ ả Đ án công tác gi ng d y, h c t p các 17. Ban Tuyên giáo Trung ng (2010),
ọ ườ ạ ọ môn khoa h c Mác Lênin trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ẳ , Hà N i.ộ
ươ ụ ệ ộ ọ 18. Ban Tuyên giáo Trung ạ ng, B Giáo d c và Đào t o, H c vi n Báo chí và
ấ ượ ạ Nâng cao ch t l ậ ả ng đào t o gi ng viên lý u n ề Tuyên truy n (2014),
ệ ỷ ế ả ộ ọ ố chính tr ị ở ệ Vi t Nam hi n nay , K y u H i th o khoa h c qu c gia, Hà
N i.ộ
ươ ẫ ố ướ H ng d n s 127HD/BTGTW ngày 19. Ban Tuyên giáo Trung ng (2014),
ự ệ ế ủ 30/6/2014, V ề th c hi n K t lu n s 94KL/TW, ngày 28/3/2014 c a ậ ố
ư ề ệ ế ụ ổ ớ ọ ậ ậ ị Ban Bí th , V vi c ti p t c đ i m i h c t p lý lu n chính tr trong h ệ
ố ố ụ th ng giáo d c qu c dân, Hà N i.ộ
ư ưở ươ ự ả ạ Th c tr ng và gi ổ i pháp đ i 20. Ban T t ng Văn hóa Trung ng (2003),
ấ ượ ớ ọ ậ ả ạ ọ m i nâng cao ch t l ng gi ng d y và h c t p các môn khoa h c Mác
ồ ườ ạ ọ Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ẳ , ng đ i h c và cao đ ng
ỷ ế ả ộ ộ ọ K y u H i th o khoa h c, Hà N i.
ả ặ ề ổ quan v t ch c v ứ à qu n lýả ố 21. Đ ng Qu c B o (2001) , T ng ổ , Bài gi ngả
ạ ọ ọ ớ ộ ố ư ạ cho l p cao h c khoá 1 Khoa S ph m, Đ i h c Qu c gia Hà N i.
179
ư ễ ặ ả ắ ố ụ ệ Giáo d c Vi t Nam h ướ ng 22. Đ ng Qu c B o, Nguy n Đ c H ng (2004),
ấ ề ả ộ ớ ươ t i t ng lai V n đ và gi i pháp ị ố , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ủ ả ả ấ ạ ọ ủ B n ch t cách m ng và khoa h c c a 23. Hoàng Chí B o (Ch biên, 2010),
ủ ộ ố ị ch nghĩa Mác Lênin , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ễ ắ ự ễ ề ạ ộ ố ấ ề ậ M t s v n đ lý lu n và th c ti n v d y và 24. Nguy n Duy B c (2004),
ọ ồ ọ h c môn h c Mác Lênin và t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ườ ng
ị ố ộ ạ ọ Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i. đ i h c,
ế ề ồ ưỡ ễ ậ ạ ộ 25. Nguy n Khánh B t (2000),“M t vài ý ki n v đào t o, b i d ộ ng đ i ngũ
ạ ư ưở ả ồ ạ ạ ọ T p chí Đ i h c và Giáo giáo viên gi ng d y t t ng H Chí Minh”,
ụ d c chuyên nghi p ệ , (3), Hà N i.ộ
ế ỷ ử ự ứ ễ ưở 26. Nguy n Đ c Bình (1999), “N a th k xây d ng, và tr ủ ng thành c a
ệ ọ ồ ị ố H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh”, Báo Nhân dân, Hà N i.ộ
ạ ọ ả ớ ễ ở ị ạ 27. Nguy n Th Bình (1999), “Đào t o sau đ i h c ph i s m tr thành mũi
ữ ụ ự ệ ạ ọ T pạ nh n trong s nghi p Giáo d c Đào t o nh ng năm sau 2000”,
ạ ọ ụ chí Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, ệ Hà N i.ộ
ấ ượ ề ấ ộ ậ ả ng đ i ngũ gi ng viên lý lu n 28. Vũ Thanh Bình (2012), V n đ ch t l
ị ườ ạ ọ ẳ chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ở ướ n ệ c ta hi n nay , Lu nậ
ế ế ọ ạ ọ ộ ộ ố án ti n sĩ Tri t h c, Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ộ ị ế ậ ị ề Ngh quy t 01NQ/TW, V công tác lý lu n trong giai 29. B Chính tr (1992),
ạ ụ ư ữ ươ ả ộ ệ đo n hi n nay, C c L u tr Văn phòng Trung ng Đ ng, Hà N i.
ộ ị ế ị ố 30. B Chính tr (1993) , Quy t đ nh s 61/QĐ TW ngày 10 tháng 3 năm 1993,
ề ệ ắ ế ạ ườ ả ươ ể ọ V vi c s p x p l i các tr ng đ ng Trung ệ ng chuy n thành H c vi n
ụ ư ữ ươ ị ố Chính tr qu c gia, C c L u tr Văn phòng Trung ng Đ ng ả , Hà N i.ộ
ộ ị ị ố ề ỉ ườ Ch th s 34CT/TW, V tăng c ng công tác chính 31. B Chính tr (1998),
ố ổ ứ ể ầ ả tr t ị ư ưở t ủ ng, c ng c t ch c Đ ng, đoàn th qu n chúng và công tác
180
ể ả ườ ữ ụ ư phát tri n đ ng viên trong tr ng h c ọ , C c L u tr Văn phòng Trung
ươ ả ộ ng Đ ng, Hà N i.
ộ ị ị ề ổ 32. B Chính tr (2005) ế ố , Ngh quy t s 52/ NQTW ớ , V đ i m i, nâng cao
ấ ượ ưỡ ứ ộ ch t l ồ d ạ ng đào t o, b i ọ ủ ng cán b và nghiên c u khoa h c c a
ệ ọ ồ ố ị H c vi n Chính tr Qu c gia H Chí Minh , Hà N i.ộ
ộ ị ế ị ố ề ứ V ch c 33. B Chính tr (2005) , Quy t đ nh s 149/QĐTW ngày 02/8/2005,
ụ ổ ứ ộ ủ ọ ố ị ệ năng, nhi m v , t ệ ch c b máy c a H c vi n Chính tr Qu c gia H ồ
ụ ư ươ ữ Chí Minh, C c L u tr Văn phòng Trung ng Đ ng ả , Hà N i.ộ
ộ ị ề ế ụ ậ ố ế 34. B Chính tr (2009), ự Thông báo K t lu n s 242TB/TW, V ti p t c th c
ệ ế ị ươ ươ ướ ể hi n Ngh quy t Trung ng 2 khóa VIII, ph ng h ng phát tri n giáo
ế ạ ữ ư ụ ụ d c và đào t o đ n năm 2020 , C c L u tr Văn phòng Trung ươ ng
ả ộ Đ ng, Hà N i.
ộ ạ ọ ệ ọ ị ố ỉ Ch th s 61 CT ngày 35. B Đ i h c và Trung h c chuyên nghi p (1966),
ề ệ ả ế ọ ậ ủ ệ ạ ả 12/9/1966, V vi c c ti n vi c gi ng d y và h c t p ch nghĩa Mác
ườ ụ Lênin trong các tr ng đ i h c ộ ạ ọ , Văn phòng B Giáo d c và Đào t o ạ , Hà
N i.ộ
ộ ạ ọ ệ ọ ư ố Thông t s 7/CTCT, 36. B Đ i h c và Trung h c chuyên nghi p (1985),
ẫ ề ệ ứ ụ ướ ậ ọ ngày 22/2/1985, H ng d n v vi c công nh n ch c v khoa h c cho
ứ ạ ậ ả ộ ở ườ cán b nghiên c u và gi ng d y lý lu n Mác Lênin các tr ạ ng đ i
ụ ư ữ ươ ả ộ ọ h c và cao đ ng ẳ , C c L u tr Văn phòng Trung ng Đ ng, Hà N i.
ụ ạ ộ ạ ọ ụ ử ơ ả ị S th o l ch s giáo d c Đ i h c và 37. B Giáo d c và Đào t o (1993),
ệ ọ ệ Trung h c chuyên nghi p Vi ạ t Nam, giai đo n 1955 1975 , Vi nệ
ạ ọ ụ ứ ệ ộ Nghiên c u Đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i.
ụ ạ ộ ấ ượ ậ ạ ạ ng đào t o b c đ i 38. B Giáo d c và Đào t o (1995 ), Nâng cao ch t l
ứ ệ ệ ầ ạ ọ h c đáp ng yêu c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ấ ướ , Kỷ c
ộ ị ế y u H i ngh chuyên đ ề, Hà N i.ộ
181
ụ ạ ộ ọ ạ Báo cáo tình hình d y và h c các môn 39. B Giáo d c và Đào t o (1998),
ọ ồ ườ khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ệ ẳ ạ ộ ộ cao đ ng hi n nay ụ , Văn phòng B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ụ ạ ộ ệ ạ ộ ị Tài li u H i ngh đào t o đ i h c 40. B Giáo d c và Đào t o (1998), ạ ọ , Văn
ụ ạ ộ ộ phòng B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ụ ạ ộ ố ệ ụ ố S li u th ng kê giáo d c các 41. B Giáo d c và Đào t o (1999),
ườ ạ ẳ ọ ọ tr ng đ i h c và cao đ ng năm h c 1998 1999, Trung tâm
ụ ả ộ Thông tin qu n lý giáo d c, Hà N i.
ụ ạ ộ ế ị ố Quy t đ nh s 180/ QĐ BGD và ĐT 42. B Giáo d c và Đào t o (2001),
ề ệ ế ể ệ ạ ạ ĐH ngày 21/11/2001, V vi c phê duy t “K ho ch tri n khai so n
ươ ạ ở ộ ạ ọ ả th o ch ng trình khung cho các ngành đào t o trình đ đ i h c và
ạ ộ ộ cao đ ng, ẳ ụ Văn phòng B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ụ ạ ộ ụ ạ ọc 43. B Giáo d c và Đào t o (2006) , Chương trình khung giáo d c đ i h
ế ị ị ụ ngành Giáo d c Chính tr (Ban hành kèm theo Quy t đ nh s ố
ộ ưở ủ 28/2006/QĐBGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2006 c a B tr ộ ng B Giáo
ụ ạ ạ ộ ộ ụ d c và Đào t o), B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ụ ạ ộ ế ị ố 44. B Giáo d c và Đào t o (2006) , Quy t đ nh s 11381/BGDĐTĐH&SĐH
ướ ạ ẫ ả ề ệ ngày 10 tháng 10 năm 2006 V vi c H ng d n gi ng d y các môn
ồ ọ ọ khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh năm h c 2006 2007,
ụ ộ Văn phòng B Giáo d c và Đào t o ạ , Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ệ ướ ạ ẫ ả ọ ậ ng d n gi ng d y, h c t p 45. B Giáo d c và Đào t o (2007) , Tài li u h
ọ ưở ồ các môn khoa h c Mác Lênin, t ư t ộ ạ ng H Chí Minh trình đ đ i
ẳ ố ọ h c, cao đ ng ( Kèm theo Công văn s 83/BGGDDTĐH &SĐH ngày
ụ ủ ạ ộ ộ ụ 04 /01/ 2007 c a B Giáo d c và Đào t o), Văn phòng B Giáo d c
ộ ạ và Đào t o, Hà N i.
182
ụ ạ ộ ị ố ỉ Ch th s 53/2007/CTBGDĐT ngày 46. B Giáo d c và Đào t o (2007),
ụ ạ ọ ụ ủ ề ệ 07/09/2007, V nhi m v trung tâm c a giáo d c đ i h c năm 2007
ụ ạ ộ ộ 2008, Văn phòng B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ụ ạ ộ ố 47. B Giáo d c và Đào t o (2008) , Công văn s 2488/BGDĐTĐH& SĐH
ế ạ ổ ứ ả ạ ậ Thông báo k ho ch t ch c gi ng d y các môn lý lu n chính tr ị cho
ườ ạ ọ sinh viên các tr ng đ i h c, cao đ ng ẳ , Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ổ chương trình, 48. B Giáo d c và đào t o (2008) , Đ ánề ớ ộ đ i m i n i dung,
ộ ọ ưở giáo trình các b môn khoa h c Mác Lênin, t ư t ồ ng H Chí Minh
ườ ạ ọ ẳ ụ ộ trong các tr ng đ i h c và cao đ ng, Văn phòng B Giáo d c và Đào
t oạ , Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ế ị ố Quy t đ nh s 05/2008/QĐBGĐT ngày 49. B Giáo d c và Đào t o (2008),
ạ ọ ề ệ ế ể ẳ 5/2/2008, V vi c ban hành Quy ch tuy n sinh đ i h c, cao đ ng h ệ
ụ ộ chính quy, Văn phòng B Giáo d c và Đào t o ạ , Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ế ị ố Quy t đ nh s 16/2008/QĐBGDĐT ngày 50. B Giáo d c và Đào t o (2008),
ề ạ ứ ị 16 tháng 4 năm 2008, Quy đ nh v đ o đ c nhà giáo , Văn phòng Bộ
ụ Giáo d c và Đào t o ạ , Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ố Công văn s 512/BGDĐTGDĐH ngày 51. B Giáo d c và Đào t o (2009),
ề ệ ả ạ ườ 2/2/2009, V vi c gi ng d y các môn LLCT trong các tr ạ ọ ng đ i h c,
ụ ộ cao đ ng, ẳ Văn phòng B Giáo d c và Đào t o ạ , Hà N i.ộ
ụ ạ ộ ữ ơ ả ủ Giáo trình Nh ng nguyên lý c b n c a 52. B Giáo d c và Đào t o (2010),
ủ ch nghĩa Mác Lênin, ộ ị ố Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ụ ạ ộ ư ưở ồ Giáo trình T t ng H Chí Minh, 53. B Giáo d c và Đào t o (2010), Nxb
ị ố ộ Chính tr qu c gia, Hà N i.
ụ ạ ộ ườ ố Giáo trình Đ ng l ủ ạ i cách m ng c a 54. B Giáo d c và Đào t o (2010),
ả ả ệ ộ Đ ng C ng s n Vi t Nam, ộ ị ố Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i
183
ụ ạ ộ ế ố ị Ngh quy t s 05NQ/BCSĐ ngày 6/1/2010 55. B Giáo d c và Đào t o (2010),
ề ổ ớ ự ả ụ ả ạ ộ ủ c a Ban Cán s Đ ng B Giáo d c và Đào t o, V đ i m i qu n lý Giáo
ạ ụ ộ ụ ạ ọ d c đ i h c giai đo n 20102012 , Văn phòng B Giáo d c và Đào t o ạ , Hà
N iộ .
ụ ạ ộ ế ọ ổ Báo cáo T ng k t năm h c 2009 2010 56. B Giáo d c và Đào t o (2010),
ụ ệ ể ọ ố ườ và tri n khai nhi m v năm h c 2010 2011 kh i các tr ạ ọ ng đ i h c,
ụ ạ ọ ụ ạ ộ ộ . cao đ ngẳ , V Đ i h c B Giáo d c và Đào t o, Hà N i
ụ ạ ộ ơ ế ạ ả ọ ậ Báo cáo s k t 5 năm gi ng d y, h c t p 57. B Giáo d c và Đào t o (2013),
ậ ị ườ ạ ọ các môn lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng ẳ (theo
ậ ố ủ ế Thông báo K t lu n s 125TB/TW) ngày 02/01/2008 c a Ban Bí th ư
ươ ả Trung ộ ụ ạ ọ ng Đ ng), V Đ i h c, Hà N i.
ụ ạ ộ ộ ư ị liên t ch s ố 58. B Giáo d c và Đào t o, B Tài chính (1998) , Thông t
ướ ự ệ ẫ 54/TTLTBGD&ĐTTC ngày 31/ 8 /1998, H ng d n th c hi n thu, chi
ả ọ ở ơ ở ụ ạ ậ và qu n lý h c phí các c s giáo d c và đào t o công l p thu c h ộ ệ
ố ố ạ ộ ộ ụ th ng giáo d c qu c dân ụ , Văn phòng B Giáo d c và Đào t o, Hà N i.
ụ ụ ộ ệ ạ 59. B Giáo d c và Đào t o, Công đoàn Giáo d c Vi t Nam (2003) ớ ổ , Đ i m i
ươ ỷ ế ả ộ ph ng pháp d y ạ học đ i ở ạ học và cao đ ngẳ , K y u H i th o, Nxb
ụ ộ Giáo d c, Hà N i.
ạ ọ ụ ạ ộ ộ ố ườ 60. B Giáo d c và Đào t o, Đ i h c Qu c gia Hà N i, Tr ng Đ i h c S ạ ọ ư
ấ ượ ụ ạ ng đào t o giáo viên ph c v s ụ ự ph mạ (1996), Nâng cao ch t l
ệ ệ ệ ạ ộ nghi p công nghi p hóa hi n đ i hóa đ t n c ả ấ ướ , K y u H i th o ỷ ế
ỷ ệ ậ ọ ườ ạ ọ ư ạ khoa h c K ni m 45 năm thành l p Tr ạ ng Đ i h c S ph m Đ i
ộ ố ộ ọ h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ụ ạ ọ ạ ọ ụ ạ ộ Báo cáo t ngổ 61. B Giáo d c và Đào t o, V Đ i h c và Sau đ i h c (2005),
ậ ườ ạ ọ ẳ ụ ế k t công tác giáo d c lý lu n trong các tr ng đ i h c, cao đ ng giai
184
ạ ạ ọ ư đo n 2002 2005 ữ ụ ạ ọ ), Trung tâm L u tr V đ i h c và sau đ i h c, Hà
N iộ .
ộ ộ ụ ộ ụ ạ ộ liênư 62. B Giáo d c và Đào t o, B N i v , B Tài chính (2006) , Thông t
ố ướ ự ẫ ị t ch s 01/2006/TTLTBGD&ĐTBNVBTC ệ H ng d n th c hi n
ế ị ủ ố Quy t đ nh s 244/2005/QĐ TTG ngày 06 tháng 10 năm 2005 c a Th ủ
ủ ề ố ớ ế ộ ướ t ụ ấ ư ng Chính ph , V ch đ ph c p u đãi đ i v i nhà giáo đang
ự ế ơ ở ụ ạ ả tr c ti p gi ng d y trong các c s giáo d c công l p ậ , Văn phòng Bộ
ụ Giáo d c và Đào t o ạ , Hà N i.ộ
ạ ọ ụ ạ ộ ố ộ ườ 63. B Giáo d c và Đào t o, Đ i h c Qu c gia Hà N i, Tr ng Đ i h c S ạ ọ ư
ạ c ướ và đ ề xu t ấ mô hình ph m (1999) , Nghiên c u ứ kinh nghi m ệ các n
ệ ạ đào t o ạ giáo viên phục v ụ cho s ự nghi p ệ công nghi p ệ hoá, hi n đ i
ỷ ế ề ả ặ ộ ệ ấ ạ ọ ố hóa đất n cướ , K y u H i th o đ tài đ c bi t c p Đ i h c Qu c gia
ườ ạ ọ ư ạ ộ ộ Hà N i, Tr ng Đ i h c S ph m, Hà N i.
ụ ộ ị ủ Báo cáo c a các ụ 64. B Giáo d c và Đào t o, ạ V Công tác chính tr (1998),
ườ ạ ọ ề ạ ọ tr ọ ng đ i h c, v tình hình d y và h c các môn khoa h c Mác Lênin ,
Hà N iộ .
ộ ộ ụ ề ệ ế ị ố Quy t đ nh s 51/2004/QĐBNV, V vi c ban hành k ế 65. B N i v (2004),
ồ ưỡ ạ ạ ậ ả ộ ho ch đào t o, b i d ng đ i ngũ gi ng viên lý lu n chính tr , ị Văn
phòng B N i v , ộ ộ ụ Hà N i.ộ
ụ ộ ủ ề ả 66. M.I.Calinin (1983), V giáo d c c ng s n ch nghĩa, Nxb Thanh niên, Hà
N iộ .
ủ ữ ễ ấ ượ ụ ữ ng giáo d c nh ng v n đ ấ ề 67. Nguy n H u Châu (Ch biên, 2008) , Ch t l
ụ ậ lý lu n và th c ti n ộ ự ễ . Nxb Giáo d c, Hà N i.
ễ ả ứ 68. Nguy n Đ c Chính (2004) , Đánh giá gi ng viên đ i h c, ư ạ ạ ọ Khoa S ph m
ạ ọ ố ộ ộ Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ủ ướ ủ ộ ệ ế ị Ngh quy t 69. Chính ph n ộ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam (2005),
ề ổ ơ ả ộ ớ ố s 14/2005/NQCP ngày 2/11/2005, V đ i m i m t cách c b n và
185
ụ ạ ọ ệ ệ toàn di n giáo d c đ i h c Vi ạ t Nam giai đo n 2006 2020 , Phòng L uư
ủ ữ ộ . tr Văn phòng Chính ph , Hà N i
ủ ệ ả ạ Đào t o gi ng viên các môn khoa 70. Hoàng Đình Cúc (Ch nhi m, 2008),
ư ưở ồ ở ọ ệ ọ h c Mác Lênin, T t ng H Chí Minh H c vi n Báo chí và Tuyên
ầ ổ ứ ề ệ ớ ề truy n đáp ng yêu c u đ i m i hi n nay , Đ tài khoa h c c p b ọ ấ ộ, Vụ
ứ ệ ọ ọ ố ồ ị Nghiên c u khoa h c, H c vi n Chính tr Qu c gia H Chí Minh, Hà
N i.ộ
ươ ễ ỗ ị ể ồ 71. Đ Minh C ng, Nguy n Th Doan (2001) ự , Phát tri n ngu n nhân l c
ệ ộ ụ ạ ọ giáo d c đ i h c Vi t Nam ị ố . Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ơ ở ụ ữ ậ 72.V.A. Cruchetxki (1981), Nh ng c s tâm lý h c ọ , t p 2, Nxb Giáo d c, Hà
N i.ộ
ệ ộ ườ ạ ọ ư ạ ẳ 73.David G.IMIG, Hi p h i các tr ng đ i h c và cao đ ng S ph m Hoa
ụ ư ế ỷ ệ ạ ạ ỳ K (2011), “Hi n tr ng giáo d c s ph m trong th k XXI ở ướ c n
ụ ứ ệ , M ”, ỹ Chuyên san Giáo d c Qu c t ụ ố ế Vi n Nghiên c u giáo d c,
ườ ạ ọ ư ạ ố ồ Tr ố ồ ng Đ i h c S ph m Thành ph H Chí Minh, Thành ph H Chí
Minh.
ạ ồ ưỡ ạ ổ ớ ộ ng đ i ngũ ấ 74. Ph m T t Dong (1996) ạ , Đ i m i qui ho ch đào t o, b i d
ộ ả ứ ạ ọ ị cán b gi ng d y và nghiên c u khoa h c Mác ế Lênin Ki n ngh và
ả ề ộ gi i pháp , Đ tài KX 1009, Hà N i.
ạ ạ ọ ộ ả ệ ễ ộ ự ạ 75. Nguy n Văn Du (1997), “Đ i ngũ cán b gi ng d y đ i h c th c tr ng
ế ạ ế ị T p chí Kinh t và Phát tri n và ki n ngh ”, ể (11).
ạ ớ ơ ả ứ ủ ữ ổ ộ ệ Nh ng căn c c a vi c đ i m i c b n n i 76. Ph m Văn Duyên (1993),
ươ ả ạ ọ dung và ph ộ ơ ả ng pháp gi ng d y nhóm môn khoa h c xã h i c b n
ườ ạ ọ ẳ ề (Mác Lênin) trong tr ng đ i h c, cao đ ng, Đ tài KH B923815,
ứ ạ ọ ụ ệ ệ ộ Vi n Nghiên c u đ i h c và Giáo d c chuyên nghi p, Hà N i.
186
ạ ọ ộ ề ớ ươ ổ Đ án đ i m i ph ả ng pháp gi ng 77. Đ i h c Bách khoa Hà N i (2006),
ọ ậ ọ ồ ạ d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các
ườ ạ ọ ẳ ố ỹ tr ng đ i h c, cao đ ng kh i ngành K thu t, ậ Hà N iộ .
ạ ọ ệ ề ớ ươ ả ổ Đ án đ i m i ph ạ ng pháp gi ng d y, 78. Đ i h c Nông nghi p I (2006),
ọ ồ ọ ậ h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các
ườ ạ ọ ẳ tr ố ng đ i h c, cao đ ng kh i ngành Nông Lâm Ng ư, Hà N iộ .
ạ ọ ố ộ ổ ớ ươ ả Đ ánề đ i m i ph ạ ng pháp gi ng d y, 79. Đ i h c Qu c gia Hà N i (2006),
ư ưở ọ ồ ọ ậ h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, T t ng H Chí Minh các
ườ ạ ọ ẳ ộ ố ọ tr ng đ i h c, cao đ ng kh i ngành Khoa h c Xã h i và Nhân văn, Hà
N i.ộ
ạ ọ ộ ườ ạ ọ ộ ố 80. Đ i h c Qu c gia Hà N i, Tr ọ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn
ế ọ ự ể t h c 20 năm xây d ng và phát tri n (1976 1996, (1996), Khoa Tri Hà
N i.ộ
ạ ọ ư ạ ố ộ ấ ượ ụ ng giáo d c 81. Đ i h c Qu c gia Hà N i, Khoa S ph m (2004) , Ch t l
ấ ề ạ ỷ ế ộ ả và v n đ đào t o giáo viên, K y u h i th o khoa h c ọ , Hà N i.ộ
ạ ọ ấ ượ ả ả ố ạ ộ 82. Đ i h c Qu c gia Hà N i, Trung tâm Đ m b o ch t l ng đào t o và
ụ ứ ấ ượ ọ ụ ạ h c ch t l ng v à ể Nghiên c u phát tri n giáo d c (2005) , Giáo d c đ i
ạ ọ ộ ộ ố đánh giá. Nxb Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ạ ọ ạ ươ ể ư 83. Đ i h c S ph m I (1996) ự , Hai m i năm xây d ng và phát tri n khoa
ụ ị ư ụ Giáo d c chính tr (1976 ữ 1996), Phòng L u tr , Khoa Giáo d c Chính
ạ ọ ư ạ ị tr Đ i h c S ph m I , Hà N iộ .
ạ ọ ư ộ ề ớ ươ ổ Đ án đ i m i ph ả ng pháp gi ng ạ 84. Đ i h c S ph m Hà N i (2006),
ọ ậ ọ ồ ạ d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh các
ườ ạ ọ ẳ ố tr ng đ i h c, cao đ ng kh i ngành S ph m, ư ạ Hà N iộ .
ạ ọ ư ạ ộ ố Nâng cao ch tấ ạ ọ 85. Đ i h c S ph m, Đ i h c Qu c gia Hà N i (1996),
ụ ụ ự ệ ệ ạ ượ l ệ ạ ng đào t o giáo viên ph c v s nghi p công nghi p hóa hi n đ i
187
ả ỷ ệ ỷ ế ộ ậ hóa đ t n c, ấ ướ K y u h i th o k ni m 45 năm thành l p Đ i h c S ạ ọ ư
ạ ọ ạ ố ộ ộ ph m, Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ả ả ệ ấ ướ ươ ự C ng lĩnh xây d ng đ t n c trong ộ 86. Đ ng C ng s n Vi t Nam (1991),
ờ ỳ ủ ộ th i k quá đ lên Ch nghĩa xã h i ộ ự ậ ộ , Nxb S th t, Hà N i.
ả ả ệ ệ ị ươ ộ Văn ki n H i ngh Trung ầ ng l n th ứ ộ 87. Đ ng C ng s n Vi t Nam (1993),
ấ ươ ố ư t Ban Ch p hành Trung ng khoá VII, ị Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i.ộ
ả ả ệ ạ ộ ạ ể ệ ố Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c ộ 88. Đ ng C ng s n Vi t Nam (1996),
ộ ứ ầ l n th VIII, ị ố Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ệ ị ươ ộ Văn ki n H i ngh Trung ầ ng l n th ứ ộ 89. Đ ng C ng s n Vi t Nam(1996),
ươ ố ấ hai, Ban Ch p hành Trung ng khóa VIII ị , Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i.ộ
ệ ả ộ ệ ộ ươ Văn ki n H i ngh ị Trung ầ ng l n th ứ ả 90. Đ ng C ng s n Vi t Nam (1998),
ươ ố ị ấ năm, Ban Ch p hành Trung ng k hóa VIII, Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i.ộ
ả ả ệ Ư ủ ị ố ộ ỉ ị Ch th s 34/CTT c a B Chính tr , ộ 91. Đ ng C ng s n Vi t Nam (1998),
ườ ngày 30/5/1998, tăng c ng công tác chính tr t ị ư ưở t ủ ng; c ng c t ố ổ
ứ ể ể ả ầ ả ch c Đ ng, đoàn th qu n chúng và công tác phát tri n đ ng viên
ườ ụ ư ữ ươ trong các tr ng h c, ọ C c L u tr Văn phòng Trung ả ng Đ ng, Hà
N i.ộ
ả ả ệ ệ ạ ộ ạ bi u ể toàn qu cố ộ 92. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2001 ), Văn ki n Đ i h i đ i
ị ố ầ l n th IX ộ ứ , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ị ầ ứ ệ ộ Văn ki n H i ngh l n th năm, Ban ộ 93. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2002),
ấ ươ ộ Ch p hành Trung ng khóa IX ị ố , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ạ h i đ i ộ ạ bi u ể toàn qu cố ộ 94. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2006) ệ , Văn ki n Đ i
ị ố ộ l n ầ th ứ X, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ứ ệ ộ ị ầ ăn ki n H i ngh l n th năm Ban ộ 95. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2007), V
ấ ươ ộ Ch p hành Trung ng khóa X, ị ố Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
188
ả ả ệ ự ế ổ ệ Báo cáo t ng k t 20 năm th c hi n ộ 96. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2010),
ấ ướ ự ờ ỳ ủ ộ ươ c ng lĩnh xây d ng đ t n c trong th i k quá đ lên ch nghĩa xã
ị ố ộ h iộ , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ạ ộ ạ ệ ể ộ 97. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2011) ố , Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c
ị ố ầ l n th XI ộ ứ , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ệ ậ ả Văn ki n Đ ng toàn t p ộ 98. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2015), ậ , t p 55, Nxb
ị ố ộ Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ệ ệ ậ ả Văn ki n Đ ng toàn t p ộ 99. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2016), ậ , t p 61, Nxb
ị ố ộ Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ộ ệ ệ ậ ả Văn ki n Đ ng toàn t p 100. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2016), ậ , t p 63, Nxb
ị ố ộ Chính tr qu c gia, Hà N i.
ả ả ộ ệ ế ủ ị ươ Các ngh quy t c a Trung ả ng Đ ng 101. Đ ng C ng s n Vi t Nam (2016),
ị ố ộ 2011 2015, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ủ ầ ị ậ ị 102. Tr n Th Anh Đào (Ch biên, 2010), Công tác giáo lý lu n chính tr cho
ệ ệ sinh viên Vi t Nam hi n nay ộ ị ố , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ấ ạ ươ ự ả Th c ti n v 103. V ng T t Đ t (2004), ộ ự ễ ề xây d ng đ i ngũ gi ng viên các môn
ọ ể ộ ồ Khoa h c Mác Lênin và t ư ưở t ng H Chí Minh khâu đ t phá đ nâng
ấ ượ ề ạ ộ ả ọ cao ch t l ả ng gi ng d y ạ , Báo cáo chuyên đ t i h i th o Khoa h c, Hà
N i.ộ
ứ ề ể ầ ố ộ 104. Tr n Khánh Đ c (2009), “Chính sách qu c gia v phát tri n đ i ngũ
ạ ọ ả ệ ỷ ế ả ọ ộ K y u H i th o khoa h c Qu c t ố ế gi ng viên đ i h c Vi t Nam”,
ộ ả ố ớ ụ ế Chính sách đ i v i nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c trong ti n trình
ạ ọ ụ ổ ớ đ i m i giáo d c, ộ ụ Đ i h c Giáo d c, Hà N i.
ườ ạ ồ 105. Frederich K.S.Leung, Tr ng ĐH H ng Kông (2007), “Đào t o giáo viên ở
ứ ụ ệ vùng Đông Á”, Chuyên san Giáo d c qu c t , V ụ ố ế i n nghiên c u giáo d c,
ườ ạ ọ ư ạ ố ồ Tr ố ồ ng Đ i h c S ph m Thành ph H Chí Minh, Thành ph H Chí
Minh.
189
ư ưở ề ồ ườ ệ ầ ng H Chí Minh v ng i th y và vi c xây 106. Ngô Văn Hà (2013), T t
ạ ọ ệ ả ộ ố ự d ng đ i ngũ gi ng viên đ i h c hi n nay ị , Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i.ộ
ạ ậ ị Báo Nhân dân, ề ả 107. Cao Duy H (2005), “V gi ng viên lý lu n chính tr ”,
Hà N iộ , (5/5).
ươ ứ ể ả ị Phát tri n b n lĩnh chính tr và tri th c khoa 108. L ng Thanh Hân (2012),
ẻ ả ọ ộ ở ườ ọ ủ h c c a gi ng viên tr khoa h c xã h i nhân văn các tr ỹ ng s quan
ộ ệ ế ậ ế ọ Quân đ i nhân dân Vi ệ t Nam hi n nay, Lu n án ti n sĩ Tri ọ t h c, H c
ệ ộ ố ộ ị vi n Chính tr B Qu c phòng, Hà N i.
ủ ế ệ ễ ấ ượ Nâng cao ch t l ệ ng và hi u 109. Nguy n Ti n Hoàng (Ch nhi m, 2007),
ỉ ạ ả ạ ả ả ộ ọ ệ qu công tác ch đ o, qu n lý vi c gi ng d y các b môn khoa h c
ồ ườ Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh trong các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ộ ồ ả ơ ọ ươ ộ đ ngẳ , H i đ ng khoa h c các c quan Đ ng Trung ng, Hà N i.
ầ ứ ữ ấ ề áo viên Nh ng nghiên c u lý lu n v ậ à 110. Tr n Bá Hoành (2006) , V n đ gi
ạ ọ ư ạ ộ th c ự ti nễ . Nxb Đ i h c S ph m, Hà N i.
ầ ươ ọ ạ ng pháp d y h c, ch ươ trình và ng 111. Tr n Bá Hoành (2007) ổ ớ , Đ i m i ph
ạ ọ ư ạ ộ sách giáo khoa. Nxb Đ i h c S ph m, Hà N i.
ệ ề ọ ế ị ố 135 112. H c vi n Báo chí và Tuyên truy n (2006) , Quy t đ nh s
ộ ố ể ề ệ ề ả ổ QĐ/HVBCTT, V vi c b sung m t s đi m trong qu n lý các đ tài
ứ nghiên c u khoa h c, ọ Hà N i.ộ
ệ ề ọ ủ Báo cáo c a Phòng t ổ ứ ch c 113. H c vi n Báo chí và Tuyên truy n (2003),
ộ ả ộ ề ọ cán b v cán b , gi ng viên năm h c 2002 2003, Hà N i.ộ
ủ ệ ươ ạ ộ ứ ả Ph ng th c đào t o đ i ngũ gi ng viên lý 114. Vũ Đình Hòe (Ch nhi m, 2002),
ậ ị ở ề ệ ạ lu n chính tr ệ Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n trong giai đo n hi n
ấ ộ ư ệ ị ố ề ồ ọ ệ nay, Đ tài c p b , Th vi n H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, Hà
N i.ộ
190
ộ ưở ế ị ố ộ ồ 115. H i đ ng B tr ng (1990) , Quy t đ nh s 406 HĐBT ngày 20 tháng
ậ ườ ườ ề ệ 11 năm 1990 V vi c công nh n tr ng Tuyên giáo là tr ạ ọ ng đ i h c,
HN.
ừ ể ộ ồ ỉ ạ ạ ố ệ 116. H i đ ng qu c gia ch đ o biên so n T đi n Bách khoa Vi t Nam
ừ ể ệ t Nam, (2002), T đi n Bách khoa Vi ừ ể ậ t p 1. Nxb T đi n Bách khoa,
Hà N i.ộ
ừ ể ộ ồ ỉ ạ ạ ố ệ 117. H i đ ng qu c gia ch đ o biên so n T đi n Bách khoa Vi t Nam
ừ ể ệ t Nam, (2002), T đi n Bách khoa Vi ừ ể ậ t p 2. Nxb T đi n Bách hoa, Hà
N i.ộ
ươ ự ễ ả ộ ị 118. Nguy n Th Thu H ng (2012), “Xây d ng đ i ngũ gi ng viên trong
ườ ạ ọ ự ạ ả ạ ọ ạ ọ T p chí Khoa h c Đ i h c tr ng đ i h c Th c tr ng và gi i pháp”,
ậ ọ ố Qu c gia Hà N i ộ ộ , Lu t h c 28, Hà N i.
ạ ỳ ươ ứ ụ ng pháp nghiên c u, giáo d c lý 119. Ph m Huy K (2010), Lý lu nậ và ph
ậ ố ị lu n chính tr , ộ ị Nxb Chính tr Hành chính qu c gia, Hà N i.
ặ ụ ệ ữ ầ ậ t Nam nh ng th p niên đ u th k ế ỷ 120. Đ ng Bá Lãm (2003) , Giáo d c Vi
ế ượ ụ XXI, chi n l c phát tri n ộ ể , Nxb Giáo d c, Hà N i.
ầ ấ ượ ủ ộ ứ ộ Ch t l ụ ng lao đ ng c a đ i ngũ trí th c giáo d c ị 121. Tr n Th Lan (2014),
ệ ệ ế ậ ế ọ ạ ọ ở đ i h c Vi t Nam hi n nay , Lu n án ti n sĩ Tri ệ ọ t h c, H c vi n
ị ố ộ ồ Chính tr qu c gia H Chí Minh, Hà N i.
ị ố ộ ậ 122. V.I. Lênin (2005), Toàn t pậ , t p 6, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ủ ố ồ ươ Ph ng pháp 123. X.G.Lucônhin, V.V.Xêrêbriannic p (Đ ng ch biên, 1981),
ộ ạ ả ọ gi ng d y các môn khoa h c xã h i ộ ộ , Nxb Quân đ i nhân dân, Hà N i.
ượ ể ả ộ ọ ệ Phát tri n đ i ngũ gi ng viên H c vi n ễ 124. Nguy n Văn L ng (2015),
ố ả ậ ố ộ ồ ị Chính tr qu c gia H Chí Minh trong b i c nh h i nh p qu c t ố ế,
191
ạ ọ ư ế ậ ạ ọ ộ ụ Lu n án ti n sĩ Khoa h c giáo d c, Đ i h c S ph m Hà N i, Hà
N i.ộ
ậ ố ị 125. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn t pậ , t p 1, Nxb Chính tr qu c gia,
Hà N i.ộ
ậ ố ị 126. C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn t pậ , t p 2, Nxb Chính tr qu c gia,
Hà N i.ộ
ộ ố ể ế ệ ễ ạ ộ 127. Nguy n Th M nh (2009), “M t s bi n pháp phát tri n đ i ngũ
ỷ ế ố ế ả ộ ọ ả ẻ K y u H i th o khoa h c Qu c t ố Chính sách đ i gi ng viên tr ”,
ụ ế ả ớ ộ ổ ớ v i nhà giáo và cán b qu n lý giáo d c trong ti n trình đ i m i giáo
ạ ọ ụ ộ d cụ , Đ i h c Giáo d c, Hà N i.
ứ ệ ề ọ ụ ố 128. Masahairo Arimoto, (H c vi n Qu c gia v nghiên c u chính sách giáo d c
ậ ả ườ ư ạ ở ậ ướ ườ Nh t B n, 2007), “Các tr ng S ph m Nh t tr c ngã ba đ ng
ế ỷ ữ ử ụ ố Chuyên san Giáo d c qu c ơ ộ Nh ng th thách và c h i trong th k XXI”,
ụ ứ ệ ườ ạ ọ ư ạ , ế Vi n nghiên c u giáo d c, Tr t ng Đ i h c S ph m Thành ph H ố ồ
ố ồ Chí Minh, Thành ph H Chí Minh.
ồ ậ ố ị 129. H Chí Minh (2002), ộ Toàn t p,ậ t p 2, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i
ồ ậ ố ị 130. H Chí Minh (2002), ộ Toàn t p,ậ t p 11, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i
ỗ ườ ẩ ớ ộ ướ ự ệ ệ 131. Đ M i (1994), “Đ y t i m t b ệ c s nghi p công nghi p hóa, hi n
ấ ướ ụ ướ ạ ằ ạ đ i hóa đ t n c vì m c tiêu dân giàu, n ộ c m nh xã h i công b ng,
ạ ộ văn minh”, T p chí C ng s n, ả 8/1994.
ươ ủ ệ ọ ấ ượ Ch t l ạ ng đào t o, b i d ồ ưỡ ng 132. Tr ng Ng c Nam (Ch nhi m, 2015),
ậ ả ệ ề gi ng viên lý lu n chính tr ị ở ệ Vi t Nam hi n nay ọ ấ , Đ tài khoa h c c p
ứ ụ ệ ồ ộ ố ọ ị ọ B , V Nghiên c u khoa h c, H c vi n Chính tr Qu c gia H Chí
Minh, Hà N i.ộ
ứ ọ ươ ụ ạ ọ Giáo d c đ i h c, ph ạ ng pháp d y và h c 133. Lê Đ c Ng c (2005), ọ . Nxb.
ạ ọ ố ộ ộ Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
192
ứ ọ ụ ạ ọ ể ả Giáo d c đ i h c Quan đi m và gi i pháp, 134. Lê Đ c Ng c (2011), Nxb
ạ ọ ố ộ ộ Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ễ ệ ậ 135. E.Phancôvích (1976), Ngh thu t di n gi ng, ả Nxb Sách khoa giáo khoa
Mác Lênin, Hà N i.ộ
ủ ệ ễ ự ả ộ Xây d ng đ i ngũ gi ng viên và 136. Nguy n Quang Phát (Ch nhi m, 2007),
ọ ủ ứ ự ệ ộ ọ ị ầ cán b khoa h c c a H c vi n Chính tr Quân s đáp ng yêu c u
ụ ệ ệ ạ ề ọ nhi m v trong giai đo n hi n nay, ệ Đ tài KXNV 03 02, H c vi n
ự ị ộ Chính tr Quân s , Hà N i.
ề ệ ề ị 137. Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n (1998) , Quy đ nh v ch đ ế ộ công
ộ ả ủ tác c a cán b gi ng d y ạ , Hà N i.ộ
ừ ể ế t 138. Hoàng Phê (2000), T đi n ti ng Vi ệ , Nxb Văn hóa Thông tin, Hà N i.ộ
ể ườ ươ ự 139. Phòng Phát tri n con ng i khu v c Đông Nam Á và Thái Bình D ng
ế ớ ạ ọ ụ ỹ Giáo d c đ i h c và k năng cho tăng Ngân hàng th gi i (2008),
ố tr ngưở , Báo cáo s 44428Vn.
ứ ả ạ ậ Tình hình gi ng d y, nghiên c u các môn lý lu n ữ 140. Phùng H u Phú (1997),
ạ ọ ọ ộ Mác Lênin ở ườ tr ạ ọ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn Đ i h c
ự ạ ố ả ế ộ Qu c gia Hà N i Th c tr ng, gi i pháp và ki n ngh , ị Báo cáo H iộ
ạ ọ ả ọ ố ộ ộ th o khoa h c, Đ i h c Qu c gia Hà N i, Hà N i.
ố ộ ướ ủ ộ ệ ậ Lu t Giáo 141. Qu c h i n ộ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam (2009),
ử ổ ổ ị ố ụ d c 2005 (s a đ i, b sung năm 2009 ), Nxb Chính tr qu c gia, HN.
ố ộ ướ ủ ộ ệ ậ Lu t Giáo 142. Qu c h i n ộ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam (2012),
ị ố ụ d c Đ i h c, ộ ạ ọ Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ố ộ ướ ủ ộ ệ ế ị Ngh quy t 143. Qu c h i n ộ c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam (2004),
ố ộ ề ố ộ ủ ố s 37/2004/QH 11 c a Qu c h i v Giáo d c ụ , Văn phòng Qu c h i, Hà
N i.ộ
193
ứ ổ ươ ạ ả ng trình đào t o gi ng viên 144. Tô Huy R a (1994) ớ ộ , Đ i m i n i dung, ch
ậ ị ườ ạ ọ ề lý lu n chính tr các tr ng đ i h c cao đ ng ẳ , Đ tài KX 10 09D, Hà
N i.ộ
ễ ơ ụ ạ ọ ứ ệ Trí th c giáo d c đ i h c Vi t Nam th i k ờ ỳ 145. Nguy n Văn S n (2002),
ệ ạ ạ ố ệ ẩ đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa ị , Nxb Chính tr qu c gia, Hà
N i.ộ
ạ ự ứ ộ ọ Xây d ng đ i ngũ trí th c khoa h c Mác 146. Ph m Văn Thanh (2001),
ườ ạ ọ ở ướ ế ậ Lênin trong các tr ng đ i h c n ệ c ta hi n nay , Lu n án ti n sĩ
ế ọ ị ố ệ ọ ồ ộ Tri t h c, H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, Hà N i.
ễ ạ ế ợ ị ướ ị ớ K t h p tính đ nh h ng chính tr v i tính 147. Nguy n Văn Th o (2005),
ả ậ ạ ọ ị ở ườ ỹ khoa h c trong gi ng d y lý lu n chính tr các tr ậ ng s quan b c
ệ ệ ế ậ ộ ạ ọ đ i h c Quân đ i nhân dân Vi t Nam hi n nay , Lu n án ti n sĩ Tri ế t
ự ệ ọ ộ ị ọ h c, H c vi n Chính tr quân s , Hà N i.
ễ ự ả ộ ọ ộ Xây d ng đ i ngũ gi ng viên Khoa h c xã h i 148. Nguy n Văn Tháp (2009),
ườ ạ ỹ và nhân văn trong các tr ng đào t o s quan quân đ i ộ , Nxb Chính trị
ộ ố qu c gia, Hà N i.
ứ ắ ặ ấ ượ ạ ộ Nâng cao ch t l ng đào t o đ i ngũ giáo viên 149. Đ ng Đ c Th ng (2004),
ọ ở ọ ệ ị ề ộ Khoa h c xã h i và nhân văn H c vi n Chính tr quân s ự, Đ tài khoa
ị ọ ự ụ ệ ổ ộ ị ọ ấ h c c p T ng c c Chính tr , H c vi n Chính tr quân s , Hà N i.
ạ ắ ươ ồ ưỡ ạ 150. M ch Quang Th ng (2008), “Ph ng pháp đào t o, b i d ộ ề ng cán b v lý
ủ ể ậ ồ ị ạ T p chí Tuyên giáo lu n chính tr theo quan đi m c a H Chí Minh”, , (số
11).
ủ ướ ủ ế ị ố 151. Th t ng Chính ph (2001), Quy t đ nh s 201/QĐTTg ngày
ề ệ ế ượ ệ ụ ể c phát tri n giáo d c 2001 28/12/2001, V vi c phê duy t Chi n l
ủ ư ữ ộ 2010, Phòng L u tr Văn phòng Chính ph , Hà N i.
ủ ướ ủ ế ị ề ố 152. Th t ng Chính ph (2002) ệ , Quy t đ nh s 494/QĐTTg, V phê duy t
ộ ố ệ ấ ượ ệ ạ ọ ả ả ng, hi u qu gi ng d y, h c đ ánề m t s bi n pháp nâng cao ch t l
194
ọ ưở ồ ậ t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư t ng H Chí Minh trong các
ườ ạ ọ ẳ ị ườ tr ng đ i h c, cao đ ng và môn Chính tr trong các tr ọ ng trung h c
ạ ữ ư ệ chuyên nghi p và d y ngh ề, Phòng L u tr Văn phòng Chính ph , ủ Hà
N i.ộ
ủ ướ ủ ế ị ố 153. Th t ng Chính ph (2005) , Quy t đ nh s 244/2005/QĐTTg, V chề ế
ự ế ố ớ ả ạ ộ ụ ấ ư đ ph c p u đãi đ i v i nhà giáo đang tr c ti p gi ng d y trong các
ư ữ ụ ơ ở c s giáo d c công l p ậ , Phòng L u tr Văn phòng Chính ph ủ, Hà
N i.ộ
ủ ướ ủ ế ị ề 154. Th t ng Chính ph (2005) ệ , Quy t đ nh 09/2005/QĐTTg, V phê duy t
ấ ượ ự ộ ả ộ ng đ i ngũ nhà giáo và cán b qu n lý Đ ánề xây d ng, nâng cao ch t l
ụ ạ ư ữ giáo d c giai đo n 2005 2010, Phòng L u tr Văn phòng Chính ph ủ, Hà
N i.ộ
ủ ướ ủ ế ị ố Quy t đ nh s 244/2005/QĐTTg, V ch ề ế 155. Th t ng Chính ph (2005),
ự ế ố ớ ạ ả ộ ụ ấ ư đ ph c p u đãi đ i v i nhà giáo đang tr c ti p gi ng d y trong các
ư ữ ụ ơ ở c s giáo d c công l p ậ , Phòng L u tr Văn phòng Chính ph ủ, Hà
N i.ộ
ủ ướ ủ ế ố ị Quy t đ nh s 20/2008/QĐTTg ngày 156. Th t ng Chính ph (2008),
ề ố ườ ọ ớ ệ 01/02/2008, Phê duy t Đ án kiên c hóa tr ng, l p h c và nhà công
ạ ư ữ ụ v cho giáo viên giai đo n 2008 2012, Phòng L u tr Văn phòng
Chính phủ, Hà N i.ộ
ủ ướ ủ ị ố ỉ Ch th s 296/CTTTg ngày 27/2/2009, V ề 157. Th t ng Chính ph (2009),
ả ạ ụ ạ ọ ổ ớ đ i m i qu n lý giáo d c đ i h c giai đo n 2010 2012 , Phòng L u trư ữ
ủ ộ Văn phòng Chính ph , Hà N i.
ủ ướ ủ ế ị TTg ngày 158. Th t ng Chính ph (2010) ố , Quy t đ nh s 58/2010/QĐ
ề ệ ề ệ ườ ư 22/9/2010, V vi c ban hành Đi u l tr ng đ i h c ữ ạ ọ , Phòng L u tr
Văn phòng Chính phủ, Hà N i.ộ
195
ủ ướ ủ ế ị ố Quy t đ nh s 911/QĐTTg ngày 17/ 6 / 159. Th t ng Chính ph (2010),
ệ ề ộ ế ề ạ ả 2010, V phê duy t đ án đào t o gi ng viên có trình đ ti n sĩ cho các
ườ ạ ọ ạ ẳ ữ tr ng đ i h c, cao đ ng giai đo n 2010 2020 ư , Phòng L u tr Văn
phòng Chính phủ, Hà N i.ộ
ủ ướ ủ ế ị ố Quy t đ nh s 711/QĐTTg ngày 160. Th t ng Chính ph (2012),
ề ệ ế ượ ệ ụ ể c phát tri n giáo d c 2011 13/6/2012, V vi c phê duy t Chi n l
ủ ư ữ ộ 2020, Phòng L u tr Văn phòng Chính ph , Hà N i.
ủ ướ ủ ế ị ố ề ệ Quy t đ nh s 37/2013/QĐTTg, V vi c 161. Th t ng Chính ph (2013),
ề ạ ạ ỉ ướ ườ ạ ọ ẳ đi u ch nh quy ho ch m ng l i các tr ng đ i h c, cao đ ng giai
ạ ư ữ đo n 2006 2020 , Phòng L u tr Văn phòng Chính ph ủ, Hà N i.ộ
ầ ạ ự ấ Nâng cao năng l c đ u tranh t ư ưở t ậ ng, lý lu n 162. Ph m Văn Thu n (2004),
ộ ở ườ ộ ọ ủ c a giáo viên khoa h c xã h i và nhân văn nhà tr ng Quân đ i nhân
ệ ệ ế ỹ ế ọ ệ ậ ọ dân Vi t Nam hi n nay, Lu n án ti n s tri t h c, H c vi n Chính tr ị
ự ộ quân s , Hà N i.
ủ ễ ộ ố ả i pháp nâng cao ch t l ấ ượ ng ị 163. Nguy n Th Thu Th y (2003) , M t s gi
ọ ậ ạ ả ọ gi ng d y, h c t p các môn khoa h c Mác Lênin, t ư ưở t ồ ng H Chí
ở ậ ạ ệ Minh Phân vi n Báo chí và Tuyên truy n ề , Lu n văn th c sĩ chuyên
ạ ọ ụ ả ộ ố ư ạ ngành Qu n lý giáo d c, khoa S ph m, Đ i h c Qu c gia Hà N i.
ủ ễ ị ậ ả ạ ả Qu n lý đào t o gi ng viên lý lu n chính 164. Nguy n Th Thu Th y (2012),
ờ ỳ ổ ứ ệ ầ ớ ị ả ậ tr đáp ng yêu c u th i k đ i m i hi n nay ế , Lu n án ti n sĩ Qu n lý
ườ ạ ọ ụ ộ ụ giáo d c, Tr ng đ i h c Giáo d c, Hà n i.
ườ ụ ộ ị ướ ẫ 165. Th ng v B Chính tr (1999) , Thông tri 06/TTTW H ng d n thi
ố ế ị hành Quy t đ nh s 67 QĐ/TW ngày 20 tháng 10 năm 1999 c a Bủ ộ
ị ề ụ ứ ệ ổ ứ ủ ệ Chính tr , V ch c năng, nhi m v và t ọ ch c c a H c vi n Chính
ồ ố ị tr qu c gia H Chí Minh, Hà N i.ộ
196
ữ ễ ấ ậ ắ ố ự 166. Nguy n Đình Trãi (1993), “Nguyên t c th ng nh t gi a lý lu n và th c
ự ư ệ ễ ớ ậ ả ti n v i vi c nâng cao năng l c t duy lý lu n cho gi ng viên Mác
ở ườ ị ỉ ạ ộ T p chí Tri t h c Lênin các tr ng chính tr t nh”, ế ọ , Hà N i, (1).
ễ ự ư Nâng cao năng l c t ậ duy lý lu n cho cán b ộ 167. Nguy n Đình Trãi (2001),
ả ạ ở ườ ị ỉ ậ ậ gi ng d y lý lu n Mác Lênin các tr ng chính tr t nh ế , Lu n án ti n
ế ọ ị ố ệ ọ ộ ồ sĩ Tri t h c, H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh, Hà N i.
ễ ả ộ ), Phát huy vai trò đ i ngũ gi ng viên trong 168. Nguy n Quang Trung (2015
ả ạ ậ ớ ị ở ườ ổ đ i m i gi ng d y các môn lý lu n chính tr các tr ạ ọ ng đ i h c, cao
ệ ệ ế ậ ế ọ ạ ọ ẳ đ ng Vi t Nam hi n nay, Lu n án ti n sĩ Tri ọ t h c, Đ i h c Khoa h c
ộ ộ Xã h i và Nhân văn, Hà N i.
ừ ể ộ ạ ừ ể Đ i t ế đi n ti ng Vi t, 169. Trung tâm t ữ đi n Ngôn ng Hà N i (1999), ệ Nxb
Văn hóa Thông tin, Hà N i.ộ
ườ ủ ồ ưỡ ự ả B i d ạ ng năng l c gi ng d y ễ 170. Nguy n Xuân Tr ệ ng (Ch nhi m, 2007),
ả ọ ộ ở ọ ẻ ủ ộ c a đ i ngũ gi ng viên tr khoa h c xã h i nhân văn ệ H c vi n Chính
ự ệ ị ọ ấ ề ệ ệ ọ tr quân s hi n nay, ọ Đ tài khoa h c c p H c vi n, H c vi n Chính tr ị
ự ộ quân s , Hà N i.
ườ ạ ọ ụ ố ộ 171. Tr ạ ọ ng Đ i h c Giáo d c, Đ i h c Qu c gia Hà N i, (2009) ỷ ế , K y u
ố ế ộ ố ớ ộ ả H i th o qu c t Chính sách đ i v i nhà giáo và cán b qu n l ả ý giáo
ổ ớ ế ụ d c trong ti n trình đ i m i giáo d c, ụ Hà N i.ộ
ộ ố ả ấ ấ ượ 172. Bùi Anh Tu n (2014), “M t s gi i pháp nâng cao ch t l ộ ng đ i ngũ
ả ậ ị ườ ạ ọ ẳ ở ướ gi ng viên lý lu n chính tr trong các tr ng đ i h c, cao đ ng n c ta
ệ ỷ ế ố ộ ả K y u H i th o qu c gia hi n nay”, , Hà N i.ộ
ể ộ ự ế ả ị 173. Đinh Th Minh Tuy t (2010), “Xây d ng và phát tri n đ i ngũ gi ng viên
ạ T p chí Giáo d c ạ ọ đ i h c”, ộ ụ , Hà N i, (250).
ụ ọ ừ ể ừ ể ộ 174. T đi n Giáo d c h c (2001) , Nxb T đi n Bách khoa, Hà N i.
ế ọ ộ t h c (1976 ừ ể 175. T đi n Tri ự ậ ), Nxb S th t, Hà N i.
197
ữ ễ ớ ổ ươ ả ạ ng pháp gi ng d y các môn khoa 176. Nguy n H u Vui (2002) , Đ i m i ph
ấ ề ữ ề ọ h c Mác Lênin ở ệ Vi t Nam Nh ng v n đ chung , đ tài KX 1008, Hà
N i.ộ
ư ễ ắ ỳ ụ ể 177. Nghiêm Đình V , Nguy n Đ c H ng (2002) , Phát tri n giáo d c và đào
ạ t o nhân tài ộ ị ố , Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i.
ư ủ ễ ạ ừ ể Đ i t ế đi n ti ng Vi t 178. Nguy n Nh Ý (Ch biên, 2011), ạ ọ ệ , Nxb Đ i h c
ố ồ ố ồ ố Qu c gia Thành ph H Chí Minh, Thành ph H Chí Minh.
ụ ễ ổ ớ ướ ế 179. Nguy n Duy Yên (2004), “Đ i m i giáo d c tr ả ổ c h t ph i đ i m i t ớ ừ
ữ ườ ụ ạ T p chí Khoa giáo, nh ng ng i làm giáo d c”, ộ Hà N i, (10).