Đánh giá hiệu lực của chế phẩm vi sinh có định đạm đối với cây đậu tương tại Sơn La
lượt xem 6
download
Đậu tương là cây đậu đỗ chính ở Việt Nam với sự tăng trưởng liên tục về diện tích và sản lượng trong 5 năm qua. Tuy hiên, năng suất đến nay vẫn thấp so với các quốc gia châu Á trong cùng điều kiện đất trồng và khí hậu. Chính vì thế tiềm năng chưa khai thác đối với sản xuất đậu tương và lạc ở Việt Nam còn rất lớn. Nhiễm khuNn Rhizobium cho cây bộ đậu là một phần của công nghệ sinh học nông nghiệp đã sử dụng có kết quả. N hiễm khuNn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu lực của chế phẩm vi sinh có định đạm đối với cây đậu tương tại Sơn La
- ĐÁNH GIÁ HI U L C C A CH PH M VI SINH C Đ NH Đ M Đ I V I CÂY Đ U TƯƠNG T I SƠN LA Lê Th Thanh Th y1, Lê Như Ki u1, Nguy n Th Hi n1, Nguy n Th Thu H ng1 SUMMARY Assessment of the effects of Rhizobium innoculant to soybean in Son La province Soybean is one of the main legume crops in Vietnam with continuous increase in area and production in the past 5 years. However yields are still low in comparison to other Asian countries with similar soil and climatic conditions. Therefore, a very large unexploited potential for production exists. The experiments conducted in Son La province to determine the effect of rhizobial inoculant on growth and yields of soybean showed that rhizobial inoculant increased number of nodule, plant height and grain yield of soybean. Grain yield was higher than control from 20,07% to 52,47% in Co Noi - Mai Son; 12,89% to 70,03% in Chieng Ban - Mai Son and from 27,16% to 69,13 in Muong Chum - Muong La. Rhizobial inoculant containing CB1809 have given to highest in grain yields. -1 Using rhizobial inoculant can replace N- fertilizer with dose 30 Kg ha and gave to high yield. Indeed, cash income increased from 1.158.000 VNĐ/ha to 2.934.000 VNĐ/ha. Keywords: Rhizobium innoculant, soybean. Son La I. §ÆT VÊN §Ò k thu t ã ư c nhi u qu c gia trên th gi i áp d ng thành công [5]. u tương là cây u chính Vi t Nam v i s tăng trư ng liên t c v di n Trong khuôn kh chương trình h p tác tích và s n lư ng trong 5 năm qua. Tuy gi a Vi n nghiên c u d u th c v t tinh d u, nhiên, năng su t n nay v n th p so v i hương li u m phNm Vi t N am v i Chính các qu c gia châu Á trong cùng i u ki n ph Úc, Vi n Th như ng N ông hóa tham t tr ng và khí h u. Chính vì th ti m năng gia ph i h p th c hi n D án CARD chưa khai thác i v i s n xu t u tương 013/06VIE “Thay th phân m hóa h c và l c Vi t Nam còn r t l n. b ng ch ph m vi sinh c nh m cho cây h u Vi t am nh m tăng thu nh p cho Nhi m khuNn Rhizobium cho cây b nông dân và c i thi n môi trư ng”. u là m t ph n c a công ngh sinh h c nông nghi p ã s d ng có k t qu . N hi m Bài báo này trình bày m t s k t qu khuNn cho cây b u không t, l i ch c n ánh giá hi u qu c a ch phNm vi sinh c 1 Vi n Th như ng Nông hóa u tư k thu t nh , mang l i hi u qu kinh nh m (C ) ch a vi khuNn Rhizobium t cao và c bi t ây là quá trình t ng h p n sinh trư ng, phát tri n, năng su t cây u m sinh h c không gây ô nhi m môi tương và hi u qu kinh t khi s d ng ch trư ng mà ngư c l i còn góp ph n vào vi c phNm t i Sơn La nh m kh ng nh nh ng l i nâng cao phì c a t, c i thi n môi ích c a vi c s d ng ch phNm c nh m. trư ng sinh thái. S n xu t, s d ng phân vi khuNn n t s n nh m tăng năng su t cây II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU tr ng, gi m chi phí s n xu t và nâng cao 1. V t li u nghiên c u thu nh p cho ngư i nông dân là m t ti n b
- Các gi ng u tương DT84, DT82. Các thành dung d ch s t, sau ó tr n u v i h t ch ng gi ng vi sinh v t (VSV) c nh Nitơ gi ng. M t t bào VSV 109 CFU/g ch c ng sinh v i cây u tương nh n ư c t qu phNm/ch ng nhi m. gen VSV nông nghi p - Vi n Th như ng d. Phương pháp l y m u n t s n, sinh Nông hóa và t D án CARD 013/06VIE. kh i và năng su t: Thu ho ch n t s n trong 2. Phương pháp nghiên c u: 1m2 (kho ng 40 cây u tương). Ô thí nghi m chia làm 5 ph n, l y 3 ph n gi a. a. Thí nghi m ng ru ng ư c th c 3 ph n này s dùng l y m u n t s n, sinh hi n theo yêu c u c a phương pháp b trí kh i (thu m u trong ph n l y m u, l y 1m2 thí nghi m cây tr ng và 10TCN 216-95 (kho ng 40 cây u tương) và năng su t "Quy ph m kh o nghi m hi u l c phân bón (thu 5 m2/ph n l y m u) [3; 4]. trên ng ru ng i v i cây tr ng" [2]. * Phương pháp x lý s li u theo b. Các thí nghi m trên cây u tương chương trình th ng kê IRRISTAT. ư c ti n hành trong v xuân hè năm 2007 và 2008 quy mô 1.000m2 v i 6 công th c III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN thí nghi m, 4 l n nh c l i bao g m [1]: CT1: i ch ng không bón ch phNm, 1. nh hư ng c a ch ph m c đ nh đ m đ n sinh trư ng, phát tri n, năng không bón N , bón PK theo quy trình. su t đ u tương CT2: i ch ng không bón ch phNm, bón N theo nông dân, PK theo quy trình. K t qu phân tích m t s ch tiêu hóa h c và vi sinh v t t tr ng thí nghi m cho CT3: Bón ch phNm (nhi m ch ng th y: T i Cò N òi và Chi ng Ban ch t lư ng CB1809), bón PK theo quy trình. t bình thư ng, có th tr ng cây u tương CT4: Bón ch phNm (nhi m ch ng (hàm lư ng h u cơ tương ng là 3,02% và SL1- t OPI), bón PK theo quy trình. 2,73%). T i Cò N òi pH t t 6,8 thu n l i CT5: Bón ch phNm (nhi m ch ng tr ng u tương; còn t i Chi ng Ban và SL2- t SFI), bón PK theo quy trình. Mư ng Chùm pH t hơi th p (4,2 - 3,9), CT6: Bón ch phNm (nhi m ch ng òi h i ph i bón thêm vôi. Mư ng Chùm SL3- t SFI), bón PK theo quy trình. t nghèo dinh dư ng (hàm lư ng h u cơ 1,46%); thi u h t lân (0,092% P2O5). Trong Phân bón theo quy trình s d ng cho 1 t t n t i các lo i vi sinh v t có ích như ha u tương: 40 kg N , 60 kg P2O5, 90 kg phân gi i lân, c nh N itơ t do, c ng sinh K2O, 5 t n phân chu ng. Phân bón m v i cây h u - Rhizobium (m t t bào theo nông dân 30 kg N . 103 - 104 CFU/g), trong t còn có vi sinh c. Phương pháp nhi m ch phNm: Ch v t gây b nh héo xanh, th i qu cây tr ng phNm (2 kg/ha) ư c pha v i nư c t o (103 CFU/g). B ng 1. nh hư ng c a ch ph m c nh m n tr ng lư ng n t s n u tương th i kỳ t t hoa, tích lũy sinh kh i khô giai o n chín sinh lý và năng su t c a gi ng u tương T84 (xã Cò òi, huy n Mai Sơn, v xuân hè 2007) S lư ng n t s n/cây (n t) Tr ng lư ng Năng su t % tăng năng Cao cây Công th c TN khô thân lá/ha h t su t so đ i R chính R ph (cm) (t n) (t n/ha) ch ng CT1 (không đ m) 15,18 32,45 52,85 2,32 2,59 - CT2 (Bón theo ND) 19,25 21,05 47,75 2,55 3,19 23,16 CT3 (CB1809) 21,90 28,90 56,15 2,50 3,55 37,06
- CT4 (SL1 - OPI) 20,38 42,45 56,90 2,46 3,13 20,84 CT5 (SL2 - SFI) 19,95 27,13 59,90 2,85 3,11 20,07 CT6 (SL3 - SFI) 19,10 33,92 52,22 2,72 3,12 20,46 LSD (5%) 0,46 0,40 0,57 0,38 0,40 CV (%) 1,60 0,90 0,70 3,90 5,10 B ng 2. nh hư ng c a ch ph m c nh m n tr ng lư ng n t s n u tương th i kỳ t t hoa, tích lũy sinh kh i khô giai o n chín sinh lý và năng su t c a gi ng u tương T84 (xã Cò òi, huy n Mai Sơn, v xuân hè 2008) S lư ng n t s n/cây (n t) Tr ng lư ng % tăng năng Cao cây Năng su t Công th c TN khô thân lá/ha su t so đ i R chính R ph (cm) h t (t n/ha) (t n) ch ng CT1 (không đ m) 24,00 12,50 37,75 12,12 2,42 - CT2 (Bón theo ND) 28,75 15,00 42,00 13,08 3,68 52,06 CT3 (CB1809) 30,25 18,75 42,50 13,26 3,69 52,47 CT4 (SL1 - OPI) 32,50 18,50 42,25 13,16 3,66 51,23 CT5 (SL2 - SFI) 27,50 16,25 41,75 11,82 3,52 45,45 CT6 (SL3 - SFI) 28,75 19,50 40,00 12,42 3,52 45,45 LSD (5%) 6,77 3,81 3,81 ns 1,03 CV (%) 15,70 15,10 6,20 6,60 2,70 ns: sai khác không có ý nghĩa B ng 3. nh hư ng c a ch ph m c nh m n tr ng lư ng n t s n u tương th i kỳ t t hoa, tích lũy sinh kh i khô giai o n chín sinh lý và năng su t c a gi ng u tương T82 (xã Chi ng Ban, huy n Mai Sơn, v xuân hè 2007) S lư ng n t s n/cây (n t) Tr ng lư ng % tăng năng Cao cây Năng su t Công th c TN khô thân lá/ha su t so đ i R chính R ph (cm) h t (t n/ha) (t n) ch ng CT1 (không đ m) 17,2 35,0 54,73 1,74 3,02 - CT2 (Bón theo ND) 19,3 19,2 55,28 1,76 3,46 14,56 CT3 (CB1809) 26,7 34,2 58,42 1,83 3,96 31,12 CT4 (SL1 - OPI) 23,3 49,5 57,30 1,87 3,59 18,87 CT5 (SL2 - SFI) 26,8 35,0 57,80 1,83 3,53 16,88 CT6 (SL3 - SFI) 26,6 36,4 57,37 1,81 3,70 22,51 LSD (5%) 12,92 20,42 ns ns 0,11 CV (%) 1,5 1,1 10,30 3,40 2,70 B ng 4. nh hư ng c a ch ph m c nh m n tr ng lư ng n t s n u tương th i kỳ t t hoa, tích lũy sinh kh i khô giai o n chín sinh lý và năng su t c a gi ng u tương T82 (xã Chi ng Ban, huy n Mai Sơn, v xuân hè 2008) S lư ng n t s n/cây (n t) Tr ng lư ng Năng su t % tăng năng Cao cây khô thân lá/ha h t Công th c TN su t so đ i R chính R ph (cm) (t n) (t n/ha) ch ng CT1 (không đ m) 18,05 22,25 47,50 9,94 2,08 -
- CT2 (Bón theo ND) 19,95 25,15 53,25 10,80 3,55 70,18 CT3 (CB1809) 20,65 27,00 53,00 10,92 3,54 70,03 CT4 (SL1 - OPI) 20,95 25,40 50,75 10,90 3,54 69,94 CT5 (SL2 - SFI) 19,15 23,30 53,75 10,90 2,35 12,89 CT6 (SL3 - SFI) 18,95 23,45 51,00 10,66 2,77 33,02 LSD (5%) 1,44 1,35 3,66 ns 1,28 CV (%) 9,60 7,40 4,70 5,40 2,90 B ng 5. nh hư ng c a ch ph m c nh m n tr ng lư ng n t s n u tương th i kỳ t t hoa, tích lũy sinh kh i khô giai o n chín sinh lý và năng su t c a gi ng u tương T84 (xã Mư ng Chùm, huy n Mư ng La, Sơn La) S lư ng n t s n/cây (n t) Tr ng lư ng Năng su t % tăng năng Cao cây khô thân lá/ha Công th c TN h t su t so đ i R chính R ph (cm) (t n) (t n/ha) ch ng CT1 (không đ m) 15,8 13,0 45,78 2,12 0,81 - CT2 (Bón theo ND) 16,0 11,0 45,35 2,06 1,09 34,56 CT3 (CB1809) 16,5 13,0 46,22 2,04 1,37 69,13 CT4 (SL1 - OPI) 14,2 10,0 48,70 2,06 1,03 27,16 CT5 (SL2 - SFI) 17,0 13,2 49,70 2,05 1,28 58,02 CT6 (SL3 - SFI) 16,0 12,5 48,70 2,24 1,05 29,62 LSD (5%) ns ns 0,51 ns 0,31 CV (%) 12,7 15,3 0,70 6,10 2,20
- K t qu các b ng trên cho th y: công th c không nhi m ch phNm (CT1 và CT2) cây u tương v n có kh năng hình thành n t s n h u hi u, i u này phù h p v i k t qu phát hi n có Rhizobium trong t thí nghi m trư c khi tr ng. N t s n chính là hi u qu c ng sinh gi a cây u tương và vi khuN n t s n Rhizobium. S lư ng n t s n h u hi u các công th c nhi m n ch phN cao hơn so v i các công th c không nhi m ch phN ch ng t ch phN m m m (C ) ch a các ch ng Rhizobium có kh năng c nh tranh hình thành n t s n t t hơn so v i qu n th Rhizobium t nhiên trong t. T i xã Mư ng Chùm - Mư ng La, không có s sai khác có ý nghĩa v s lư ng n t s n h u hi u gi a công th c nhi m ch phN và m không nhi m ch phN (b ng 5). So v i k t qu thu ư c v s lư ng n t s n, tr ng m lư ng khô n t s n i m th nghi m t i xã Cò Nòi và Chi ng Ban - Mai Sơn, thì các k t qu t i Mư ng Chùm - Mư ng La kém hơn, có th do t tr ng t i ây là t chua (pH: 3,9), không phù h p cho sinh trư ng phát tri n u tương, cũng như cho sinh trư ng và s t n t i c a các ch ng Rhizobium trong t. Chi u cao cây, kh năng tích lũy sinh kh i thân lá u tương là các ch tiêu quan tr ng ph n ánh tình tr ng sinh trư ng, phát tri n cây và ph thu c r t l n vào gi ng, i u ki n ngo i c nh và phân bón. Nhìn chung chi u cao cây gi a các công th c nhi m ch phN có sai khác và h u như cao hơn so v i i ch ng không nhi m ch phN cao nh t m m, là các công th c nhi m ch phN (ch ng SL2 và CB1809). H u như không có s sai m khác có ý nghĩa v tr ng lư ng khô thân lá gi a các công th c. Năng su t h t gi a các công th c thí nghi m sai khác có ý nghĩa. T t c các công th c nhi m ch phN m u cho năng su t g n tương ương ho c cao hơn công th c bón m theo nông dân (30N) và u cao hơn so v i i ch ng. Công th c bón ch phN m ch a ch ng nhi m CB1809 vư t tr i h n, năng su t h t tăng so v i i ch ng không bón m, không nhi m ch phN t 31,12 n 70,03%. Riêng t i xã Mư ng Chùm - m Mư ng La năng su t h t t kém, cao nh t 1,37 t n/ha, so sánh v i k t qu t i xã Cò Nòi - Mai Sơn cũng tr ng gi ng u tương DT84 năng su t h t cao nh t t 3,69 t n/ha. Lý do có th do pH c a t i t i Mư ng La th p (pH=3,9), m c dù có bón vôi, nhưng có th do li u lư ng ít chưa t ư c pH 5-6 là pH thích h p cho sinh trư ng phát tri n u tương. pH t th p cũng là i u ki n không t t cho sinh trư ng phát tri n c a ch ng vi khuN Rhizobium. So sánh năng su t h t gi a các i m thí nghi m (Cò Nòi và n Chi ng Ban) sau 2 v tr ng th y r ng năm 2008 năng su t h t t cao hơn năm 2007 c hai i m thí nghi m. Như v y có th s d ng ư c ch phN c m nh m cho cây u tương t i Sơn La. 2. Đánh giá hi u qu kinh t ánh giá hi u qu kinh t c a vi c s d ng ch phN (C ) cho th y: T i xã Cò Nòi m - Mai Sơn, s d ng ch phN làm tăng lãi thu n so v i i ch ng t 2.934.000 /ha và m t 1.158.000 /ha t i Chi ng Ban - Mai Sơn. T i Mư ng Chùm - Mư ng La tuy năng su t gi m hơn hai i m thí nghi m trên nhưng so v i i ch ng lãi thu n cũng tăng 1.908.000 /ha. IV. KÕT LUËN Vµ §Ò NGHÞ
- 1. K t lu n 1. S d ng ch phN vi sinh c m nh m ã làm tăng kh năng hình thành n t s n, chi u cao cây và năng su t h t u t cao hơn ho c tương ương công th c bón m theo nông dân (30N) và cao hơn i ch ng. 2. Năng su t h t t cao hơn i ch ng t 20,07% n 52,47% t i Cò Nòi - Mai Sơn; 12,89% n 70,03% t i Chi ng Ban - Mai Sơn và t 27,16% n 69,13% t i Mư ng Chùm - Mư ng La. Công th c bón ch phN ch a ch ng nhi m CB1809 cho k t qu m năng su t h t cao nh t. 3. T i Sơn La, s d ng ch phN có th thay th ư c lư ng phân khoáng Nitơ là m 30N mà v n cho hi u qu t t trong sinh trư ng, phát tri n và tăng năng su t cây u tương, tăng lãi thu n so v i i ch ng t 1.158.000 /ha n 2.934.000 /ha tùy t ng i m th nghi m. 4. Nhi m khuN Rhizobium cho cây u tương không nh ng làm tăng năng su t, n gi m chi phí s n xu t, tăng l i nhu n cho ngư i nông dân mà còn góp ph n nâng cao phì c a t và c i thi n môi trư ng sinh thái. 2. Đ ngh ngh ch phN ư c công nh n là ti n b k thu t m có i u ki n phát tri n hơn n a, ph c v s n xu t nông nghi p b n v ng. TÀI LI U THAM KH O 1. Ngô Th Dân, Nguy n ng c Quyên, Nguy n Kim Vũ. 1994. Phân vi khuNn n t s n và cách s d ng cho cây u . N hà xu t b n N ông nghi p. 2. 10TCN : 216-1995 (216-2003): Kh o nghi m hi u l c phân bón trên ng ru ng i v i cây tr ng. 3. Berk, D.P., Materon, L.A., Afandi, R. 1993. Practical Rhizobium - Legume technology manual - Technical Manual N o 19, International center for agricultural research in dry areas, ICARDA 1993. 4. N guyen Huu Hiep, Cao N goc Diep and Herridge, D.F. 2002. N itrogen fixation of soybean and groundnut in the Mekong Delta, Vietnam. Inoculants and nitrogen fixation of legumes in Vietnam, ACIAR proceedings N o 109e, Ed. D.Herridge, 2002. 5. Pham Van Toan. 2002. Potential for legume inoculation in Vietnam. Inoculants and nitrogen fixation of legumes in Vietnam, ACIAR proceedings N o 109e, Ed. D. Herridge, 2002. Ngư i ph n bi n: PGS. TS. Nguy n Văn Vi t
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá khả năng ức chế của nấm Trichoderma asperellum đối với nấm Fusarium oxysporum f. sp. cubense gây bệnh héo vàng chuối
7 p | 52 | 4
-
Đánh giá hiệu lực ức chế của vi khuẩn Bacillus velezensis đối với nấm phytophthora sp. gây bệnh sương mai trên cây cà chua
7 p | 47 | 4
-
Nghiên cứu sử dụng dịch chiết từ lá Trúc đào (Nerium oleander) trong bảo quản gỗ thông (Pinus latteri)
5 p | 59 | 3
-
Đánh giá hiệu lực của một số loại thuốc sinh học và hóa học ức chế nấm Fusarium solani gây bệnh thối măng tre Bát độ
8 p | 6 | 3
-
Hiệu lực của các chế phẩm nấm ký sinh đối với nhện gié Steneotarsonemus spinki Smiley hại lúa ở Thừa Thiên Huế
13 p | 6 | 3
-
Đặc điểm sinh học và phòng chống sinh học nấm Fusarium oxysporum f. sp. cubense gây bệnh héo vàng chuối
13 p | 23 | 3
-
Ảnh hưởng của phân hữu cơ sinh học đến năng suất và chất lượng chè nguyên liệu búp tươi của giống chè Kim Tuyên tại Lâm Đồng
7 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu quy trình chiết tách cao chiết lá ngũ sắc (Lantana camara L.) và đánh giá hiệu lực phòng trừ sâu cuốn lá lúa (Cnaphalocrosis medinalis)
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu sản xuất và đánh giá hiệu quả trừ bọ phấn trắng (Bemisia tabaci) và rầy xanh (Amrasca devastans) của nấm Paecilomyces lilacinus
5 p | 37 | 3
-
Nghiên cứu khả năng ức chế nấm fusarium decemcellulare và fusarium lateritium gây bệnh loét thân, cành sưa của vi khuẩn nội sinh
6 p | 42 | 3
-
Hiệu quả phòng trừ sâu khoang của chế phẩm NPV phát triển từ tế bào nhân nuôi
5 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm EMINA đến khả năng sinh trưởng, phát triển cây cam sành tại xã Khánh Hòa, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
8 p | 39 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của chế phẩm vi sinh HX đối với bệnh héo xanh ớt tại Mê Linh, Hà Nội
7 p | 12 | 2
-
Hiệu quả của chế phẩm vi nấm trong phòng trừ tuyến trùng Meloidogyne spp. gây bệnh vàng lá chết chậm cây hồ tiêu
5 p | 21 | 2
-
Đánh giá hiệu lực của chế phẩm Ca-Oligochitosan-Amin-TE đến sự sinh trưởng và phát triển của cây cải ngọt Brassica integrifolia(H.West) O.E.schulz trên đất xám tại tỉnh Bình Dương
10 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu khả năng phòng chống nấm mốc, nấm mục của ván lạng gỗ Dẻ đỏ và ván bóc gỗ Bời lời vàng được xử lý chế phẩm bảo quản
10 p | 9 | 1
-
Đánh giá hiệu lực ức chế của chủng vi khuẩn đối kháng nấm hại gỗ
11 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn