ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2 Người soạn: PVM
ĐẠI HỌC HOA SEN
KINH TẾ LƯỢNG
ĐÁP ÁN Bài tập SỐ 2
MÔ HÌNH HỒI QUY ĐƠN
Người soạn: GV. Phạm Văn Minh
u 1 (25 điểm): Các khng định sau đây có chính xác không? y cẩn thận suy t
giải thích các câu trả lời của Anh/Ch.
a. Các ước lượng bình phương nhỏ nht thông thường (OLS) cho hệ số gốc được
ước tính chính c hơn nếu như c giá trị của X gần với các gtr trung
bình mẫu hơn.
Trước khi trả lời câuy, nhắc lại sự khác nhau giữa "đúng" và "chính xác" là hữu
ích. Đúng nghĩa không chệch; chính xác nghĩa phương sai thấp. Do đó, câu
hỏi y về phương sai của các hàm ước ợng bình phương thông thường nhỏ
nhất (OLS).
Phương sai của các hàm ước lượng độ dốc OLS trong mô hình hồi qui đơn giản là:
Từ biểu thức này chúng ta thấy rằng phương sai nhỏ hơn (hàm ước lượng này
chính xác n) nếu các giá trị của X cách xa giá trị trung bình mẫu hơn. Vậy
khng định tn sai.
b. Nếu Xi và ui tương quan với nhau, thì các hàm ước lượng (OLS) vẫn không
chệch.
Điều này không đúng. Để thy tại sao, hãy viết biểu thức sau đối với hàm ước
lượng độ dốc :
Nếu Xi ui có tương quan với nhau, thì s hạng sau cùng trong biểu thức này
không phải là zero và hàm ước lượng này là chệch.
2
c. Các m ước lượng không thể ước lượng không chệch tuyến tính tốt nhất
(BLUE) trừ khi các ui đều có phân phối chun.
BLUE nghĩa "Hàm ước lượng không chệch tuyến tính tốt nhất." Trong bối
cảnh y, "tuyến tính " chỉ một hàm ước lượng một hàm tuyến tính của số hạng
sai số ngu nhiên trong hình này, hoặc một hàm tuyến nh của biến phụ
thuộc ca mô hình này. Kiểm tra các hàm ước lượng OLS cho độ dốc tung độ
gốc là đủ để xác lập rằng chúng là tuyến nh. Không yêu cầu tính chuẩn.
Không chệch được thiết lập bằng cách lấy kỳ vọng của hàm ước lượng OLS,
điều mà chúng ta đã làm nhiều lần. Không cần tới tính chuẩn khi chứng minh rằng
kỳ vọng này bằng với giá trị thực (nhưng chưa biết) của thông số.
Tốt nhất dùng Định lý Gauss-Markov. Phép chứng minh định lý y không cần
tới nh chuẩn.
Chúng ta thấy rằng phát biểu nàysai.
d. Nếu phương sai của ui lớn thì c khoảng tin cậy đối với c hệ số sẽ rộng
hơn.
Điềuyđúng. Chiều rộng của một khoảng tin cậy liên quan trực tiếp tới độ lớn
của độ lệch chuẩn của hàm ưc lượng và đlệch chun của hàm ước ng liên
quan trực tiếp tới đ lệch chuẩn ca số hạng sai số. Anh/Chị cần viết được các biểu
thức có liên quan này dựa vào trí nhớ.
e. Nếu các giá trị của X có một phương sai lớn thì các khoảng tin cậy sẽ hẹp hơn.
Điềuyđúng. Xem các câu trả lời cho phần 4a và 4d.
f. Một giá trị p cao có nga là hệ số này khác kng ở mức độ có ý nghĩa về mt
thống kê.
Điềuy sai. Câu hỏi này nói tới kiểm định thống kê của giả thuyết cho là hệ số
hồi qui bằng không.
Giá trp xác suất ca việc trị thống kê kiểm đnh này thvượt qgtr
tuyệt đối của trị thống kiểm định được tính toán cho một mu c thể, cho trước
rằng giả thuyết không đúng. Giá trị tuyệt đối của trị thống kiểm định càng lớn
3
thì giá trị p sẽ càng nhỏ. Trị thống kê kiểm đnh càng lớn thì hệ số ng có ý nghĩa
thống kê hơn.
g. Nếu Anh/Chị chọn mt mức độ ý nga cao hơn thì một hệ số hồi qui có khả
năng có ý nghĩa nhiều hơn.
Điềuy đúng. Câu hỏi nàyi tới kiểm định thống kê của giả thuyết cho là hệ số
hồi qui bằng không.
Một mức độ ý nga cao thu được một giá trị tới hạn nhhơn nếu t về giá trị
tuyệt đối. Bác bỏ giả thuyết không khi giá trị tuyệt đối của giá trị tới hạn nhỏ hơn
là điều dễ hơn.
h. G trị p là c sut để giả thuyết không (H0) là đúng.
Đây là một giải tch không chính xác (nhưng thường gặp) đối với giá trị p.
Xem câu trả lời cho phần 4f.
u 2 (25 điểm):
Một số liu thống kê về lãi suất ngân hàng (X, % năm) và tổng vốn đầu tư (Y, tỉ đồng)
trên địa bàn tỉnh Bình Dương qua 10 năm liên tiếp n sau:
m 1
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Xi 7.0
6.5 6.5 6.0 6.0 6.0 5.5 5.5 5.0 4.5
Yi 29
32 31 34 32 35 40 43 48 50
1. Hãy lập mô hình hồi quy tuyến tính mô tả quan hệ giữa tng vốn đầu tư và lãi
suất ngân ng (mô hình hi quy đơn). Nêu ý nghĩa của các hệ số hi quy ước
lượng được. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình.
hình hồi quy tuyến tính tquan hệ giữa tổng vốn đầu và lãi suất
ngân hàng được cho như sau:
Trong đó:
tung độ gc của m hồi quy trên, được nh bằng lệnh Intercept trong
Excel với cú pháp như sau: Intercept (Tập hợp các dữ liệu của biến phụ thuộc,
Tập hợp các dữ liệu của biến độc lập) = 93.164. Giá trị nàyi lên rằng khi lãi
4
suất ngân hàng bằng 0% (điều y hiếm xảy ra trên thực tế), thì tổng vốn đu
trung bình một năm sẽ là 93.164 tỉ đồng.
hsố c ca hàm hồi quy trên, được tính bằng lệnh Slope trong Excel
với pháp như sau: Slope (Tập hợp các dữ liệu của biến phụ thuộc, Tập hợp
c dữ liệu của biến độc lập) = -9.532. Gtrị này nói lên rằng: xét các giá trị
của X nm trong khoảng (4.5, 7)%, khi lãi suất ngân hàng tăng thêm 1% một
năm thì tổng vốn đầu tư một năm sẽ giảm trung bình 9.532 tỉ đồng/năm.
2. Kiểm định giả thiết: Hsố hồi quy của X trong hàm hồi quy tổng thể bằng 0
với mức ý nghĩa 2% nêu ý nghĩa của kết quả.
Để kiểm định 2 = 0 với mức ý nghĩa 2%, ta làm các bước sau:
Đặt giả thiết không và giả thiết đối:
H0: 2 = 0 với H1: 2 0
Chúng ta biết rằng trong mô hình hồi quy hai biến kiểm định 2 = 0 cũng chính
là kiểm định sự phù hợp của hình hồi quy (X thật sự cóc động đến Y?)
Để kiểm đnh giả thiết tn ta áp dụng quy tắc kiểm đnh sau:
Tính : Nếu F > F(1, n-2) thì tac bỏ giả thiết H0
Dựa vào bng số liệu trên, ta nh được = 5.025; = 4.975. Cụ thể hơn,
Xin tham khảo bảng tính sau (double click vào để xem cách tính):
Năm
Xi
Yi
xi xi^2 ei ei^2
1 7.0 29 1.2 1.323 2.562 6.565
2 6.5 32 0.7 0.423 0.796 0.634
3 6.5 31 0.7 0.423 -0.204 0.042
4
6.0
34
0.2
0.023
3.881
5
6.0
32
0.2
0.023
15.762
6
6.0
35
0.2
0.023
0.941
7 5.5 40 -0.4 0.123 -0.736 0.542
8 5.5 43 -0.4 0.123 2.264 5.124
9 5.0 48 -0.9 0.722 2.498 6.238
10 4.5 50 -1.4 1.823 -0.269 0.072
Tổng
5.025
39.801
Trung bình
5.9
37.4
Bêta 1 mũ 93.164 sigma mũ ^2 4.975
Bêta 2 mũ
-9.532
F=
91.776
5
Từ kết qu trên,
=
(
󰆹
2
)
2
2
=
1
2
=
(
9
.
532
)
2
5
.
025
4
.
975
=
91
.
776
Tra cứu ta có: F(1, n-2) =F0.02(1, 8) = 8.389 (dùng hàm FINV trong Excel)
Ta thy rằng: F > F(1, n-2) nên ta bác bỏ giả thiết H0, tức 2 0.
Ý nghĩa của kết quả: Với tập dliệu mẫu đã cho, bác bỏ giả thuyết H0 (2=0)
nghĩa rằng biến lãi suất ngân hàng (X, % m) thực sự tác động đến
tổng vốn đầu tư (Y, tỉ đồng).
ch khác để kiểm định githiết H0 trên dùng gtrị p (p-value): ta
dùng m FDIST để tìm giá trị P-value trong Excel ứng với giá trị F đã tính
được bằng công thức ở trên, cú pháp:
FDIST(F, bậc tự do tử số, bậc tự do mẫu số)
= FDIST(91.776,1,8) = 0.000011683 = P-value (được gọi mức ý
nghĩa quan t hay mức ý nghĩa chính xác hay xác suất phạm sai lầm
loại I, mức ý nghĩa thấp nhất mà H0 có thể bc bỏ)
Nguyên tắc kiểm định như sau:
o P-value < α thì bác bỏ H0, chp nhận H1
o P-value ≥ α thì chưa có cơ sở để bác bỏ H0.
Vậy từ kết quả P-value tính được trên, ta so sánh nó với mức ý nghĩa của
đbài, ta có: P-value (0.000011683) < (0.02). P-value rất thấp, nghĩa
xác suất phm phải sai lầm bác bỏ giả thiết H0 khi nó đúng là rất thấp.
3. Dự báo tổng vốn đu trung bình khi i suất 4,8% m với độ tin cậy
98%.
47.409 = 4.8 * 9.532 - 93.164 =
0
Y
Ta tính:
2
2
0
2
0
)(1
i
x
XX
n
YVar
(*) trong đó:
2
= 4.975;
2
i
x= 5.025;
X
= 5.85; X0=4,8; n=10.
(*)
589.1
025.5
)86.58.4(
10
1
975.4
2
0
YVar
261.1
0YSe