Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
444
DY VÀ HC CÁC HC PHN THC HÀNH TING VI SÁCH
TING PHÁP INSPIRE 3: MT NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH
Trương Hoàng Lê; H Thy An
Trường Đại hc Ngoi ng, Đại hc Huế
thoangle@hueuni.edu.vn
(Nhn bài: 10/09/2024; Hoàn thành phn bin: 28/11/2024; Duyệt đăng: 27/12/2024)
Tóm tt: Đề tài tìm hiu nhng thun lợi và khó khăn của ging viênsinh viên tiếng Pháp
trong quá trình dy hc c hc phn Thc hành tiếng 4 vi sách tiếng Pháp Inspire 3.
Phương pháp nghiên cu ch đạo của để tài phương pháp điu tra bng bng hi. Khách
th nghiên cu sinh viên tiếng Pháp m th hai đang theo học các hc phn THT4
ging viên ging dy các hc phn này. Kết qu nghiên cumục đích cung cp thông tin
cn thiết vnh hình thc tế dy hc các hc phn THT4 với sách Inspire 3, đng thời đưa
ra mt s đề xut, kiến ngh v cách thc t chức, phương pháp dy hc tiếng Pháp nhm
giúp sinh viên th tim cn vi chuẩn đầu ra các hc phn THT4 (tiếng Pháp bậc 4/6) cũng
như nhà quản lý có cơ sở thc tiễn đ ci tiến chương trình đào to.
T khóa: K năng giao tiếp, tiếp cn dy hc, sách Inspire 3.
1. M đầu
T năm học 2021-2022, chuẩn đầu ra tiếng Pháp đối vi sinh viên chuyên ng tiếng Pháp
trường Đại hc Ngoi ngữ, Đại hc Huế tiếng Pháp bậc 5/6 theo Khung năng lực ngoi ng
ca B GDT Việt Nam. Ngoài ra, trong những năm gần đây, Khoa Tiếng Pháp-Tiếng Nga ca
Trường Đại hc Ngoi ng, Đi hc Huế đã thay đổi hai ln sách dy hc tiếng Pháp đưc s dng
như là giáo trình dạy c hc phn Thc hành tiếng (THT) để thích ng vi u cu chuẩn đầu ra
mới, trình độ đầu vào của sinh viên. Trước đây, Khoa đã sử dng b sách tiếng Pháp Le nouveau
taxi t năm 2014 cho đến năm 2020, bộ sách Cosmopolite t năm 2021 đến 2023. Đối vi sinh viên
năm 2 khóa 19 (K19), trong năm học 2023-2024, hc k 1, Khoa đã s dng sách Cosmopolite 2
để dyc hc phn THT3 hc k 2, sách Inspire 3 để dy các hc phn THT4.
S thay đổi chuẩn đầu ra tiếng Pháp cùng vi s thay đổi liên tc giáo trình dy THT
trong 4 năm qua có tác động ít nhiều đến vic dy hc tiếng Pháp Khoa. Do đó, chúng tôi nhận
thy cn thiết thc hin kho sát tình hình dy hc các hc phn THT4 Khoa để nhn din
nhng thun lợi và khó khăn của ging viên (GV) và sinh viên (SV) trong quá trình dy hc các
hc phn THT4 vi sách Inspire 3 và qua nghiên cu, chúng tôi có th đưa ra mt s đề xut, kiến
ngh v cách thc t chức, phương pháp dạy hc tiếng Pháp để SV tim cn chuẩn đầu ra ca các
hc phần THT4 (trình độ tiếng Pháp bc 4/6). Nghiên cứu này được hình thành da trên các câu
hi nghiên cu sau:
1. Sinh viên năm 2 đánh giá như thế nào v thun li và khó khan trong vic hc THT4 vi sách
Inspire3?
2. Giảng viên đánh giá như thế nào v các thun lợi và khó khăn trong vic dy THT4 vi sách
Inspire3 để đạt chuẩn đầu ra bc 4/6?
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
445
3. Sinh viên và giảng viên có đề xut, kiến ngh gì đ nâng cao chất lượng dy hc các hc phn
THT4 vi sách Inspire 3?
2. Cơ sở lý lun
Chúng tôi tìm hiu mt s tiếp cn dy hc tiếng Pháp ph biến hiện nay như tiếp cn
qua hành động, tiếp cận theo năng lc và tiếp cn theo th loại văn bản. Ngoài ra, chúng tôi cũng
tìm hiểu đặc điểm cu trúc, ni dung ca sách Inspire3.
2.1 Phương pháp luận dạy học phức hợp (didactique complexe)
Vào thế k 20 thế giới đã chng kiến vic lên ngôi và b trut phế ca nhiều phương pháp
dy hc ngoi ng qua nhiu thi k khác nhau như phương pháp dạy hc trc tiếp (méthodologie
directe) trong nửa đầu thế k 20, phương pháp nghe-nói (méthodologie audio-orale) trong thp
niên 50 60, phương pháp nghe-nhìn cu trúc tng th (méthodologie structuro-globale
audiovisuelle) vào thp niên 60 và 70, tiếp cn giao tiếp (approche communicative) vào thp niên
80 và 90. S thay đổi không ngng v mô hình dy hc ngoi ng xut phát chính yếu t nhng
nhu cu giao tiếp ngôn ng khác nhau theo tng thi k chuyn biến thế gii phương diện văn
hóa- xã hi, kinh tế-chính trị, đồng thi cộng hưởng vi s tiến b ca các ngành khoa hc nhân
văn-xã hội liên quan đến phương pháp dạy hc ngoi ng như ngôn ngữ hc, tâm hc
hi hc v.v.
Vì vy, lch s phát trin giáo dc ngôn ng minh chng không có một phương pháp/tiếp
cn dy hc nào hoàn hảo, ngược li cn thiết phải huy động nhiu ngun lực, phương thức tiếp
cận khác nhau đ phù hp vi hoạt động dy hc ngoi ng, bn cht là phc tạp đến mc Puren
(2007) đưa ra thuật ng phương pháp dạy hc phc hp (didactique complexe). Qu vy, các nhà
phương pháp lun dy hc tiếng Pháp như Cuq Gruca (2005), Beacco (2007), Puren (2007,
2022) Windmüller (2007) đã chủ trương đường hướng trung dung (perspective éclectique)
trong vic chn lựa phương pháp dạy hc ngoi ng trong đó có tiếng Pháp.
Puren (2007) đã giải thích phương pháp trung dung, có tính phức hợp như sau:
Thách thc của phương pháp dạy hc phc hp là phi biết phn kháng mt cách hiu qu nht cơ
chế này (khuynh hướng s dng cực đoan các phương pháp dạy hc) bng cách gi m cho giáo
viên nhiều đường hướng sư phạm va mi m va không loi b hoàn toàn các phương pháp dạy
học trước đây. (tr.23, mở ngoc chú thích ca chúng tôi)
Windmüller (2007) nhn mạnh đến s cn thiết phi chm dt tn ti mt dạng phương
pháp dy hc toàn cầu “méthodologie universaliste” ưu thế cho tng thi k bng vic ch trương
các phương pháp dạy hc theo bi cảnh “méthodologie contextualisée” hay phương pháp dạy có
bn sắc địa phương “méthodologie locale” nhằm thích ng với đối tượng hc khác nhau và tình
hung dy học khác nhau” (tr.117)
2.2 Một số tiếp cận dạy học ngoại ngữ hiện nay
Theo khuynh hướng của phương pháp luận dy hc ngoi ng phc hp, hiện nay người
ta s dng nhiu tiếp cn dy hc ngoi ng khác nhau. Trong khuôn kh bài báo này, chúng tôi
xin trình bày vn tt mt s tiếp cn dy hc hiện đang được áp dng ph biến trong dy hc
ngoi ng như tiếp cn dy học qua hành động (approche actionnelle), tiếp cn dy học theo năng
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
446
lc (approche par compétences) tiếp cn dy hc theo loại n bn (approche par genres de
texte/discours).
2.2.1 Tiếp cận dạy học ngoại ngữ qua hành động (approche actionnelle)
Tiếp cn dy hc ngoi ng qua hành động ra đời và được trin khai áp dng vào nhng
năm 2000. Tiếp cn dy hc ngoi ng được xem là s tiếp ni cách tiếp cn dy hc qua giao
tiếp (approche communicative). Tiếp cn này ly vic hoàn thành các nhim v giao tiếp thường
ngày hay ngh nghip làm mc tiêu dy học làm tiêu chí đ đánh giá năng lực hc tp ca
người hc. Theo cách tiếp cn y, người hc không ch phi trang b kiến thc ngôn ng (ng
pháp t vng), k năng giao tiếp còn phi kiến thức văn hóa-xã hi kiến thc ph
thông (connaissances générales), kh năng tổ chc nhất định để th nm mục đích quy
trình, din tiến các hành ngôn (actes de langage) được đặt mt cách hp lý trong chuỗi hành động
(séquence d’actions) để đạt mục đích của mt nhim v dân s thông qua hoạt động giao tiếp.
Nói cách khác, phương thức dy học này đề cao vic thc hành ngôn ng có ch đích và có tính
thc dng cao nhằm giúp người hc th sng làm vic môi trường xã hi s dng ngôn
ng đích (langue cible) (CECRL, 2001; Cuq và Gruca, 2005)
2.2.2 Tiếp cn dy hc theo năng lc (approche par compétences)
Tiếp cn dy học theo năng lực ra đời M và bắt đầu ph biến trong những năm 80 của
thế k 20 các sở đào tạo ngh. Cũng giống như tiếp cn dy học qua hành động, mục đích
ưu tiên ca tiếp cận này là giúp người hc có th nh hội các k năng nghề nghip (savoir faire,
savoir agir) hơn kiến thc thuyết (savoir) nhm chun b tốt hơn cho người học trước khi
bước vào th trường lao động.
Tiếp cận này đã bắt đầu được vn dng vào ging dy ngoi ng vào những năm 90. Theo
Beacco (2007), tiếp cn dy học theo năng lực là mt kiu dy hc trung dung, cho phép s dng
nhiều phương pháp truyền thng khác nhau trong vic chn ni dung ging dy, t chc lp hc
đảm bo s đồng b giữa các bước thuộc quy trình sư phạm ca mt gi hc ngoi ng bao gm
các bước khám phá, h thng hóa, vn dụng và đánh giá, đồng thi phải đm bo tính linh hot
và thích ng theo tình hung/hoàn cnh hc tp c thể. Cũng theo Beacco (2007), khi dy tiếng
Pháp theo năng lực, ni dung dy hc, cần đảm bo tính liên kết gia các k năng giao tiếp và k
năng ngữ pháp và t vng.
2.2.3 Tiếp cận dạy học theo loại văn bản (approche par genres de texte)
Maingueneau (2007) định nghĩa khái niệm loại văn bản (genre de discours/texte) là “các
kiu giao tiếp ngôn ng được cộng đồng định tính, định dng bng c thành t ca hoạt động
giao tiếp như vai trò người tham gia, mục đích giao tiếp, khung cnh không gian-thi gian, cách
thc t chức văn bản v.v.” (tr.30, bản dch ca chúng tôi). Maingueneau (2007) h thng các loi
văn bản thành 2 nhóm chính:
- Nhóm văn bản khuôn mẫu/được định hình sẵn (genres de discours institués) như phỏng vn, bài
luận, tư vấn sc khe, tranh lun truyn hình, bài báo khoa hc v.v.
- Nhóm văn bản đối thoi, giao dịch nhân thông thường (genres conversationnels): B cc, ng
cnh và ch đềc loại văn bản này là đa dạng, không c định.
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
447
Khái nim loại văn bn bắt đầu được vn dng trong ging dy vào những năm 90 của
thế k 20 và hiện nay được đưa vào như một tiêu chí không th thiếu trong vic thiết kế chương
trình dy hc, biên son giáo trình dy hc ngoi ng (Péry-Woodley, 1985; Moirand, 1990;
Charolles, 2005, Beacco, 2013; Chantal & Laurens, 2016). Beacco (2013) nhận định rằng “việc
s dng khái nim loại văn bản vai trò then chốt đối với khuynh hướng dy hc ngoi ng
nhm giúp dạy người hc biết cách tạo ra các văn bản khác nhau bng cách nm vng các dng
cu trúc ngôn ng ít nhiều đã được xã hi công nhận.” (tr.200)
2.3 Gii thiu sách tiếng Pháp Inspire 3
Sách tiếng Pháp Inspire 3 được biên soạn cho đối tượng hc tiếng Pháp muốn đạt trình
độ B1, gm sách hc (livre de l'élève) sách bài tập (cahier d’activités). Sách Inspire 3 bắt
đầu được s dng Khoa Tiếng Pháp-Tiếng Nga, Trường Đại hc Ngoi ngữ, Đại hc Huế để
dy các hc phn THT4 (hc k 2 năm 2) cho sinh viên tiếng Pháp năm 2 khóa 19 (K18) vào học
k 2 năm học 2023-2024.
2.3.1 Cu trúc ni dung
Sách Inspire 3 bao gồm 9 đơn vị (unité), mỗi đơn vị xoay quanh mt ch đề v văn hóa,
hội đương đại đặt ra tình hung/nhim v giao tiếp liên quan đến các vấn đề cuc sng
thường ngày ca thi k k thut s như gii trí và công việc, môi trường sng, biến đổi khí hu,
truyn thông s hoá, ngh thuật đường ph, giao dịch điện t. Mỗi đơn vị bao gm 4 bài hc
(leçon), mi bài học được thiết kế theo mt ch đim thuc ch đề của đơn vị. Mỗi đơn vị đều
nhắm đến mục đích là giúp người học lĩnh hội mt s kiến thc lí thuyết ngôn ng và thc hành
nhng k năng ngôn ngữ (ng pháp, t vng phát âm), k năng văn bản/din ngôn gn lin
vi bn k năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết.
2.3.2 Phương pháp dạy hc
Tiếp cn dy hc: Sách Inspire 3 chn la cách tiếp cn dy hc tiếng Pháp theo ng
cnh giao tiếp gn vi thc tế, đảm bo tính tim tiến, khuyến khích tư duy quy nạp, hc tp hp
tác, làm vic nhóm. Kiến thc ng pháp, t vựng được h thng hóa rõ ràng, d hiểu dưới dng
các bng tóm tắt, đồ duy. Sách Inspire3 cũng chú trọng đến vic áp dụng phân tích văn
bn/din ngôn bài hc ca mỗi đơn vị ca sách học để người hc nm vng cấu trúc, đặc điểm
ca loại văn bản và vn dụng để làm các hoạt động d án/nhim v thông qua vic to ra một văn
bn viết hoc nói, gn lin vi các hoạt động thường ngày hay trong môi trường học đường
môi trường làm vic.
Ng liu: Ngun ng liệu để dạy đọc hiu, nghe hiểu, khai thác các điểm ng pháp
gii thiu t vng sách Inspire 3 ch yếu là ngun tài liu thực (documents authentiques) dưới
hình thc viết, nghe, nhìn, đa dạng v ch đề và loại văn bản, đa phần là các bài phng vn bài
báo, thông báo, văn bản hành chính, giao dịch điện t ly t các tạp chí điện tử, đài phát thanh
trc tuyến của Pháp và các nước Pháp ng. Ngoài ra, bài hc s 3 (leçon 3) ca mỗi đơn vị ca
sách hc gii thiu một trích đoạn văn học hay sách ph cp khoa học, giúp người hc làm
quen vi các tác phẩm văn học và khơi dậy lòng đam mê văn hoá đọc sách tiếng Pháp.
Bài tp: ch Inspire 3 gii thiệu hơn 500 bài tập các cấp độ khác nhau (ghi nh, hiu,
vn dng và sáng to) v ng pháp, t vng, phát âm và bn k năng giao tiếp. Sách bài tp dành
4 trang bài tp cho mi bài hc. Phn ln các bài tp ng pháp và t vựng đặt trong tình hung
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 3, 2024
448
liên quan đến ch đề ca bài hc, s dng nhiu loi câu hi (trc nghiệm, ghép câu, điền ô trng)
mt s hoạt động trò chơi như ô chữ, đọc chính t to s lôi cuốn, tránh đơn điu trong dy
hc.
3. Phương pháp nghiên cu
3.1 Đối tượng và khách th nghiên cu
Nghiên cu này tp trung kho sát tình hình dy hc THT4 vi sách tiếng Pháp Inspire 3
cho sinh viên năm 2. Khách thể nghiên cu gm 02 nhóm sinh viên tiếng Pháp năm thứ 2 (ngành
ngôn ng Pháp và sư phạm Pháp) đang theo học các hc phn THT4 và 4 giảng viên đang giảng
dy các hc phn THT4 hc k 2 năm học 2023-2024 vi sách Inspire 3.
3.2 Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu được xây dựng trên sở kết hp nghiên cu thuyết nghiên cu thc
tiễn. Đối vi nghiên cu thc tiễn, đề tài tiếp cn bng quan sát thc tế dy hc các lp hc
phn THT4 (Hai thành viên ca nhóm nghiên cu của đề tài đều đang dy hai nhóm THT4 này.)
kết hp với phương pháp điều tra bng bng hỏi dành cho sinh viên (SV) năm 2 theo học các hc
phn THT4 2 nhóm (nhóm 1: 15 SV; nhóm 2: 23 SV) và 4 ging viên (GV) dy các hc phn
THT4 cho hai nhóm này. Thông tin thu thập đưc t kết qu điu tra SV GV thông qua 2 bng
hỏi được tng hp và phân tích bằng phương pháp thống kê, so sánh.
3.3 Công c nghiên cu
Chúng tôi s dng 02 bng hỏi dành cho SV và GV để thc hin kho sát tình hình dy
hc các hc phn THT4 vi sách Inspire 3, kết hp dng câu hi chn la và câu hi m, s dng
thang đánh giá 4 bậc hoc 5 bc (thang 5 bc: Tính t 0 đến 5: mc 0: Hoàn toàn không; 1: mc
thp; 2: mc trung bình; 3: mc khá 4: mc cao nht/tt; thang 4 bc: d mức độ thường xuyên:
Không bao gi, thnh thoảng, thường xuyên, luôn luôn).
Để đo mức độ đánh giá câu trả li ca SV và GV, chúng tôi kết hp tính ch s trung bình
(mc trung bình) và tính phần trăm (%) số ng chn lựa phương án trả li.
3.3.1 Bng hi dành cho sinh viên
Cu trúc bng hi dành cho SV: Bng hi gm 9 câu hi chính chia 4 phn.
Phn 1: Thông tin cá nhân (1 câu)
Phần 2: Đánh giá của sinh viên v ni dung dy hc 5 đơn vị (unité 4-8) ca sách
Inspire 3 (sách hc và sách bài tp); hc k 2 năm học 2023-2024, 2 nhóm THT4 đã học 5 đơn
v (unité 4-8) ca sách Inspire 3. Phn này có 3 câu hỏi chính liên quan đến việc đánh giá của sinh
viên v ng liu hc (tài liu nghe, tài liệu đọc), ch đề hc, bài tp (ng pháp, t vng, nghe,
nói, đọc, viết) 5 đơn v (unité 4-8) đã học. Để thu thập được thông tin chi tiết, chúng tôi thiết kế
thêm 9 câu hi chi tiết liên quan các tiêu chí đánh giá cho tng vấn đề kho t: i. tính phù hp
ca ng liu học đối với trình độ hin ti ca sinh viên; ii. tính thi đại, tính mi, s phù hp vi
nhng quan tâm của sinh viên đi vi các ch đ đã học; iii. tính đa dạng, mức độ to hng t
cho người hc, tính thc dng (giúp sinh viên làm quen vi các tình hung giao tiếp thông dng);
iv. mức độ phù hp với trình độ ca sinh viên, mức độ hiu qu ca bài tp (giúp cng c nhng