
3
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ
Số 44 (6/2024)
LÝ LUẬN CHUYÊN NGÀNH v
“FAUX-AMIS” GIỮA TIẾNG PHÁP VÀ TIẾNG ANH
- MỘT VÀI LƯU Ý TRONG VIỆC DẠY-HỌC
MÔN TIẾNG PHÁP CHO HỌC VIÊN TIẾNG ANH
TẠI HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nghin cu của mình v “Faux-amis”
gia ting Anh v ting Php v mc đ m
hai ngn ng ny gy tr ngi cho nhau khi dch,
Norbert (2019, tr. 76) kt lun rng, hiện tượng từ
vựng ny khng ch c tc đng đn việc pht trin
vn từ vựng của ngưi hc m cn nh hưng đn
đ chnh xc của bn dch. Chnh vì th, cn nhn
mnh đn việc đ cp đn “Faux-amis” trong cc
gi hc ting Php của ngưi hc Ting Anh đ
NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA*, NGUYỄN THANH HÀ**
*Học viện Khoa học Quân sự, bipngo2004@gmail.com
**Học viện Khoa học Quân sự, minhmitbg@gmail.com
Ngày nhận bài: 20/5/2024; ngày sửa chữa: 14/6/2024; ngày duyệt đăng: 15/6/2024
TÓM TẮT
Ti Hc viện Khoa hc Qun sự, so với cc hc vin thuc ngnh ngn ng khc, hc vin ting Anh
thưng c nhiu thun lợi hơn khi hc mn Ngoi ng hai ting Php, vì từ vựng v ng php của hai
ngn ng ny c nhiu đim tương đồng. Tuy nhin, chúng ti nhn thy, chiu hướng ngược li,
cc cặp từ “Faux-amis”– nhng từ c hình thc biu hiện ging nhau nhưng khc nhau v ngha biu
đt gia ting Anh v ting Php, tồn ti với s lượng kh lớn li đang gy kh khăn, nhm lẫn cho
đi tượng ngưi hc ny do lỗi chuyn ngha v chuyn m theo trực gic. Hơn na, vn đ ny li
chưa được nghin cu su v chưa được đ cp đn trong cc gi hc ting Php dnh cho hc vin
ting Anh ti Hc viện. Bng phương php phn tch tổng hợp, so snh đi chiu, bi vit ny nhm
mục đch đưa ra cơ s lý thuyt v “Faux-amis” gia ting Php v ting Anh, đồng thi đưa ra mt
vi lưu ý cho việc dy-hc ting Php cho hc vin ting Anh ti Hc viện.
Từ khoá: Faux-amis, tiếng Anh, tiếng Pháp, “bẫy Faux-amis”
trnh cho h việc chuyn di tiu cực do lỗi chuyn
ngha v chuyn m theo trực gic, gp phn vo
việc ci thiện kin thc từ vựng của ngưi hc.
Tuy nhin, cc cặp từ “Faux-amis” tuy c mặt
nhiu trn cc trang Website hc ting Php, cc
diễn đn của cc nhm hc ting Php nhưng li
chưa được nghin cu nhiu Việt Nam v chưa
c tn gi chnh thc bng ting Việt. Chnh vì
vy, trong bi vit ny, nhm tc gi xin phép sử
dụng tn gc bng ting Php thay vì chuyn dch
ngha sang ting Việt.

4KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ
Số 44 (6/2024)
vLÝ LUẬN CHUYÊN NGÀNH
2. “FAUX-AMIS” GIỮA TIẾNG PHÁP VÀ
TIẾNG ANH
2.1. Khái niệm “Faux-amis”
Khi niệm “Faux-amis” (ting Anh l false
friends, dch nm na l “bạn giả” vì nhìn tưng l
bn m khng phi l bn) được Maxime Koessler
et Jules Derocquigny sử dụng ln đu tin năm
1928 trong cun sch “Les faux-amis ou les piges
du vocabulaire anglais” (“Faux-amis” và những
cái bẫy từ vựng trong tiếng Anh). Maxime Koessler
et Jules Derocquigny (1928, tr. 32) đã nghin cu
cc từ ting Php xm nhp vo ting Anh v theo
hai ng thì “Faux-amis” nhng từ m “việc đồng
nhất về hình thức viết của chúng không nhất thiết
phải kéo theo sự đồng nhất về nghĩa”. Hai ng đã
đnh ngha “Faux-amis” l “những từ tương ứng
với nhau về từ nguyên gốc và hình thức viết nhưng
vì tiến triển trong hai ngôn ngữ khác nhau, ở hai
nền văn minh khác nhau nên có nghĩa khác nhau”.
Cc nh ngn ng hc khc cũng c quan đim
tương tự. Theo Jean Paul Vinay v Jean Darbelnet
(1966, tr. 18), “Faux-amis” l nhng từ m c từ
nguyn gc, dng thc vit tương ng nhau nhưng
tin trin trong hai khun khổ ngn ng, hai nn
văn ho khc nhau nn c ngha khc nhau. Jean
Maillot (1981, tr. 37) chia sẻ đnh ngha ny khi
cho rng “Faux-amis” l nhng từ đn từ hai ngn
ng khc nhau, c chung nguồn gc, dng thc vit
ging hoặc đồng nht nhưng ngha li khc nhau.
Sau khi cun sch của Maxime Koessler et
Jules Derocquigny được xut bn, khi niệm
“Faux-amis” ch giới hn nhng từ c quan hệ
v nguồn gc từ. Cc nh ngn ng hc dưng
như đã gi quan đim ny trong sut nửa th kỷ:
“Các từ mượn thường là “Faux-amis” vì chúng
không có cùng một nghĩa giữa ngôn ngữ đi mượn
và ngôn ngữ cho mượn” Maxime Koessler et Jules
Derocquigny (1966, tr. 261). Sau đ, nh vo sự
pht trin của từ đin v sự phong phú v cc ngn
ng được xem xét đn (ting Anh, ting Đc,
ting Ý, ting Ty Ban Nha, ting Nga) m khi
niệm “Faux-amis” được m rng. Khi niệm ny
đã thot ra khỏi ci giới hn b hẹp v từ gc v
từ vựng v được nghin cu nhiu cp đ khc
(ng m, hình thi từ, ng đon, ng dụng). Trong
cun từ đin của mình, Wanderperren (1994, tr.
43) đã cho thy sự ưu tin v dng thc vit so với
vn đ từ nguyn gc: “Tiêu chuẩn của chúng tôi
là sự giống nhau của các từ chứ không phải là việc
cùng từ nguyên gốc. Điều chúng tôi muốn hơn cả,
đó là tính thực tế”. Theo Từ đin ngn ng hc
của Jean Dubois v Mathée Giacomo (2013, tr.
127), “Faux-amis” l nhng từ c nguyn gc v
dng thc ging nhau nhưng c ngha khc nhau
mt phn hoặc hon ton. Cn cc từ đin “Faux-
amis” xem xét hai ngn ng được đ cp đn trong
tình trng hiện ti của chúng m khng đưa ra gii
thch v từ nguyn gc vì việc đưa ra cc ch dẫn
cụ th v nguồn gc của “Faux-amis” l vượt qu
kh năng của cc từ đin song ng.
Trong khun khổ của bi vit ny, dựa theo tiu
chuẩn ưu tin việc ging nhau v dng thc hơn l
vn đ cùng từ nguyn gc của Wanderperren v
đnh ngha của Từ đin ngn ng hc, chúng ti
xin đưa ra khi niệm “Faux-amis” gia ting Php
v ting Anh như sau: “Faux-amis” là những cặp
từ có hình thức giống nhau hoặc gần giống nhau
nhưng có nghĩa khác nhau một phần hoặc khác
nhau hoàn toàn.
2.2. “Faux-amis” hoàn toàn và không
hoàn toàn
V lý thuyt, cc nh ngn ng hc phn biệt
hai loi “Faux-amis” theo mc đ khc nhau v
ng ngha: “Faux-amis” hon ton v “Faux-amis”
khng hon ton. Cc cặp “Faux-amis” hon ton
l nhng từ c hình thc ch vit ging nhau hoặc
gn ging nhau nhưng ngha li hon ton khc
nhau, chẳng hn từ “physian” trong ting Anh v
mặt hình thc gn ging với từ “physicien” trong
ting Php, nhưng ngược li, v mặt ng ngha
chúng li rt phn biệt: trong ting Anh c ngha l
“bác sĩ”, cn trong ting Php c ngha l “nhà vật
lý học”; vì vy m chúng được coi l cặp “Faux-
amis” hon ton.

5
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ
Số 44 (6/2024)
LÝ LUẬN CHUYÊN NGÀNH v
Cc cặp “Faux-amis” khng hon ton thì kh
nhn bit hơn, bi vì ngoi việc c hình thc ging
nhau thì chúng cn l nhng từ đa ngha v tnh
đa ngha của mỗi từ li khng ging nhau hai
ngn ng. Mt s ngha của cc từ ny đồng nht
nhưng cc ngha khc thì li khng. Do đ, việc
ging nhau v mặt hình thc v mt s nét ngha
gy ra sự cn tr đi với việc hiu tt c cc ngha.
Chẳng hn như từ “pile” trong ting Anh v từ pile
tương tự trong ting Php c cùng mt ngha l
“một chồng, một đống” trong cch ni “a pile of
books” v “une pile de livres” c ngha l “một
chồng sách”. Tuy nhin, trong ting Anh, từ ny
cn c ngha l “ngôi nhà lớn, lâu đài” trong khi
trong ting Php li c ngha khc l “cục pin”.
Cc cặp từ c hình thc ging nhau nhưng c c
ngha ging v khc nhau được gi l “Faux-amis”
khng hon ton, ngha l ch l “Faux-amis”
phn ngha khng tương đương gia chúng, cn
nu phn ngha chung ging nhau thì chúng
khng được coi l “Faux-amis”.
Richard (1992, tr. 56) cũng chia sẻ quan đim
ny, theo ng, “Faux-amis” được đnh ngha l
mt cặp từ trong hai ngn ng khc nhau, c hình
thc vit v/hoặc pht m tương tự nhau, nhưng
sc thi ý ngha biu đt khc nhau hon ton hoặc
khc nhau mt phn trong mt bi cnh cụ th .V
dụ “actually” trong ting Anh v “actuellement”
trong ting Php l cặp “Faux-amis” hon ton.
“Actually” được dùng đ nhn mnh mt thực t,
đồng ngha với cụm từ “in fact”, v cn được dch
ra ting Php l “en fait”. Tri li, actuellement” c
ngha l “vào thời điểm hiện tại” nn cn được dch
sang ting Anh l “currently”, “at present”. Mt s
cặp từ khc thì ch c mt phn ý ngha khc nhau.
V dụ đng từ demand” trong ting Anh c ngha
l “đi hi” (thực hiện như một phần quyền lợi của
người nói), trong khi đng từ “demander” trong
ting Php ngoi ngha “đi hi” thì thưng được
dùng với ngha “hi” hoặc yu cu ai lm gì. Như
vy, nu xét ngha ging nhau l “đi hi” thì
cặp từ ny khng được coi l “Faux-amis”.
Van Roey, Granger v Swallow (1998, tr. 36) đã
vit cun “Dictionnaire des faux - amis” (Từ điển
các đồng nguyên giả), trong đ cc ng phn biệt
từ “Faux-amis” hon ton v “Faux-amis” khng
hon ton. Cc từ “Faux-amis” hon ton cn được
gi l “Faux-amis” tuyệt đi hay “Faux-amis” chặt
chẽ. Cc từ ny c cùng dng thc nhưng ngha
hon ton khc nhau, chẳng hn như trưng hợp
từ “actually” trong ting Anh v “actuellement”
trong ting Php như đã ni trn. Đ lm rõ hơn
cc khi niệm v “Faux-amis”, chúng ti sử dụng
biu diễn đồ ho (Hình 1) của Sheen (1995, tr. 73)
trong cun “English faux amis for francophones
learning English” (Các từ “Faux-amis” cho người
nói tiếng Pháp học tiếng Anh). Trưng ngha của
mỗi mt từ được minh ho bng hình -van. Vì cc
từ “Faux-amis” hon ton l nhng từ ting Anh
v ting Php khng c ngha chung nn chúng
được biu diễn bng cc hình -van khng bao
trùm nhau, tch biệt v khng lin quan đn nhau.
Hình 1. Từ “Faux-amis” hoàn toàn
Nu Van Roey v cc đồng nghiệp của ng ch
giới hn việc miu t mt loi từ “Faux-amis”
khng hon ton thì Sheen đi su hơn trong việc
phn loi loi từ “Faux-amis” ny. Thưng thì cc
từ “Faux-amis” khng hon ton (loi 1) đưa ra
tình hung m trong đ cc từ của ngn ng 1 v
ngn ng 2 c t nht mt ngha ging nhau v mt
ngha khc nhau. Chẳng hn từ “important” (quan
trọng), trong ting Php vừa ch cht lượng v s
lượng, vì th, ngưi ta c th ni:
1) C’est un homme important. (Đó là một
người đàn ông quan trọng)
2) Il a volé une somme importante. (Anh ta đã
lấy trộm một khoản lớn)

6KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ
Số 44 (6/2024)
vLÝ LUẬN CHUYÊN NGÀNH
Nhưng trong ting Anh, từ ny li ch mang
ngha v cht lượng, do vy sẽ l “Faux-amis”
với nhng ngưi ni ting Php vì h sẽ c xu
hướng sử dụng sai khi ni ting Anh: “He stole
an important sum”. Hình minh ho (Hình 2) của
Sheen trong tình hung ny l mt hình Ô-van cho
từ ting Php v mt hình nhỏ hơn bn trong cho
từ ting Anh. Mi quan hệ được th hiện đy l
sự bao gồm: trưng ngha của từ ting Anh được
lồng trong trưng ngha của từ ting Php.
Hình 2. Từ “Faux-amis” không hoàn toàn -
loại 1
Trong mt đồ th như vy, theo Sheen, điu
cn lưu ý l, từ sẽ ch l từ “Faux-amis” đi với
ngưi ni ngn ng được biu th bng hình -van
lớn hơn v hc ngn ng được biu th bng -van
nhỏ hơn, trong trưng hợp ny l ngưi ni ting
Php hc ting Anh.
Mt loi từ “Faux-amis” khng hon ton khc
(loi 2) thì phc tp hơn: hai từ c t nht mt ngha
khng cùng với từ cn li. Sơ đồ của Sheen gồm
hai hình -van ct nhau, phn giao thoa gia to
thnh mt hình e-lp minh ho cho ngha chung
của hai từ, hai phn cn li biu th ngha ring
biệt của mỗi từ (Hình 3). Mi quan hệ ny gi
l giao thoa. Sheen đã gii thch hiện tượng ny
bng từ “circulation” trong ting Php v ting
Anh. Ngha chung của hai từ ny l “circulation
de l’air et du sang” (Sự lưu thông không khí và
máu). Nhưng trong ting Php từ ny cn c ngha
khc l “circulation de véhicules” (việc giao thông
của xe cộ), cn trong ting Anh l “tirage” (tổng
số phát hành của báo, tạp chí…). Như vy từ ny
l “Faux-amis” ch trong hai ngha ring biệt hai
ngn ng v l “Faux-amis”đi với c ngưi ni
ting Anh v ngưi hc ting Php.
Hình 3. Từ “Faux-amis” không hoàn toàn -
loại 2
3. MỘT VÀI LƯU Ý TRONG VIỆC DẠY -
HỌC TIẾNG PHÁP CHO HỌC VIÊN TIẾNG
ANH TẠI HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ
Trong qu trình ging dy mn Ting Php
ngoi ng 2 cho hc vin ting Anh ti Hc viện
Khoa hc Qun sự, chúng ti nhn thy đa s hc
vin ting Anh đu gặp kh khăn v b nhm lẫn
khi gặp cc từ “Faux-amis” gia ting Php v
ting Anh như pht m na n ting Anh, vit từ
vựng ging ting Anh, suy lun ngha theo ting
Anh… do lỗi chuyn dch pht m v chuyn
dch ngha theo trực gic. Đ giúp ging vin v
hc vin hiu rõ hơn v nhng chuyn di tiu cực
ny, từ đ trnh được cc “bẫy” của “Faux-amis”,
chúng ti đưa ra dưới đy mt s lỗi m hc vin
ting Anh thưng hay mc phi v “Faux-amis”
cùng nhng lưu ý quan trng dnh cho ging vin
v hc vin.
3.1. Lỗi thường gặp của học viên khi gặp
“Faux-amis”
3.1.1. Lỗi phát âm
Như chúng ta đu bit, ting Php v ting Anh
đu l nhng ngn ng c nguồn gc từ ting La
tinh. Vì lý do lch sử, đa lý, ting Anh vay mượn
ting Php rt nhiu (khong hơn 10.000 từ, chim
30-45% (Theo VOA Learning English, 2018). Sau
ny, cùng với sự lớn mnh của đ ch Anh (th kỷ
XIX) v Hợp chủng quc Hoa Kỳ (th kỷ XX) thì
nhiu từ ting Anh li du nhp ngược tr li Php
v được sử dụng rt phổ bin. Vì th, ting Php
v ting Anh c mt lượng lớn từ “Faux-amis”

7
KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰ
Số 44 (6/2024)
LÝ LUẬN CHUYÊN NGÀNH v
hu khp cc lnh vực. Cc từ ny ging hon ton
hoặc gn ging nhau v mặt ch vit nhưng cch
pht m li khc nhau. Do đặc trưng ting Anh l
pht m nhn trng m nn cùng mt nguyn m
nhưng cc từ loi khc nhau thì cch pht m cc
nguyn m đ cũng khc nhau (do trng m rơi
vo cc m tit khc nhau). Cn trong ting Php,
cc nguyn m được pht m c đnh hoặc nu c
thay đổi cũng rt hn ch. Chẳng hn, trong ting
Anh, cùng nguyn m “a” nhưng từ “habit” được
phin m l [hæb.ɪt], trong khi trong từ “location”
thì li phin m l [ləʊˈkeɪ.ʃən], hoặc nguyn m
“i” trong từ “library” được phin m l [ˈlaɪ.brer.i]
nhưng trong từ “difficult” li được phin m l
[difikəlt]. Khc với ting Anh, trong ting Php,
nguyn m “a” lun được pht m l [a], nguyn
m “i” lun được pht m l [i] hu ht tt c
cc từ. Mt đin hình khc na v sự khc nhau
trong cch pht m ting Anh v ting Php l
cch pht m đui “-tion”. Nu trong ting Anh,
đui “-tion” được pht m l [-ʃən] thì trong ting
Php đui ny được pht m l [-sj ]. Nhng khc
biệt ny đã gy ra cc lỗi v pht m của hc vin
ting Anh khi hc ting Php. Đa s cc em đu
c xu hướng pht m ting Php ging với ting
Anh. Đặc biệt đi với cc từ “Faux-amis” thì xu
hướng ny cng tr nn rõ rệt. Theo quan st của
chúng ti trong qu trình dy ngoi ng hai ting
Php cho hc vin ting Anh, đặc biệt giai đon
đu khi cc em mới tip xúc với ngn ng ny,
khong 65% hc vin trong lớp c xu hướng pht
m cc từ “Faux-amis”ging với ting Anh. Chẳng
hn, từ “lecture” trong ting Php được pht m l
[lektyr], nhưng hc vin ting Anh khi đc từ ny
đu pht m l [ˈlek.tʃɚ(r)] ging với ting Anh;
hoặc từ “librairie” trong ting Php pht m l
[libreri] nhưng hc vin đu pht m thnh [ˈlaɪ.
brer.i] - cch pht m của từ “library” trong ting
Anh. Mt v dụ khc na như từ “location” trong
ting Php pht m l [locasj ], trong khi từ ny
ting Anh được pht m l [ləʊˈkeɪ.ʃən].
Từ thực t được đ cp trn, chúng ta c th
nhn thy lỗi pht m của hc vin ting Anh khi
gặp từ “Faux-amis”trong ting Php như l mt
lỗi sai tt yu của ngưi bt đu hc mt ngn ng
mới sau khi đã hc thnh tho mt ngn ng khc
trước đ.
3.1.2. Lỗi chuyển dịch nghĩa
Khi hc bt c mt ngn ng no thì việc hc
v ghi nhớ ngha của cc từ, cụm từ l v cùng
quan trng. Ngưi hc ngoi ng thưng c thi
quen chuyn dch ngha sang ting mẹ đẻ, hoặc
sang mt ngn ng m h đã từng hc trước đ
cho dễ ghi nhớ. Đi với cc hc vin ting Anh,
việc đã bit ting Anh khi hc ting Php l mt
lợi th khng th phủ nhn, vì ting Anh v ting
Php c mt lượng lớn từ vựng ging nhau hoặc
gn ging nhau v hình thi ch vit, từ loi v c
ngha tương đương, chẳng hn như từ “télévision”,
“restaurant”, “scooter” hay “chocolat”… Tuy
nhin, cũng chnh vì lợi th ny m nhiu hc vin
đã chủ quan trong cch hc ngha của từ, khng
phn biệt từ “Vrais-amis” (“bn tht” vì ging
nhau c v dng thc vit v ng ngha) v “Faux-
amis” (“bn gi” vì ging nhau v hình thc vit
nhưng khc nhau v ngha) dẫn đn sự nhm lẫn
v ngha, từ đ gy ra nhng hiu lm đng tic
trong hc tp cũng như trong giao tip. Trong
qu trình dy ting Php ngoi ng hai cho hc
vin ting Anh, chúng ti đã rút ra được mt s từ
“Faux-amis” m hc vin thưng hay mc lỗi khi
chuyn dch ngha.
a. Actuellement- Actually
Khi gặp từ “actuellement” trong ting Php,
hu như tt c hc vin ting Anh đu ngh ngay
đn từ “Actually” v cho rng ngha của hai từ ny
ging nhau. Nhưng thực t, ngha của chúng li
hon ton khc nhau. “Actuellement” trong ting
Php ngha l “Lúc này” hoặc “Bây giờ”, sang
ting Anh l “Currently”, “At present”. Cn
“Actually” trong ting Anh ngha l “Thực tế”
hoặc “Thực sự”, sang ting Php l “En fait”,
“En réalité”.
V dụ:
- Actuellement, j’habite en France = Currently,
I’m living in France. (Hiện nay, ti đang sng Php).