BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ YẾN BÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA AFFILIATE MARKETING ĐẾN NGÀNH HÀNG SẮC ĐẸP TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP

Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2025

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ YẾN BÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA AFFILIATE MARKETING ĐẾN NGÀNH HÀNG SẮC ĐẸP TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP

Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2025

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Lê Yến Bình là học viên sau đại học ngành Quản trị kinh doanh -

Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan đề tài “Ảnh hưởng

của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên các sàn thương mại điện tử

tại thì trường Việt Nam” được sự hướng dẫn của TS Nguyễn Văn Đạt là công trình

nghiên cứu của tôi.

Tôi xin xác nhận các nội dung nghiên cứu cũng như các kết quả thu được

trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào trước

đây. Các thông tin, dữ liệu khảo sát mà tôi lấy và viết trong nghiên cứu này hoàn

toàn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Với kinh nghiệm và kiến thức trong nghiên cứu của tác giả còn hạn chế, nên

trong thời gian ngắn thực hiện luận văn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn

chế, nên tôi rất mong nhận được những lời góp ý, lời khuyên từ Quý Thầy/Cô để

tôi có thể hoàn thiện bài nghiên cứu của mình tốt hơn.

Tác giả

. Lê Yến Bình

ii

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng

TP. Hồ Chí Minh và các Anh/Chị tại chi nhánh đã hỗ trợ em trong quá trình làm bài.

Tôi xin cám ơn thầy TS Nguyễn Văn Đạt, người thầy đã giúp đỡ, đưa ra những

góp ý và kiến thức vô cùng quý báu. Tất cả những điều đó là cơ sở vững chắc để tôi

có thể hoàn thiện tốt bài luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin cám ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè của tôi đã hỗ trợ và

động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Tác giả

. Lê Yến Bình

iii

TÓM TẮT ĐỀ ÁN Tiêu đề: Ảnh hưởng của affliate marketing đến ngàn hàng sắc đẹp trên các nền tảng thương mại điện tử tại thị trường Việt Nam Nội dung: Nghiên cứu xác định khái niệm, đặc điểm và ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên các nền tảng thương mại điện tử tại Việt Nam Đề án nghiên cứu, phân tích thực trạng affiliate ở Việt Nam hiện nay và nêu bật những tác động và giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp kinh doanh mặt hằng thuộc ngành hàng sắc đẹp trên các nền tảng thương mại điện tử khi sử dụng affiliate marketing như một chiến lược marketing.

iv

DANH MỤC HÌNH ẢNH BẢNG BIỀU

Bảng 1-Áp dụng mô hình AISAS vào chiến lược nội dung Affiliate ........................... 41

Bảng 2-Cơ chế thưởng – phân hạng theo hiệu suất ....................................................... 43

Bảng 3-Kế hoạch hành động Giai đoạn 1 ...................................................................... 45

Bảng 4-Kế hoạch hành động Giai đoạn 2 ...................................................................... 45

Bảng 5-Kế hoạch hành động Giai đoạn 3 ...................................................................... 46

Bảng 6-Cơ cấu tổ chức triển khai .................................................................................. 46

Bảng 7-KPI đánh giá hiệu quả triển khai ...................................................................... 47

Bảng 8-Rrủi ro và giải pháp kiểm soát khi triển khai ................................................... 47

Hình 1-Tổng doanh thu toàn ngành làm đẹp trên 5 sàn TMĐT là 37.700 tỷ đồng ......... 1

Hình 2-Mô hình AIDA (Nguồn: Smart Insight) ............................................................ 11

Hình 3-Mô hình AISAS (Nguồn: Research Gate) ......................................................... 12

Hình 4-Mô hình Mix – 4P (Nguồn: VinUniversity) ...................................................... 13

Hình 5-How Affiliate Program Work............................................................................ 18

Hình 6-Dự báo thị trường Affiliate Marketing toàn cầu giai đoạn 2024 – 2023 .......... 21

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii

TÓM TẮT ĐỀ ÁN ......................................................................................................... iii

DANH MỤC HÌNH ẢNH BẢNG BIỀU ....................................................................... iv

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1

1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1

1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4

1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 6

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 7

1.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 8

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 11

2.1. Giới thiệu chương ............................................................................................... 11

2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi tiêu dùng và affiliate marketing .. 11

2.3. Khái niệm affiliate marketing ............................................................................. 14

2.4. Affiliate Marketing hoạt động như thế nào ........................................................ 16

2.5. Affiliate Marketing là một chiến lược marketing ............................................... 20

2.6. Affiliate Marketing trên thị trường thương mại điện tử Việt Nam ..................... 23

2.7. Ngành hàng sắc đẹp trên nền tảng thương mại điện tử ...................................... 26

2.8. Tổng kết chương ................................................................................................. 27

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA AFFILIATE MARKETING ĐẾN

NGÀNH HÀNG SẮC ĐẸP TRÊN CÁC NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

SHOPEE, LAZADA, TIKTOKSHOP TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM ..................... 29

3.1. Tổng quan về triển khai Affiliate Marketing trên các nền tảng thương mại điện tử

.................................................................................................................................... 29

3.2. Thực trạng ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên nền

tảng thương mại điện tử Shopee ................................................................................ 34

vi

3.3. Thực trạng ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên nền

tảng thương mại điện tử Lazada ................................................................................ 35

3.4. Thực trạng ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên nền

tảng thương mại điện tử TiktokShop ......................................................................... 36

3.5. Thương hiệu mỹ phẩm dẫn đầu sự thành công chiến lược affiliate marketing trên

các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, TiktokShop ......................................... 37

3.6. Tổng kết chương ................................................................................................. 40

CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........ 41

4.1. Căn cứ xây dựng giải pháp ................................................................................. 41

4.2. Nhóm giải pháp về nội dung truyền thông và định hướng thông điệp ............... 41

4.3. Nhóm giải pháp công nghệ và đo lường hiệu quả .............................................. 42

4.4. Nhóm giải pháp phát triển và giữ chân đội ngũ KOL/KOC ............................... 43

4.5. Nhóm giải pháp phối hợp ba bên: Thương hiệu – Sàn – KOC........................... 43

4.6. Tổng kết chương ................................................................................................. 44

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ............................................................................................. 45

5.1. Mục tiêu tổng thể của kế hoạch .......................................................................... 45

5.2. Kế hoạch hành động theo giai đoạn .................................................................... 45

5.3. Cơ cấu tổ chức triển khai .................................................................................... 46

5.4. KPI đánh giá hiệu quả triển khai ........................................................................ 47

5.5. Phân tích rủi ro và giải pháp kiểm soát ............................................................... 47

5.6. Kiến nghị cho các bên liên quan ......................................................................... 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 49

1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu

Ngành hàng sắc đẹp tại Việt Nam đang trải qua giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ, với giá

trị thị trường đạt 2,3 tỷ USD vào năm 2021 và dự kiến đạt 3,22 tỷ USD vào năm 2029,

theo Statista (Nguyen, 2024). Sự phát triển này được hỗ trợ bởi xu hướng mua sắm trực

tuyến ngày càng phổ biến, đặc biệt trên các nền tảng thương mại điện tử như Shopee,

Lazada, TikTok Shop, Tiki, và Sendo. Báo cáo từ Vietdata, trích dẫn dữ liệu từ Metric,

cho thấy tổng doanh thu ngành sắc đẹp trên 5 nền tảng này đạt 37,7 nghìn tỷ VNĐ vào

năm 2023, với 341 triệu sản phẩm được bán, tăng hơn 50% so với năm 2022 (Tuc, 2024).

Điều này phản ánh nhu cầu ngày càng cao đối với các sản phẩm làm đẹp, đặc biệt là ở

nhóm người tiêu dùng trẻ, với xu hướng ưa chuộng sản phẩm tự nhiên và hữu cơ.

Hình 1-Tổng doanh thu toàn ngành làm đẹp trên 5 sàn TMĐT là 37.700 tỷ đồng

Trong bối cảnh này, affiliate marketing, một hình thức tiếp thị dựa trên hiệu quả, đã trở

thành công cụ quan trọng giúp các thương hiệu sắc đẹp mở rộng thị phần. Affiliate

marketing là phương pháp mà các doanh nghiệp trả hoa hồng cho các đối tác liên kết

(affiliates) dựa trên doanh số hoặc khách hàng tiềm năng mà họ mang lại thông qua các

2

liên kết theo dõi. Theo VnEconomy, Tại Việt Nam, thị trường affiliate marketing đạt

33,8 triệu USD vào năm 2022 và dự kiến tăng lên hơn 50,8 triệu USD vào năm 2023,

đóng góp 10-50% doanh thu và giá trị hàng hóa giao dịch (GMV) của các doanh nghiệp,

với khoảng 30 triệu đơn hàng mỗi tháng. (Thương, 2025)

Theo Market Report, trong ngành sắc đẹp, affiliate marketing đặc biệt hiệu quả nhờ sự

phổ biến của các nền tảng như TikTok Shop, nơi đạt tỷ lệ thu hút người tiêu dùng 72,1%

vào năm 2022 thông qua các kênh affiliate, đóng góp lớn vào doanh thu ngành (Report,

2023). Các thương hiệu sắc đẹp tận dụng KOLs và KOCs để tiếp cận khách hàng mới,

đặc biệt trên Shopee và Lazada, nơi người tiêu dùng có xu hướng mua sắm trực tuyến

tăng mạnh. Báo cáo từ Indoleads, cũng chỉ ra rằng mỹ phẩm là một trong những danh

mục sản phẩm phổ biến nhất trong các chương trình affiliate tại Việt Nam, mở ra nhiều

cơ hội cho các nhà tiếp thị. (IndoLead, 2023)

Tuy nhiên, hiệu quả của affiliate marketing phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm mức

hoa hồng, thời gian cookie, và chất lượng nội dung quảng bá. Một số nghiên cứu, như từ

Acceleration Partners, cho thấy affiliate marketing không chỉ thúc đẩy doanh số mà còn

giúp xây dựng lòng tin và nhận diện thương hiệu, đặc biệt trong ngành sắc đẹp, nơi người

tiêu dùng thường bị ảnh hưởng bởi đánh giá và khuyến nghị từ cộng đồng. (Partners,

2025)

Mặc dù có tiềm năng lớn, vẫn còn thiếu nghiên cứu toàn diện về tác động cụ thể của

affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên các sàn thương mại điện tử tại Việt Nam.

Điều này đặt ra vấn đề nghiên cứu: Làm thế nào để đánh giá thực trạng, xác định ảnh

hưởng, và đề xuất giải pháp để tối ưu hóa affiliate marketing, góp phần thúc đẩy sự phát

triển bền vững của ngành? Nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc phân tích hiện trạng,

đánh giá hiệu quả (doanh số, nhận diện thương hiệu, hành vi tiêu dùng), và đề xuất chiến

lược cải thiện, nhằm cung cấp thông tin giá trị cho doanh nghiệp, nhà tiếp thị, và các nhà

hoạch định chính sách.

1.2. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm gần đây, ngành hàng sắc đẹp tại Việt Nam đã chứng kiến sự tăng

trưởng vượt bậc, trở thành một trong những ngành hàng có tiềm năng lớn nhất trên thị

3

trường thương mại điện tử (TMĐT). Theo báo cáo của Statista, quy mô thị trường mỹ

phẩm và chăm sóc sắc đẹp tại Việt Nam dự kiến đạt 2,5 tỷ USD vào năm 2025 (Stoll,

2024), với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là 12%. Điều này phản ánh sự thay

đổi trong nhận thức và hành vi tiêu dùng của người Việt, đặc biệt là giới trẻ, khi họ ngày

càng quan tâm đến việc chăm sóc bản thân và làm đẹp.

Song song với sự phát triển của ngành hàng sắc đẹp, các sàn TMĐT như Shopee, Lazada,

Tiki và Sendo đã trở thành kênh phân phối chính, chiếm 35% doanh số ngành hàng sắc

đẹp (Neilsen, 2022). Sự bùng nổ của TMĐT đã tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc

liệt, buộc các thương hiệu phải tìm kiếm những phương thức tiếp thị hiệu quả để thu hút

khách hàng. Trong bối cảnh đó, affiliate marketing (tiếp thị liên kết) đã nổi lên như một

công cụ tiếp thị đột phá, giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng mục tiêu thông qua

mạng lưới người ảnh hưởng (KOLs), blogger, và các đối tác phân phối.

Tuy nhiên, việc áp dụng affiliate marketing tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế và thách

thức như sau:

 Thiếu nghiên cứu chuyên sâu: Phần lớn các nghiên cứu về affiliate marketing hiện

nay tập trung vào thị trường quốc tế, đặc biệt là các nước phát triển như Mỹ,

Trung Quốc, và châu Âu. Trong khi đó, thị trường Việt Nam có những đặc thù

riêng về văn hóa tiêu dùng, hành vi người dùng, và mức độ phát triển của TMĐT

(Nguyen & Le, 2021). Điều này khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc

áp dụng các mô hình affiliate marketing phù hợp.

 Rủi ro tiềm ẩn: Affiliate marketing mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng tiềm ẩn

nhiều rủi ro, đặc biệt là trong ngành hàng sắc đẹp. Một số vấn đề phổ biến bao

o Thông tin sai lệch hoặc quảng cáo không trung thực từ các affiliate, dẫn

gồm:

o Xung đột lợi ích giữa các bên tham gia (doanh nghiệp, affiliate, và khách

đến mất niềm tin của khách hàng.

o Khó kiểm soát chất lượng nội dung quảng cáo, đặc biệt là trên các nền tảng

hàng).

mạng xã hội như Facebook, TikTok, và Instagram (Pham, 2022)

4

 Cơ hội chưa được khai thác triệt để: Mặc dù TMĐT chiếm ưu thế trong ngành

hàng sắc đẹp, chỉ 40% thương hiệu sắc đẹp tại Việt Nam tối ưu hóa chiến dịch

affiliate marketing để tăng trưởng bền vững (VEDEA, 2023). Nhiều doanh nghiệp

vẫn chưa nhận thức đầy đủ về tiềm năng của affiliate marketing, dẫn đến việc

lãng phí nguồn lực và cơ hội kinh doanh.

Nghiên cứu này sẽ cung cấp một góc nhìn toàn diện về ảnh hưởng của affiliate marketing

đến ngành hàng sắc đẹp trên các sàn TMĐT tại Việt Nam. Cụ thể, nghiên cứu sẽ tập

 Phân tích thực trạng của affiliate marketing trong ngành hàng sắc đẹp tại Việt

trung vào các khía cạnh sau:

 Đánh giá ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của affiliate marketing đến doanh nghiệp,

Nam.

 Đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa tiềm năng của affiliate

affiliate, và người tiêu dùng.

marketing, đồng thời giảm thiểu rủi ro liên quan.

 Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu sẽ bổ sung vào kho tàng kiến thức về affiliate

Kết quả nghiên cứu sẽ mang lại những đóng góp quan trọng cho cả lý thuyết và thực tiễn:

marketing tại thị trường Việt Nam, một thị trường đang phát triển nhưng còn thiếu

 Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu sẽ cung cấp các khuyến nghị cụ thể giúp doanh

các nghiên cứu chuyên sâu.

nghiệp xây dựng chiến lược affiliate marketing hiệu quả, phù hợp với đặc thù của

thị trường Việt Nam.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích và đánh giá ảnh hưởng của affiliate marketing

đến ngành hàng sắc đẹp trên các sàn thương mại điện tử tại thị trường Việt Nam. Cụ thể,

nghiên cứu sẽ tập trung vào các mục tiêu sau:

 Đánh giá tác động của affiliate marketing đến sự phát triển của ngành hàng sắc

Mục tiêu tổng quát

đẹp trên các sàn thương mại điện tử tại Việt Nam.

5

 Đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hóa hiệu quả của affiliate marketing trong

ngành hàng sắc đẹp.

 Phân tích thực trạng sử dụng affiliate marketing trong ngành hàng sắc đẹp tại Việt

Mục tiêu cụ thể

o Tìm hiểu các chiến dịch affiliate marketing nổi bật.

o Đánh giá mức độ phổ biến và hiệu quả của affiliate marketing trên các sàn

Nam.

o Xác định các kênh phân phối và đối tượng tham gia chính (KOLs,

TMĐT như Shopee, Lazada, Tiki.

 Đánh giá ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của affiliate marketing đến ngành hàng

influencers, người dùng phổ thông).

o Phân tích tác động của affiliate marketing đến doanh số bán hàng, nhận

sắc đẹp.

o Nhận diện các rủi ro và thách thức liên quan đến uy tín thương hiệu, chất

diện thương hiệu, và trải nghiệm khách hàng.

 Nghiên cứu xu hướng phát triển của affiliate marketing trong ngành hàng sắc đẹp

lượng sản phẩm, và quản lý chiến dịch.

o Dự báo xu hướng sử dụng công nghệ (AI, big data) trong affiliate

tại Việt Nam.

o Đề xuất các mô hình affiliate marketing phù hợp với đặc thù thị trường

marketing.

 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của affiliate marketing trong ngành hàng sắc

Việt Nam.

o Đối với doanh nghiệp: Chiến lược lựa chọn affiliate, quản lý chiến dịch,

đẹp.

o Đối với người làm affiliate: Nâng cao chất lượng nội dung và tuân thủ quy

và đo lường hiệu quả.

định pháp luật.

6

o Đối với nhà quản lý: Hoàn thiện khung pháp lý và cơ chế giám sát hoạt

động affiliate marketing.

1.4. Câu hỏi nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau để làm rõ ảnh hưởng của affiliate marketing

đến ngành hàng sắc đẹp trên các sàn thương mại điện tử tại Việt Nam:

 Affiliate marketing ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành hàng sắc

Câu hỏi nghiên cứu tổng quát

đẹp trên các sàn thương mại điện tử tại Việt Nam?

 Thực trạng sử dụng affiliate marketing trong ngành hàng sắc đẹp tại Việt Nam

Câu hỏi nghiên cứu cụ thể

o Các chiến dịch affiliate marketing nổi bật là gì?

o Mức độ phổ biến và hiệu quả của affiliate marketing trên các sàn TMĐT

hiện nay như thế nào?

o Các kênh phân phối và đối tượng tham gia chính (KOLs, influencers,

như Shopee, Lazada, Tiki ra sao?

 Affiliate marketing mang lại những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực gì đến ngành

người dùng phổ thông) là ai?

o Affiliate marketing tác động như thế nào đến doanh số bán hàng, nhận diện

hàng sắc đẹp?

o Những rủi ro và thách thức liên quan đến uy tín thương hiệu, chất lượng

thương hiệu, và trải nghiệm khách hàng?

 Xu hướng phát triển của affiliate marketing trong ngành hàng sắc đẹp tại Việt

sản phẩm, và quản lý chiến dịch là gì?

o Công nghệ (AI, big data) sẽ thay đổi cách thức triển khai affiliate

Nam trong tương lai là gì?

o Những mô hình affiliate marketing nào phù hợp với đặc thù thị trường Việt

marketing như thế nào?

Nam?

7

 Các giải pháp nào có thể nâng cao hiệu quả của affiliate marketing trong ngành

o Doanh nghiệp cần làm gì để tối ưu hóa chiến dịch affiliate marketing?

o Người làm affiliate cần cải thiện những yếu tố nào để nâng cao chất lượng

hàng sắc đẹp?

o Nhà quản lý cần hoàn thiện khung pháp lý và cơ chế giám sát như thế nào

nội dung và hiệu quả quảng cáo?

để đảm bảo hoạt động affiliate marketing minh bạch và hiệu quả?

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là Affiliate Marketing và ảnh hưởng của nó đến

ngành hàng sắc đẹp (bao gồm mỹ phẩm, dược phẩm làm đẹp, sản phẩm chăm sóc da,

tóc, cơ thể, và các dịch vụ làm đẹp) trên các sàn thương mại điện tử tại thị trường Việt

 Các doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng sắc đẹp: Bao gồm các thương hiệu mỹ

Nam. Cụ thể, nghiên cứu sẽ tập trung vào:

 Các sàn thương mại điện tử: Những nền tảng thương mại điện tử phổ biến tại Việt

phẩm trong nước và quốc tế, các nhà phân phối, và các cửa hàng bán lẻ trực tuyến.

 Các Affiliate Marketer: Những cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào hoạt động

Nam như Shopee, Lazada, TikTok.

Affiliate Marketing, bao gồm các blogger, influencer, KOLs (Key Opinion

 Người tiêu dùng: Những khách hàng mua sắm sản phẩm sắc đẹp trên các sàn

Leaders), và các trang web chuyên về đánh giá sản phẩm làm đẹp.

thương mại điện tử, đặc biệt là những người bị ảnh hưởng bởi các chiến dịch

Affiliate Marketing.

1.5.2. Phạm Vi Nghiên Cứu

 Về không gian: Nghiên cứu tập trung vào thị trường Việt Nam, cụ thể là các hoạt

Phạm vi nghiên cứu của đề tài này được giới hạn trong các khía cạnh sau:

động Affiliate Marketing diễn ra trên các sàn thương mại điện tử phổ biến tại Việt

Nam.

8

 Về thời gian: Nghiên cứu sẽ tập trung vào giai đoạn từ năm 2020 đến nay, đây là

giai đoạn mà Affiliate Marketing và thương mại điện tử tại Việt Nam phát triển

 Về nội dung: Nghiên cứu sẽ tập trung vào các khía cạnh sau:

o Cơ chế hoạt động của Affiliate Marketing trong ngành hàng sắc đẹp trên

mạnh mẽ, đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch COVID-19.

o Ảnh hưởng của Affiliate Marketing đến doanh số bán hàng, nhận diện

các sàn thương mại điện tử.

o Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của Affiliate Marketing trong ngành

thương hiệu, và hành vi mua sắm của người tiêu dùng.

o Các thách thức và cơ hội mà Affiliate Marketing mang lại cho các doanh

hàng sắc đẹp.

nghiệp trong ngành hàng sắc đẹp tại Việt Nam.

Phần đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu đã xác định rõ các yếu tố cần tập

trung trong đề tài, giúp định hướng rõ ràng cho quá trình nghiên cứu và đảm bảo tính

khả thi của đề tài. Phương pháp nghiên cứu định tính sẽ giúp khám phá sâu hơn về các

khía cạnh liên quan đến Affiliate Marketing và ngành hàng sắc đẹp, từ đó cung cấp những

hiểu biết chi tiết và toàn diện về vấn đề nghiên cứu.

1.6. Phương pháp nghiên cứu

Trong đề tài này, phương pháp nghiên cứu định tính sẽ được sử dụng để khám phá sâu

hơn về ảnh hưởng của Affiliate Marketing đến ngành hàng sắc đẹp trên các sàn thương

mại điện tử tại thị trường Việt Nam. Phương pháp này sẽ dựa trên việc phân tích và kế

thừa các nghiên cứu trước đó, kết hợp với các kỹ thuật thu thập dữ liệu định tính để làm

rõ các khía cạnh của vấn đề nghiên cứu. Cụ thể, các bước thực hiện như sau:

Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp (Secondary Data)

 Các báo cáo ngành của sàn TMĐT (Shopee, TikTok Shop, Lazada), nền tảng tiếp

Toàn bộ dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ:

thị liên kết (Accesstrade, Ecomobi).

9

 Tài liệu chuyên môn, sách và bài viết học thuật về affiliate marketing, hành vi

 Các case study thực tế, chiến dịch tiêu biểu của thương hiệu mỹ phẩm trong và

tiêu dùng, truyền thông ảnh hưởng.

 Dữ liệu công khai từ các chương trình Affiliate thực tế: bảng mô tả chính sách

ngoài nước triển khai affiliate trên nền tảng số.

hoa hồng, hướng dẫn triển khai, tiêu chí lựa chọn KOC/KOL.

 Có tính cập nhật (2021–2024).

 Đến từ các tổ chức uy tín: Accesstrade Vietnam, Shopee Uni, Tiktok Shop

Các nguồn được chọn đảm bảo:

Academy, Dentsu Vietnam...

 Đề tài không tiến hành khảo sát hoặc phỏng vấn, mà phân tích nội dung tài liệu

Phân tích tài liệu học thuật và thực tiễn

đã có, đối chiếu lý thuyết và thực tiễn để làm rõ đặc điểm, xu hướng, mô hình

 Đối với mỗi nhóm yếu tố được phân tích (KOC/KOL, nền tảng TMĐT, hành vi

triển khai affiliate marketing.

người tiêu dùng...), tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp và diễn giải (content

analysis).

Phương pháp phân tích dữ liệu

Dữ liệu được xử lý và phân tích theo quy trình:

Tổng hợp tài liệu theo nhóm chủ đề:

 Mô hình lý thuyết về hành vi tiêu dùng, kênh phân phối, marketing ảnh

hưởng.

 Quy trình triển khai affiliate marketing trong ngành TMĐT.

 Thực trạng áp dụng affiliate trong ngành hàng sắc đẹp.

Phân loại và so sánh thông tin:

 So sánh sự khác nhau trong cách triển khai giữa các nền tảng (Shopee vs

TikTok).

 Phân tích mô hình hợp tác giữa thương hiệu – sàn – KOC.

Diễn giải và đưa ra nhận định:

10

 Dựa vào lý thuyết và thực tiễn để rút ra các điểm mạnh – điểm yếu – cơ

hội cải tiến.

 Hình thành nền tảng để đề xuất giải pháp triển khai trong chương 4 và kế

hoạch thực hiện ở chương 5.

Phương pháp nghiên cứu định tính dựa trên các nghiên cứu trước đó sẽ giúp làm rõ các

khía cạnh của Affiliate Marketing trong ngành hàng sắc đẹp tại Việt Nam. Bằng cách

kết hợp tổng quan tài liệu, phỏng vấn sâu, nghiên cứu tình huống, và phân tích nội dung,

nghiên cứu sẽ cung cấp những hiểu biết sâu sắc và toàn diện về vấn đề nghiên cứu, từ đó

đưa ra các gợi ý và giải pháp phù hợp cho các doanh nghiệp và nhà quản lý.

11

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Giới thiệu chương

Chương này trình bày các cơ sở lý luận phục vụ làm nền tảng cho nghiên cứu, tập trung

vào hành vi tiêu dùng trực tuyến và vai trò của affiliate marketing (tiếp thị liên kết) trong

ngành hàng sắc đẹp trên nền tảng thương mại điện tử. Nghiên cứu này dựa trên các mô

hình hành vi tiêu dùng hiện đại và các học thuyết marketing nền tảng.

2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan đến hành vi tiêu dùng và affiliate marketing 2.2.1. Mô hình AIDA (Attention – Interest – Desire – Action) Mô hình AIDA mô tả 4 giai đoạn tâm lý của người tiêu dùng trước khi đưa ra quyết định mua hàng: Attention (Chú ý): Người tiêu dùng nhận thức được sự hiện diện của sản phẩm qua thông điệp truyền thông. Interest (Quan tâm): Họ bắt đầu chú ý và tìm hiểu sản phẩm. Desire (Khao khát): Mong muốn sở hữu sản phẩm bắt đầu hình thành. Action (Hành động): Người tiêu dùng thực hiện hành vi mua hàng. Affiliate marketing tác động mạnh ở giai đoạn Interest – Desire – Action, khi

Hình 2-Mô hình AIDA (Nguồn: Smart Insight)

KOL/KOC đóng vai trò giới thiệu, đánh giá và kêu gọi hành động qua mã giảm giá hoặc đường dẫn liên kết.

Đây là mô hình marketing kinh điển mô tả quá trình một người tiêu dùng đi từ giai đoạn

chú ý đến hành động mua hàng. Trong bối cảnh affiliate marketing, các chiến dịch liên

kết thường tập trung vào việc tạo sự chú ý (attention) và khơi gợi mong muốn (desire)

12

thông qua đánh giá sản phẩm từ các KOLs hoặc influencer. Các liên kết cá nhân hóa với

mã giảm giá hoặc ưu đãi giúp chuyển đổi thành hành động mua hàng (action). (Kotler,

2016)

 Share: Đánh giá, bình luận, tạo nội dung chia sẻ lại.

2.2.2. Mô hình AISAS (Attention – Interest – Search – Action – Share) Đây là mô hình hiện đại mô tả hành vi tiêu dùng trên môi trường internet. Người dùng không dừng lại ở hành vi mua hàng mà còn có xu hướng tìm kiếm (Search) thông tin và chia sẻ (Share) trải nghiệm sau mua. Các bước bao gồm: Attention: Thu hút qua nội dung (thường đến từ KOC/KOL). Interest: Quan tâm sản phẩm/dịch vụ. Search: Tìm kiếm thêm thông tin trên sàn hoặc Google. Action: Mua hàng thông qua affiliate link.

Hình 3-Mô hình AISAS (Nguồn: Research Gate)

AISAS đặc biệt phù hợp để giải thích hành vi trên TikTok Shop, nơi người dùng dễ dàng

chuyển từ xem video sang đặt hàng.

Đây là mô hình hiện đại hơn, phản ánh rõ hành vi của người tiêu dùng trực tuyến.

Affiliate marketing tác động vào cả ba giai đoạn đầu (Attention, Interest, Search), và góp

phần lan truyền (Share) thông qua việc chia sẻ các liên kết hoặc mã ưu đãi trên mạng xã

hội. (Sugiyama, 2011)

 Place: Đường dẫn affiliate dẫn trực tiếp đến gian hàng trên sàn TMĐT.

2.2.3. Mô hình Marketing Mix – 4P (Product – Price – Place – Promotion) Mô hình 4P cung cấp góc nhìn tổng thể về hoạt động marketing: Product: Affiliate marketing truyền tải thông tin về sản phẩm. Price: Các mã affiliate thường đi kèm giảm giá, khuyến mãi.

13

 Promotion: KOL/KOC chính là kênh quảng bá chính.

Hình 4-Mô hình Mix – 4P (Nguồn: VinUniversity)

Affiliate marketing đóng vai trò quan trọng trong Promotion, kết nối sản phẩm đến người

tiêu dùng thông qua những người có ảnh hưởng.

Affiliate marketing là một phần quan trọng trong chính sách xúc tiến (Promotion), đặc

biệt khi phối hợp cùng các chương trình giảm giá và sự kiện trên sàn TMĐT. Ngoài ra,

sự hiện diện trên nhiều nền tảng (TikTok Shop, Shopee, Lazada) cũng ảnh hưởng đến

yếu tố phân phối (Place) (Armstrong, 2017)

2.2.4. Thuyết ảnh hưởng xã hội & lòng tin người tiêu dùng Người tiêu dùng hiện đại bị ảnh hưởng bởi: Lòng tin xã hội (social proof): “Người khác dùng thì mình cũng muốn dùng”. Tính minh bạch & cảm xúc cá nhân hóa: Nội dung từ KOL/KOC tạo cảm giác gần gũi, đáng tin cậy hơn quảng cáo truyền thống. Affiliate marketing khai thác sâu hai yếu tố này thông qua đánh giá sản phẩm, trải nghiệm thật và mã giảm giá giới hạn. Người tiêu dùng hiện nay thường bị ảnh hưởng bởi đánh giá từ cộng đồng. Tiếp thị liên

kết sử dụng đánh giá từ influencer như một yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.

Các yếu tố như độ tin cậy của người giới thiệu, hình thức nội dung, và khả năng cá nhân

hóa đều đóng vai trò quyết định trong hành vi mua hàng trực tuyến (Lipsman, 2012)

Việc áp dụng các lý thuyết nền tảng nêu trên giúp củng cố khung phân tích của nghiên

cứu và tạo tiền đề cho việc đánh giá ảnh hưởng của affiliate marketing một cách khoa

học và hệ thống.

14

2.3. Khái niệm affiliate marketing

Tiếp thị liên kết được định nghĩa là một chiến lược tiếp thị dựa trên hiệu suất, nơi các

đối tác liên kết, thường là các nhà xuất bản bên thứ ba, quảng bá hàng hóa hoặc dịch vụ

của thương nhân và nhận hoa hồng dựa trên kết quả, chẳng hạn như doanh số bán hàng,

khách hàng tiềm năng hoặc lưu lượng truy cập tạo ra. Theo nghiên cứu của Dwivedi

(2015), tiếp thị liên kết là "một loại tiếp thị dựa trên hiệu suất trên Internet nổi bật và

hiện đại, nơi một công ty trả hoa hồng cho các đối tác liên kết dựa trên mỗi khách hàng

được giới thiệu thông qua nỗ lực tiếp thị của họ" (Yogesh Kumar Dwivedi, 2017).

Nghiên cứu từ các nguồn khác, chẳng hạn như bài viết năm 2024 trên Coursera (Coursera,

2024), mô tả nó như một mô hình tiếp thị nơi các nhà xuất bản bên thứ ba quảng bá hàng

hóa hoặc dịch vụ của thương nhân và nhận một phần trăm doanh số bán hàng hoặc lưu

lượng truy cập tạo ra, thu hút doanh nghiệp vì tiềm năng tiếp thị chi phí thấp và cho các

đối tác liên kết vì cơ hội tạo thu nhập mà không cần tạo sản phẩm. Một bài báo hội nghị

năm 2010 của Ivkovic và Milanov, "Affiliate internet marketing: Concept and

application analysis," được xuất bản trên IEEE, thảo luận về khái niệm cơ bản và ý tưởng

của tiếp thị liên kết như một kỹ thuật tiếp thị Internet, nhấn mạnh tầm quan trọng và sự

phát triển liên quan đến kinh doanh điện tử (Yogesh Kumar Dwivedi, 2017).

Khái niệm tiếp thị liên kết đã phát triển đáng kể kể từ những ngày đầu. Trang Wikipedia

về tiếp thị liên kết ghi nhận sự phát triển nhanh chóng, với ví dụ lịch sử như PC Flowers

& Gifts ra mắt phiên bản thương mại vào năm 1995 với 2.600 đối tác liên kết, và chương

trình BuyWeb của CDNow vào năm 1994, minh họa sự áp dụng sớm trong thương mại

điện tử. Đến năm 2006, MarketingSherpa ước tính các đối tác liên kết trên toàn cầu kiếm

được 6,5 tỷ USD từ các lĩnh vực như bán lẻ, tài chính cá nhân, chơi game và cờ bạc, du

lịch, viễn thông, giáo dục, xuất bản và các hình thức tạo khách hàng tiềm năng khác

ngoài quảng cáo ngữ cảnh.

Các loại tiếp thị liên kết

Có ba loại chính, được phân loại dựa trên mối quan hệ giữa đối tác liên kết và sản phẩm,

như được đề xuất bởi Pat Flynn vào năm 2009 và được nhiều nguồn xác nhận, chẳng hạn

như (BigCommerce, Affiliate Marketing 101: What it is and How to Get Started, 21).

15

 Tiếp thị liên kết không gắn kết (Unattached Affiliate Marketing)

Định nghĩa: Đối tác liên kết không có mối liên hệ nào với sản phẩm hoặc dịch vụ, không

có chuyên môn hoặc thẩm quyền trong lĩnh vực, và không sử dụng sản phẩm.

Đặc điểm: Đây là hình thức ít tham gia nhất, thường dựa vào quảng cáo trả phí hoặc SEO

để dẫn lưu lượng truy cập đến trang thương nhân và hình thức này lý tưởng cho những

người tìm kiếm thu nhập thụ động với mức độ tham gia tối thiểu (Ellis, 2025)

Ví dụ: Một trang web chạy quảng cáo banner cho một sản phẩm mà họ không có kiến

thức sâu, chỉ nhằm kiếm hoa hồng từ mỗi lượt nhấp chuột hoặc bán hàng.

 Tiếp thị liên kết có liên quan (Related Affiliate Marketing)

Định nghĩa: Đối tác liên kết có mối quan hệ với sản phẩm thông qua chuyên ngành hoặc

lĩnh vực của họ, có đủ ảnh hưởng và chuyên môn để tạo lưu lượng truy cập và được xem

là nguồn tin đáng tin cậy.

Đặc điểm: Hình thức này xây dựng niềm tin nhiều hơn so với không gắn kết, vì đối tác

có kiến thức về lĩnh vực nhưng có thể chưa sử dụng sản phẩm. Ví dụ, một blogger công

nghệ có thể quảng bá phần mềm liên quan đến lĩnh vực của họ (BetterLinks, 20)

Lợi ích: Đối tác có thể tận dụng khán giả hiện tại, chẳng hạn qua blog, YouTube hoặc

TikTok, để quảng bá sản phẩm liên quan (Shopify, What Is Affiliate Marketing?

Everything You Need To Know in 2025 Reference, 2024).

 Tiếp thị liên kết có tham gia (Involved Affiliate Marketing)

Định nghĩa: Đối tác liên kết đã sử dụng hoặc đang sử dụng sản phẩm và có thể cung cấp

khuyến nghị chân thực dựa trên kinh nghiệm cá nhân, đóng vai trò là nguồn tin đáng tin

cậy.

Đặc điểm: Hình thức này đòi hỏi mức độ tham gia cao nhất, với danh tiếng của đối tác

có thể bị ảnh hưởng nếu sản phẩm không đáp ứng kỳ vọng. Một chi tiết bất ngờ: danh

tiếng của đối tác có thể bị ảnh hưởng, điều này không phổ biến trong các hình thức khác

x (Yogesh Kumar Dwivedi, 2017).

Ví dụ: Một Youtuber chia sẻ đánh giá chi tiết về một sản phẩm chăm sóc da họ đã sử

dụng và khuyến khích người xem mua qua liên kết liên kết.

Lợi ích

16

 Cho thương nhân:

Mở rộng phạm vi tiếp cận và tăng doanh số bán hàng.

Tiếp thị hiệu quả chi phí vì chỉ trả khi có kết quả.

Truy cập vào nhiều kênh quảng bá và khán giả đa dạng.

 Cho đối tác liên kết:

Cơ hội kiếm thu nhập thụ động.

Linh hoạt làm việc từ bất kỳ đâu và bất kỳ lúc nào.

Khả năng quảng bá sản phẩm họ đam mê hoặc có chuyên môn.

Theo Carousa, tiếp thị liên kết có lợi cho thương nhân vì có thể tiếp cận khán giả cụ thể,

trong khi đối tác liên kết có thể xây dựng nền tảng và tạo nội dung gốc đáp ứng nhu cầu

khán giả. The Complete Guide to Affiliate Marketing bổ sung rằng các blogger hàng đầu

có thể kiếm từ năm đến sáu con số mỗi tháng từ hoa hồng liên kết, cho thấy tiềm năng

thu nhập lớn (Yogesh Kumar Dwivedi, 2017).

Kích thước thị trường và tăng trưởng

Ngành công nghiệp tiếp thị liên kết toàn cầu dự kiến sẽ tăng trưởng đáng kể trong những

năm tới. Kích thước thị trường toàn cầu dự kiến đạt 27,78 tỷ USD vào năm 2027

(Webster, 2024). Tại Hoa Kỳ, chi tiêu cho tiếp thị liên kết đạt 9,56 tỷ USD vào năm 2023

và dự đoán sẽ tăng lên 12 tỷ USD vào năm 2025.

2.4. Affiliate Marketing hoạt động như thế nào Có ba bên chính tham gia vào tiếp thị liên kết, cùng với một bên thứ tư tùy chọn

 Thương nhân (hoặc Nhà quảng cáo): Đây là công ty sở hữu sản phẩm hoặc dịch

vụ được quảng bá. Họ chịu trách nhiệm quản lý doanh số bán hàng, duy trì trang

web và bồi thường cho đối tác liên kết dựa trên hiệu suất. Thương nhân có thể tự

vận hành chương trình liên kết hoặc sử dụng mạng lưới liên kết để quản lý.

 Đối tác liên kết: Là cá nhân hoặc tổ chức quảng bá sản phẩm của thương nhân

thông qua các kênh số như website, blog, mạng xã hội (YouTube, TikTok,

Instagram), và email marketing. Họ kiếm hoa hồng dựa trên kết quả, chẳng hạn

như doanh số bán hàng, khách hàng tiềm năng hoặc lượt nhấp chuột. Theo

17

Marketer, đối tác liên kết có thể là blogger, influencer, hoặc chủ sở hữu website,

tận dụng khán giả của họ để quảng bá (Kindness, 2025)

 Khách hàng: Là người dùng cuối thực hiện hành động mong muốn, chẳng hạn

như mua hàng, đăng ký dùng thử miễn phí, hoặc gửi biểu mẫu, sau khi được đối

tác liên kết giới thiệu. Hành động này kích hoạt hoa hồng cho đối tác liên kết, như

được giải thích trong What is affiliate marketing and how does it work?.

 Mạng lưới liên kết (tùy chọn): Một số chương trình liên kết sử dụng mạng lưới

liên kết như bên thứ ba để quản lý, chẳng hạn như Commission Junction,

ShareASale, hoặc Amazon Associates. Mạng lưới này xử lý tuyển dụng đối tác,

theo dõi liên kết, và thanh toán, giảm bớt gánh nặng cho thương nhân. Theo The

Complete Guide to Affiliate Marketing, mạng lưới liên kết giúp mở rộng quy mô

chương trình và đảm bảo tính minh bạch trong theo dõi (Neilpatel, 2025).

Quy Trình Hoạt Động

 Thỏa thuận: Thương nhân và đối tác liên kết đồng ý về điều khoản hợp tác, bao

gồm cấu trúc hoa hồng, loại hành động được tính (doanh số, lead, nhấp chuột), và

hướng dẫn quảng bá. Thỏa thuận này có thể được thực hiện trực tiếp hoặc thông

qua mạng lưới liên kết.

 Quảng bá: Đối tác liên kết tạo nội dung quảng bá, chẳng hạn như bài viết đánh

giá, video hướng dẫn, hoặc bài đăng mạng xã hội, và chèn liên kết theo dõi độc

nhất được cung cấp bởi thương nhân hoặc mạng lưới. Liên kết này cho phép theo

dõi nguồn lưu lượng truy cập (Addona, 2024).

18

Hình 5-How Affiliate Program Work

 Theo dõi: Khi khách hàng nhấp vào liên kết của đối tác, một cookie được đặt trên

trình duyệt của họ để theo dõi nguồn giới thiệu. Cookie này có thời gian hiệu lực

(cookie duration), thường từ 30 đến 90 ngày, tùy thuộc vào chương trình. Hệ

thống theo dõi có thể sử dụng cookie, pixel theo dõi, hoặc mã UTM để ghi nhận

hành động.

 Hành động: Khách hàng hoàn thành hành động mong muốn trên trang web của

thương nhân, chẳng hạn như mua hàng, đăng ký, hoặc tải xuống, trong khi cookie

còn hiệu lực.

19

 Tính hoa hồng: Hệ thống của thương nhân hoặc mạng lưới liên kết ghi nhận hành

động cho đối tác liên kết tương ứng và tính toán hoa hồng dựa trên mô hình thanh

toán đã thỏa thuận. Ví dụ, nếu là PPS, hoa hồng là phần trăm giá bán; nếu là PPL,

là mức cố định cho mỗi lead.

 Thanh toán: Thương nhân hoặc mạng lưới liên kết thanh toán hoa hồng cho đối

tác theo lịch trình, thường là hàng tháng hoặc khi đạt ngưỡng thanh toán (ví dụ,

100 USD). Theo BigCommerce, một số chương trình có thể yêu cầu đối tác đạt

doanh thu tối thiểu trước khi thanh toán. (BigCommerce, Affiliate Marketing 101:

What it is and How to Get Started, 2024)

Mô Hình Thanh Toán

Có nhiều mô hình thanh toán khác nhau trong tiếp thị liên kết, phản ánh cách đối tác liên

kết được bồi thường. Dưới đây là các mô hình chính:

 Pay Per Sale (PPS):

Định nghĩa: Đối tác liên kết kiếm hoa hồng cho mỗi doanh số bán hàng thông qua liên

kết của họ (Neilpatel, 2025).

Cách tính: Hoa hồng thường là phần trăm giá bán, dao động từ 5-30% tùy ngành. Ví dụ,

trong ngành thời trang, có thể là 10%, trong khi phần mềm có thể là 20-30%.

Đặc điểm: Đây là mô hình phổ biến nhất, đặc biệt trong thương mại điện tử, vì nó gắn

liền với kết quả cuối cùng (doanh số).

 Pay Per Lead (PPL):

Định nghĩa: Đối tác liên kết kiếm hoa hồng cho mỗi khách hàng tiềm năng họ tạo ra,

chẳng hạn như đăng ký email, gửi biểu mẫu, hoặc đăng ký dùng thử miễn phí.

Cách tính: Hoa hồng là mức cố định, thường từ 1-100 USD mỗi lead, tùy thuộc vào chất

lượng và giá trị của lead .

Đặc điểm: Mô hình này phổ biến trong ngành tài chính, bảo hiểm, và giáo dục, nơi giá

trị của lead cao.

 Pay Per Click (PPC):

Định nghĩa: Đối tác liên kết kiếm hoa hồng cho mỗi lượt nhấp chuột vào liên kết của họ,

bất kể hành động tiếp theo.

20

Cách tính: Hoa hồng thường rất thấp, từ 0,10-1 USD mỗi nhấp

Đặc điểm: Mô hình này ít phổ biến hơn trong tiếp thị liên kết truyền thống, thường được

sử dụng để tạo lưu lượng truy cập hoặc nâng cao nhận diện thương hiệu, và có thể được

xem là một phần của quảng cáo hơn là tiếp thị liên kết thuần túy.

Mô hình khác:

Một số chương trình cung cấp mô hình lai, kết hợp PPS và PPL, hoặc chia sẻ doanh thu

dựa trên giá trị suốt đời của khách hàng (lifetime value). Ví dụ, đối tác có thể nhận hoa

hồng định kỳ cho mỗi lần khách hàng gia hạn dịch vụ.

Mô hình Pay Per Install (PPI) cũng được sử dụng trong ngành ứng dụng di động, nơi đối

tác kiếm hoa hồng cho mỗi lần cài đặt ứng dụng.

2.5. Affiliate Marketing là một chiến lược marketing Tiếp thị liên kết được định nghĩa là một chiến lược tiếp thị dựa trên hiệu suất, nơi các

đối tác liên kết, thường là các nhà xuất bản bên thứ ba, quảng bá hàng hóa hoặc dịch vụ

của thương nhân và nhận hoa hồng dựa trên kết quả, chẳng hạn như doanh số bán hàng,

khách hàng tiềm năng hoặc lưu lượng truy cập tạo ra. Theo nghiên cứu của Dwivedi

(2015), tiếp thị liên kết là "một loại tiếp thị dựa trên hiệu suất trên Internet nổi bật và

hiện đại, nơi một công ty trả hoa hồng cho các đối tác liên kết dựa trên mỗi khách hàng

được giới thiệu thông qua nỗ lực tiếp thị của họ" (Dwivedi, 2017). Định nghĩa này nhấn

mạnh tính chất dựa trên hiệu suất và vai trò của Internet, phù hợp với quan điểm của các

nhà khoa học nghiên cứu.

Đây là một mô hình quảng cáo nơi công ty bồi thường cho các nhà xuất bản bên thứ ba

để tạo lưu lượng truy cập hoặc khách hàng tiềm năng đến sản phẩm và dịch vụ của họ.

Doanh thu—trả hoa hồng cho doanh nghiệp được giới thiệu—xuất hiện trước khi tiếp

thị liên kết và Internet, nhưng việc áp dụng vào thương mại điện tử chính thống bắt đầu

vào tháng 11 năm 1994, gần bốn năm sau khi World Wide Web ra đời.

Trong lĩnh vực tiếp thị, các chiến lược thường được xác nhận qua nghiên cứu học thuật

và thực tiễn ngành. Một bài đánh giá văn học hệ thống của Tanwar và các đồng nghiệp

(2024) nhấn mạnh rằng tiếp thị liên kết là một chủ đề nghiên cứu ngày càng tăng, với

các nghiên cứu tập trung vào tác động đến hành vi người tiêu dùng, vai trò của ảnh hưởng

viên, và hiệu quả tổng thể như một công cụ tiếp thị số. Bài báo xác định bốn chủ đề chính,

21

bao gồm hiệu quả, động lực, và triển khai, khẳng định vai trò chiến lược của nó

(TANWAR, 2024).

Ngoài ra, báo cáo ngành từ eMarketer và Statista cho thấy chi tiêu toàn cầu cho tiếp thị

liên kết đạt 15,7 tỷ USD vào năm 2023, dự đoán tăng lên 62,27 tỷ USD vào năm 2033

(Insight, 2025), phản ánh sự chấp nhận rộng rãi như một chiến lược quan trọng. Nghiên

cứu khác, như từ Influencer marketing and the growth of affiliates: The effects of

language features on engagement behavior, tập trung vào tác động của tiếp thị liên kết

qua ảnh hưởng viên, cho thấy nhu cầu nghiên cứu thêm về cách ngôn ngữ ảnh hưởng

đến hành vi tương tác, củng cố vai trò chiến lược của nó trong tiếp thị số.

Hình 6-Dự báo thị trường Affiliate Marketing toàn cầu giai đoạn 2024 – 2023

Nhiều doanh nghiệp hàng đầu sử dụng tiếp thị liên kết như một phần của chiến lược

marketing, đặc biệt là các công ty trong lĩnh vực thương mại điện tử, công nghệ và thời

trang. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

Amazon: Thông qua chương trình Amazon Associates (Amazon Associates Program),

Amazon có một trong những mạng lưới liên kết thành công nhất, với hơn 1,9 triệu đối

tác trên toàn cầu, cho phép cá nhân và doanh nghiệp kiếm hoa hồng bằng cách quảng bá

sản phẩm Amazon.

22

Apple: Apple cung cấp chương trình liên kết cho cửa hàng trực tuyến của họ (Apple

Affiliate Program), nơi đối tác có thể kiếm hoa hồng khi giới thiệu khách hàng mua sản

phẩm và dịch vụ Apple, như Apple Music và Apple TV+.

Microsoft: Chương trình liên kết của Microsoft (Microsoft Advertising) cho phép đối tác

quảng bá các sản phẩm và dịch vụ như Microsoft 365, kiếm hoa hồng dựa trên doanh số

bán hàng thông qua liên kết của họ.

Nike: Nike có chương trình liên kết (Nike Affiliates) để quảng bá giày dép, quần áo và

phụ kiện, tận dụng ảnh hưởng của các blogger thể thao và influencer để tăng doanh số.

Những công ty này, được biết đến với vị thế dẫn đầu thị trường và đổi mới, sử dụng tiếp

thị liên kết để đa dạng hóa nỗ lực tiếp thị và khai thác sức mạnh của tiếp thị từ miệng và

ảnh hưởng viên (Shopify, What Is Affiliate Marketing? Everything You Need To Know

in 2025, 2024).

Tuy nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp hàng đầu đều sử dụng tiếp thị liên kết. Ví

dụ, Coca-Cola dường như không có chương trình liên kết trực tiếp cho đồ uống, tập trung

vào các hình thức hợp tác khác, như được ghi nhận trong Coca-Cola affiliate program?.

Tiếp thị liên kết mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp, nhưng cũng đi kèm với

thách thức.

Lợi thế:

 Hiệu Quả Chi Phí: Là mô hình trả tiền theo hiệu suất, doanh nghiệp chỉ trả khi có

kết quả, phù hợp với ngân sách lớn của các công ty hàng đầu. Mô hình này giúp

tối ưu hóa ROI, với chi tiêu toàn cầu dự kiến đạt 27,78 tỷ USD vào năm 2027.

 Mở Rộng Phạm Vi: Đối tác liên kết giúp tiếp cận khán giả mới, đặc biệt là thị

trường quốc tế. Ví dụ, Amazon sử dụng đối tác để tiếp cận thị trường nhỏ lẻ mà

họ không thể tiếp cận trực tiếp.

 Tăng Uy Tín: Đối tác liên kết, đặc biệt là influencer, có thể tăng độ tin cậy cho

thương hiệu, quan trọng cho các công ty hàng đầu muốn duy trì danh tiếng.

Nhược điểm:

 Quản Lý Đối Tác Phức Tạp: Quản lý nhiều đối tác đòi hỏi hệ thống theo dõi và

xác minh hiệu suất, có thể tốn thời gian và nguồn lực.

23

 Rủi Ro Hành Vi Không Đúng Mực: Đối tác có thể sử dụng spam hoặc quảng cáo

sai lệch, gây tổn hại đến danh tiếng thương hiệu.

 Phụ Thuộc Vào Bên Thứ Ba: Thành công của chương trình phụ thuộc vào hiệu

suất đối tác, và nếu đối tác không hoạt động tốt, hiệu quả chương trình có thể

giảm.

2.6. Affiliate Marketing trên thị trường thương mại điện tử Việt Nam

Trong bối cảnh thương mại điện tử Việt Nam, tiếp thị liên kết đã trở thành một công cụ

quan trọng, đặc biệt trên các nền tảng như Shopee, Lazada và TiktokShop, với sự phát

triển nhanh chóng và vai trò ngày càng tăng trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng.

Tổng Quan Về Thị Trường Thương Mại Điện Tử Việt Nam

Theo báo cáo từ Statista vào năm 2023, thị trường thương mại điện tử Việt Nam dự kiến

tăng trưởng với tốc độ CAGR 20-25% từ 2023 đến 2027, đạt hơn 20 tỷ USD vào năm

2027 (Statista, E-commerce market size in Vietnam from 2017 to 2025, 2022).Shopee

hiện giữ thị phần lớn nhất, tiếp theo là Lazada, trong khi TiktokShop, ra mắt vào năm

2021, đang nhanh chóng nổi lên nhờ sức mạnh của nền tảng mạng xã hội Tiktok. Một

khảo sát cho thấy 60% doanh số bán hàng thương mại điện tử tại Việt Nam bị ảnh hưởng

bởi mạng xã hội và tiếp thị ảnh hưởng viên, trong đó tiếp thị liên kết đóng vai trò quan

trọng (Digital Marketing Agency Blog).

Chương Trình Liên Kết Của Mỗi Nền Tảng

Mỗi nền tảng cung cấp chương trình liên kết riêng, với cấu trúc và đặc điểm khác nhau:

Shopee Affiliates:

Ra mắt vào năm 2019, Shopee Affiliates có hơn 1 triệu đối tác liên kết hoạt động, theo

trang chính (Affiliate, 2025).

Cung cấp hoa hồng trung bình 5-10% trên giá sản phẩm, với một số danh mục có thể cao

hơn.

Hỗ trợ đa dạng kênh quảng bá, bao gồm blog, mạng xã hội và email marketing, với hệ

thống theo dõi dựa trên cookie.

Một số trường hợp thành công được chia sẻ, như một đối tác kiếm được 500 triệu VND

mỗi tháng từ hoa hồng vào năm 2022.

24

Lazada Marketing Partner (LMP):

Chương trình này đã tồn tại từ khoảng 2015-2016, theo các bài viết blog từ năm 2017

(Partner L. M., 2025)

Hoa hồng trung bình dao động từ 5-10%, với một số danh mục đặc biệt như điện tử có

thể đạt 15%.

Tập trung vào đối tác có kinh nghiệm, với yêu cầu cao hơn về chất lượng nội dung quảng

bá.

Báo cáo từ một bài viết cho thấy một đối tác đạt doanh thu 1 tỷ VND từ hoa hồng trong

năm 2023.

TiktokShop Affiliates:

Ra mắt tại Việt Nam vào năm 2021, TiktokShop cung cấp chương trình liên kết cho các

nhà sáng tạo nội dung, với hoa hồng lên đến 20% trên doanh số bán hàng (Partner T. A.,

2025).

Tận dụng sức mạnh của video ngắn và influencer marketing, phù hợp với xu hướng

người tiêu dùng trẻ tuổi.

Một bài viết từ một nhà tiếp thị cho biết một influencer kiếm được 200 triệu VND mỗi

tháng từ hoa hồng vào năm 2023, nhờ nội dung video viral.

Hiệu Quả Hoạt Động

Hiệu quả của tiếp thị liên kết trên các nền tảng này được thể hiện qua nhiều khía cạnh,

bao gồm doanh thu tạo ra, tỷ lệ chuyển đổi, và mức độ tham gia của đối tác:

Shopee

Với thị phần lớn nhất, Shopee dẫn đầu về số lượng đối tác liên kết và doanh thu từ

chương trình này. Theo báo cáo từ Sea Limited, công ty mẹ của Shopee, chương trình

liên kết đóng góp đáng kể vào tăng trưởng doanh thu năm 2022, với tổng hoa hồng trả

ra ước tính hàng trăm triệu USD. Một nghiên cứu từ một cơ quan tiếp thị số cho thấy tỷ

lệ chuyển đổi trung bình từ liên kết Shopee đạt 3-5%, cao hơn mức trung bình ngành 2-

3%.

Lazada

25

Lazada, với danh tiếng lâu đời, thu hút đối tác có kinh nghiệm, dẫn đến tỷ lệ giữ chân

khách hàng cao hơn. Một báo cáo từ Statista cho thấy Lazada đạt tăng trưởng 15% doanh

thu từ liên kết vào năm 2023, với hoa hồng trung bình 7% trên các danh mục chính. Một

trường hợp thành công từ một đối tác cho thấy doanh thu từ liên kết tăng 30% so với

năm trước vào năm 2022.

TiktokShop

Dù mới ra mắt, TiktokShop đã nhanh chóng nổi bật nhờ sức mạnh của nội dung video.

Một khảo sát từ Meltwater năm 2022 cho thấy 70% nhà tiếp thị Việt Nam dự định tăng

ngân sách cho tiếp thị ảnh hưởng viên, trong đó TiktokShop là một kênh chính

(Meltwater, 2022). Một bài viết từ một nhà tiếp thị cho biết tỷ lệ chuyển đổi từ video

liên kết đạt 5-7%, cao hơn so với các nền tảng khác, nhờ vào sự tương tác cao từ người

dùng trẻ tuổi.

Tiềm Năng Phát Triển

Tiềm năng phát triển của tiếp thị liên kết trên các nền tảng này là lớn, nhờ vào các yếu

tố sau:

 Thâm nhập Internet ngày càng cao: Số lượng người dùng Internet tại Việt Nam

đạt khoảng 70% vào năm 2023, với dự đoán tăng lên 75% vào năm 2027, mở

rộng cơ sở khách hàng tiềm năng. Sử dụng smartphone tăng: Hơn 80% dân số sở

hữu smartphone vào năm 2023, hỗ trợ tiếp thị liên kết trên thiết bị di động, đặc

biệt trên TiktokShop.

 Văn hóa influencer mạnh mẽ: Mạng xã hội và influencer đóng vai trò quan trọng,

với hơn 60% người tiêu dùng Việt Nam bị ảnh hưởng bởi nội dung từ influencer

khi mua sắm trực tuyến, theo báo cáo từ.

 Công nghệ tiên tiến: Các công cụ AI và phân tích dữ liệu lớn giúp tối ưu hóa hiệu

quả chương trình liên kết, như Shopee và Lazada đã triển khai hệ thống theo dõi

thông minh.

 Xu hướng video ngắn: TiktokShop tận dụng xu hướng video ngắn, với hơn 50%

người dùng Tiktok tại Việt Nam trong độ tuổi 18-34, theo báo cáo từ E-commerce

- Vietnam | Statista Market Forecast.

26

Tuy nhiên, tiềm năng này cũng đối mặt với thách thức như cạnh tranh giữa các đối tác

liên kết, áp lực giảm hoa hồng (từ 10% xuống 7% trong một số ngành từ 2022 đến 2024,

theo một bài viết từ Top 10+ Affiliate Marketing Agencies in Vietnam (2025) -

TechBehemoths, và khó khăn trong quản lý chất lượng quảng bá.

Tóm lại, tiếp thị liên kết là một chiến lược hiệu quả trên Shopee, Lazada và TiktokShop,

với Shopee dẫn đầu về số lượng đối tác và doanh thu, Lazada nổi bật nhờ danh tiếng, và

TiktokShop có tiềm năng lớn nhờ nội dung video. Hiệu quả được thể hiện qua tăng

trưởng doanh thu và tỷ lệ chuyển đổi cao, với tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ xu

hướng số hóa và văn hóa influencer. Tuy nhiên, các thách thức như cạnh tranh và quản

lý cần được giải quyết để tối ưu hóa hiệu quả.

2.7. Ngành hàng sắc đẹp trên nền tảng thương mại điện tử

Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, với dự báo đạt giá trị

2,8 tỷ USD vào năm 2025, tăng trưởng với tốc độ CAGR 5,3% từ 2025 đến 2033

(IMARC, 2025). Statista dự báo doanh số trực tuyến sẽ chiếm 44,5% tổng doanh thu

ngành làm đẹp và chăm sóc cá nhân vào năm 2025, cho thấy sự phụ thuộc ngày càng

tăng vào các nền tảng thương mại điện tử (Statista, Beauty & Personal Care - Vietnam,

2025). Sự tăng trưởng này được thúc đẩy bởi thu nhập khả dụng tăng, đô thị hóa, và ảnh

hưởng của mạng xã hội, đặc biệt là xu hướng làm đẹp Hàn Quốc và phương Tây .

Shopee

Shopee là nền tảng dẫn đầu trong phân khúc làm đẹp tại Việt Nam, chiếm 63% thị phần

vào quý 2 năm 2023, theo The Investor Tiktok Shop overtakes Lazada, becomes

Vietnam’s second biggest e-commerce platform. Vào quý 1 năm 2024, thị phần thương

mại điện tử tổng thể của Shopee đạt 67,9%, theo VnExpress International Shopee races

past other e-commerce rivals, Tiktok Shop in second place. Sự thống trị này được hỗ trợ

bởi mạng lưới người bán rộng lớn và chiến lược tiếp thị mạnh mẽ, với đơn hàng K-

beauty đến Việt Nam tăng 5,2 lần từ 2021 đến 2023. Tính năng livestream và chương

trình liên kết đã tăng thêm sức hấp dẫn, như được đề cập trong báo cáo kết quả quý 2

năm 2023.

Tiktok Shop

27

Tiktok Shop, ra mắt tại Việt Nam vào tháng 4 năm 2022, đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị

trường, đạt 23% doanh thu bán hàng làm đẹp vào quý 2 năm 2023, theo The Investor.

Sự tăng trưởng này được thúc đẩy bởi mô hình thương mại xã hội, kết hợp giải trí với

mua sắm, với doanh thu ròng gần 890 tỷ VNĐ vào năm 2023, tăng 80% so với năm 2022,

theo Vietdata TikTok Shop is breaking through in the e-commerce market race. Shoplus

báo cáo rằng làm đẹp và chăm sóc cá nhân là các danh mục bán chạy nhất, với mức độ

tương tác cao, 91% người dùng Tiktok làm đẹp tại Việt Nam hành động sau khi xem nội

dung. GMV của Tiktok Shop đạt 16,3 tỷ USD vào năm 2023 trên ASEAN, thu hẹp

khoảng cách với Shopee.

Lazada

Lazada, thuộc Alibaba Group, đã chứng kiến sự suy giảm vị thế. Vào quý 2 năm 2023,

thị phần phân khúc làm đẹp của Lazada giảm xuống còn 13%, thấp hơn đáng kể so với

Shopee và Tiktok Shop, theo The Investor. Sự suy giảm này được thể hiện qua thị phần

thương mại điện tử tổng thể, tụt xuống vị trí thứ ba với 16,4% tại ASEAN vào năm 2023,

theo NationThailand TikTok Shop giving Shopee, Lazada a run for the money. Doanh

thu theo danh mục vào quý 1 năm 2024 cho thấy nhà cửa và phong cách sống dẫn đầu,

nhưng dữ liệu bán hàng làm đẹp cụ thể không được chi tiết, theo Statista Lazada Vietnam:

revenue by category 2024 | Statista. Sự cạnh tranh từ các nền tảng thương mại xã hội và

thiếu chiến lược trợ giá mạnh mẽ là nguyên nhân.

2.8. Tổng kết chương Nội dung chương tập trung làm rõ ba nhóm lý thuyết chính:

Thứ nhất, chương đã hệ thống hóa khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc hoạt động của

affiliate marketing, làm rõ các bên tham gia trong mô hình tiếp thị liên kết và vai trò của

KOL/KOC trong bối cảnh chuyển dịch sang các nền tảng số. Các yếu tố ảnh hưởng đến

hiệu quả của affiliate marketing, như nội dung, nền tảng triển khai, chính sách hoa hồng

và mức độ phù hợp giữa sản phẩm và người giới thiệu, cũng được làm rõ.

Thứ hai, chương phân tích các đặc điểm hành vi người tiêu dùng ngành hàng sắc đẹp

trên nền tảng thương mại điện tử, nhấn mạnh vai trò ngày càng tăng của trải nghiệm cá

nhân hóa, yếu tố hình ảnh và tác động của người ảnh hưởng trong quá trình ra quyết định

28

mua hàng. Lý thuyết AISAS và mô hình phễu chuyển đổi người tiêu dùng được sử dụng

để làm rõ hành vi của người tiêu dùng hiện đại trong môi trường số.

Thứ ba, chương đã tổng quan đặc điểm vận hành của các nền tảng TMĐT phổ biến như

Shopee, TikTok Shop, nơi đang diễn ra hoạt động affiliate marketing mạnh mẽ trong

ngành hàng sắc đẹp. Các nền tảng này không chỉ đóng vai trò là nơi giao dịch mà còn là

nơi tạo ra nội dung, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm.

Những nội dung trình bày ở chương 2 giúp xác lập nền tảng lý thuyết vững chắc, từ đó

làm cơ sở để phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phù hợp ở các chương tiếp theo.

29

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA AFFILIATE MARKETING ĐẾN NGÀNH HÀNG SẮC ĐẸP TRÊN CÁC NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE, LAZADA, TIKTOKSHOP TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 3.1. Tổng quan về triển khai Affiliate Marketing trên các nền tảng thương mại điện tử Affiliate marketing là một công cụ tiếp thị dựa trên hiệu suất, trong đó các đối tác (affiliates) được trả hoa hồng dựa trên kết quả như lượt nhấp, đơn hàng hoặc khách hàng tiềm năng được tạo ra thông qua liên kết theo dõi. Trên thị trường thương mại điện tử Việt Nam, Shopee, Lazada và TikTok Shop đều xây dựng chương trình affiliate riêng, thu hút đông đảo đối tác như KOLs, KOCs, người tiêu dùng phổ thông và các nhà sáng tạo nội dung. Trong quá trình triển khai, nhiều nền tảng kết hợp giữa affiliate marketing với các hình thức như livestream hoặc video review để tăng hiệu quả tiếp cận. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ: Affiliate marketing là một mô hình phân phối theo hoa hồng, trong đó đối tác gắn link theo dõi (tracking link) và chỉ được trả khi người dùng thực hiện hành động (mua hàng, đăng ký…). Đây là yếu tố cốt lõi của affiliate. Livestream thương mại (livestream commerce) là một hình thức tương tác trực tiếp nhằm tăng chuyển đổi bán hàng. Một số KOL/KOC trong affiliate có thể dùng livestream để quảng bá sản phẩm, nhưng livestream tự thân không phải là affiliate nếu không có liên kết hoa hồng. Vì vậy, trong phần sau, nghiên cứu sẽ chỉ tập trung vào các hoạt động affiliate marketing có yếu tố tracking và chia sẻ doanh thu, có thể đi kèm livestream, nhưng phải là hình thức tiếp thị liên kết chính thức do nền tảng triển khai 3.1.1. Cơ chế vận hành Affiliate marketing trên nền tảng TMĐT thường được triển khai thông qua mô hình CPS (Cost per Sale) hoặc CPA (Cost per Action). Publisher (KOL/KOC, website/blog, người bán) sẽ tạo link affiliate từ hệ thống của sàn TMĐT, chia sẻ lên các kênh cá nhân hoặc truyền thông, và nhận hoa hồng nếu người dùng mua hàng thành công. Ví dụ: Một KOL làm đẹp tạo video TikTok review sản phẩm son của L’Oréal và gắn đường dẫn Shopee kèm mã affiliate. Khi người xem click link và mua sản phẩm, KOL được nhận 8–12% hoa hồng tùy chính sách sàn và ngành hàng. 3.1.2. Triển khai trên các nền tảng chính Shopee Affiliate Program Shopee triển khai chương trình Shopee Affiliate Program từ năm 2019, cho phép KOLs, blogger, TikToker và người tiêu dùng tạo link chia sẻ sản phẩm và nhận hoa hồng trên mỗi đơn hàng. Đặc điểm nổi bật:

 Tỷ lệ hoa hồng trung bình từ 5–30%, tùy ngành hàng. Ngành hàng sắc đẹp thường

có hoa hồng cao hơn do biên lợi nhuận tốt.

30

 Đối tác cần có tối thiểu 1.000–10.000 người theo dõi (tùy cấp), hoặc được duyệt

 Có hỗ trợ link rút gọn, mã giảm giá liên kết, và dashboard theo dõi hiệu quả

qua các mạng lưới trung gian.

theo thời gian thực.

 Mỹ phẩm là một trong 3 ngành có doanh số từ affiliate cao nhất trên Shopee.

 Ước tính khoảng 35–40% doanh số ngành làm đẹp trên Shopee đến từ kênh

Dữ liệu năm 2023–2024:

 Một số chiến dịch tiêu biểu như L’Oréal x Quỳnh Anh Shyn trong dịp 11.11

affiliate.

năm 2023 ghi nhận hơn 50.000 sản phẩm bán ra qua liên kết affiliate, kèm

livestream.

Chương trình Shopee Affiliate cho phép cả KOC nhỏ lẻ lẫn đối tác chuyên nghiệp tham

 Đặc điểm nổi bật:

o Tạo link trực tiếp từ app Shopee hoặc ứng dụng Shopee Uni Affiliate.

o Theo dõi hiệu suất real-time: số click, đơn hàng, hoa hồng.

o Chính sách hoa hồng linh hoạt theo ngành hàng (ví dụ: mỹ phẩm có thể

gia dễ dàng thông qua hệ thống tạo link và dashboard riêng biệt.

lên đến 12%).

Theo báo cáo từ Shopee Uni 2023, hơn 70% người làm affiliate trên Shopee là KOC có

<10k follower, cho thấy mô hình dễ tiếp cận và lan tỏa. (Shopee, 2024)

Shopee có hệ sinh thái affiliate phát triển mạnh nhất thị trường TMĐT hiện nay. Các

thương hiệu mỹ phẩm sử dụng affiliate như một kênh chiến lược trong giai đoạn mega-

sale, thường kết hợp video review, bài blog và livestream có link gắn hoa hồng.

TikTok Shop Affiliate

TikTok Shop triển khai TikTok Affiliate Program như một phần trong hệ sinh thái

“shoppertainment”, cho phép các nhà sáng tạo nội dung chèn link sản phẩm trực tiếp vào

 Hoa hồng trung bình: từ 5–10%, có thể cao hơn với chiến dịch riêng.

 Đối tác phải có tối thiểu 1.000 người theo dõi để tham gia.

video hoặc livestream.

31

 Sản phẩm mỹ phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất trong danh sách sản phẩm được liên

kết.

 Theo Wecantrack, khoảng 60–70% video có nội dung affiliate trong lĩnh vực

Dữ liệu năm 2023–2024:

 Các chiến dịch của E.l.f. Cosmetics, Innisfree sử dụng KOL micro kết hợp gắn

làm đẹp đạt trên 10.000 lượt xem.

 Mức độ tương tác và chuyển đổi cao nhờ đặc thù nội dung ngắn, định dạng hấp

link affiliate trong video review và livestream.

dẫn

TikTok Shop phát triển affiliate như một phần cốt lõi trong hệ sinh thái bán hàng qua

 Cơ chế:

o Người bán tạo “Product Showcase” và mở hoa hồng cho sản phẩm.

o KOL/KOC chọn sản phẩm, gắn vào video hoặc livestream → đơn hàng

nội dung (content-commerce).

 Đặc điểm:

o Kết hợp nội dung ngắn (short-form) và affiliate tạo trải nghiệm liền mạch.

o Tỷ lệ chuyển đổi cao, đặc biệt trong ngành làm đẹp.

o Hoa hồng trung bình dao động từ 5–15%, có chiến dịch đặc biệt lên tới

phát sinh được tính cho người giới thiệu.

30%.

Theo báo cáo nội bộ TikTok SEA 2023, ngành Beauty & Personal Care là ngành chiếm

đến 28% tổng doanh thu affiliate toàn khu vực, với mức tăng trưởng >80% mỗi quý.

(Statista, TikTok Shop market penetration in Vietnam, 2023)

TikTok Shop là nền tảng affiliate phát triển nhanh nhất hiện nay nhờ mô hình “giải trí –

mua sắm” kết hợp. Tuy nhiên, cũng dễ bị nhầm lẫn giữa livestream bán hàng và affiliate

nếu không có tracking link rõ ràng. Nghiên cứu chỉ tính các chiến dịch có sử dụng hệ

thống affiliate chính thức từ TikTok.

Lazada Affiliate

32

Lazada phát triển hệ thống Lazada Affiliate Program và Lazada Marketing Solutions

 Tập trung nhiều hơn vào đối tác chuyên nghiệp, các agency, hoặc KOL có kinh

với mô hình tương tự Shopee nhưng có một số khác biệt:

 Cấu trúc hoa hồng dao động 3–20%, tùy sản phẩm và chiến dịch.

 Hệ thống theo dõi chi tiết, nhưng quy mô cộng đồng affiliate chưa rộng bằng

nghiệm.

Shopee.

 Affiliate đóng góp khoảng 20–25% doanh số ngành mỹ phẩm trên Lazada.

 Một số thương hiệu như The Face Shop, Nivea hợp tác với KOC, beauty blogger

Dữ liệu năm 2023–2024:

để thực hiện affiliate trên nền tảng Lazada hoặc thông qua mạng lưới trung gian

 Livestream được dùng song song nhưng ít khi tích hợp affiliate link trực tiếp.

như Accesstrade.

Lazada xây dựng hệ thống Lazada Affiliate Network riêng và thường ưu tiên Publisher

chuyên nghiệp (website lớn, ad network). Tuy vậy, gần đây nền tảng này bắt đầu mở

 Đặc điểm:

o Cung cấp banner, tracking link, API tạo link.

o Tập trung vào CPA (mua hàng thành công) và đôi khi CPC (click).

o Hoa hồng trung bình 5–10%, tùy chiến dịch và sản phẩm.

rộng cho KOL/KOC qua chương trình “Lazada Influencer Hub”.

Lazada thường triển khai affiliate đi kèm Mega Campaigns (9.9, 11.11...), và chạy cùng

các ưu đãi của thương hiệu → kích cầu hiệu quả trong thời gian ngắn. (iPrice, 2023)

Affiliate marketing trên Lazada vẫn phát triển nhưng chưa thực sự bùng nổ, do nền

tảng chưa tập trung vào phát triển cộng đồng affiliate nhỏ và trung. Việc thiếu mã ưu đãi

độc quyền hoặc công cụ sáng tạo giới hạn khả năng linh hoạt của các KOC/KOL nhỏ

 Landing page tổng hợp deal: Thường dùng với các publisher lớn hoặc agency.

3.1.3. Các mô hình & hình thức triển khai phổ biến Product review + link: KOL làm video review có link affiliate trong mô tả (Shopee, TikTok). Livestream gắn link: TikTok Shop đặc biệt hiệu quả với hình thức này.

33

 Mã giảm giá cá nhân hoá (promo code): KOC chia sẻ mã độc quyền để kích

thích hành vi mua hàng (Shopee, Lazada).

3.1.4. Vai trò của Affiliate trong ngành hàng làm đẹp Ngành hàng Beauty & Personal Care (sắc đẹp và chăm sóc cá nhân) là một trong những

ngành áp dụng Affiliate Marketing mạnh mẽ và hiệu quả nhất trên các nền tảng TMĐT

hiện nay. Có 4 lý do chính lý giải cho điều này:

Đặc thù sản phẩm cần nội dung trải nghiệm thực tế

Khác với các ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) hoặc điện tử gia dụng, sản phẩm làm

đẹp như son, kem chống nắng, serum, mặt nạ… đòi hỏi người tiêu dùng có nhu cầu xem

trước trải nghiệm thực tế, bao gồm: chất kem, độ lên màu, khả năng thẩm thấu, phù hợp

da nào,….

Điều này khiến các nội dung do KOC/KOL tạo ra thông qua video review, hướng dẫn

trang điểm, livestream dùng thử sản phẩm trở nên cực kỳ quan trọng để thuyết phục

người xem mua hàng.

Phù hợp với tâm lý tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi cộng đồng

Người mua hàng mỹ phẩm, đặc biệt là giới trẻ, dễ bị ảnh hưởng bởi đánh giá xã hội

(social proof). Khi thấy sản phẩm được nhiều influencer tin dùng, hoặc “người thật việc

thật” sử dụng và khen ngợi, họ có xu hướng ra quyết định mua nhanh hơn.

Theo khảo sát từ TikTok Shop Vietnam 2023, có đến 68% người mua mỹ phẩm nói rằng

họ từng mua sản phẩm sau khi xem review từ một KOL/KOC có dùng link affiliate hoặc

mã giảm giá.

Dễ tạo nội dung sáng tạo và thu hút

Sản phẩm làm đẹp thường có tính thẩm mỹ cao, dễ quay video hấp dẫn, đồng thời tạo

 Video thử son nhiều màu

 Unbox mỹ phẩm

 Hướng dẫn skincare buổi tối

 Tips trang điểm theo mùa/lễ hội

cảm hứng cho người dùng chia sẻ:

Những nội dung này dễ lan truyền và kích thích tương tác tốt, giúp tăng lượng click vào

affiliate link một cách tự nhiên.

34

Tỷ lệ chuyển đổi và hoa hồng cao hơn mặt bằng chung

Các nền tảng TMĐT thường ưu tiên ngân sách affiliate cho ngành mỹ phẩm vì biên lợi

nhuận cao và sức mua ổn định. Shopee và TikTok thường chi hoa hồng từ 8–15%, thậm

chí có lúc đến 20–30% với sản phẩm mới hoặc mùa khuyến mãi.

Theo báo cáo của Shopee Affiliate Vietnam 2023, ngành Beauty & Personal Care nằm

trong Top 3 ngành có tỷ lệ chuyển đổi cao nhất (CR ~7.4%) và tỷ lệ quay lại mua lại

(repurchase rate) cao hơn 25% so với trung bình ngành.

Ngành hàng làm đẹp là điển hình thành công nhất khi triển khai affiliate marketing trên

sàn TMĐT. Các yếu tố về tâm lý tiêu dùng, tính thị giác cao, tính cá nhân hóa và khả

năng kể chuyện giúp nội dung affiliate trong ngành này vượt trội về hiệu suất chuyển

đổi. Đây là lĩnh vực lý tưởng để nghiên cứu ảnh hưởng thực tiễn của mô hình tiếp thị

liên kết.

3.2. Thực trạng ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp

trên nền tảng thương mại điện tử Shopee

Shopee giữ vững vị trí dẫn đầu thị trường thương mại điện tử Việt Nam, chiếm 71,4%

thị phần giá trị hàng hóa (GMV) trong quý 2 năm 2024, nhờ chiến lược tiếp thị liên kết

mạnh mẽ thúc đẩy ngành làm đẹp (News, 2024). Từ năm 2021 đến 2024, doanh số mỹ

phẩm trên Shopee tăng gần 150%, vượt xa mức tăng trưởng chung 35% của thương mại

điện tử, với các sản phẩm như kem chống nắng, serum và son môi dẫn đầu (Metric,

2024) .Chương trình tiếp thị liên kết của Shopee yêu cầu người sáng tạo có ít nhất 10.000

người theo dõi trên TikTok, Instagram hoặc YouTube, tạo ra mạng lưới hàng nghìn ảnh

hưởng viên (influencers) và KOL quảng bá sản phẩm. Năm 2023, doanh thu ròng của

Shopee đạt hơn 18 nghìn tỷ VND (720 triệu USD), với mỹ phẩm chiếm tỷ trọng lớn, và

khoảng 40% doanh số làm đẹp đến từ các chiến dịch liên kết (Metric, 2024).

Shopee Live và Shopee Video đã nâng cao hiệu quả tiếp thị liên kết, ghi nhận hơn 8 triệu

đơn hàng mỹ phẩm trong quý 4 năm 2024, đặc biệt trong các sự kiện như “11.11” hay

“Tết 2024”. Hoa hồng liên kết viên dao động từ 5% đến 30%, với mỹ phẩm thường có

mức cao hơn do biên lợi nhuận tốt (Hardianawati, 2023).Chẳng hạn, quý 3 năm 2023,

doanh thu làm đẹp trên Shopee đạt 8,69 nghìn tỷ VND (346 triệu USD), tăng 63% so với

35

năm 2022, nhờ chiến dịch liên kết tập trung vào sản phẩm mùa đông như kem dưỡng ẩm

(Metric, 2024).

 L’Oréal Paris: Thương hiệu quốc tế hàng đầu trên Shopee Mall, L’Oréal sử dụng

Ví dụ về thương hiệu:

tiếp thị liên kết để quảng bá kem chống nắng UV Defender và son Rouge

Signature. Năm 2023, L’Oréal hợp tác với KOL Quỳnh Anh Shyn (hơn 500.000

người theo dõi) trong livestream Shopee Live, đạt hơn 1 triệu lượt xem và bán

 Cocoon: Thương hiệu Việt Nam với nước tẩy trang bí đao đã hợp tác với micro-

50.000 sản phẩm trong 3 giờ.

influencers (10.000–50.000 người theo dõi) trên Shopee Video, tăng doanh số

120% trong năm 2024 so với 2022, nhờ mã giảm giá độc quyền qua liên kết viên

(Metric, 2024).

Dù vậy, Shopee đối mặt với thách thức khi hơn 86.300 người bán mỹ phẩm rời nền tảng

năm 2024 do phí tăng và cạnh tranh từ TikTok Shop (Vietdata, 2024) .Tiếp thị liên kết

vẫn duy trì đà tăng trưởng bằng cách tập trung vào sản phẩm xu hướng như mặt nạ và

tinh chất chống lão hóa.

3.3. Thực trạng ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp

trên nền tảng thương mại điện tử Lazada

Lazada, với thị phần GMV giảm còn 5,9% trong quý 2 năm 2024, cho thấy tác động hạn

chế của tiếp thị liên kết đối với ngành làm đẹp so với Shopee và TikTok Shop (ECI,

2024). Từ năm 2021 đến 2024, doanh số mỹ phẩm trên Lazada tăng trung bình 20% mỗi

năm, thấp hơn mức 50% của toàn ngành thương mại điện tử. Chương trình LazAffiliates

đóng góp khoảng 25% doanh số làm đẹp năm 2023, với sản phẩm như sữa rửa mặt và

kem dưỡng được quảng bá nhiều nhất (ECI, 2024). Tuy nhiên, Lazada đầu tư ít vào mạng

lưới ảnh hưởng viên và LazLive, khiến hiệu quả tiếp thị liên kết không nổi bật.

Năm 2023, doanh thu Lazada tại Việt Nam giảm, và GMV mỹ phẩm quý 2 năm 2024

chỉ đạt 5,16 nghìn tỷ VND (205 triệu USD) (ECI, 2024). Hoa hồng liên kết viên từ 3%

đến 20%, thấp hơn Shopee, khiến nền tảng ít thu hút KOL lớn (Hardianawati, 2023).

36

Lazada vẫn tận dụng tiếp thị liên kết để duy trì doanh số sản phẩm cao cấp, nhắm đến

khách hàng trung lưu.

 The Face Shop: Thương hiệu Hàn Quốc hợp tác với liên kết viên trên Lazada để

Ví dụ về thương hiệu:

quảng bá kem dưỡng Nature Republic qua LazLive. Năm 2022, livestream với

Huyền Baby (hơn 300.000 người theo dõi) đạt 200.000 lượt xem, bán 10.000 sản

 Nivea: Nivea đẩy mạnh kem chống nắng Sun Protect từ năm 2021 qua liên kết

phẩm trong 2 giờ, nhưng doanh số không duy trì do thiếu chiến dịch liên tục.

viên tạo nội dung trên Instagram, dẫn link về Lazada, tăng 30% doanh số mùa hè

2023 (ECI, 2024).

Lazada thử nghiệm công cụ AI hỗ trợ liên kết viên năm 2023, nhưng mức độ áp dụng

thấp. Đến năm 2024, tiếp thị liên kết giúp Lazada giữ chân khách hàng trung thành với

thương hiệu cao cấp, nhưng không đủ cạnh tranh với chiến lược “shoppertainment” của

đối thủ (News, 2024).

3.4. Thực trạng ảnh hưởng của affiliate marketing đến ngành hàng sắc đẹp

trên nền tảng thương mại điện tử TiktokShop

TikTok Shop, ra mắt năm 2022, chiếm vị trí thứ hai với thị phần GMV 22% trong quý 2

năm 2024, vượt Lazada nhờ tiếp thị liên kết kết hợp “shoppertainment” (News, 2024).

Từ năm 2021 đến 2024, doanh số mỹ phẩm tăng vọt, góp phần vào GMV Đông Nam Á

10 tỷ USD năm 2024, với Việt Nam là thị trường chủ lực (Asia, 2024). Chương trình

liên kết yêu cầu 1.000 người theo dõi, thu hút hơn 3 triệu người bán năm 2023, với mỹ

phẩm như serum và son tint dẫn đầu, chiếm 5,59% tổng số cửa hàng toàn cầu

(Wecantrack, 2024)

Livestream bán hàng do liên kết viên thực hiện là yếu tố then chốt: quý 4 năm 2024 ghi

nhận 100.000 giờ phát trực tiếp về làm đẹp, thu hút 2,9 tỷ lượt xem, với phiên cao điểm

đạt 400.000 đơn hàng (Vietdata, 2024). Hoa hồng từ 2% đến 5,2%, tỷ lệ tương tác link

mỹ phẩm đạt 5,2%, cao hơn 160% so với Instagram (Wecantrack, 2024). Năm 2023,

doanh thu ròng TikTok Shop tại Việt Nam đạt 890 tỷ VND (35,5 triệu USD), tăng 80%

37

so với 2022, với mỹ phẩm đóng góp hơn 11,25 nghìn tỷ VND (448 triệu USD) trong

2023–2024 (Mai & Ngô, 2024).

 E.l.f. Cosmetics: Từ năm 2023, E.l.f. quảng bá Power Grip Primer qua micro-

Ví dụ về thương hiệu:

influencers như @linhbarbie (150.000 người theo dõi). Video GRWM đạt 2 triệu

lượt xem, bán 30.000 sản phẩm trong 1 tuần (Wecantrack, 2024, December 30).

Livestream Black Friday 2024 với KOL Minh Tăng đạt doanh số 500 triệu VND

trong 1 giờ.

Innisfree: Thương hiệu Hàn Quốc đẩy mạnh mặt nạ My Real Squeeze qua video

ngắn 15 giây. Năm 2024, livestream với Thảo Nhi Lê (hơn 1 triệu người theo dõi)

bán 20.000 sản phẩm trong 3 giờ, tăng doanh số gấp đôi so với 2023 (Mai & Ngô,

2024).

TikTok Shop đối mặt với 55.000 người bán rời bỏ năm 2024 do cạnh tranh và phí tăng,

nhưng chương trình tín dụng quảng cáo 1 triệu USD (tháng 6 năm 2024) củng cố mạng

lưới liên kết viên, dẫn đầu xu hướng làm đẹp cho Gen Z và millennial (Vietdata, 2024).

3.5. Thương hiệu mỹ phẩm dẫn đầu sự thành công chiến lược affiliate

marketing trên các sàn thương mại điện tử Shopee, Lazada, TiktokShop

 Chiến dịch năm 2023: L’Oréal hợp tác với KOL Quỳnh Anh Shyn (hơn 500.000

3.5.1. L’Oréal Paris Tổng quan: L’Oréal Paris, thương hiệu mỹ phẩm toàn cầu, đã tận dụng chiến lược tiếp thị liên kết trên Shopee để củng cố vị thế dẫn đầu trong ngành làm đẹp tại Việt Nam. Với sự hiện diện mạnh mẽ trên Shopee Mall – phân khúc cao cấp của nền tảng – L’Oréal đạt được thành công lớn nhờ hợp tác với các ảnh hưởng viên (KOL) và micro- influencers. Dẫn chứng thành công:

người theo dõi trên Instagram) trong một buổi livestream trên Shopee Live vào

tháng 11 năm 2023, quảng bá dòng kem chống nắng UV Defender và son Rouge

Signature. Buổi livestream thu hút hơn 1 triệu lượt xem, bán ra 50.000 sản phẩm

trong 3 giờ, tương đương doanh thu khoảng 1,5 tỷ VND (60.000 USD). Sự kiện

này nằm trong chiến dịch “11.11”, một trong những đợt giảm giá lớn nhất của

Shopee (Metric, 2024).

38

 Tăng trưởng doanh số: Theo Metric (2024), doanh thu ngành làm đẹp trên

Shopee đạt 8,69 nghìn tỷ VND (346 triệu USD) trong quý 3 năm 2023, tăng 63%

so với năm 2022, với L’Oréal đóng góp đáng kể nhờ các chiến dịch liên kết.

Shopee Mall, nơi L’Oréal hoạt động mạnh, ghi nhận doanh thu tăng 69,79% trong

năm 2024, phần lớn từ các sản phẩm như serum Revitalift và nước tẩy trang

 Chiến lược cụ thể: L’Oréal cung cấp hoa hồng 15–20% cho liên kết viên trên

Micellar Water được quảng bá qua liên kết viên.

Shopee, kèm mã giảm giá độc quyền (ví dụ: giảm 20% khi mua qua link affiliate),

tăng tỷ lệ chuyển đổi lên 18% trong các chiến dịch mùa hè 2024 (Hardianawati,

2023).

 Chiến dịch năm 2022: The Face Shop hợp tác với ảnh hưởng viên Huyền Baby

Tác động: Tiếp thị liên kết giúp L’Oréal không chỉ tăng doanh số mà còn nâng cao nhận diện thương hiệu tại Việt Nam, đặc biệt với nhóm khách hàng nữ 18–35 tuổi, vốn chiếm đa số người dùng Shopee (Vietnam News, 2024, August 13). 3.5.2. The Face Shop Tổng quan: The Face Shop, thương hiệu mỹ phẩm Hàn Quốc, đã sử dụng tiếp thị liên kết trên Lazada để duy trì doanh số trong bối cảnh nền tảng này mất dần thị phần (xuống còn 5,9% GMV trong quý 2 năm 2024). Dù không đạt quy mô như Shopee hay TikTok Shop, The Face Shop vẫn ghi dấu ấn với các sản phẩm chăm sóc da. Dẫn chứng thành công:

(hơn 300.000 người theo dõi) trong một buổi LazLive vào tháng 6 năm 2022,

quảng bá dòng kem dưỡng Nature Republic và mặt nạ Real Nature. Buổi

livestream đạt 200.000 lượt xem, bán 10.000 sản phẩm trong 2 giờ, tương đương

 Tăng trưởng doanh số: Dù GMV mỹ phẩm trên Lazada giảm còn 5,16 nghìn tỷ

doanh thu khoảng 300 triệu VND (12.000 USD) (YouNet ECI, 2024).

VND (205 triệu USD) trong quý 2 năm 2024, The Face Shop vẫn đạt mức tăng

trưởng doanh số 25% trong năm 2023 nhờ liên kết viên tạo nội dung trên

Instagram và dẫn link về Lazada (YouNet ECI, 2024). Các sản phẩm như kem

chống nắng Dr. Belmeur cũng được đẩy mạnh qua chiến dịch liên kết mùa hè

 Chiến lược cụ thể: The Face Shop cung cấp hoa hồng 10–15% cho liên kết viên,

2023.

kết hợp với các bài đánh giá sản phẩm trên blog và mạng xã hội, dẫn link trực tiếp

39

đến gian hàng Lazada. Tuy nhiên, quy mô chiến dịch nhỏ hơn Shopee, với khoảng

50 ảnh hưởng viên tham gia mỗi quý (Hardianawati, 2023).

 Chiến dịch năm 2023: E.l.f. hợp tác với micro-influencer @linhbarbie (150.000

Tác động: Tiếp thị liên kết giúp The Face Shop duy trì doanh số ổn định trên Lazada, nhắm đến phân khúc khách hàng trung lưu yêu thích mỹ phẩm Hàn Quốc, dù không đủ để cạnh tranh với các đối thủ lớn hơn (Vietnam News, 2024, August 13). 3.5.3. E.l.f. Cosmetics Tổng quan: E.l.f. Cosmetics, thương hiệu mỹ phẩm giá rẻ từ Mỹ, đã tận dụng tối đa mô hình “shoppertainment” của TikTok Shop để trở thành một trong những thương hiệu làm đẹp thành công nhất tại Việt Nam kể từ khi nền tảng ra mắt năm 2022. Với chiến lược tiếp thị liên kết dựa trên video ngắn và livestream, E.l.f. nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường Gen Z. Dẫn chứng thành công:

người theo dõi) để quảng bá Power Grip Primer qua video “Get Ready With Me”

(GRWM) trên TikTok Shop. Video đạt 2 triệu lượt xem, bán 30.000 sản phẩm

trong 1 tuần, tương đương doanh thu khoảng 900 triệu VND (36.000 USD)

 Livestream Black Friday 2024: E.l.f. tổ chức livestream với KOL Minh Tăng

(Wecantrack, 2024, December 30).

(hơn 800.000 người theo dõi) vào tháng 11 năm 2024, bán các sản phẩm như Halo

Glow Liquid Filter và Camo Concealer. Sự kiện đạt 1,5 triệu lượt xem, doanh thu

 Tăng trưởng doanh số: TikTok Shop ghi nhận doanh thu mỹ phẩm vượt 11,25

500 triệu VND (20.000 USD) trong 1 giờ (Vietdata, 2024).

nghìn tỷ VND (448 triệu USD) trong giai đoạn 2023–2024 tại Việt Nam, với E.l.f.

là một trong những thương hiệu dẫn đầu nhờ liên kết viên. Tỷ lệ tương tác với

link affiliate của E.l.f. đạt 5,2%, cao hơn 160% so với Instagram (Mai, 2024).

Chiến lược cụ thể: E.l.f. tận dụng yêu cầu thấp của TikTok Shop (1.000 người theo dõi)

để hợp tác với hàng trăm micro-influencers, cung cấp hoa hồng 5% và tặng sản phẩm

miễn phí. Các video viral như #elfprimerchallenge thu hút 5 triệu lượt xem trong năm

2024, đẩy doanh số tăng 200% so với 2023 (Wecantrack, 2024).

Tác động: Tiếp thị liên kết biến E.l.f. thành hiện tượng trên TikTok Shop, giúp thương

hiệu cạnh tranh với các tên tuổi lớn như L’Oréal và Innisfree, nhắm đến nhóm khách

hàng trẻ 18–25 tuổi, chiếm 70% người dùng TikTok tại Việt Nam (Asia, 2024).

40

3.6. Tổng kết chương Chương 3 đã làm rõ thực trạng triển khai affiliate marketing đối với ngành hàng sắc đẹp

tại Việt Nam thông qua tổng hợp dữ liệu từ các nền tảng như Shopee, TikTok Shop.

Các nội dung phân tích bao gồm: đặc điểm mô hình vận hành affiliate, vai trò của

KOC/KOL, chính sách hoa hồng, loại nội dung phổ biến, mức độ ảnh hưởng đến hành

vi mua hàng, và một số mô hình hợp tác thương hiệu – sàn TMĐT – KOL.

Kết quả cho thấy affiliate marketing đang dần trở thành một kênh phân phối hiệu quả

trong ngành hàng làm đẹp, đặc biệt khi kết hợp với nội dung cá nhân hóa, trải nghiệm

thực tế và sự phát triển của KOC. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế như thiếu hướng

dẫn cụ thể cho KOC, nội dung thiếu chuyên nghiệp, đo lường chưa rõ ràng và mối liên

kết giữa các bên chưa bền vững.

Những phân tích này là cơ sở thực tiễn để đề xuất giải pháp trong chương tiếp theo.

41

CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

4.1. Căn cứ xây dựng giải pháp

Từ kết quả khảo sát, phỏng vấn và phân tích ở các chương trước, đề tài xác định một số

 KOL/KOC chưa hiểu rõ cách vận hành affiliate, nhiều người chỉ “gắn link cho

vấn đề nổi bật cần cải thiện trong triển khai affiliate marketing ngành hàng sắc đẹp:

 Nội dung affiliate thường không hấp dẫn, chưa theo đúng hành vi người tiêu dùng

có”.

 Công cụ đo lường hiệu quả thiếu minh bạch, gây khó khăn cho cả nhãn hàng và

online.

 Thiếu chiến lược tuyển chọn, giữ chân và phát triển KOC phù hợp ngành mỹ

đối tác.

 Mối liên kết giữa thương hiệu – sàn TMĐT – KOL/KOC còn lỏng lẻo, thiếu cơ

phẩm.

chế hỗ trợ ba bên cùng phát triển.

Từ đó, nhóm giải pháp đề xuất được phát triển theo 4 trụ cột: Nội dung – Công nghệ –

Con người – Liên kết hệ sinh thái.

4.2. Nhóm giải pháp về nội dung truyền thông và định hướng thông điệp

Áp dụng mô hình AISAS vào chiến lược nội dung Affiliate

Đặc điểm người tiêu dùng hiện đại là: không chỉ xem – mua, mà còn tìm kiếm, đánh giá

và chia sẻ. Vì vậy, nội dung affiliate cần được thiết kế theo mô hình AISAS:

Bảng 1-Áp dụng mô hình AISAS vào chiến lược nội dung Affiliate

Giai đoạn Giải pháp nội dung phù hợp Ví dụ trong ngành hàng làm đẹp

Video ngắn TikTok, Reel với gương “Makeup đi làm 3 phút với Attention mặt thật, makeup transformation serum A + son B”

Giới thiệu sản phẩm ngắn gọn, rõ “Serum cấp ẩm cho da dầu, giá Interest ràng công dụng chỉ 99k hôm nay”

42

Giai đoạn Giải pháp nội dung phù hợp Ví dụ trong ngành hàng làm đẹp

Gắn link dẫn về trang sản Link Shopee + hashtag tên sản Search phẩm/landing page phẩm

“Dùng mã BINH10 giảm 10k Action Gắn mã giảm giá, kêu gọi mua ngay cho đơn 99k”

Mini game “review tặng quà” Share Khuyến khích người mua review thật sau mua

Lợi ích: Tăng tỷ lệ chuyển đổi (CR), tăng lượt chia sẻ tự nhiên, tạo hiệu ứng lan tỏa.

 Thiết lập bộ brief mẫu gồm thông điệp thương hiệu, USP sản phẩm, nội dung cấm.

 Tạo thư viện tư liệu (ảnh sản phẩm, swatch màu, thông tin thành phần...) dùng

Chuẩn hóa quy trình tạo nội dung cho KOC/KOL

 Yêu cầu duyệt nội dung trước khi đăng để tránh vi phạm định vị thương hiệu.

chung cho KOL.

Lợi ích: Đảm bảo tính chuyên nghiệp, đồng nhất hình ảnh thương hiệu, giảm rủi ro truyền

thông.

4.3. Nhóm giải pháp công nghệ và đo lường hiệu quả

 Áp dụng hệ thống Shopee Uni, TikTok Creator Center, hoặc nền tảng ngoài như

Tích hợp nền tảng affiliate chuyên biệt

 Mỗi KOL có tài khoản riêng theo dõi click, đơn hàng, hoa hồng theo thời gian

Accesstrade, HasOffer.

thực.

Lợi ích: Theo dõi hiệu quả chiến dịch chính xác, minh bạch → dễ điều chỉnh.

 Xây dựng dashboard quản trị theo dõi hiệu suất từng KOL (có thể dùng Google

Tối ưu đối soát đơn hàng và quản lý dữ liệu

 Thực hiện đối soát hoa hồng định kỳ mỗi tháng, hạn chế tranh chấp số liệu.

Data Studio hoặc Looker).

Lợi ích: Nâng cao tính minh bạch và sự tin tưởng giữa nhãn hàng và đối tác.

43

4.4. Nhóm giải pháp phát triển và giữ chân đội ngũ KOL/KOC

 Tuyển chọn KOC theo nhóm: skincare, trang điểm, da nhạy cảm…

 Đào tạo online/offline: “Cách review sản phẩm chuẩn bán hàng”, “Tâm lý người

Phát triển hệ thống KOC Club chuyên ngành làm đẹp

 Tổ chức cuộc thi nội dung theo tháng/quý để giữ động lực và tăng sáng tạo.

mua mỹ phẩm”…

Lợi ích: Xây dựng đội ngũ cộng tác viên thân thiết, trung thành và hiệu quả dài hạn.

Cơ chế thưởng – phân hạng theo hiệu suất

Bảng 2-Cơ chế thưởng – phân hạng theo hiệu suất

Hạng KOC Doanh thu 3 tháng Ưu đãi

Silver < 10 triệu 5% hoa hồng

Gold 10–30 triệu 8% + tặng mỹ phẩm dùng thử

Platinum > 30 triệu 12% + tài trợ nội dung

Lợi ích: Tạo động lực tài chính, thúc đẩy hiệu suất & giữ chân top KOC.

4.5. Nhóm giải pháp phối hợp ba bên: Thương hiệu – Sàn – KOC

 Thương hiệu phối hợp với sàn TMĐT để tạo "Brand Day + KOC Drive", ví dụ:

Cùng phối hợp các chiến dịch lớn theo mùa

 Sàn hỗ trợ tăng hiển thị, nhãn hàng tài trợ quà tặng, KOC đẩy nội dung trước và

“Ngày hội chăm sóc da cùng The Ordinary trên Shopee 9.9”

trong ngày event.

Lợi ích: Tạo hiệu ứng lan tỏa cộng hưởng, tăng CTR và doanh số toàn chiến dịch.

 Sàn cung cấp dữ liệu khách hàng: phân khúc da khô, da dầu, độ tuổi… để nhãn

Đồng bộ dữ liệu hành vi khách hàng

 Nhãn hàng phản hồi về tỷ lệ chuyển đổi để sàn hỗ trợ điều chỉnh thuật toán hiển

hàng chọn đúng KOC đại diện phù hợp.

thị.

Lợi ích: Tăng mức độ “matching” giữa nội dung – người mua – sản phẩm → tối ưu hiệu

quả.

44

4.6. Tổng kết chương Chương 4 đã đề xuất một hệ thống giải pháp toàn diện nhằm nâng cao hiệu quả triển

khai affiliate marketing trong ngành hàng sắc đẹp. Mỗi giải pháp đều được phân tích cụ

thể về cách triển khai, tác động và giá trị mang lại. Trong đó, việc áp dụng mô hình

AISAS để phát triển nội dung, cùng với việc phát triển hệ thống KOC chuyên ngành

được xác định là hướng đi then chốt. Đồng thời, công nghệ đo lường minh bạch và hệ

thống thưởng – phân hạng giúp đảm bảo hiệu quả vận hành dài hạn.

Những giải pháp này vừa đảm bảo tính khả thi trong thực tiễn, vừa phù hợp với xu hướng

phát triển TMĐT và marketing ảnh hưởng tại Việt Nam

45

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN

5.1. Mục tiêu tổng thể của kế hoạch

 Tăng doanh thu thông qua affiliate marketing chiếm ít nhất 20% tổng doanh thu

Dựa trên các phân tích thực tiễn và lý luận ở chương trước, kế hoạch triển khai nhằm:

 Xây dựng hệ thống quản lý KOL/KOC ổn định, chuyên nghiệp, vận hành bài bản.

 Tối ưu hiệu suất nội dung, công cụ tracking và quy trình đối soát hoa hồng.

TMĐT ngành hàng sắc đẹp sau 6 tháng.

5.2. Kế hoạch hành động theo giai đoạn

Bảng 3-Kế hoạch hành động Giai đoạn 1

Giai đoạn 1: Chuẩn bị (Tháng 1)

Hoạt động Nội dung chi tiết Phụ trách

Phân tích hiện trạng Rà soát hiệu quả các chiến dịch trước đây, Marketing team affiliate đánh giá KOC đang tham gia

Xây dựng tiêu chí Độ tuổi, phong cách, ngành phù hợp, khả Social team chọn KOC năng sáng tạo nội dung

Đăng ký Shopee Uni, TikTok Affiliate, tạo Thiết lập công cụ IT + BD template link, bảng KPI

Ví dụ: Tạo danh sách 30 KOC có follower từ 2k–20k chuyên review skincare, make-up

học sinh – sinh viên.

Bảng 4-Kế hoạch hành động Giai đoạn 2

Giai đoạn 2: Chiến dịch thử nghiệm (Tháng 2–3)

Hoạt động Nội dung chi tiết Phụ trách

Mời KOC tham Ký thỏa thuận, gửi hướng dẫn tạo link + nội dung Community team gia mẫu

Triển khai nội KOC đăng bài TikTok/Reels/Story kèm link KOC dung affiliate & mã giảm giá

46

Hoạt động Nội dung chi tiết Phụ trách

Tracking & đo Theo dõi số click, đơn hàng, CR, ROI, feedback Performance

lường hằng tuần Marketing

Ví dụ: Tổ chức mini-campaign “5 ngày review sữa rửa mặt A”, mỗi KOC gắn mã riêng,

top 3 có doanh thu cao nhất được tặng thêm hoa hồng 5%.

Bảng 5-Kế hoạch hành động Giai đoạn 3

Giai đoạn 3: Đánh giá & mở rộng (Tháng 4–6)

Hoạt động Nội dung chi tiết Phụ trách

Đánh giá hiệu quả So sánh chi phí – doanh thu – nội dung theo PM + Sales thử nghiệm từng KOC

Tăng số lượng KOC lên 100, phân hạng theo Mở rộng quy mô Cộng tác viên Gold/Silver/Platinum

Tích hợp hệ thống Tạo bonus pool, chiến dịch theo tháng, phối Brand + Sàn thưởng hợp cùng chiến dịch sale sàn

Ví dụ: Kết hợp Affiliate với các đợt sale lớn như 6.6, 7.7, có banner đồng thương hiệu +

link affiliate cá nhân hóa.

5.3. Cơ cấu tổ chức triển khai

Bảng 6-Cơ cấu tổ chức triển khai

Vị trí Vai trò chính

Project Manager (PM) Điều phối toàn bộ chiến dịch, KPI tổng

Community Manager Tuyển chọn – hướng dẫn – hỗ trợ KOC

Content Executive Làm nội dung mẫu, duyệt video/post trước đăng

Performance Analyst Tracking, báo cáo chỉ số, đối soát hoa hồng

KOL/KOC Sản xuất và phân phối nội dung, đính link

Có thể thuê Agency quản lý KOL để tinh gọn quy trình nếu nhãn hàng thiếu nguồn lực.

47

5.4. KPI đánh giá hiệu quả triển khai

Bảng 7-KPI đánh giá hiệu quả triển khai

Chỉ tiêu Đơn vị Kỳ vọng sau 6 tháng

Số KOC tham gia affiliate Người 100+

Tỷ lệ chuyển đổi (CR) trung bình % ≥5%

≥20% doanh thu TMĐT ngành Doanh thu từ affiliate VNĐ hàng

ROI trung bình chiến dịch Lần ≥3x

Tỷ lệ KOC quay lại chiến dịch % ≥60%

Chỉ số ROI ≥ 3x nghĩa là bỏ 1 đồng hoa hồng thu về ít nhất 3 đồng doanh thu – mức khả

thi trong ngành mỹ phẩm với chiến lược KOC phù hợp.

5.5. Phân tích rủi ro và giải pháp kiểm soát

Bảng 8-Rrủi ro và giải pháp kiểm soát khi triển khai

Rủi ro Mô tả Biện pháp xử lý

Nội dung sai KOC dùng ngôn ngữ, hình ảnh Checklist nội dung + duyệt trước

định vị phản cảm hoặc sai thông tin đăng

Gắn sai link, KOC thao tác sai kỹ thuật, mất Hướng dẫn chi tiết, dùng link auto không ghi nhận đơn hàng tạo từ app đơn

ROI thấp do Nội dung không phù hợp tệp A/B testing + sàng lọc kỹ đầu vào chọn sai KOC khách

Tranh chấp hoa Không thống nhất được số đơn Sử dụng nền tảng có tracking minh

hồng ghi nhận bạch (Shopee, Accesstrade)

5.6. Kiến nghị cho các bên liên quan

 Nên đầu tư lâu dài vào affiliate như một kênh truyền thông – bán hàng chiến lược.

Đối với thương hiệu ngành hàng làm đẹp

48

 Cần xây dựng hệ thống đào tạo, đánh giá, giữ chân KOL/KOC nội bộ.

 Kết hợp affiliate với các chiến dịch branding và sale lớn.

 Hỗ trợ công cụ quản lý affiliate dễ dùng hơn, tracking chính xác hơn.

 Ưu tiên hiển thị các sản phẩm có link affiliate tốt (trong flash sale, banner).

 Phối hợp cùng thương hiệu tổ chức affiliate-based campaign.

Đối với sàn TMĐT

 Nâng cao kỹ năng review: storytelling, bắt trend, call to action rõ ràng.

 Chủ động đo lường và cải tiến nội dung theo hiệu quả thực tế.

 Làm việc uy tín để duy trì mối quan hệ lâu dài với thương hiệu.

Đối với KOL/KOC

5.7. Tổng kết chương

Việc phát triển affiliate marketing cho ngành hàng sắc đẹp không chỉ đơn thuần là "tăng

link – tăng đơn" mà là một chiến lược bán hàng và xây dựng cộng đồng dài hạn. Để triển

 Lộ trình rõ ràng, chia giai đoạn

 Công cụ phù hợp, tracking minh bạch

 Đội ngũ bài bản, phân vai rõ ràng

 Đối tác phù hợp, chọn đúng KOC để tăng hiệu quả truyền thông

khai thành công, cần:

Nếu triển khai đúng, affiliate có thể giúp thương hiệu mỹ phẩm vừa tăng doanh thu, vừa

xây dựng hình ảnh trong tâm trí khách hàng trẻ trên môi trường số.

49

TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyen, M. N. (2024, July 5). Cosmetics market in Vietnam - statistics & facts. Được

truy lục từ Statista: https://www.statista.com/topics/5335/cosmetics-market-in-

vietnam/

Tuc, T. (2024, July 22). Rất nhiều năm DN nội chỉ chiếm 10% “miếng bánh” mỹ phẩm

Việt 3 tỷ USD nhưng con số này đang tăng lên nhờ một xu hướng mới. Được

truy lục từ Markettimes: https://markettimes.vn/rat-nhieu-nam-dn-noi-chi-

chiem-10-mieng-banh-my-pham-viet-3-ty-usd-nhung-con-so-nay-dang-tang-

len-nho-mot-xu-huong-moi-59514.html

Thương, B. C. (2025, January 15). Affiliate Marketing Report: Affiliate Marketing

Market Overview. Được truy lục từ Vietnam.VN:

https://www.vietnam.vn/en/bao-cao-affiliate-marketing-toan-canh-thi-truong-

tiep-thi-lien-ket

Report, M. (2023, March 3). Affiliate 2022 : Viet Nam. Được truy lục từ Market

Report.io: https://marketreport.io/Affiliate-Report-2022

IndoLead. (2023, June 9). Top 10 Affiliate Programs For Vietnam. Được truy lục từ

IndoLead: https://indoleads.com/blog/top-10-affiliate-programs-for-vietnam/

Partners, A. (2025, March 10). Acceleration Partners. Được truy lục từ Acceleration

Partners: https://www.accelerationpartners.com

Stoll, J. (2024, January 10). Cosmetics market in Vietnam – Statistics & facts. Được

truy lục từ Statista: https://www.statista.com/topics/9394/video-on-demand-in-

canada/

Neilsen. (2022). E-commerce trends in Vietnam’s beauty industry. Được truy lục từ

Neilsen Việt Nam: https://www.nielsen.com/vn/en/

Pham, Q. (2022). Risks and challenges of influencer marketing in Vietnam. Vietnam

Journal of Marketing, 22-35.

VEDEA. (2023). Annual report on e-commerce in Vietnam. Được truy lục từ Vietnam

E-Commerce and Digital Economy Agency VEDEA: https://vecom.vn

50

ShareASale. (2021). What is Affiliate Marketing? Được truy lục từ ShareASale:

https://www.shareasale.com/

Chaffey, D., & Ellis-Chadwick, F. (2016). Digital marketing : strategy, implementation

and practice. The Chartered Institute of Marketing, 16-24.

Statista. (2021). Global Cosmetics Market - Statistics & Facts. Được truy lục từ

Statista: https://www.statista.com/

Company, M. &. (2021). The State of Fashion: Beauty. Được truy lục từ McKinsey:

https://www.mckinsey.com/

Europe, C. (2020). The Personal Care Association. Được truy lục từ Cosmetics

Europe: https://cosmeticseurope.eu/

Yogesh Kumar Dwivedi, R. A. (2017). Affiliate marketing: An overview and analysis

of emerging literature. The Marketing Review, 33-50.

Coursera. (2024, November 6). What Is Affiliate Marketing and How to Get Started.

Được truy lục từ Coursera: https://www.coursera.org/articles/affiliate-marketing

BigCommerce. (21, December 2024). Affiliate Marketing 101: What it is and How to

Get Started. Được truy lục từ BigCommerce:

https://www.bigcommerce.com/articles/ecommerce/affiliate-marketing/

BetterLinks. (20, July 2022). Top 3 Types Of Affiliate Marketing Explained With

Examples. Được truy lục từ BetterLinks: https://betterlinks.io/types-of-affiliate-

marketing-example/

Ellis, S. (2025, February 11). 17 Types of Affiliate Marketing : Explained. Được truy

lục từ theknowledgeacademy:

https://www.theknowledgeacademy.com/blog/types-of-affiliate-marketing/

Shopify. (2024, December 05). What Is Affiliate Marketing? Everything You Need To

Know in 2025 Reference. Được truy lục từ Shopify:

https://www.shopify.com/blog/affiliate-marketing

Webster, M. (2024, November 15). 136 Affiliate Marketing Statistics In 2025. Được

truy lục từ Authority Hacker: https://www.authorityhacker.com/affiliate-

marketing-statistics/

51

Kindness, D. (2025, February 22). Affiliate Marketer: Definition, Examples, and How

to Get Started. Được truy lục từ Investopedia:

https://www.investopedia.com/terms/a/affiliate-marketing.asp

Neilpatel. (2025). Affiliated Marketing Guide: What It Is & How to Do It. Được truy

lục từ Neilpatel: https://neilpatel.com/what-is-affiliate-marketing/

Addona, J. (2024, June 01). The Truth About Affiliate Marketing – Is It Worth Your

Time? Được truy lục từ Outbrain: https://www.outbrain.com/blog/affiliate-

marketing/

BigCommerce. (2024, December 21). Affiliate Marketing 101: What it is and How to

Get Started. Được truy lục từ BigCommerce:

https://www.bigcommerce.com/articles/ecommerce/affiliate-marketing/

Dwivedi. (2017). Affiliate marketing: An overview and analysis of emerging literature.

The Marketing Review, 33-50.

TANWAR. (2024). Two decades of research on affiliate marketing: a systematic

literature review. Theoretical and Applied Economics, 211-230.

Insight, B. R. (2025, February 24). Affiliate Marketing Platform Market Size [2033],

Growth & Global Forecast. Được truy lục từ Business Research Insight:

https://www.businessresearchinsights.com/market-reports/affiliate-marketing-

platform-market-105796

Shopify. (2024, December 5). What Is Affiliate Marketing? Everything You Need To

Know in 2025. Được truy lục từ https://www.shopify.com/blog/affiliate-

marketing: https://www.shopify.com/blog/affiliate-marketing

Statista. (2022, March 23). E-commerce market size in Vietnam from 2017 to 2025.

Được truy lục từ Statista: https://www.statista.com/statistics/1101374/singapore-

millennial-attitudes-toward-savings/

Meltwater. (2022). The State of Influencer Marketing 2022. Được truy lục từ

Meltwater: https://www.meltwater.com/en/influencer-marketing-report

Affiliate, S. (2025). Shopee Affiliate. Được truy lục từ ShopeeVN:

https://shopee.vn/affiliate/

52

Partner, L. M. (2025). Lazada Marketing Partner. Được truy lục từ Lazada Marketing

Partner: https://www.lazada.vn/pages/lmp

Partner, T. A. (2025). Tiktok Affiliate Partner. Được truy lục từ Tiktok Affiliate

Partner: https://www.tiktok.com/404?fromUrl=/vn/advertising/affiliate

IMARC. (2025). Vietnam Cosmetics Market Size Forecast Report 2025-2033. Được

truy lục từ imarcgroup: https://www.imarcgroup.com/vietnam-cosmetics-market

Statista. (2025). Beauty & Personal Care - Vietnam. Được truy lục từ Statista:

https://www.statista.com/outlook/cmo/beauty-personal-care/vietnam

News, V. (2024, August 13). Shopee và TikTok Shop thống trị thị trường thương mại

điện tử. Được truy lục từ Vietnam News: https://vietnamnews.vn

Metric. (2024). áo cáo toàn cảnh thị trường sàn bán lẻ trực tuyến 2024 & dự báo 2025.

Được truy lục từ Metric: https://metric.vn

Hardianawati. (2023). Nội dung tiếp thị liên kết trên Shopee qua phương tiện TikTok

đối với quyết định mua hàng. Revista de Gestão Social e Ambiental, 17.

Vietdata. (2024, July 10). TikTok Shop đang bứt phá trong cuộc đua thị trường thương

mại điện tử. Được truy lục từ Vietdata: https://www.vietdata.vn

ECI, Y. (2024). Phân tích thị trường thương mại điện tử quý 2 năm 2024. Được truy

lục từ YouNet ECI: https://youneteci.com

Asia, C. (2024, November 18). Từ con số không đến hàng triệu: Hành trình GMV của

TikTok Shop. Được truy lục từ Cube Asia: https://cube.asia

Wecantrack. (2024, December 30). 27+ số liệu thống kê tiếp thị liên kết TikTok: Quảng

cáo, doanh thu và xu hướng. Được truy lục từ Wecantrack:

https://wecantrack.com

Mai, T. Đ. (2024). Nghiên cứu về ý định mua hàng qua tiếp thị liên kết TikTok của

giới trẻ Việt Nam. International Research Journal of Economics and

Management Studies, 409-421.