
1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG – LÂM BẮC GIANG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTE2020
- Số tín chỉ: 02
-
Loại học phần: Bắc buộc ngành Kinh tế và tự chọn ngành Kế toán
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu với học phần(nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: BM Kinh tế, Khoa Kinh tế - Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 23 tiết +Hoạt động theo nhóm: tiết
* Thảo luận: tiết + Tự học: 60 tiết
* Làm bài tập: tiết + Tự học có hướng dẫn: tiết
+ Thực hành, thí nghiệm: 15 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận):
giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện thoại
Email
Ghi chú
1
ThS. Phan Thị Hà Châm
0978.565.355
champth@bafu.edu.vn
2
TS. Nông Hữu Tùng
0977.072.883
tungbafu@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
* Yêu cầu về kiến thức:
- Hiểu được các vấn đề cơ bản của kinh tế thương mại dịch vụ: Kinh tế thương mại
dịch vụ là gì, các vấn đề của kinh tế thương mại, kinh tế dịch vụ và các chính sách và
công cụ quản lý của Nhà nước đối với thương mại dịch vụ ở nước ta.
- Nhận định được các nguồn lực cơ bản trong các doanh nghiệp thương mại dịch
vụ
- Hiểu được các mô hình hoạt động thương mại điện tử và nhận biết được xu
hướng phát triển thương mại điện tử trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
* Yêu cầu về kỹ năng:

2
- Phân biệt được các kênh tiêu thụ sản phẩm, các hình thức kinh doanh thương mại
và vận dụng các chính sách và công cụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại dịch
vụ ở nước ta.
- Có khả năng phân tích được các nguồn lực cơ bản trong các doanh nghiệp
thương mại dịch vụ.
- Đánh giá, lựa chọn được mô hình kinh doanh thương mại điện tử phù hợp với cá
nhân, tổ chức.
* Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
- Nhận thức được tầm quan trọng của học phần đối với thực tế công
việc sau này; có thái độ tích cực học tập, rèn luyện, ham học hỏi mở rộng ứng dụng
kiến thức;
- Tuân thủ các qui định, chính sách, pháp luật của nhà nước trong quản lý
thương mại dịch vụ ở Việt Nam.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR của học phần
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Khái quát hóa được: khái niệm, vị trí, vai trò và các vấn đề cơ
bản của kinh tế thương mại dịch vụ; vai trò, các chính sách
và công cụ quản lý của Nhà nước đối với thương mại dịch vụ
ở nước ta
LO.1.2
Trình bày được các nguồn lực cơ bản trong các doanh nghiệp
thương mại dịch vụ
LO.1.3
Có khả năng vận dụng được các mô hình thương mại điện tử
và nhận biết được xu hướng phát triển thương mại điện tử
trên thế giới cũng như việt ở Việt Nam.
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
So sánh được sự giống và khác nhau giữa các kênh tiêu thụ
sản phẩm, các hình thức kinh doanh thương mại và áp dụng
các chính sách và công cụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ ở nước ta
LO.2.2
Đánh giá được mặt mạnh, mạnh yếu của các nguồn lực cơ
bản trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
LO.2.3
Đề xuất được mô hình kinh doanh thương mại điện tử phù
hợp cho cá nhân, tổ chức

3
3
LO.3
Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề
nghiệp
LO.3.1
Nhận thức được tầm quan trọng của học phần, có thái độ tích
cực học tập, rèn luyện, ham học hỏi mở rộng ứng dụng kiến
thức. Nắm bắt, cập nhật kịp thời những kiến thức, kinh
nghiêm mới nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng
nhu cầu cao trong công việc
LO.3.2
Nhận thức đầy đủ và tuân thủ các qui định và chính sách
quản lý của nhà nước đối với khu vực thương mại dịch vụ.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kinh tế Thương mại dịch vụ là học phần 2 tín chỉ tự chọn thuộc kiến thức ngành
Kế toán và bắt buộc thuộc kiến thức ngành Kinh tế. Học phần này cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản về kinh tế thương mại dịch vụ, bao gồm: Vị trí, vai trò, tiền
đề ra đời, thị trường, vốn trong kinh doanh thương mại dịch vụ; lao động, chi phí, lợi
nhuận trong kinh doanh thương mại dịch vụ. Học phần cũng đề cập đến các chính sách
quản lý nhà nước về kinh tế thương mại dịch vụ; các loại hình kinh tế thương mại dịch
vụ của Việt Nam; sự ra đời của thương mại điện tử và sự phát triển của thương mại
điện tử hiện nay. Qua đó giúp người học nhận biết, nắm vững được các hoạt động cơ
bản của quản lý thương mại và dịch vụ nhằm tổ chức tiêu thụ sản phẩm và quản lý các
hoạt động dịch vụ đạt chất lượng và hiệu quả cao.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt
hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã
được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được
ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng
chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các
mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO1.1
LO1.2
LO1.3
LO2.1
LO2.2
LO2.3
LO3.1
LO3.2
Chương 1
1
1
…
1
1
…
2
1
Chương 2
1
2
…
…
2
…
3
2
Chương 3
2
1
…
2
1
…
3
2

4
Chương 4
1
…
2
…
…
2
3
2
Chương 5
2
1
…
1
1
…
2
2
Chương 6
3
2
2
…
…
3
3
3
7. Danh mục tài liệu
- Tài liệu học tập chính:
1. Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân (2019), Giáo trình kinh tế thương mại, Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân.
- Tài liệu tham khảo:
2. Đặng Đình Đào (2003), Giáo trình kinh tế các ngành thương mại – dịch vụ, NXB
thống kê.
3. Nguyễn Như Phát, Phan Thảo Nguyên (2006), Pháp luật thương mại dịch vụ Việt
Nam và hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Bưu Điện
4. Trần Văn Hòe (2015), Giáo trình thương mại điện tử căn bản, NXB Đại học kinh tế
quốc dân
8. Nhiệm vụ của người học
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà được giao trong bài giảng.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thì nghiệm, thực hành (nếu có):
- Tham gia đầy đủ các bài tập thực hành, thảo luận được giao
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có): Không
8.4. Phần khác:
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết giảng, giảng giải, phân
tích, vấn đáp...
- Phần thảo luận: Kết hợp nhiều phương pháp như chia nhóm, hướng dẫn thảo
luận, thuyết trình,…
( Phương pháp giảng dạy được thể hiện ở Phụ lục 3)

5
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Tự luận/Thực hành (tiểu luận)
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của
sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/tiểu luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận
10%
20%
20%
50%
Kinh tế thương
mại dịch vụ
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng
số điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm
chuyên
cần, ý thức
học tập,
tham gia
thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt động
(2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần
8