Đề cương môn học Kinh tế môi trường - Nguyễn Thị Vĩnh Hà
lượt xem 4
download
Đề cương giúp cho các bạn có cái nhìn tổng quát về môn học như mục tiêu của môn học, nội dung chi tiết môn học, các yêu cầu và kỹ năng cần có khi học Kinh tế môi trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương môn học Kinh tế môi trường - Nguyễn Thị Vĩnh Hà
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA: Kinh tế quốc tế ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC KINH TẾ MÔI TRƢỜNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-ĐTĐH ngày 11 tháng 09 năm2010) 1. Thông tin chung về giảng viên 1.1 Giảng viên 1 Họ và tên: Nguyễn Thị Vĩnh Hà Chức danh, học hàm, học vị: PCN Bộ môn Kinh tế Môi trường – Tài nguyên, Thạc sỹ Phòng làm việc: Phòng 309, nhà E4, 122 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 098 554 5569 Email: ntvha@vnu.edu.vn Hướng nghiên cứu chính: Kinh tế môi trường, phát triển bền vững, kinh tế phát triển, biến đổi khí hậu 1.2 Giảng viên 2 Họ và tên: Bùi Đại Dũng Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ Phòng làm việc: Phòng 309, nhà E4, 122 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 098 697 3399 Email: dungbd@vnu.edu.vn Hướng nghiên cứu chính: Kinh tế công cộng, phát triển bền vững, kinh tế phát triển, biến đổi khí hậu 2. Thông tin chung về môn học Tên môn học: Kinh tế môi trường Mã môn học: INE2004 Số tín chỉ: 3 Các môn học tiên quyết: Kinh tế Vĩ mô 1 Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: - Nghe giảng lý thuyết: 35 giờ tín chỉ - Thảo luận và làm bài tập trên lớp: 10 giờ tín chỉ Ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra đánh giá: tiếng Việt Hình thức kiểm tra cuối kỳ: thi viết. 1 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Hoạt động học tập: giảng dạy trên lớp, thuyết trình, bài tập nhóm, thảo luận/trao đổi, bài tập về nhà, dự án môn học, kiểm tra nhanh trên lớp, bài thi cuối kỳ. 3. Mục tiêu của môn học 3.1. Kiến thức Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng tái hiện, khả năng tái tạo, khả năng lập luận và khả năng sáng tạo về các vấn đề liên quan đến kinh tế môi trường, cụ thể: o Chỉ ra các vấn đề môi trường, giải thích mối quan hệ giữa dân số, môi trường và tăng trưởng kinh tế, giải thích sự tương tác giữa hệ kinh tế và hệ môi trường, lý giải được nguyên nhân kinh tế của tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu; xác định tổng giá trị kinh tế, đánh giá giá trị hàng hóa, dịch vụ môi trường. o Xác định vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế trong việc bảo vệ môi trường, ứng dụng các biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường; phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các công cụ kinh tế dùng để kiểm soát ô nhiễm. o Đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; áp dụng các quy tắc khai thác tài nguyên bền vững vào thực tiễn; gợi ý các chiến lược, hành động ứng phó với ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu. 3.2. Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp Thông qua môn học này, sinh viên được phát triển và bồi dưỡng các kỹ năng và thái độ nghề nghiệp sau từ mức độ 2 (có khả năng tham gia và đóng góp), mức độ 3 (có khả năng lập luận) đến mức độ 4 (có khả năng thực hiện): o Lý giải và giải quyết các vấn đề ô nhiễm và suy thoái môi trường, bao gồm phát hiện, hình thành và tổng quát vấn đề, đánh giá, phân tích định tính và định lượng, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị. o Nghiên cứu và khám phá kiến thức và thực tiễn thông qua việc hình thành các giả thuyết, tìm kiếm và tổng hợp tài liệu, nghiên cứu thực nghiệm và thu thập, phân tích, xử lý thông tin. o Tư duy theo hệ thống, bao gồm tư duy chỉnh thể/logic, phát hiện vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường, xác định vấn đề ưu tiên, phân tích lựa chọn vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng giữa tăng trường kinh tế, phá triển và bảo vệ môi trường. Về kỹ năng và thái độ cá nhân, sinh viên được rèn luyện ở mức độ 2 và 3 về sự linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình và say mê công việc, có tư duy sáng tạo, tư duy phản biện, hiểu và phân tích được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ của một cá nhân khác, khám phá và học hỏi từ cuộc sống, tinh thần tự tôn, có các kỹ năng quản lý thời gian và nguồn lực, kỹ năng học và tự học, kỹ năng sử dụng máy tính (Word, PowerPoint, Internet Explorer). 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Về kỹ năng và thái độ nghề nghiệp, sinh viên được rèn luyện ở mức 2 và 3 về đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy), có kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc, nhận thức và bắt kịp với nền kinh tế thế giới hiện đại, khả năng làm việc độc lập và tự tin trong môi trường làm việc quốc tế. 3.3. Kỹ năng và thái độ xã hội Thông qua môn học này, sinh viên cũng được phát triển các kỹ năng làm việc nhóm (hình thành nhóm làm việc hiệu quả, vận hành nhóm, phát triển nhóm, lãnh đạo nhóm, làm việc trong các nhóm khác nhau), kỹ năng giao tiếp (chiến lược giao tiếp, cấu trúc giao tiếp, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp giữa các cá nhân) và kỹ năng đọc hiểu tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở mức độ 2 (có khả năng tái tạo) và mức độ 3 (có khả năng lập luận). 3.4. Năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích áp dụng kiến thức về kinh tế môi trường vào việc hình thành ý tưởng, thiết kế, thực hiện và đánh giá các dự án kinh tế ở mức độ 1 và 2 (có khả năng tái hiện và khả năng tái tạo) trong đó có tính đến yếu tố môi trường trong bối cảnh kinh tế, xã hội yêu cầu vai trò và trách nhiệm của các cử nhân trong việc quản lý và bảo vệ môi trường, xem xét tác động của kinh tế đến môi trường, quy định của xã hội, các vấn đề và giá trị của thời đại, bối cảnh toàn cầu. 4. Tóm tắt nội dung môn học Môn học Kinh tế Môi trường trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế học trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên, các quan điểm về phát triển bền vững, và các quy tắc ứng xử với môi trường, tài nguyên. Từ đó môn học này giúp cho người học nhận thức được tầm quan trọng của môi trường đối với nền kinh tế, và những tác động của hệ kinh tế đến môi trường, lý giải được các nguyên nhân kinh tế của ô nhiễm và suy thoái môi trường, qua đó đề ra những biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường. 5. Nội dung chi tiết của môn học Chương 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trường 1.1. Một số vấn đề cơ bản về môi trường 1.1.1. Một số khái niệm về môi trường 1.1.2. Ba vai trò của môi trường đối với con người 1.1.3. Một số vấn đề môi trường toàn cầu 1.2. Khái niệm, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học kinh tế môi trường 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Nội dung nghiên cứu của môn học 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3. Lịch sử phát triển của môn học 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 1.3.1. Giai đoạn trước năm 1960 1.3.2. Giai đoạn từ 1960 đến nay Chương 2: Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển với môi trường 2.1. Một số quan điểm chủ yếu về sự tương tác giữa kinh tế và môi trường 2.1.1. Quan điểm mô hình kinh tế 2.1.2. Quan điểm cân bằng vật chất 2.2. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển 2.2.1. Sức ép của dân số đến môi trường 2.2.2. Nạn nghèo đói và môi trường 2.2.3. Tăng trưởng kinh tế và môi trường – đường cong Kuznet 2.3. Phát triển bền vững 2.3.1. Khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa 2.3.2. Các quan điểm phát triển bền vững 2.3.3. Các nguyên tắc phát triển bền vững 2.3.4. Khả năng thực hiện phát triển bền vững Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm 3.1. Ô nhiễm và suy thoái môi trường 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Các nguyên nhân gây ô nhiễm 3.2. Ngoại ứng và chi phí bên ngoài 3.2.1. Hoạt động của thị trường, tầm quan trọng và hiệu quả của thị trường 3.2.2. Các dạng ngoại ứng môi trường 3.3. Ngoại ứng tối ưu và ô nhiễm tối ưu 3.4. Các giải pháp điều chỉnh 3.4.1. Phương pháp mệnh lệnh – kiểm tra 3.4.2. Phương pháp tạo lập thị trường 3.4.3. Phương pháp khuyến khích dựa vào thị trường 3.5. Sử dụng các công cụ kinh tế trong kiểm soát ô nhiễm 3.5.1. Vai trò của các công cụ kinh tế trong kiểm soát ô nhiễm 3.5.2. Các chỉ tiêu lựa chọn các công cụ kinh tế 3.5.3. Các công cụ kinh tế chủ yếu Chương 4. Phân tích lợi ích - chi phí và các phương pháp định giá hàng hóa và dịch vụ môi trường 4.1. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí và quá trình ra quyết định 4.1.1. Thế nào là phân tích lợi ích - chi phí? 4.1.2. Nguyên tắc ra quyết định của xã hội 4.1.3. Giá sẵn lòng trả 4.1.4. Đền bù giả định 4.2. Yếu tố thời gian, yếu tố môi trường trong phân tích lợi ích - chi phí 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 4.2.1. Phép chiết khấu (Yếu tố thời gian của lợi ích và của chi phí) 4.2.2. Quy luật lợi ích - chi phí và yếu tố thời gian, yếu tố môi trường 4.2.3. Ảnh hưởng của phép chiết khấu đến môi trường 4.3. Định giá hàng hóa và dịch vụ môi trường 4.3.1. Đặc điểm của các hàng hóa và dịch vụ môi trường 4.3.2. Tổng giá trị kinh tế 4.3.3. Một số phương pháp xác định giá trị tiền tệ của hàng hóa và dịch vụ môi trường Chương 5. Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên 5.1. Một số vấn đề chung về tài nguyên thiên nhiên 5.1.1. Khái niệm 5.1.2. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với nền kinh tế 5.1.3. Phân loại và đánh giá tài nguyên thiên nhiên 5.1.4. Định giá kinh tế tài nguyên thiên nhiên 5.1.5. Ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật đến việc đánh giá và sử dụng tài nguyên thiên nhiên 5.2. Các nguyên tắc khai thác tài nguyên thiên nhiên 5.2.1. Tài nguyên có thể tự tái tạo 5.2.2. Tài nguyên không tự tái tạo 5.3. Các công cụ quản lý việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên 5.3.1. Vai trò của Chính phủ 5.3.2. Các công cụ quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên Chương 6. Quản lý môi trường và tài nguyên 6.1. Khái niệm quản lý môi trường và tài nguyên 6.2. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên 6.3. Các công cụ quản lý nhà nước về môi trường và tài nguyên 6.3.1. Các công cụ pháp lý 6.3.2. Các công cụ khoa học công nghệ 6.3.3. Các công cụ kinh tế 6.4. Khung cơ chế chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư bảo vệ môi trường 6.4.1. Nhóm cơ chế chính sách về luật pháp và quy định kiểm soát ô nhiễm 6.4.2. Nhóm cơ chế chính sách sử dụng công cụ kinh tế 6.4.3. Nhóm cơ chế chính sách về nâng cao nhận thức cộng đồng 6. Học liệu 6.1 Học liệu bắt buộc 1. Nguyễn Thị Kim Nga, 2005. Giáo trình kinh tế học tài nguyên và môi trường. Hà Nội: NXB ĐHQG Hà Nội. 5 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 2. Đặng Mộng Lân, 2001. Các công cụ quản lý môi trường. Hà Nội: NXB Khoa học & Kỹ thuật. 3. Vũ Xuân Nguyệt Hồng (chủ biên), 2008. Cơ chế chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 6.2 Học liệu tham khảo 4. David W. Pearce, R. Kerry Turner, 1990. Economics of natural resources and the environment. 5. Koos Neefjes, 2003. Môi trường và sinh kế: Các chiến lược phát triển bền vững. Hà Nội: Nhà xuất bản chính trị quốc gia. 6. Tatyana, 2005. Không chỉ là tăng trưởng kinh tế. Hà Nội: NXB Văn hoá - Thông tin. 7. Ngân hàng thế giới, 2000. Xanh hóa công nghiệp - vai trò mới của cộng đồng thị trường và chính phủ. 8. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam). Ban hành kèm theo Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 17/8/2004. 9. Trần Võ Hùng Sơn, 2001. Nhập môn phân tích lợi ích - chi phí. TP Hồ Chí Minh: NXB DHQG TP Hồ Chí Minh. 10. Luật Môi trường 2005. 11. Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu. 12. Lê Huy Bá - Võ Đình Long: Kinh tế môi trường học, NXB, Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh-2001. 13. H. Francisco & D. Glover (editors), 1999. Economy & Environment – Case Studies in Vietnam. Roma Graphics, Inc. Phillipines. 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 7. Hình thức tổ chức dạy học: 7.1 Lịch trình chung Hình thức tổ chức dạy học (giờ tín chỉ) Hình thức Tuần Nội dung Lên lớp Tổng kiểm tra, Thảo đánh giá Lý luận/bài thuyết tập Chương 1: Giới thiệu chung về kinh 1 3 3 tế môi trường Chương 1: Giới thiệu chung về kinh Sinh viên 2 2 1 3 tế môi trường thuyết trình Chương 2: Phát triển bền vững và Hướng dẫn 3 mối quan hệ giữa phát triển với 2,5 0,5 3 dự án môn môi trường học Chương 2: Phát triển bền vững và Thảo luận 4 mối quan hệ giữa phát triển với 2 1 3 nhóm môi trường Kiểm tra 5 Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm 3 3 nhanh 6 Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm 3 3 Sinh viên 7 Chương 3: Kinh tế học về ô nhiễm 2 1 3 thuyết trình Chương 4: Phân tích lợi ích - chi 8 phí và các phương pháp định giá 3 3 hàng hóa và dịch vụ môi trường Chương 4: Phân tích lợi ích - chi 9 phí và các phương pháp định giá 2 1 3 hàng hóa và dịch vụ môi trường Chương 5: Kinh tế học về tài nguyên Bài tập cá 10 3 3 thiên nhiên nhân Chương 5: Kinh tế học về tài nguyên 11 2 1 3 thiên nhiên Dự án môn 12 Báo cáo dự án môn học 3 3 học Chương 6: Quản lý môi trường và Bài tập cá 13 3 3 tài nguyên nhân Chương 6: Quản lý môi trường và Sinh viên 14 2 1 3 tài nguyên thuyết trình 15 Tổng kết chương trình 2,5 0,5 3 Tổng 35 10 45 7 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 7.2 Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể: Tuần 1 - Chƣơng 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trƣờng Hình thức tổ Thời gian & Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi chức dạy học địa điểm chuẩn bị chú Lý thuyết 3 giờ học tại 1. Một số khái niệm về môi trường 1. Đọc chương 1 3 giờ tín chỉ giảng đường 2. Ba vai trò của môi trường đối HL1 + 6 giờ chuẩn với con người 2. Đọc chương bị tại nhà/thư 3. Khái niệm, nội dung và phương 1 HL4 viện pháp nghiên cứu môn học kinh tế 3. Đọc phần 2, môi trường trang 12-23 4. Mục tiêu môn học và các quy HL5 định của môn học Hình thức Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm kiểm tra tra cuối kỳ đánh giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng Tuần 2 - Chƣơng 1: Giới thiệu chung về kinh tế môi trƣờng (tt) Hình Thời gian Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị Ghi chú thức tổ & địa điểm chức dạy học Lý thuyết 2 giờ học Một số vấn đề môi trường toàn Trang 269, HL5 2 giờ tín tại giảng cầu chỉ đường + 4 giờ chuẩn bị tại nhà/thư viện Thảo 2 giờ học Sinh viên thuyết trình về những 1. Đọc trang 33 - 37 Thảo luận tại giảng vấn đề môi trường toàn cầu. HL1 luận 1 giờ tín đường 1. Ô nhiễm, khan hiếm nước 2. Đọc phần 2, trang nhóm chỉ + 1 giờ ngọt, ô nhiễm không khí, chất 12-72 HL5 chuẩn bị tại thải rắn và nguy hiểm 3. Đọc trang 18 - 23, nhà/thư 2. Suy thoái đất, mất rừng và suy và 34 - 38 HL6 viện thoái rừng, sự suy giảm tính đa dạng sinh học 3. Biến đổi khí hậu toàn cầu Hình Sinh viên thuyết trình, báo cáoSV chuẩn bị bài trình thức kết quả làm việc nhóm, nội dungbày theo nhóm. Gửi kiểm tra bài trình bày. bài trình bày cho giáo đánh giá viên qua email trước giờ lên lớp ít nhất một ngày. Có báo cáo kết quả làm việc nhóm. Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 8 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 3 - Chƣơng 2: Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển với môi trƣờng Hình thức Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi tổ chức điểm chuẩn bị chú dạy học Lý thuyết 3 giờ học tại 1. Một số quan điểm chủ yếu về 1. Đọc trang 2,5 giờ tín giảng đường sự tương tác giữa kinh tế và môi 33 - 47 HL1 chỉ + 6 giờ chuẩn trường 2. Đọc phần bị tại nhà/TV - Quan điểm mô hình kinh tế 2, trang 24- - Quan điểm cân bằng vật 72 HL5 chất 3. Đọc trang 2. Mối quan hệ giữa môi trường 18 - 23, và và phát triển 34 - 38 HL6 - Sức ép của dân số đến môi 4. Đọc Điều trường 3, Luật Môi - Nạn nghèo đói và môi trường trường (HL10) - Tăng trưởng kinh tế và môi trường – đường cong Kuznet Hình thức Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm kiểm tra tra cuối kỳ đánh giá Dự án 1 giờ hướng Tìm hiểu một vấn đề môi trường HL13 môn học dẫn ở giảng cụ thể hiện nay ở Hà Nội, thiết kế 0,5 giờ tín đưởng + 20 giờ dự án/đề xuất giải pháp để giải chỉ làm việc nhóm quyết vấn đề môi trường đó. Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 9 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 4 - Chƣơng 2: Phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển với môi trƣờng (tt) Hình thức Thời gian & Nội dung chính Yêu cầu Ghi tổ chức địa điểm SV chuẩn chú dạy học bị Lý thuyết 2 giờ học tại 1. Khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa 1. Đọc 2 giờ tín giảng đường 2. Các quan điểm phát triển bền vững trang 50- chỉ + 5 giờ 3. Các nguyên tắc phát triển bền vững 65 HL1 chuẩn bị tại 2. Đọc nhà/thư viện trang 197-263 HL5. 3. Đọc trang 8- 16 HL6 Thảo luận 2 giờ học tại Khả năng thực hiện phát triển bền 1. Đọc 1 giờ tín giảng đường vững: trang 65- chỉ + 1 giờ Những thuận lợi, khó khăn trong việc 70 HL1 chuẩn bị tại phát triển bền vững (và thực hiện các nhà/thư viện nguyên tắc phát triển bền vững) ở các nước phát triển, các nước đang phát triển và ở Việt Nam. Hình thức Thảo luận nhóm, sinh viên thuyết trình kiểm tra đánh giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng Tuần 5 - Chƣơng 3: Kinh tế học về ô nhiễm Hình thức tổ Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi chức dạy học điểm chuẩn bị chú Lý thuyết 3 giờ học tại giảng 1. Ô nhiễm và suy Đọc trang 71 3 giờ tín chỉ đường thoái môi trường -85 HL1 + 6 giờ chuẩn bị tại 2. Ngoại ứng và chi nhà/thư viện phí bên ngoài 3. Ngoại ứng tối ưu và ô nhiễm tối ưu Hình thức kiểm Kiểm tra nhanh tra đánh giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 10 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 6 - Chƣơng 3: Kinh tế học về ô nhiễm (tt) Hình thức tổ Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi chức dạy học điểm chuẩn bị chú Lý thuyết 3 giờ học tại Các giải pháp điều chỉnh Đọc Chương 3 giờ tín chỉ giảng đường 1. Phương pháp mệnh 5, HL1 + 6 giờ chuẩn bị lệnh – kiểm tra HL2 tại nhà/thư viện 2. Phương pháp tạo lập Đọc HL5 thị trường 3. Phương pháp khuyến khích dựa vào thị trường Hình thức Trao đổi, phát biểu trên kiểm tra đánh lớp, kiểm tra cuối kỳ giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng Tuần 7 - Chƣơng 3: Kinh tế học về ô nhiễm (tt) Hình thức tổ Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi chức dạy học điểm chuẩn bị chú Lý thuyết 2 giờ học tại Sử dụng các công cụ kinh tế Đọc 2 giờ tín chỉ giảng đường trong kiểm soát ô nhiễm Chương 5, + 4 giờ chuẩn 1. Vai trò của các công cụ kinh HL1 bị tại nhà/thư tế trong kiểm soát ô nhiễm HL2 viện 2. Các chỉ tiêu lựa chọn các Đọc HL5 công cụ kinh tế 3. Các công cụ kinh tế chủ yếu Sinh viên 2 giờ học tại Trình bày các công cụ hiện thuyết trình giảng đường đang được sử dụng nhằm kiểm 1 giờ tín chỉ + 1 giờ chuẩn soát ô nhiễm ở Việt Nam bị tại nhà/thư viện Hình thức Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm tra kiểm tra cuối kỳ đánh giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 11 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 8 - Chƣơng 4. Phân tích lợi ích - chi phí và các phƣơng pháp định giá hàng hóa và dịch vụ môi trƣờng Hình thức Thời gian & Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi tổ chức địa điểm chuẩn bị chú dạy học Lý thuyết 3 giờ học tại 1. Phương pháp phân tích lợi ích 1. Đọc trang 3 giờ tín giảng đường - chi phí và quá trình ra quyết định; 111-121 HL1 chỉ + 6 giờ sự khác nhau giữa nguyên tắc ra 2. Đọc trang chuẩn bị tại quyết định của cá nhân và xã hội 25 -35 và 155 nhà/thư viện Cải thiện Pareto - 192 HL9. 2. Yếu tố thời gian, yếu tố môi trường trong phân tích lợi ích - chi phí; chiết khấu và ảnh hởng của nó đến môi trường. Hình thức Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm Ôn tập từ kiểm tra tra cuối kỳ chương 1 đến đánh giá chương 5. Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng Tuần 9 - Chƣơng 4. Phân tích lợi ích - chi phí và các phƣơng pháp định giá hàng hóa và dịch vụ môi trƣờng Hình thức Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu Ghi tổ chức điểm SV chuẩn chú dạy học bị Lý thuyết 2 giờ học tại 1. Đặc điểm của các hàng hóa 1. Đọc Nộp 2 giờ tín giảng đường và dịch vụ môi trường trang 121- bài tập chỉ + 4 giờ chuẩn bị 2. Tổng giá trị kinh tế 132 HL1 số 2 tại nhà/thư viện 3. Một số phương pháp xác định 2. Đọc giá trị tiền tệ của hàng hóa và trang 119- dịch vụ môi trường 152 HL8 Thực hành 2 giờ trên lớp + Thực hành xác định tổng giá trị 1 giờ tín 1 giờ chuẩn bị kinh tế và một số phương pháp chỉ tại nhà/thư viện xác định giá trị tiền tệ của hàng hóa và dịch vụ môi trường Hình thức Chấm điểm bài thực hành kiểm tra đ/giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 12 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 10 - Chƣơng 5: Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên Hình thức tổ Thời gian & Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi chức dạy địa điểm chuẩn bị chú học Lý thuyết 3 giờ học tại 1. Khái niệm, phân loại tài - Đọc trang 3 giờ tín chỉ giảng đường nguyên thiên nhiên, đánh giá 158 181 + 6 giờ chuẩn kinh tế TNTN HL1 bị tại nhà/thư 2. Các nguyên tắc khai thác - Đọc HL4 viện TNTN - Đọc Luật 3. Vai trò nhà nước trong quản thuế tài lý TNTN; các công cụ quản lý nguyên khai thác và sử dụng TNTN Hình thức Trao đổi, phát biểu trên lớp, kiểm tra kiểm tra cuối kỳ đánh giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng Tuần 11 - Chƣơng 5: Kinh tế học về tài nguyên thiên nhiên Hình thức Thời Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị Ghi chú tổ chức gian & dạy học địa điểm Thảo luận 2 giờ SV trình bày và thảo luận SV chuẩn bị bài trình 2 nhóm 1 giờ tín học tại theo nhóm về: bày và câu hỏi thảo SV chỉ giảng 1. Tình hình khai thác và sử luận theo nhóm. Gửi thuyết đường dụng một số loại TNTN ở bài trình bày cho trình + 1 giờ VN như: dầu mỏ, than, khí giáo viên qua email chuẩn bị tự nhiên. trước giờ lên lớp ít tại 2. Cơ chế chính sách và các nhất một ngày. nhà/thư công cụ quản lý khai thác viện và sử dụng TNTN ở VN. Lý thuyết 2 giờ Tô tài nguyên và cơ chế, Tìm hiểu Luật thuế 2 giờ tín học tại chính sách thu tô tài tài nguyên, Luật thuế chỉ giảng nguyên ở VN và trên thế TNDN, thuế TNCN đường giới + 4 giờ chuẩn bị tại nhà/TV Hình thức Trình bày nhóm kiểm tra đánh giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 13 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 12 – Báo cáo dự án môn học Hình thức tổ Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn Ghi chức dạy học điểm bị chú Sinh viên 3 giờ học tại Các nhóm sinh viên báo Gửi báo cáo cho thuyết trình giảng đường cáo kết quả nghiên cứu giáo viên vào + 20 giờ chuẩn dự án môn học tuần thứ 11. bị tại nhà/thư viện Tuần 13 - Chƣơng 6: Quản lý môi trƣờng và tài nguyên Hình thức tổ Thời gian & địa Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi chức dạy học điểm chuẩn bị chú Lý thuyết 3 giờ học tại 1. Khái niệm quản lý môi Tìm đọc tài liệu 3 giờ tín chỉ giảng đường trường và tài nguyên liên quan + 6 giờ chuẩn bị 2. Nội dung quản lý nhà - Đọc giáo trình tại nhà/thư viện nước về môi trường và tài Chương 9 HL1 nguyên - HL2 3. Các công cụ quản lý - HL10 nhà nước về môi trường và tài nguyên Hình thức Trao đổi, phát biểu trên kiểm tra đánh lớp, kiểm tra cuối kỳ giá Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 14 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tuần 14 - Chƣơng 6: Quản lý môi trƣờng và tài nguyên Hình thức Thời gian & Nội dung chính Yêu cầu SV Ghi tổ chức địa điểm chuẩn bị chú dạy học Lý thuyết 3 giờ học tại 1. Trách nhiệm bảo vệ môi trường 1. Đọc Chương 2 giờ tín giảng đường 2. Khung cơ chế chính sách thúc đẩy 5, HL1 chỉ + 6 giờ doanh nghiệp đầu tư bảo vệ môi 2. Đọc Chương chuẩn bị tại trường 1, 2 HL2 nhà/thư viện 3. Các dạng đầu tư của doanh nghiệp 3. Đọc HL7 cho bảo vệ môi trường Thảo luận 2 giờ học tại SV trình bày và thảo luận theo nhóm SV chuẩn bị 1 giờ tín giảng đường về: bài trình bày chỉ + 1 giờ 1. Tình hình đầu tư cho bảo vệ môi và câu hỏi thảo chuẩn bị tại trường của doanh nghiệp trên thế giới. luận theo nhà/thư viện Kinh nghiệm quốc tế về hệ thống nhóm. Gửi bài chính sách và cơ chế thúc đẩy doanh trình bày cho nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường. giáo viên qua 2. Thực trạng đầu tư của doanh nghiệp email trước giờ và cơ chế chính sách hiện hành thúc lên lớp ít nhất đẩy doanh nghiệp đầu tư cho bảo vệ một ngày. môi trường ở VN. 3. Các hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường của Chính phủ: Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn ở Việt Nam. Hình thức Kiểm tra đánh giá thông qua việc kiểm tra chuẩn bị bài trình bày nhóm trong tuần đánh giá 8 Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng Nội dung 15 - Tuần 15: Tổng kết chƣơng trình Hình thức Thời gian & địa điểm Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị Ghi tổ chức chú dạy học Lý thuyết 2,5 giờ học tại giảng Hệ thống toàn bộ Các vấn đề còn lại cần 2,5 giờ tín đường + 5 giờ chuẩn chương trình môn phải giải quyết liên chỉ bị ở nhà/thư viện học. quan đến chương trình. Ôn tập lại toàn bộ chương trình. Thảo luận 1 giờ học tại giảng Giải đáp thắc 0,5 giờ tín đường mắc cho toàn bộ chỉ chương trình. Tư vấn Giải đáp cho S/V trên lớp hoặc qua email, điện thoại, gặp trực tiếp tại văn phòng 15 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- 8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giáo viên o Để học tốt môn Kinh tế môi trường, sinh viên phải nắm vững kiến thức về kinh tế học, đặc biệt là kinh tế vi mô, o Yêu cầu sinh viên đọc tài liệu bắt buộc quy định trong đề cương môn học trước khi lên lớp o Yêu cầu sinh viên làm đầy đủ bài tập cá nhân, bài tập nhóm, nộp bài đúng hạn và tích cực tham gia thảo luận trên lớp. o Có mặt đầy đủ trong các buổi lên lớp và thực địa có hướng dẫn (nếu có), trừ trường hợp bất khả kháng. o Chủ động tích cực tra cứu và đọc tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh, tìm hiểu các vấn đề về môi trường thực tế đang diễn ra. o Chủ động tổ chức học theo nhóm và tích cực tham gia thuyết trình và thảo luận nhóm o Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học o Thực hiện nghiêm túc các qui định chung của Trường. 9. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học o Tham dự/chuyên cần (5%). o Đóng góp trên lớp (thảo luận, hỏi và đáp, tổng kết lại chương, tranh luận…) (5%). o Bài tập cá nhân về nhà (10%): tiêu chí đánh giá cho điểm gồm: Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của bài tập về nhà và trích nguồn đầy đủ (50%). Diễn đạt ý tưởng/tranh luận/trả lời rõ ràng (20%). Hình thức trình bày và nộp gọn gàng (20%). Nộp đúng thời gian qui định (10%). Không nộp bài tập đúng hạn (không hoặc nộp muộn) sẽ nhận điểm 0 cho bài tập đó. Không trích dẫn theo đúng cách hợp lý (hoặc không trích dẫn) sẽ nhận điểm 0 cho bài tập. o Thuyết trình theo nhóm (10%): Tiêu chí đánh giá cho điểm gồm: Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của bài tập và trích nguồn đầy đủ (50%). Diễn đạt/giao tiếp rõ ràng và dễ hiểu (20%). Tinh thần làm việc nhóm tốt (10%) Quản lý thời gian tốt (trong phạm vi cho phép) (10%). Hình thức trình bày và thuyết trình gọn gàng và đẹp mắt và hấp dẫn (10%). Không thuyết trình bài tập tình huống được phân công sẽ nhận điểm 0 cho cả nhóm. 16 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- o Dự án môn học (20%): tiêu chí đánh giá cho điểm gồm: Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của dự án môn học và trích nguồn đầy đủ (50%). Diễn đạt/giao tiếp rõ ràng và dễ hiểu (20%). Tinh thần làm việc nhóm tốt (10%). Quản lý thời gian tốt cả về phương diện nộp dự án và thuyết trình dự án (10%). Hình thức trình bày và thuyết trình gọn gàng và đẹp mắt và hấp dẫn (10%). Đối với loại bài tập thuyết trình theo nhóm và dự án môn học có yêu cầu các nhóm thực hiện trước tại nhà theo sự hướng dẫn của giảng viên: Mỗi nhóm cử 01 người/những người đại diện trình bày trên lớp (hoặc theo sự chỉ định của giảng viên). Bài tập nhóm được đánh giá thông qua chất lượng báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm, sự trình bày của đại diện nhóm và các ý kiến tham gia thảo luận. Báo cáo kết quả nghiên cứu của nhóm phải thực hiện theo mẫu sau: Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm Đề tài nghiên cứu: ……………………………………. 1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công: STT Họ và tên Nhiệm vụ đƣợc phân công Ghi chú 1. Nguyễn Văn A Nhóm trưởng 2. ... ... 2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản kèm theo). 3. Tổng hợp kết quả làm việc nhóm. 4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có). Nhóm trƣởng (Kí tên) o Bài kiểm tra cuối môn học (50%): Bài kiểm tra cuối môn dành cho toàn bộ nội dung đã giảng dạy trong môn học gồm các khái niệm, trong tình huống, trong bài tập và thảo luận. Nếu bài kiểm tra bao gồm cả việc giải quyết tình huống hoặc tự luận để tranh luận hay thảo luận về một vấn đề, tiêu chí đánh giá cho điểm tự luận gồm:: Ý tưởng/tranh luận/trả lời là phù hợp và đầy đủ với yêu cầu của tình huống hay bài luận và trích nguồn đầy đủ nếu có (50% của tổng điểm dành cho bài tự luận hay bài tập tình huống). Cấu trúc viết tốt – ví dụ bao gồm phần mở đầu, thân bài và kết luận (25% của tổng điểm dành cho bài tự luận hay bài tập tình huống). Diễn đạt tốt (ví dụ: viết) (25% của tổng điểm dành cho bài tự luận hay bài tập tình huống). 17 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Tổng điểm của môn học sẽ là điểm trung bình cộng của các điểm thành phần gồm tham dự, bài tập cá nhân, thuyết trình nhóm, đóng góp trên lớp, dự án môn học, bài thi cuối kỳ và các điểm thành phần khác (nếu có). 10 điểm >= 95% 9 điểm >= 90% 8 điểm >= 80% 7 điểm >= 75% 6 điểm >= 65% 5 điểm >= 55% 4 điểm >= 50% Trượt < 50% Giảng viên P. Chủ nhiệm bộ môn Chủ nhiệm khoa Phê duyệt 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- PHỤ LỤC Giảng viên sẽ sử dụng thang bậc 4 cấp độ (1: có khả năng tái hiện; 2: có khả năng tái tạo; 3: có khả năng lập luận; và 4: có khả năng sáng tạo) – tương ứng với 6 cấp độ theo thang bậc của Bloom – trong bảng dưới đây để đánh giá trình độ đạt được các kết quả học tập dự kiến (chuẩn đầu ra) trong và sau khóa học. Sinh viên cũng có thể sử dụng thang bậc 4 cấp độ này để tự đánh giá trình độ đạt được các kết quả học tập dự kiến của mình: Trình độ đạt Trình độ tương Các động từ chính để nhận ra năng lực hay trình độ đạt được của được của sinh ứng theo thang sinh viên sau khóa học viên bậc nhận thức của Bloom Mức 1 Mức 1 Định nghĩa, Nhắc lại, đặt/ gọi tên, nhớ lại, liệt kê, liên hệ (A với B), (Có khả năng tái (Nhớ) ghi lại, phác thảo, xác định, đóng nhãn/ dán nhãn, nhận ra, định vị, hiện) nhận biết, kể, chỉ rõ, nêu tên, nhận dạng, lắp ghép, mô tả, trình bày, lựa chọn tương tự,ghi nhớ, trích dẫn, quan sát, Mức 2 Mức 2 & 3 Hiểu: diễn đạt, trình bày lại, phân loại, nhóm lại, làm sáng tỏ, sắp (Có khả năng tái (Hiểu và áp xếp lại, sắp đặt theo trật tự, suy luận, liên quan, thí nghiệm, giải tạo) dụng) thích, mô tả, chuyển dịch, so sánh, đối chiếu, phân biệt, phỏng đoán, ước tính, khái quát hóa, đưa/ cho ví dụ, chuyển thể Ứng/ Vận dụng: giải quyết, vận dụng, minh họa, điều chỉnh, sử dụng, tính toán, thay đổi, biến đổi, lựa chọn, thực nghiệm, hoàn thành/ thiện, mô hình hóa, sơ đồ hóa, thực hiện, báo cáo, chỉ dẫn, vận hành, xử lý, áp dụng, xác định, phát triển, thiết lập, dự đoán Mức 3 Mức 4 & 5 Phân tích: so sánh, quy gán, thảo luận, tổ chức, điều tra, tập trung, (Có khả năng lập (Phân tích và lựa chọn, giải quyết, phân biệt sự giống và khác nhau, chỉ rõ sự luận) đánh giá) khác biệt, chia nhỏ, lập kế hoạch, nghi vấn Tổng hợp: phân loại, biên soạn, tóm tắt, viết lại, sắp xếp lại, phân nhóm, tổ hợp Đánh giá: làm sáng rõ, chỉ trích, phản biện, đánh giá, biện minh, chứng minh, quyết định, đo lường giám sát, phân xử, đánh giá, khen ngợi, dự báo, thử nghiệm Mức 4 Mức 6 Tưởng tượng, phát triển ra, đặt giả thuyết, thiết kế, lập kế hoạch, (Có khả năng (Sáng tạo) phát minh, sản xuất, xây dựng, cải tiến thích nghi, thay đổi, cải sáng tạo) thiện, dự đoán, mở rộng, phát triển, xây dựng, biên soạn, lập công thức, tổ chức, nhập vai, lắp ráp, suy luận, đề xuất, can thiệp 19 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- THÔNG TIN MÔN HỌC 1. Mã môn học: INE2004 2. Tên môn học: Kinh tế Môi trường 3. Khối kiến thức: Cơ bản 4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt 5. Niên khoá: 6. Số tín chỉ: 3 7. Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Vĩnh Hà 8. Mục tiêu môn học (chuẩn đầu ra) - Kiến thức Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng tái hiện, khả năng tái tạo, khả năng lập luận và khả năng sáng tạo về các vấn đề liên quan đến kinh tế môi trường, cụ thể: o Chỉ ra các vấn đề môi trường, giải thích mối quan hệ giữa dân số, môi trường và tăng trưởng kinh tế, giải thích sự tương tác giữa hệ kinh tế và hệ môi trường, lý giải được nguyên nhân kinh tế của tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu; xác định tổng giá trị kinh tế, đánh giá giá trị hàng hóa, dịch vụ môi trường. o Xác định vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế trong việc bảo vệ môi trường, ứng dụng các biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường; phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các công cụ kinh tế dùng để kiểm soát ô nhiễm. o Đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; áp dụng các quy tắc khai thác tài nguyên bền vững vào thực tiễn; gợi ý các chiến lược, hành động ứng phó với ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu. - Kỹ năng và thái độ cá nhân, nghề nghiệp Thông qua môn học này, sinh viên được phát triển và bồi dưỡng các kỹ năng và thái độ nghề nghiệp sau từ mức độ 2 (có khả năng tham gia và đóng góp), mức độ 3 (có khả năng lập luận) đến mức độ 4 (có khả năng thực hiện): o Lý giải và giải quyết các vấn đề ô nhiễm và suy thoái môi trường, bao gồm phát hiện, hình thành và tổng quát vấn đề, đánh giá, phân tích định tính và định lượng, giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị. o Nghiên cứu và khám phá kiến thức và thực tiễn thông qua việc hình thành các giả thuyết, tìm kiếm và tổng hợp tài liệu, nghiên cứu thực nghiệm và thu thập, phân tích, xử lý thông tin. o Tư duy theo hệ thống, bao gồm tư duy chỉnh thể/logic, phát hiện vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường, xác định vấn đề ưu tiên, phân tích lựa chọn vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng giữa tăng trường kinh tế, phá triển và bảo vệ môi trường. Về kỹ năng và thái độ cá nhân, sinh viên được rèn luyện ở mức độ 2 và 3 về sự linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình và say mê công việc, có tư duy sáng tạo, tư duy phản biện, hiểu và phân tích được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất và thái độ của một cá nhân 20 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương môn học: Kinh tế và Luật xây dựng (Có đáp án)
16 p | 427 | 75
-
Đề cương môn học kinh tế thủy sản
9 p | 257 | 38
-
Đề cương môn học: Kinh tế vi mô 1
13 p | 197 | 27
-
Đề cương chi tiết môn học: Kinh tế vi mô
3 p | 176 | 9
-
Đề cương chi tiết học phần: Kinh tế nông hộ và trang trại
10 p | 81 | 6
-
Đề cương môn học Kinh tế vi mô 1 (Mã môn học: ECON1301)
26 p | 5 | 4
-
Đề cương môn học Kinh tế lao động (Mã môn học: ECON2333)
15 p | 10 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế học tổ chức ngành (Mã môn học: ECON2330)
15 p | 10 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn
12 p | 22 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế đô thị (Mã môn học: ECON2328)
17 p | 7 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế môi trường (Mã môn học: ECON2326)
18 p | 14 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế công (Mã môn học: ECON2325)
12 p | 11 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế quốc tế nâng cao (Mã môn học: ECON2334)
22 p | 8 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế môi trường
8 p | 118 | 3
-
Đề cương môn học Kinh tế phát triển (Mã môn học: ECON2324)
20 p | 8 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế lượng 2 (Mã môn học: ECON1322)
9 p | 4 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế học hành vi (Mã môn học: ECON1317)
12 p | 5 | 2
-
Đề cương môn học Kinh tế quốc tế
13 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn