KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN<br />
BỘ MÔN TOÁN TIN ỨNG DỤNG<br />
<br />
KIỂM TRA GIỮA KỲ - NĂM HỌC 2014-2015<br />
MÔN HỌC OTOMAT&NNHT- Đề A153<br />
<br />
(Thời gian làm bài 45 phút)<br />
<br />
Đáp án & Thang điểm: Có 10 ý nhỏ, mỗi ý cho 1 điểm, có thể chấp nhận sai sót nhỏ, hoặc nhầm lẫn<br />
(mà không phải là chép!)<br />
Câu 1. (3 điểm). Cho văn phạm G = , với P = {SaS1, S1aS1 | bS1 | a}.<br />
a/. Gọi L = L(G), L là ngôn ngữ chính quy hay phi ngữ cảnh?. Viết 5 từ đầu tiên của ngôn ngữ<br />
L (xếp theo độ dài tăng dần và theo thứ tự từ điển).<br />
Giải: Do G là Văn phạm CQ nên L là ngôn ngữ CQ (0.5);<br />
L = {aa, aaa, aba, aaaa, aaba …}(0.5), nếu viết đúng thứ tự < 4 từ : không cho điểm, đúng 4-5<br />
từ cho đủ điểm)<br />
b/. Viết biểu diễn hữu hạn cho ngôn ngữ L.<br />
Giải: Viết được L = {a a | {a, b}*}, hoặc mô tả được L là ngôn ngữ gồm các từ trên<br />
bảng chữ cái {a, b}, được bắt đầu và kết thúc bởi ký hiệu ‘a’. (đều cho 1.0)<br />
c/. Xây dựng otomat hữu hạn A sao cho T(A) = L(G).<br />
Giải: Từ văn phạm G, xây dựng otomat A như sau: A = < { S, S 1 , E}, {a, b}, , S, {E} >,<br />
trong đó hàm xác định như sau: (S, b) = ; (S, a) = S1 ; (S1, a) = {S1, E}, (S1, b) = S1,<br />
(E, a) = (E, b) = . (1.0)<br />
Có thể chỉ cần cho A bằng đồ thị chuyển trạng thái (hoặc bảng chuyển trạng thái): (1.0)<br />
<br />
Câu 2. (4 điểm). Cho otomat hữu hạn A có đồ thị chuyển như hình vẽ:<br />
a/. A là otomat loại gì ? (DFA, NFA, đầy đủ hay không đầy đủ)<br />
Giải: Suy luận trực tiếp từ các cung trên đồ thị, hoặc<br />
đưa về dạng bảng, rồi kết luận là DFA và đầy đủ (1.0).<br />
(nếu chỉ kết luận không giải thích cho 0.5)<br />
b/. Xác định ngôn ngữ L = T(A).<br />
Giải: L = { 1n0m 1 | n > 0, m > 1, {0, 1}* }. (1.0)<br />
c/. Xây dựng văn phạm G sao cho L(G) = T(A).<br />
Giải: G = < {0, 1}; {q0, q1, q2}, q0, { q01q0 | 0q1 ; q10q1 |1q2 |1; q20q2 |1q2| 0 |1}><br />
(nếu thiếu 1 vài quy tắc vẫn cho đủ 1.0 điểm)<br />
d/. L là ngôn ngữ chính quy hay phi ngữ cảnh, tại sao?<br />
Giải: L là ngôn ngữ chính quy vì được đoán nhận bởi otomat hữu hạn. (hoặc do L đươc sinh<br />
bởi Văn phạm CQ lập ở phàn c/. (1.0)<br />
Câu 3 . (3 điểm). Cho ngôn ngữ L = {a}+.{b}* .<br />
a/. Viết 7 từ đầu tiên của ngôn ngữ L (xếp theo độ dài tăng dần và theo thứ tự từ điển). L là<br />
ngôn ngữ chính quy hay phi ngữ cảnh, tại sao?<br />
Giải: - L = {a, aa, ab, aab, abb…} (sai 1 từ vấn cho đủ 0.5)<br />
- Do {a}+ và {b}* là các ngôn ngữ CQ, L là tích ghép của 2 ngôn ngữ CQ nên cũng<br />
là chính quy. (hoặc nhận xét khác đúng đều cho 0.5)<br />
b/. Viết biểu diễn hữu hạn cho ngôn ngữ L.<br />
Giải : L = {anbm | m > 0, n > 1} (1.0)<br />
c/. Viết biểu thức chính quy biểu diễn ngôn ngữ L.<br />
Giải : r = a+ .b* (1.0)<br />
Tổng cộng 10 điểm<br />
<br />
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN<br />
BỘ MÔN TOÁN TIN ỨNG DỤNG<br />
<br />
KIỂM TRA GIỮA KỲ - NĂM HỌC 2014-2015<br />
MÔN HỌC OTOMAT&NNHT- Đề A154<br />
<br />
(Thời gian làm bài 45 phút)<br />
<br />
Đáp án & Thang điểm: Có 10 ý nhỏ, mỗi ý cho 1 điểm, có thể chấp nhận sai sót nhỏ, hoặc nhầm lẫn<br />
(mà không phải là chép!)<br />
Câu 1. (3 điểm). Cho văn phạm G = , với P = {SbS1, S1aS1 | bS1 | b }.<br />
a/. Gọi L = L(G), L là ngôn ngữ chính quy hay phi ngữ cảnh?. Xâu = babab có thuộc ngôn<br />
ngữ L(G) hay không, nếu có hãy viết dãy suy dẫn đầy đủ của từ = babab trong văn phạm G.<br />
Giải: Do G là Văn phạm CQ nên L là ngôn ngữ CQ (0.5);<br />
dãy suy dẫn đầy đủ của từ : S ├ bS1├ baS1├ babS1├ babaS1├ babab (0.5)<br />
b/. Viết biểu diễn hữu hạn cho ngôn ngữ L.<br />
Giải: Viết được L = {b b | {a, b}*}, hoặc mô tả được L là ngôn ngữ gồm các từ trên<br />
bảng chữ cái {a, b}, được bắt đầu và kết thúc bởi ký hiệu ‘b’. (đều cho 1.0)<br />
c/. Xây dựng otomat hữu hạn A sao cho T(A) = L(G).<br />
Giải: Từ văn phạm G, xây dựng otomat A như sau: A = < { S, S1 , E}, {a, b}, , S, {E} >,<br />
trong đó hàm xác định như sau: (S, a) = ; (S, b) = S1 ; (S1, a) = S1 ; (S1, b) = {S1, E},<br />
(E, a) = (E, b) = . (1.0)<br />
Có thể chỉ cần cho A bằng đồ thị chuyển trạng thái (hoặc bảng chuyển trạng thái): (1.0)<br />
<br />
Câu 2. (4 điểm). Cho otomat hữu hạn A có đồ thị chuyển như hình vẽ:<br />
a/. A là otomat loại gì ? (DFA, NFA, đầy đủ hay không đầy đủ)<br />
Giải: Suy luận trực tiếp từ các cung trên đồ thị, hoặc<br />
đưa về dạng bảng, rồi kết luận là DFA và không đầy đủ<br />
(nếu chỉ kết luận đúng không giải thích cho 0.5)<br />
b/. Xác định ngôn ngữ L = T(A).<br />
Giải: L = { 1n01m 0 | n, m > 0, m > 1 }. (1.0)<br />
c/. Xây dựng văn phạm G sao cho L(G) = T(A).<br />
Giải: G = < {0, 1}; {q0, q1, q2}, q0, { q01q0 | 0q1 ; q11q1 | 0q2 | 0}><br />
(nếu thiếu 1 vài quy tắc vẫn cho đủ 1.0 điểm)<br />
d/. L là ngôn ngữ chính quy hay phi ngữ cảnh, tại sao?<br />
Giải: L là ngôn ngữ chính quy vì được đớn nhận bởi otomat hữu hạn (1.0) (hoặc được sinh bởi<br />
văn phạm chính quy vừa xây dựng, cũng cho 1.0))<br />
Câu 3 . (3 điểm). Cho ngôn ngữ L = {a}*.{b}+ .<br />
a/. Viết 7 từ đầu tiên của ngôn ngữ L (xếp theo độ dài tăng dần và theo thứ tự từ điển). L là<br />
ngôn ngữ chính quy hay phi ngữ cảnh, tại sao?<br />
Giải: - L = {b, ab, bb, aab, abb, bbb, aaab…} (sai 1-2 từ vấn cho đủ 0.5)<br />
- Do {a}* và {b}+ là các ngôn ngữ CQ, L là tích ghép của 2 ngôn ngữ CQ nên cũng<br />
là chính quy. (hoặc nhận xét khác đúng đều cho 0.5)<br />
b/. Viết biểu diễn hữu hạn cho ngôn ngữ L.<br />
Giải : L = {anbm | n > 0, m > 1} (1.0)<br />
c/. Viết biểu thức chính quy biểu diễn ngôn ngữ L.<br />
Giải : r = a* .b+ (1.0)<br />
Tổng cộng 10 điểm<br />
<br />