Đề thi kết thúc học phần môn Bảo hiểm - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
lượt xem 4
download
“Đề thi kết thúc học phần môn Bảo hiểm - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM” là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần môn Bảo hiểm - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN KHOA TÀI CHÍNH MÔN: BẢO HIỂM (số câu trong đề thi: 40) Thời gian làm bài: 60 phút Họ và tên : …………………………………….. MSSV: ………………………….. NỘI DUNG ĐỀ THI Câu 1. Trong các phương pháp trích lập dự phòng phí chưa được hưởng của bảo hiểm phi nhân thọ, phương pháp trích lập theo ngày có điểm gì khác biệt so với phương pháp trích lập theo tỷ lệ % hoặc trích lập theo hệ số? a. Sự ưa chuộng hơn của công ty bảo hiểm b. Sự thiệt hại hơn đối với khách hàng khi sự kiện bảo hiểm xảy ra c. Sự đơn giản trong quá trình tính toán d. Sự không yêu cầu về thời hạn cụ thể của hợp đồng Câu 2. Bà Cơ mua bảo hiểm cháy nổ đối với ngôi nhà bà sở hữu (ngôi nhà này đang dùng là cơ sở để buôn bán khí ga).Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, nhà của bà có sự thay đổi mục đích sử dụng, chuyển sang để ở thông thường, không dùng làm cơ sở để buôn bán nữa. a. Công ty bảo hiểm sẽ đơn phương hủy bỏ hợp b. Công ty bảo hiểm chấp nhận thay đổi này và yêu đồng đã ký với bà Cơ cầu Bà Cơ đóng thêm phí bảo hiểm cho sự thay đổi trên c. Hợp đồng bảo hiểm vẫn được duy trì theo đúng d. Công ty bảo hiểm chấp nhận thay đổi này và Bà các nội dung ban đầu Cơ có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm giảm phí Câu 3. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là: a. Kinh doanh tái bảo hiểm b. Bảo hiểm y tế c. Kinh doanh bảo hiểm d. Bảo hiểm xã hội Câu 4. Trong bảo hiểm con người phi nhân thọ, nếu bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền: a. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm b. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm. c. Điều chỉnh giảm số tiền bảo hiểm d. Thỏa thuận tăng phí ở các kỳ đóng phí tiếp theo Câu 5. Người thứ ba trong nghiệp vụ bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là: a. Nạn nhân trong vụ tai nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự b. Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó c. Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó d. Chủ sử hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho người khác chiếm hữu sử dụng Câu 6. Thế quyền được áp dụng trong: a. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự b. Chỉ áp dụng cho bảo hiểm tài sản 1
- c. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm con người d. Chỉ áp dụng cho bảo hiểm con người Câu 7. Theo quy định của luật pháp Việt Nam, đối tượng nào dưới đây không thuộc đối tượng của bảo hiểm phi nhân thọ? a. Thương tật con người b. Sức khỏe con người c. Tuổi thọ con người d. Tài sản Câu 8. Đối với việc trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường, nếu doanh nghiệp bảo hiểm áp dụng phương pháp trích lập khác (ngoài các phương pháp do Bộ Tài chính đề nghị bằng Thông tư 125/2012/TT-BTC ngày 30/07/2012) thì phải đảm bảo yêu cầu gì ? a. Được Bộ Tài chính chấp nhận bằng văn bản trước khi áp dụng b. Kết quả dự phòng cao hơn c. Cả 2 yêu cầu trên đều đúng d. Cả 2 yêu cầu trên đều sai Câu 9. Trong hình thức tái bảo hiểm, hợp đồng giữa công ty bảo hiểm gốc và công ty tái bảo hiểm có đặc điểm nào sau đây a. Phải được thông báo bằng văn bản cho khách b. Phải có sự hiện diện và chữ ký của khách hàng hàng biết và theo dõi bồi thường (khi phát sinh) khi giao kết hợp đồng tái bảo hiểm c. Chỉ cần có sự đồng ý của khách hàng trước khi d. Khách hàng không cần được thông báo về việc tái giao kết hợp đồng tái bảo hiểm, không cần có sự bảo hiểm hiện diện của khách hàng tại thời điểm ký hợp đồng tái bảo hiểm Câu 10. Khoảng thời gian khách hàng được doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng phí bảo hiểm tính từ ngày đến hạn nộp phí bảo hiểm được gọi là? a. Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền lợi bảo hiểm b. Thời gian tự do xem xét hợp đồng c. Thời gian gia hạn đóng phí d. Thời gian miễn truy xét Câu 11. Tái bảo hiểm có vai trò gì? a. Gia tăng năng lực khai thác bảo hiểm b. Ổn định lợi nhuận của công ty bảo hiểm c. Chi phí rủi ro được dàn trải trong toàn thị trường d. Tất cả các lựa chọn trên đều đúng bảo hiểm thế giới Câu 12. Hình thức Tái bảo hiểm được hiểu là a. Công ty bảo hiểm gốc giữ lại toàn bộ rủi ro b. Nhiều công ty bảo hiểm cùng đảm bảo cho 1 rủi ro, mỗi công ty nhận 1 mức phí và bồi thường tương ứng với mức phí nhận được c. Công ty bảo hiểm gốc chuyển một phần rủi ro và d. Cả lựa chọn 2 và 3 đều chính xác khi nói về Tái một phần phí bảo hiểm tương ứng cho công ty bảo bảo hiểm hiểm khác Câu 13. Trong hình thức tái bảo hiểm, nếu công ty bảo hiểm gốc không thể chi trả, khách hàng sẽ: a. Không được phép khiếu nại đối với công ty tái b. Khiếu nại đối với công ty tái bảo hiểm ngay khi bảo hiểm, vẫn phải chờ sự giải quyết từ công ty bảo nhận được thông báo không thể chi trả từ công ty hiểm gốc bảo hiểm gốc 2
- c. Khiếu nại đối với công ty tái bảo hiểm sau 15 d. Khiếu nại đối với công ty tái bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo không thể chi ngày kể từ ngày nhận được thông báo không thể chi trả từ công ty bảo hiểm gốc trả từ công ty bảo hiểm gốc Câu 14. Đồng bảo hiểm là: a. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm theo cùng điều kiện , điều khoản, phí bảo hiểm … trong hợp đồng bảo hiểm và tổng số tiền bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng không vượt quá giá trị bảo hiểm. b. Các doanh nghiệp ̣ áp dụng nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi (phí bảo hiểm) và trách nhiệm (bồi thường, chi phí ) theo tỷ lệ c. Hợp đồng bảo hiểm phải quy định rõ tên doanh nghiệp đứng đầu, tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp d. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 15. Chọn nhận định sai. a. Bảo hiểm nhân thọ là một loại hình bảo hiểm kinh doanh b. Bảo hiểm nhân thọ là một loại hình bảo hiểm xã hội c. Bảo hiểm nhân thọ là một hình thức tiết kiệm sinh lãi d. Bảo hiểm nhân thọ được xây dựng trên cơ sở tình nguyện của mỗi người Câu 16. Mức đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đối với Trái phiếu Chính phủ a. Đầu tư không hạn chế b. Toàn bộ vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ c. 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ d. 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ Câu 17. Loại hình bảo hiểm nào được xem là xuất hiện sớm nhất trên thế giới? a. Bảo hiểm hỏa hoạn b. Bảo hiểm hàng hải c. Bảo hiểm phi nhân thọ d. Bảo hiểm nhân thọ Câu 18. Rủi ro nào sau đây sẽ không được bảo hiểm? a. Rủi ro phải có tính cá biệt b. Rủi ro cơ bản c. Rủi ro thuần túy d. Tất cả các rủi ro trên đều không được bảo hiểm Câu 19. Hợp đồng đồng bảo hiểm có thông tin sau: Số tiền bảo hiểm là 300 triệu đồng, Phí bảo hiểm là 5 triệu đồng, Công ty bảo hiểm A, B, C tham gia với tỷ lệ đồng bảo hiểm lần lượt: 20%, 35%, 45% Số tiền bảo hiểm được phân chia cho công ty bảo hiểm A, B, C lần lượt như sau: a. 300 triệu – 300 triệu – 300 triệu b. 100 triệu – 100 triệu – 100 triệu c. 60 triệu – 105 triệu – 135 triệu d. Chưa đủ dữ kiện để tính toán Câu 20. Quyền lợi được bảo hiểm không tồn tại trong mối quan hệ nào sau đây (giả sử các yếu tố khác diễn ra bình thường, không có yếu tố đặc biệt xuất hiện) a. Bố và con dưới 18 tuổi b. Bố và con trên 18 tuổi c. Vợ và người chồng thứ 2 d. Bố và con dưới 12 tuổi Câu 21. Tính giá trị giải ước cho một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời với các thông tin sau đây: Thời hạn đóng phí: 15 năm Giá trị hợp đồng: 100 triệu đồng 3
- Phí ròng nộp hằng năm: 3.560.000 đồng Lãi suất đầu tư dự kiến hằng năm: 1,5% Tỷ lệ tử vong ở ba năm đầu tiên lần lượt là: 0,002 – 0,003 – 0,005 Sau khi đóng phí 3 năm, khách hàng hủy hợp đồng Chi phí giải ước chiếm 10% giá trị dự trữ của hợp đồng tại thời điểm giải ước. a. 6.033.665 đồng b. 7.033.665 đồng c. 8.033.665 đồng d. 9.033.665 đồng Câu 22. “Quy định liên quan đến tổn thất” là nội dung thuộc nhóm điều kiện nào trong hợp đồng bảo hiểm a. Điều kiện chung b. Điều kiện đặc biệt của hợp đồng c. Điều kiện sau hợp đồng d. Điều kiện riêng của hợp đồng Câu 23. Doanh nghiệp bảo hiểm X đơn phương đình chỉ, hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm nhưng không thông báo cho bên mua bảo hiểm được biết, nếu rủi ro xảy ra thì: a. Doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trừ trách b. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải xem xét bồi nhiệm bồi thường thường c. Khách hàng không được phép khiếu nại doanh d. Đáp án 1 và 2 chính xác nghiệp bảo hiểm, chỉ được đòi bồi thường từ bên thứ 3 gây ra lỗi (nếu có) Câu 24. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tử kỳ là: a. Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng b. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng c. Bên mua bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng d. Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng Câu 25. Đối tượng nào không thể là người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm con người a. Doanh nghiệp cung cấp hợp đồng bảo hiểm con b. Người được bảo hiểm người c. Bất kì đối tượng nào cũng có thể là người thụ d. Doanh nghiệp nói chung hưởng, chỉ cần người mua bảo hiểm chỉ định Câu 26. Hoạt động bảo hiểm dựa trên 2 nguyên lý cơ bản nào? a. Hợp tác chia sẻ, Vận dụng lý thuyết xác suất thống kê b. Trung thực tuyệt đối, Quyền lợi có thể được bảo hiểm c. Bồi thường, Thế quyền d. Vận dụng quy luật số lớn, Khoán Câu 27. Số lượng người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm con người a. Chỉ 1 người b. Tối đa 3 người c. Tối đa 5 người d. Không có giới hạn Câu 28. Trong nghiệp vụ tính phí cho sản phẩm bảo hiểm, phí ròng và phụ phí khác nhau ở yếu tố nào? a. Mục đích sử dụng b. Tỷ trọng đóng góp trong phí gộp c. Yếu tố ảnh hưởng d. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 29. Quỹ bảo hiểm cho các nghiệp vụ bảo hiểm thương mại được hình thành từ đâu? a. Nguồn vốn ngân sách nhà nước 4
- b. Nguồn đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức dưới dạng phí bảo hiểm c. Nguồn vốn huy động của các doanh nghiệp bảo hiểm d. Tất cả các đáp án trên Câu 30. Vợ chồng Ông Xuân vô tình giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng cho ngôi nhà trị giá 2 tỷ đồng của họ, số tiền bảo hiểm được kí kết tại 2 công ty bảo hiểm A và B lần lượt là 1 tỷ đồng và 1.4 tỷ đồng. Sau khi mua bảo hiểm, ngôi nhà bị cháy, giá trị thiệt hại của ngôi nhà là 1 tỷ đồng. Xác định trách nhiệm của công ty bảo hiểm A trong trường hợp này: a. Từ chối bồi thường vì Luật kinh doanh bảo hiểm nghiêm cấm trường hợp bảo hiểm trùng. b. 416.67 triệu đồng c. 500 triệu đồng d. 1 tỷ đồng Câu 31. Phân chia bảo hiểm thành bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ là dựa trên tiêu chí nào? a. Nguồn gốc của rủi ro được bảo hiểm b. Kỹ thuật nghiệp vụ bảo hiểm c. Chủ thể cung cấp bảo hiểm d. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm Câu 32. Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ được bồi thường khi xảy ra sự kiện được bảo hiểm là “người được bảo hiểm tử vong vào bất kỳ lúc nào kể từ ngày ký hợp đồng” là gì? a. Tử kỳ b. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời c. Sinh kỳ thuần túy d. Niên kim nhân thọ Câu 33. Điều khoản Rủi ro được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm được tạo nên bởi a. Sự thỏa thuận giữa người mua bảo hiểm và doanh b. Sự thỏa thuận giữa người được bảo hiểm và nghiệp bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm c. Sự thỏa thuận giữa tất cả các bên liên quan đến d. Doanh nghiệp bảo hiểm theo tính chất gia nhập hợp đồng bảo hiểm đó Câu 34. Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm: a. Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí b. Ốm đau; Thai sản; Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Hưu trí, tử tuất c. Hưu trí; Tử tuất d. Tất cả các đáp án trên đều sai Câu 35. Nguyên tắc thế quyền không được vận dụng trong loại hình bảo hiểm nào sau đây? a. Bảo hiểm nhân thọ b. Bảo hiểm tài sản c. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự d. Bảo hiểm vật chất xe cơ giới Câu 36. Nhà bảo hiểm thường sử dụng phương pháp định lượng rủi ro nào trong bảo hiểm nhân thọ? a. Phương pháp phán quyết b. Phương pháp điểm số c. Sử dụng kết hợp hai phương pháp trên d. Mỗi nhà bảo hiểm lựa chọn phương pháp dựa trên sở thích cá nhân Câu 37. Chọn 1 phương án đúng về đối tượng bảo hiểm: a. Tài sản và những lợi ích liên quan 5
- b. Con người (tính mạng và sức khỏe) c. Trách nhiệm dân sự d. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 38. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “ Về _____, bảo hiểm thất nghiệp góp phần hạn chế phát sinh những hiện tượng tiêu cực như biểu tình, đình công, v.v. do tình trạng thất nghiệp gây ra”. a. Mặt quản lý vĩ mô b. Mặt kinh tế c. Mặt xã hội d. Mặt thị trường Câu 39. “Doanh nghiệp bảo hiểm cần phải tổ chức tốt việc thống kê, lựa chọn rủi ro, tính phí bảo hiểm, giải quyết các khiếu nại khi sự kiện bảo hiểm xảy ra” là yêu cầu về mặt ... đối với doanh nghiệp bảo hiểm. Nội dung trong dấu 3 chấm (…) là: a. Kinh doanh b. Kỹ thuật c. Pháp lý d. Tài chính Câu 40. Điều kiện phát sinh trách nhiệm dân sự trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là: a. Phải có thiệt hại thực tế b. Phải có hành vi gây thiệt hại trái pháp luật và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật đó với thiệt hại c. Phải có lỗi của người gây thiệt hại d. Tất cả các đáp án trên đều đúng ----------------------Hết---------------------- Sinh viên không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kế toán quản trị 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 27 | 9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích báo cáo tài chính năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 37 | 7
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán ngân hàng năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
2 p | 62 | 6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kế toán chi phí năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 14 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Nguyên lý kế toán năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 27 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 26 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Tài chính doanh nghiệp 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 26 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản trị rủi ro tài chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 37 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p | 133 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 2)
2 p | 76 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán quản trị 2 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 67 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán chi phí năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 32 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hệ thống thông tin kế toán năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p | 26 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán quản trị năm 2020-2021 - Trường Đại học Kinh tế
2 p | 7 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán tài chính năm 2020-2021 - Trường Đại học Kinh tế
2 p | 9 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 21 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán tài chính 1 năm 2020-2021 - Trường Đại học Kinh tế
2 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn