intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2015 (Đề số 11 CĐ)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

91
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2015 (Đề số 11 CĐ) sau đây nhằm giúp các bạn củng cố kiến thức của mình và thầy cô có thêm kinh nghiệm trong việc ra đề thi. Chúc các bạn thành công và đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2015 (Đề số 11 CĐ)

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN<br /> <br /> HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN<br /> <br /> Tên học phần: Xác suất thống kê – Hệ CĐ<br /> Thời gian làm bài: 75 phút<br /> Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu<br /> <br /> Đề thi số: 11 (CĐ)<br /> Ngày thi: 30/08/2015<br /> <br /> Câu I (3.5 điểm) Có 1 hộp đựng 8 hạt đậu giống gồm: 3 hạt đậu đỏ và 5 hạt đậu trắng. Lấy ngẫu<br /> nhiên từ hộp ra 3 hạt đậu.<br /> 1) Có bao nhiêu cách lấy được 3 hạt đậu từ hộp? Tính xác suất để 3 hạt đậu lấy được có 1<br /> hạt đậu đỏ và 2 hạt đậu trắng.<br /> 2) Gọi X là số hạt đậu đỏ trong 3 hạt đậu lấy được. Hỏi X có thể nhận các giá trị nào? Lập bảng<br /> phân phối xác suất cho X và tính E ( X ), D( X ) .<br /> 3) Biết tỷ lệ nảy mầm của các hạt đậu đỏ và đậu trắng tương ứng là 0,7 và 0,8, hãy tính xác<br /> suất để khi gieo 3 hạt lấy ra có đúng 1 hạt nảy mầm.<br /> Câu II (4.0 điểm)<br /> 1) Năng suất X (kg/cây) của vải thiều Thanh Hà 8 – 10 năm tuổi có phân phối chuẩn<br /> N ( ; 2 ) . Dựa trên số liệu mẫu thu được cho trong bảng sau:<br /> 50<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> 59<br /> X<br /> Số cây<br /> 2<br /> 4<br /> 8<br /> 6<br /> 3<br /> 2<br /> Hãy ước lượng năng suất vải thiều trung bình  với độ tin cậy 0,9.<br /> 2) Với mẫu gồm 180 bông hoa một giống hoa cúc:<br /> Màu hoa<br /> Trắng<br /> Vàng<br /> Tím<br /> Số bông<br /> 33<br /> 95<br /> 52<br /> Hãy kiểm định ở mức ý nghĩa 0,05 giả thiết: tỷ lệ hoa cúc trắng, vàng, tím là 1:3:2.<br /> Câu III (2.5 điểm) Kết quả khảo sát nhu cầu về một loại hàng hóa Y (sản phẩm) tương ứng với<br /> mức giá X (triệu đồng) được cho bởi bảng sau:<br /> X<br /> Y<br /> <br /> 18<br /> 50<br /> <br /> 20<br /> 44<br /> <br /> 22<br /> 37<br /> <br /> 24<br /> 33<br /> <br /> 26<br /> 27<br /> <br /> 28<br /> 19<br /> <br /> 30<br /> 12<br /> <br /> 32<br /> 10<br /> <br /> 1) Tìm hệ số tương quan mẫu của X và Y .<br /> 2) Viết phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X .<br /> Biết:<br /> <br /> t24;0,05  1, 711;<br /> <br /> t24;0,1  1,318; t25;0,05  1,708; t25;0,1  1,316; U 0,05  1, 65; U 0,1  1, 29;<br /> <br /> 2;0,05  5,991; 3;0,05  7,815<br /> ............................................... HẾT ................................................<br /> Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm<br /> + Làm tròn các số thập phân đến 4 chữ số sau dấu phẩy<br /> Giảng viên ra đề<br /> Phạm Việt Nga<br /> <br /> Duyệt đề<br /> Nguyễn Văn Hạnh<br /> <br /> ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN<br /> <br /> HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> KHOA CNTT – BỘ MÔN TOÁN<br /> <br /> Tên học phần: Xác suất thống kê – Hệ CĐ<br /> Thời gian làm bài: 75 phút<br /> Loại đề thi: Không sử dụng tài liệu<br /> <br /> Đề thi số: 12 (CĐ)<br /> Ngày thi: 30/08/2015<br /> <br /> Câu I (3.5 điểm) Có 1 hộp đựng 8 hạt đậu giống gồm: 5 hạt đậu đen và 3 hạt đậu xanh. Lấy<br /> ngẫu nhiên từ hộp ra 3 hạt đậu.<br /> 1) Có bao nhiêu cách lấy được 3 hạt đậu từ hộp? Tính xác suất để 3 hạt đậu lấy được có 1<br /> hạt đậu đen và 2 hạt đậu xanh.<br /> 2) Gọi X là số hạt đậu đen trong 3 hạt đậu lấy được. Hỏi X có thể nhận các giá trị nào? Lập bảng<br /> phân phối xác suất cho X và tính E ( X ), D( X ) .<br /> 3) Biết tỷ lệ nảy mầm của các hạt đậu đỏ và đậu trắng tương ứng là 0,7 và 0,8, hãy tính xác<br /> suất để khi gieo 3 hạt lấy ra có đúng 1 hạt nảy mầm.<br /> Câu II (4.0 điểm)<br /> 1) Năng suất X (kg/cây) của vải thiều Thanh Hà 8 – 10 năm tuổi có phân phối chuẩn<br /> N (  ; 2 ) . Dựa trên số liệu mẫu thu được cho trong bảng sau:<br /> 50<br /> 53<br /> 54<br /> 55<br /> 56<br /> 59<br /> X<br /> Số cây<br /> 2<br /> 3<br /> 6<br /> 8<br /> 4<br /> 2<br /> Hãy ước lượng năng suất vải thiều trung bình  với độ tin cậy 0,9.<br /> 2) Với mẫu gồm 180 bông hoa một giống hoa lan:<br /> Màu hoa<br /> Trắng<br /> Vàng<br /> Tím<br /> Số bông<br /> 53<br /> 95<br /> 32<br /> Hãy kiểm định ở mức ý nghĩa 0,05 giả thiết: tỷ lệ hoa lan trắng, vàng, tím là 2:3:1.<br /> Câu III (2.5 điểm) Kết quả khảo sát nhu cầu về một loại hàng hóa Y (sản phẩm) tương ứng với<br /> mức giá X (triệu đồng) được cho bởi bảng sau:<br /> X<br /> Y<br /> <br /> 16<br /> 51<br /> <br /> 18<br /> 45<br /> <br /> 20<br /> 38<br /> <br /> 22<br /> 34<br /> <br /> 24<br /> 28<br /> <br /> 26<br /> 20<br /> <br /> 28<br /> 13<br /> <br /> 30<br /> 11<br /> <br /> 1) Tìm hệ số tương quan mẫu của X và Y .<br /> 2) Viết phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X .<br /> Biết:<br /> <br /> t24;0,05  1, 711;<br /> <br /> t24;0,1  1,318; t25;0,05  1,708; t25;0,1  1,316; U 0,05  1, 65; U 0,1  1, 29;<br /> <br /> 2;0,05  5,991; 3;0,05  7,815<br /> ............................................... HẾT ................................................<br /> Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm<br /> + Làm tròn các số thập phân đến 4 chữ số sau dấu phẩy<br /> Giảng viên ra đề<br /> Phạm Việt Nga<br /> <br /> Duyệt đề<br /> Nguyễn Văn Hạnh<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2