
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Ba Gia, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Ba Gia, Quãng Ngãi" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Ba Gia, Quãng Ngãi
- Ma trận nội dung (chủ đề) – thành phần của năng lực – cấp độ tư duy của đề tốt nghiệp MÔN HÓA HỌC 12 THÀNH PHẦN CỦA NĂNG LỰC HÓA HỌC Số Nhận thức hóa học Tìm hiểu TGTN dưới Vận dụng kiến thức, Chủ đề câ góc độ hóa học kĩ năng đã học u Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng dụng Hóa 10, 4 Câu 4 Câu hóa 11 II.3a HH1. 3 HH2. 5 Câu 10 HH1. 6 Câu 13 HH1. 3 Ester 7 Câu 1 Câu 3 Câu 5 Câu Câu II.3b II.3c Lipid HH1. HH1. HH1. 1 4 6 HH2. HH3. 4 3 Câu Câu III.2 II.3d HH2. HH3. 3 2 Carbohydr 3 Câu 2 Câu 6 Câu ate III.3 HH1. HH1. 2 5 HH2. 4 Hợp chất 9 Câu 7 Câu 9 Câu Câu Câu của II.2d II.2b II.2a HH1. HH1.
- nitrogen 1 5 HH2. HH3. HH3. 2 1 2 Câu 8 Câu HH1. II.2c 2 HH3. 3 Câu III.4 HH3. 3 Polymer 2 Câu Câu 11 14 HH1. HH1. 3 6 Pin và điện 5 Câu Câu Câu Câu phân II.1a II.1b II.1c II.1d HH2. HH2. HH3. HH3. 1 1 1 2 Câu III.5 HH3. 2 Đại cương 3 Câu Câu Câu kim loại 15 16 III.1 HH1. HH1. HH3. 5 4 3 Nguyên tố 2 Câu Câu nhóm
- IA,IIA 12 17 HH1. HH1. 3 6 Sơ lược về 6 Câu Câu Câu Câu Câu kim loại 18 II.4c III.6 II.4b II.4a chuyển tiếp thứ nhất và HH1. HH2. HH2. HH3. HH3. phức chất 2 1 4 2 1 Câu II.4d HH3. 3 Tổng số câu 40 7 9 2 3 3 3 1 2 10
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT BA GIA MÔN: HÓA HỌC -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: .................................................. Số báo danh: ....................................................... Cho biết nguyên tử khối: C=12, H=1, O=16, Na=23, Al=27, N=14, K=39, P=31 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. ethyl ethanoate. B. methyl propanoate. C. methyl ethanoate. D. propyl ethanoate. Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Glucose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 3: Thủy phân ester X (C4H8O2) trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm acetic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3OH. Câu 4: Sự thay đổi màu của hoa cẩm tú cầu đã tạo nên vẻ đẹp kì diệu của loài hoa này. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất pH đất trồng 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu là A. Hồng pha trắng sữa. B. Trắng sữa. C. Hồng. D. Lam. Câu 5: Khi xà phòng hóa triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được xà phòng gồm hỗn hợp ba muối sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng về carbohydrate? A. Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết. Cellulose có công thức phân tử là (C6H10O5)n. B. Phân tử cellulose gồm các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết β -1,4-glycoside tạo thành mạch dài. C. Trong tự nhiên, saccharose có nhiều trong cây mía hoặc củ cải đường, hoa thốt nốt. D. Phân tử saccharose gồm một đơn vị glucose và một đơn vị fructose liên kết với nhau bằng liên kết β -1,2-glycoside. Câu 7: Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử alanine là
- A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 8: Hợp chất Y có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3-CH2-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH2-CH3. C. CH3-CH2-N(CH3)2. D. CH3-CH2-CH2-NH2. Câu 9: Đặt dung dịch hỗn hợp các amino acid gồm lysine, alanine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Amino acid sẽ dịch chuyển về phía cực âm là A. alanine. B. glycine. C. lysine. D. glutamic acid. Câu 10: Trong nọc ong hoặc dịch đốt của kiến có chứa hợp chất với công thức HCOOH. Chất này gây cảm giác đau, rát khi bị ong, kiến đốt. Khi bị ong đốt, chất nào sau đây có thể sử dụng để bôi vào vết đốt nhằm làm giảm triệu chứng đau, rát trước khi đến cơ sở y tế? A. Nước chanh. B. Cồn y tế. C. Nước muối. D. Vôi tôi. Câu 11: Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế: Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây? A. CH2=CH–C6H5. B. CH2=CH2. C. CH2=CH–Cl. D. CH2=CH–CH3. Câu 12: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là A. Na2SO4. B. KNO3. C. Ca(HCO3)2. D. BaCl2 Câu 13: Trên bao bì của một loại phân bón hỗn hợp NPK có ghi số 16 - 16 - 8. Trong 50,0 kg phân bón trên có chứa khối lượng của các nguyên tố N, P, K lần lượt là (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) A. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,32 kg. B. 8,00 kg; 8,00 kg; 4,00 kg. C. 8,00 kg; 3,59 kg; 3,30 kg. D. 8,00 kg; 3,49 kg; 3,32 kg. Câu 14: Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene (cấu trúc như hình bên). Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưng tính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cao su thiên nhiên tan tốt được trong nước và trong xăng, dầu. B. Lưu hóa cao su sẽ làm tăng tính cơ lí của cao su thiên nhiên. C. Phân tử polymer của cao thu thiên có cấu hình cis. D. Phân hủy cao su thiên nhiên bởi nhiệt thu được isoprene.
- Câu 15: Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong khí oxygen khô. B. Thép carbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl. D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. Câu 16: Cho ba kim loại được tách từ quặng của chúng theo các cách tương ứng sau: Kim loại Phương pháp tách thông dụng X Điện phân nóng chảy Y Nhiệt phân, nung nóng trực tiếp Z Nung nóng với carbon Khả năng hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây? A. X, Z, Y. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X. Câu 17: Một hộ gia đình mua vôi sống để khử chua cho một thửa ruộng có diện tích là 720 m với liều lượng 2 kg/100 m2. Biết giá vôi sống là 20 nghìn đồng/kg. Hộ gia 2 đình trên cần bao nhiêu nghìn đồng để mua vôi sống? A. 288 000 đồng. B. 300 000 đồng. C. 286 000 đồng. D. 450 000 đồng. Câu 18: Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống là A. sodium. B. magnesium. C. nhôm. D. sắt. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau: Zn(s) + Cu 2+ (aq) Cu(s) + Zn 2+ (aq) a) Điện cực đồng là cực dương. b) Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm. c) Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức Eo ECu pin o 2+ /Cu Eo 2+ /Zn . Zn d) Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C. mol-1). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + H2O Y o H ,t (2) Y + [Ag(NH3)2]OH Z + Ag + NH3 + H2O o t (3) Z + HCl ⟶ T + NH4Cl X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
- a) Khối lượng phân tử của chất T bằng 213. b) Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2). c) Chất Z là muối ammonium của gluconic acid. d) X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α-glucose. Câu 3: Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau: Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp. Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau. Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C – 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau: H CH3COOH(l) + C2H5OH (l) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) KC = 4 Cho phổ IR của hai hợp chất hữu cơ trong phản ứng trên như hình dưới đây: Hình 1: Hình 2: Số sóng (cm-1) Số sóng (cm-1) Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: O-H O-H C=O (ester, carboxylic Liên kết (carboxylic C-O (ester) (alcohol) acid) acid) Số sóng (cm- 1 3650 -3200 3300 - 2500 1780 - 1650 1300 - 1000 ) a) Phổ IR trong hình 1 là của C2H5OH, hình 2 là của CH3COOH. b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester. c) Ban đầu, nếu cho 0,625 mol acetic acid tác dụng với 1 mol ethanol thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hóa là 75%. d) Dung dịch NaCl bão hoà giúp ester tạo thành tách lớp nổi lên trên tốt hơn. Câu 4: Các phản ứng tạo phức chất thường có một số dấu hiệu dễ quan sát như sự biến đổi màu sắc, sự hòa tan, sự kết tủa, … người ta có thể dự đoán phức chất được tạo thành
- trong dung dịch. a) Khi hòa tan copper(II) sulfate vào nước tạo thành phức chất aqua có màu xanh. b) Trong dung dịch có thể xảy ra phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm của phức chất. c) Điều kiện để phản ứng tạo phức xảy ra là phải có sự thay đổi về màu sắc, trạng thái của chất trước và sau phản ứng. d) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3, có sự xuất hiện kết tủa, đó là dấu hiệu nhận biết phức chất được tạo thành. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Tại một nhà máy quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ 170oC đến 180oC để chuyển hóa Al2O3 thành muối dễ tan theo phương trình hóa học: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O o t Để hòa tan một tấn Al2O3 trong quặng bauxite. Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). Câu 2: Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được glycerol và hỗn hợp sodium stearate và sodium oleate (tỉ lệ số mol tương ứng 2:1). Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu? Câu 3: Cho các chất sau: acetaldehyde, glucose, fructose, maltose, saccharose và tinh bột. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất vừa tạo hợp chất màu xanh lam với Cu(OH)2/NaOH, vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử Tollens và làm mất màu nước bromine? Câu 4: Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau: Theo sơ đồ trên, từ 1 tấn benzene sẽ điều chế được bao nhiêu kg aniline? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 5: Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng: Pin điện hóa X–Y T–X Z–X Sức điện động chuẩn 0,32 0,46 1,24 (V) Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321…). Câu 6: Cho các phức [Ti(H2O)6]3+, [Cu(H2O)6]2+, [Ni(H2O)6]2+, [Ag(NH3)2]+ số phức chất có số phối trí bát diện là bao nhiêu? ---------------------------------------Hết-------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. 1B 2C 3A 4D 5D 6D 7C 8A 9C 10D 11D 12C 13D 14A 15B 16A 17A 18D PHẦN II. 1a) đúng 2a) sai 3a) sai 4a) đúng 1b) sai 2b) đúng 3b) đúng 4b) sai 1c) đúng 2c) đúng 3c) sai 4c) sai 1d) đúng 2d) đúng 3d) đúng 4d) đúng PHẦN III. Câu 1: Tại một nhà máy quặng bauxite được đun nóng với dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ 170oC đến 180oC để chuyển hóa Al2O3 thành muối dễ tan theo phương trình hóa học: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O o t Để hòa tan một tấn Al2O3 trong quặng bauxite. Cần dùng ít nhất bao nhiêu tấn dung dịch NaOH 20%? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). Đáp số 3,92 Câu 2: Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được glycerol và hỗn hợp sodium stearate và sodium oleate (tỉ lệ số mol tương ứng 2:1). Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu? Công thức phân tử của X là: (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 Khối lượng phân tử X là: 888 amu Đáp số 888 Câu 3: Cho các chất sau: acetaldehyde, glucose, fructose, maltose, saccharose và tinh bột. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất vừa tạo hợp chất màu xanh lam với Cu(OH)2/NaOH, vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử Tollens và làm mất màu nước bromine?
- Glucose, maltose Đáp số 2 Câu 4: Aniline có thể được tổng hợp từ benzene theo sơ đồ chuyển hoá sau: Theo sơ đồ trên, từ 1 tấn benzene sẽ điều chế được bao nhiêu kg aniline? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 60%. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Đáp số: 715 Câu 5: Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng: Pin điện hóa X–Y T–X Z–X Sức điện động chuẩn (V) 0,32 0,46 1,24 Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321…). Từ các điện cực Tính khử X > Y; T > X ; Z > X EoT-X < EoZ-X Tính khử Z > T Vậy Z > T > X > Y (3412) Đáp số 3412 Câu 6: Cho các phức [Ti(H2O)6]3+, [Cu(H2O)6]2+, [Ni(H2O)6]2+, [Ag(NH3)2]+. Số phức chất có số phối trí bát diện là bao nhiêu? [Ti(H2O)6]3+, [Cu(H2O)6]2+, [Ni(H2O)6]2+. Đáp số 3 -------------------------------------Hết-----------------------------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
