intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Quãng Ngãi’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Quãng Ngãi

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN: SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Chức năng nào sau đây không phải là của lipid trong tế bào? A. Tham gia vào chức năng vận động của tế bào. B. Dự trữ năng lượng trong tế bào. C. Tham gia cấu trúc màng sinh chất. D. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục. Câu 2. Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất? A. Thần kinh. B. Phôi. C. Sinh dục. D. Giao tử. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp? A. Diễn ra trên thylakoid của lục lạp. B. Quá trình quang phân li nước diễn ra tại xoang thylakoid. C. Sản phẩm pha sáng gồm ATP, NADPH. D. Nước quang phân li tạo ra H+ , e- và O2. Câu 4. Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới là? A. cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật. B. phân giải các chất hữu cơ trả lại cho môi trường. C. điều hòa lượng nước trực tiếp trong sinh quyển. D. cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ sinh vật trên Trái Đất. Câu 5. Công nghệ DNA tái tổ hợp được thực hiện dựa trên nguyên lí …(1)... là sự dung hợp giữa 2 hay nhiều đoạn DNA gắn với nhau tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp. Từ/cụm từ (1) là: A. biểu hiện gene. B. chỉnh sửa gene. C. chuyển gene. D. tái tổ hợp DNA. Câu 6. Để tách DNA của lá bắp cải, một học sinh đã xay nhuyễn lá bắp cải, lấy dịch trong rồi hoà với nước rửa bát. Học sinh đó bổ sung nước rửa bát nhằm mục đích nào sau đây? A. Phá vỡ thành tế bào. B. Phá vỡ màng tế bào. C. Kết tủa DNA. D. Loại bỏ protein. Câu 7. Hình bên mô tả một tế bào soma bị tác nhân đột biến gây rối loạn phân li NST. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là sai? A. Trong tế bào soma có 1 cặp NST đã nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau của nguyên phân. B. Kết quả nguyên phân sẽ tạo ra 2 dòng tế bào mang đột biến thể ba nhiễm và thể một nhiễm. C. Đột biến sẽ làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. D. Đột biến sẽ dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến thể ba nhiễm hoặc thể một nhiễm. Câu 8. Liệu pháp gene hiện nay chưa được áp dụng cho tế bào sinh dục vì? A. có thể gây nguy hiểm đến thế hệ sau. B. nó không có tác dụng với gene bệnh. C. thiếu công nghệ phù hợp. D. không liên quan đến bệnh di truyền. Câu 9. Hoạt động nào sau đây của các chuyên gia tư vấn không có vai trò trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh, tật di truyền cho người bệnh hoặc gia đình bệnh nhân ? 1
  2. A. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh ở người bình thường mang gene bệnh, ở những người hoặc gia đình chưa mắc bệnh đối với các bệnh có sự khởi phát muộn. B. Đưa ra các biện pháp làm giảm nhẹ sự biểu hiện của bệnh, giảm nguy cơ mắc bệnh cũng như phòng bệnh thông qua chẩn đoán và có biện pháp điều trị sớm. C. Cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh này để cho lời khuyên trong việc kết hôn, mang thai, sinh đẻ. D. Không chẩn đoán lâm sang, không tìm hiểu thông tin bệnh di truyền ở các thành viên của gia đình bệnh nhân, vội tiến hành các biện pháp điều trị bệnh. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch? A. Xác định được tuổi của hóa thạch và tuổi lớp đất đá chứa hóa thạch. B. Là tài liệu quan trọng cho việc nghiên cứu lịch sử trái đất. C. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của sinh vật. D. Là bằng chứng gián tiếp chứng tỏ lịch sử phát triển của sinh giới. Câu 11. Nhận định nào sau đây là đúng về quá trình tiến hóa hóa học? A. Tiến hoá hoá học là quá trình tiến hóa gồm 2 giai đoạn chính: Tổng hợp hóa học các phân tử hữu cơ nhỏ từ chất vô cơ và phản ứng trùng ngưng làm liên kết các phân tử nhỏ (đơn phân) thành các đại phân tử. B. Giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tính từ khi xuất hiện những dạng sống đầu tiên trên Trái Đất đến toàn bộ sinh giới đa dạng, phong phú như ngày nay. C. Tiến hoá hoá học là quá trình tiến hóa gồm 2 giai đoạn chính: Tổng hợp hóa học các phân tử hữu cơ như nucleotide, amino acid và giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai (protocell) trên trái đất. D. Giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản dưới xúc tác của enzyme hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Các đại phân tử hữu cơ sau đó được bao bọc bởi lớp màng hình thành nên protobiont. Câu 12. Theo quan điểm của Darwin “Làm giảm khả năng sống sót và sinh sản đối với các cá thể kém thích nghi với hoàn cảnh sống” là kết quả của? A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tư nhiên. C. đấu tranh sinh tồn. D. biến dị di truyền. Câu 13. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định là? A. Phiêu bạt di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Dòng gene. D. Đột biến. Câu 14. Tại sao một đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ được xem là hợp lý tương đối? A. Vì đặc điểm thích nghi không phải lúc nào cũng tối ưu trong mọi điều kiện. B. Vì đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài. C. Vì đặc điểm thích nghi đảm bảo sinh vật tồn tại trong điều kiện thay đổi. D. Vì đặc điểm thích nghi chỉ được phát triển trong môi trường thuận lợi. Câu 15. Nhân tố hữu sinh của môi trường bao gồm? A. tập hợp thế giới vô sinh của môi trường, thực vật, động vật và con người. B. thế giới hữu cơ của môi trường và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. C. vi sinh vật, thực vật, động vật và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. D. các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường cùng giới nguyên sinh, thực vật và động vật. Câu 16. Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng lớn hoặc sinh khối cao nhất, có ảnh hưởng đến loài khác được gọi là? A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên. Câu 17. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Sâu ăn lá ngô. B. Nhái. C. Rắn hổ mang. D. Vi sinh vật. 2
  3. Câu 18. Có rất nhiều biện pháp cho sự bền vững, giải pháp nào sau đây không phải là một trong những giải pháp bền vững? A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gene tự nhiên và nhân tạo. B. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. C. Giảm tới mức tối thiểu quá trình khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho công nghiệp mà thay vào đó là khai thác nguồn tài nguyên phục vụ cho nông nghiệp. D. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá sự thay đổi của nhịp tim, tần số hô hấp, và huyết áp của con người trong trạng thái nghỉ ngơi và hoạt động thể lực. Các bước thí nghiệm như sau: - Bước 1: Chọn 10 người trưởng thành khỏe mạnh, độ tuổi từ 20–25, cùng giới tính. - Bước 2: Đo các chỉ số nhịp tim (lần/phút), tần số hô hấp (lần/phút), và huyết áp (mmHg) của từng người trong trạng thái nghỉ ngơi. - Bước 3: Yêu cầu các đối tượng chạy bộ trong 10 phút với tốc độ 8 km/h, sau đó đo lại các chỉ số. - Bước 4: So sánh kết quả giữa hai trạng thái và ghi vào bảng số liệu (Bảng 1): Bảng 1: Nhịp tim, tần số hô hấp, và huyết áp trung bình trong trạng thái nghỉ ngơi và hoạt động. Chỉ số Nghỉ ngơi Hoạt động Nhịp tim (lần/phút) 70 140 Tần số hô hấp (lần/phút) 15 30 Huyết áp tâm thu (mmHg) 120 150 Huyết áp tâm trương (mmHg) 80 90 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Nhịp tim và huyết áp thay đổi khi nghỉ ngơi và hoạt động. b) Nhịp tim tăng thêm 60 lần/phút khi chuyển từ trạng thái nghỉ ngơi sang hoạt động. c) Tần số hô hấp tăng gấp 2 lần khi hoạt động thể lực so với nghỉ ngơi. d) Huyết áp tâm thu tăng 25 mmHg so với trạng thái nghỉ ngơi. Câu 2. Một gene rất ngắn của sinh vật nhân sơ được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotide như sau: Mạch I: (2) TAC ATG ATC ATT TCA ACT AAT TTC TAG CAT GTA (1). Mạch II: (1) ATG TAC TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATC GTA CAT (2). Gene này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh. Dựa vào những thông tin trên hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh dài 1 amino acid. b) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mRNA không tham gia dịch mã. c) Để thu được chuỗi polypeptide dài 3 amino acid, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’ . d) Để thu được chuỗi polypeptide dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2). Câu 3. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X dẫn đến thiếu hụt yếu tố antihemophilic A và antihemophilic B tham gia vào quá trình đông máu nên không thể hình thành cục máu đông. Khi phân tích tế bào của sáu bé trai (kí hiệu từ A đến G) mắc bệnh máu khó đông, người ta thấy trên nhiễm sắc thể X của những bé trai này đều bị đột biến mất một đoạn nhỏ thuộc các vùng khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 12) (Hình 1). Biết không có đột biến mới xảy ra. Mỗi kết luận sau đây là Đúng hay Sai? 3
  4. a) Nhiễm sắc thể X mang gene đột biến ở những đứa trẻ này được di truyền từ cả bố và mẹ. b) Gene mã hoá các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng số 7 và 8 của nhiễm sắc thể X. c) Khi sử dụng các kĩ thuật xét nghiệm, người ta nhận thấy các bé trai này ngoài bị máu khó đông còn có thể mắc một số rối loạn di truyền khác. d) Nếu bé trai này lớn lên và kết hôn với người vợ không mắc bệnh máu khó đông thì chỉ sinh con trai bị bệnh. Câu 4. Cá mòi (Sardinella tawilis) có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích (Clupeidae). Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. a) Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau. b) Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông. c) Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản. d) Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Một trong các nguyên nhân gây hội chứng Down ở người là do đột biến chuyển đoạn NST 14 và NST 21 (trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 do đột biến chuyển đoạn Robertson hình thành 1 NST dài 14-21), những người có 45 NST mang đột biến chuyển đoạn có kiểu hình và sinh sản bình thường. Quá trình hình thành giao tử ở người mang đột biến chuyển đoạn được mô tả bằng hình dưới đây, NST phân li theo 3 cách với xác suất như nhau. 4
  5. Sự thụ tinh giữa giao tử đồng thời chứa NST chuyển đoạn và NST 21 với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa 46 NST nhưng mắc hội chứng Down do thừa một phần NST 21, các thể đột biến còn lại đều chết ở giai đoạn phôi. Ông A có 45 NST và mang đột biến chuyển đoạn kết hôn với người phụ nữ bình thường, xác suất con ông A mắc hội chứng Down là bao nhiêu %? Đáp án: 𝐴𝐵 Câu 2. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 200 tế bào có kiểu gene 𝑎𝑏 người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gene. Hãy xác định tần số hoán vị gene. (số thập phân tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án: Câu 3. Hình 1 bên dưới thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu lông của 2 quần thể Cừu thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene qui định tính trạng màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, Tính xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp. (tính làm tròn sau hai chữ số thập phân) Hình 1 Đáp án: 5
  6. Câu 4. Dựa vào sơ đồ bên (hình 1), có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 1. Số 1 và 2 là cùng một loài lai với nhau tạo thành loài số 3. 2. Đây là phương pháp hình thành loài mới bằng phương pháp lai xa kết hợp đa bội hóa. 3. Con lai số 3 bị bất thụ. 4. Loài số 4 không bị bất thụ. 5. Loài số 4 có số NST bằng tổng số NST của loài số 1 và 2. Đáp án: Câu 5. Hình 14 mô tả lưới thức của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Hình 14. Lưới thức của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn này? Đáp án: Câu 6. Để xác định số lượng cá thể của quần thể cá trắm và quần thể cá mè có trong ao, người ta sử dụng phương pháp đánh bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Sau 1 tuần, tiến hành đánh bắt lần thứ 2 bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 13 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Tổng số cá thể của hai loài là bao nhiêu? Đáp án: --------------------- Hết --------------------- 6
  7. ĐÁP ÁN SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 ĐỀ GIỚI THIỆU MÔN: SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chức năng nào sau đây không phải là của lipid trong tế bào? A. Tham gia vào chức năng vận động của tế bào. B. Dự trữ năng lượng trong tế bào. C. Tham gia cấu trúc màng sinh chất. D. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục. Hướng dẫn giải: Chức năng của lipid trong tế bào gồm: - Dự trữ năng lượng trong tế bào. - Tham gia cấu trúc màng sinh chất. - Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục. Đáp án: A. Câu 2. Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất? A. Thần kinh. B. Phôi. C. Sinh dục. D. Giao tử. Hướng dẫn giải: Tế bào phôi có chu kì tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần. Đáp án: B Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp? A. Diễn ra trên thylakoid của lục lạp. B. Quá trình quang phân li nước diễn ra tại xoang thylakoid. C. Sản phẩm pha sáng gồm ATP, NADPH. D. Nước quang phân li tạo ra H+ , e- và O2. Hướng dẫn chi tiết: Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH Chọn C Câu 4. Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới là? A. cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật. B. phân giải các chất hữu cơ trả lại cho môi trường. C. điều hòa lượng nước trực tiếp trong sinh quyển. D. cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ sinh vật trên Trái Đất. Hướng dẫn chi tiết: Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới: - Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật. - Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. - Điều hòa khí hậu: tạo nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật. Chọn A Câu 5. Công nghệ DNA tái tổ hợp được thực hiện dựa trên nguyên lí …(1)... là sự dung hợp giữa 2 hay nhiều đoạn DNA gắn với nhau tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp. Từ/cụm từ (1) là: A. biểu hiện gene. B. chỉnh sửa gene. C. chuyển gene. D. tái tổ hợp DNA. Hướng dẫn chi tiết: Công nghệ DNA tái tổ hợp là quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và biểu hiện gene, tạo ra sản phẩm là DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp với số lượng lớn phục vụ cho 7
  8. đời sống con người. Chọn D Câu 6. Để tách DNA của lá bắp cải, một học sinh đã xay nhuyễn lá bắp cải, lấy dịch trong rồi hoà với nước rửa bát. Học sinh đó bổ sung nước rửa bát nhằm mục đích nào sau đây? A. Phá vỡ thành tế bào. B. Phá vỡ màng tế bào. C. Kết tủa DNA. D. Loại bỏ protein. Hướng dẫn giải: Nước rửa chén có chứa chất tẩy sodium dodecyl sulfate phá hủy lớp lipit kép của màng tế bào, màng nhân đồng thời cũng phân hủy các protein gắn kết với DNA. Chọn B Câu 7. Hình bên mô tả một tế bào soma bị tác nhân đột biến gây rối loạn phân li NST. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là sai? A. Trong tế bào soma có 1 cặp NST đã nhân đôi nhưng không phân li ở kì sau của nguyên phân. B. Kết quả nguyên phân sẽ tạo ra 2 dòng tế bào mang đột biến thể ba nhiễm và thể một nhiễm. C. Đột biến sẽ làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. D. Đột biến sẽ dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến thể ba nhiễm hoặc thể một nhiễm. Hướng dẫn chi tiết: Chọn D Câu 8. Liệu pháp gene hiện nay chưa được áp dụng cho tế bào sinh dục vì? A. có thể gây nguy hiểm đến thế hệ sau. B. nó không có tác dụng với gene bệnh. C. thiếu công nghệ phù hợp. D. không liên quan đến bệnh di truyền. Hướng dẫn chi tiết: Liệu pháp gene là một lĩnh vực nghiên cứu rất triển vọng trong y học, nhưng hiện tại chưa được áp dụng rộng rãi cho tế bào sinh dục vì việc chỉnh sửa gene trong tế bào sinh dục có thể ảnh hưởng đến các thế hệ sau. Điều này đặt ra nhiều câu hỏi đạo đức như quyền lợi của các thế hệ tương lai, và liệu có nên cho phép chỉnh sửa gene để loại bỏ bệnh tật hay không. Chọn A Câu 9. Hoạt động nào sau đây của các chuyên gia tư vấn không có vai trò trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh, tật di truyền cho người bệnh hoặc gia đình bệnh nhân ? A. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh ở người bình thường mang gene bệnh, ở những người hoặc gia đình chưa mắc bệnh đối với các bệnh có sự khởi phát muộn. B. Đưa ra các biện pháp làm giảm nhẹ sự biểu hiện của bệnh, giảm nguy cơ mắc bệnh cũng như phòng bệnh thông qua chẩn đoán và có biện pháp điều trị sớm. C. Cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có tiền sử mắc bệnh này để cho lời khuyên trong việc kết hôn, mang thai, sinh đẻ. D. Không chẩn đoán lâm sàng, không tìm hiểu thông tin bệnh di truyền ở các thành viên của gia đình bệnh nhân, vội tiến hành các biện pháp điều trị bệnh. Hướng dẫn chi tiết: Chọn D Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch? A. Xác định được tuổi của hóa thạch và tuổi lớp đất đá chứa hóa thạch. B. Là tài liệu quan trọng cho việc nghiên cứu lịch sử trái đất. C. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của sinh vật. D. Là bằng chứng gián tiếp chứng tỏ lịch sử phát triển của sinh giới. Hướng dẫn chi tiết: Ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch là - Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng. - Suy được tuổi của lớp đất đá chứa chúng. - Là tài liệu nghiên cứu lịch sử trái đất. 8
  9. Chọn D Câu 11. Nhận định nào sau đây là đúng về quá trình tiến hóa hóa học? A. Tiến hoá hoá học là quá trình tiến hóa gồm 2 giai đoạn chính: Tổng hợp hóa học các phân tử hữu cơ nhỏ từ chất vô cơ và phản ứng trùng ngưng làm liên kết các phân tử nhỏ (đơn phân) thành các đại phân tử. B. Giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tính từ khi xuất hiện những dạng sống đầu tiên trên Trái Đất đến toàn bộ sinh giới đa dạng, phong phú như ngày nay. C. Tiến hoá hoá học là quá trình tiến hóa gồm 2 giai đoạn chính: Tổng hợp hóa học các phân tử hữu cơ như nucleotide, amino acid và giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai (protocell) trên trái đất. D. Giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản dưới xúc tác của enzyme hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Các đại phân tử hữu cơ sau đó được bao bọc bởi lớp màng hình thành nên protobiont. Hướng dẫn chi tiết: Chọn A Câu 12. Theo quan điểm của Darwin “Làm giảm khả năng sống sót và sinh sản đối với các cá thể kém thích nghi với hoàn cảnh sống” là kết quả của A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tư nhiên. C. đấu tranh sinh tồn. D. biến dị di truyền. Hướng dẫn chi tiết: Chọn C Câu 13. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định là? A. Phiêu bạt di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Dòng gene. D. Đột biến. Hướng dẫn chi tiết: Chọn B Câu 14. Tại sao một đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ được xem là hợp lý tương đối? A. Vì đặc điểm thích nghi không phải lúc nào cũng tối ưu trong mọi điều kiện. B. Vì đặc điểm thích nghi là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài. C. Vì đặc điểm thích nghi đảm bảo sinh vật tồn tại trong điều kiện thay đổi. D. Vì đặc điểm thích nghi chỉ được phát triển trong môi trường thuận lợi. Hướng dẫn chi tiết: Chọn A Câu 15. Nhân tố hữu sinh của môi trường bao gồm? A. tập hợp thế giới vô sinh của môi trường, thực vật, động vật và con người. B. thế giới hữu cơ của môi trường và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. C. vi sinh vật, thực vật, động vật và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. D. các nhân tố vật lý, hóa học của môi trường cùng giới nguyên sinh, thực vật và động vật. Hướng dẫn chi tiết: Chọn B Câu 16. Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng lớn hoặc sinh khối cao nhất, có ảnh hưởng đến loài khác được gọi là? A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên. Hướng dẫn chi tiết: Chọn B Câu 17. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Sâu ăn lá ngô. B. Nhái. C. Rắn hổ mang. D. Vi sinh vật Hướng dẫn chi tiết: Chuỗi thức ăn gồm 4 bậc dinh dưỡng từ đầu chuỗi cho tới cuối chuỗi. Mỗi mắt xích tương ứng với một bậc dinh dưỡng→ Rắn hổ mang là bậc dinh dưỡng cao nhất. Chọn C 9
  10. Câu 18. Có rất nhiều biện pháp cho sự bền vững, giải pháp nào sau đây không phải là một trong những giải pháp bền vững? A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gene tự nhiên và nhân tạo. B. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. C. Giảm tới mức tối thiểu quá trình khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho công nghiệp mà thay vào đó là khai thác nguồn tài nguyên phục vụ cho nông nghiệp. D. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá. Hướng dẫn chi tiết: Chọn C PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá sự thay đổi của nhịp tim, tần số hô hấp, và huyết áp của con người trong trạng thái nghỉ ngơi và hoạt động thể lực. Các bước thí nghiệm như sau: - Bước 1: Chọn 10 người trưởng thành khỏe mạnh, độ tuổi từ 20–25, cùng giới tính. - Bước 2: Đo các chỉ số nhịp tim (lần/phút), tần số hô hấp (lần/phút), và huyết áp (mmHg) của từng người trong trạng thái nghỉ ngơi. - Bước 3: Yêu cầu các đối tượng chạy bộ trong 10 phút với tốc độ 8 km/h, sau đó đo lại các chỉ số. - Bước 4: So sánh kết quả giữa hai trạng thái và ghi vào bảng số liệu (Bảng 1): Bảng 1: Nhịp tim, tần số hô hấp, và huyết áp trung bình trong trạng thái nghỉ ngơi và hoạt động. Chỉ số Nghỉ ngơi Hoạt động Nhịp tim (lần/phút) 70 140 Tần số hô hấp (lần/phút) 15 30 Huyết áp tâm thu (mmHg) 120 150 Huyết áp tâm trương (mmHg) 80 90 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Nhịp tim và huyết áp thay đổi khi nghỉ ngơi và hoạt động. b) Nhịp tim tăng thêm 60 lần/phút khi chuyển từ trạng thái nghỉ ngơi sang hoạt động. c) Tần số hô hấp tăng gấp 2 lần khi hoạt động thể lực so với nghỉ ngơi. d) Huyết áp tâm thu tăng 25 mmHg so với trạng thái nghỉ ngơi. Hướng dẫn giải a) Đúng. b) Sai. Nhịp tim trạng thái nghỉ ngơi: 70 lần/phút. Nhịp tim trạng thái hoạt động: 140 lần/phút. Mức tăng: 140 – 70 = 70  lần/phút, không phải 60 lần/phút. c) Đúng. Tần số hô hấp trạng thái nghỉ ngơi: 15 lần/phút. Tần số hô hấp trạng thái hoạt động: 30 lần/phút. Tỷ lệ tăng: 30/15 = 230/15 = 2 lần d) Sai. Huyết áp tâm thu trạng thái nghỉ ngơi: 120 mmHg. Huyết áp tâm thu trạng thái hoạt động: 150 mmHg. Mức tăng: 150 – 120 = 30 mmHg, không phải 25 mmHg. Câu 2. Một gene rất ngắn của sinh vật nhân sơ được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotide như sau: Mạch I: (2) TAC ATG ATC ATT TCA ACT AAT TTC TAG CAT GTA (1). Mạch II: (1) ATG TAC TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATC GTA CAT (2). Gene này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh. 10
  11. Dựa vào những thông tin trên hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh dài 1 amino acid. b) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mRNA không tham gia dịch mã. c) Để thu được chuỗi polypeptide dài 3 amino acid, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’ . d) Để thu được chuỗi polypeptide dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2). Hướng dẫn giải: a) Sai vì mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh dài 4 amino acid. b) Đúng vì trên mạch I có tổng cộng 11 bộ ba, bộ mã kết thúc nằm ở vị trí 3, bộ ba mở đầu ở vị trí 1. c) Đúng, để thu được chuỗi polypeptide dài 3 amino acid, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’ suy ra mạch II là mạch khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1). d) Sai vì mạch I không tham gia phiên mã. Câu 3. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X dẫn đến thiếu hụt yếu tố antihemophilic A và antihemophilic B tham gia vào quá trình đông máu nên không thể hình thành cục máu đông. Khi phân tích tế bào của sáu bé trai (kí hiệu từ A đến G) mắc bệnh máu khó đông, người ta thấy trên nhiễm sắc thể X của những bé trai này đều bị đột biến mất một đoạn nhỏ thuộc các vùng khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 12) (Hình 1). Biết không có đột biến mới xảy ra. Mỗi kết luận sau đây là Đúng hay Sai? a) Nhiễm sắc thể X mang gene đột biến ở những đứa trẻ này được di truyền từ cả bố và mẹ. b) Gene mã hoá các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng số 7 và 8 của nhiễm sắc thể X. c) Khi sử dụng các kĩ thuật xét nghiệm, người ta nhận thấy các bé trai này ngoài bị máu khó đông còn có thể mắc một số rối loạn di truyền khác. d) Nếu bé trai này lớn lên và kết hôn với người vợ không mắc bệnh máu khó đông thì chỉ sinh con trai bị bệnh. Hướng dẫn giải a) Sai. Con trai có NST GT XY, nhiễm sắc thể X mang gene đột biến di truyền chéo → gene đột biến ở những đứa trẻ trai này nhận từ mẹ (vì không có đột biến mới xảy ra). b) Sai. Gene mã hoá các yếu tố đông máu có thể nằm ở vùng số 7 của nhiễm sắc thể X. Do tất cả các bé trai mắc bệnh máu khó đông đều bị đột biến mất đoạn vùng số 7 trên NST X. c) Đúng. Các bé trai ngoài đột biến mất đoạn vùng số 7 thì còn mất thêm một số vùng khác nên ngoài bị máu khó đông còn có thể mắc một số rối loạn di truyền khác. 11
  12. d) Sai. Giả sử gene m quy định bệnh máu khó đông, allele M quy định tính trạng bình thường. Các bé trai bị bênh máu khó đông nên có KG XmY Kết hôn với vợ bình thường (có thể có KG XMXM hoặc XMXm) Trường hợp người vợ có KG XMXm thì có thể sinh ra cả con trai và con gái mắc bệnh Câu 4. Cá mòi (Sardinella tawilis) có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích (Clupeidae). Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. a) Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau. b) Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sông. c) Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản. d) Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất. Hướng dẫn giải a) Sai. Vì giai đoạn trứng và 1 tuổi ở cửa sông nơi có nồng độ muối thấp, 2,3 và 4 tuổi chúng sống chủ yếu ở biển. b) Đúng. Vì 1 tuổi (con non) cá mòi sống ở cửa sông. c) Đúng. Lúc 4 tuổi, cá mòi quay lại cửa sông để sinh sản vì 4 tuổi là tuổi thành thục sinh sản bắt gặp chúng cả ở cửa sông và biển. d) Đúng. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỷ lệ lớn nhất (57%). PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Một trong các nguyên nhân gây hội chứng Down ở người là do đột biến chuyển đoạn NST 14 và NST 21 (trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 do đột biến chuyển đoạn Robertson hình thành 1 NST dài 14-21), những người có 45 NST mang đột biến chuyển đoạn có kiểu hình và sinh sản bình thường. Quá trình hình thành giao tử ở người mang đột biến chuyển đoạn được mô tả bằng hình dưới đây, NST phân li theo 3 cách với xác suất như nhau. 12
  13. Sự thụ tinh giữa giao tử đồng thời chứa NST chuyển đoạn và NST 21 với giao tử bình thường tạo hợp tử chứa 46 NST nhưng mắc hội chứng Down do thừa một phần NST 21, các thể đột biến còn lại đều chết ở giai đoạn phôi. Ông A có 45 NST và mang đột biến chuyển đoạn kết hôn với người phụ nữ bình thường, xác suất con ông A mắc hội chứng Down là bao nhiêu %? Đáp án: 33,3 Hướng dẫn giải: Ông A có khả năng tạo được 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau theo như hình Vợ giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường chứa 1 NST 14 và 1 NST 21 Giao tử loại 1 + giao tử bình thường  hợp tử 46 NST bình thường  con bình thường Giao tử loại 2 + giao tử bình thường  hợp tử 45 NST, mang NST chuyển đoạn  con bình thường. Giao tử loại 3 + giao tử bình thường  hợp tử 46 NST, mang NST chuyển đoạn, thừa NST 14  chết ở giai đoạn phôi Giao tử loại 4 + giao tử bình thường hợp tử 45 NST, thiếu 1 NST 14  chết ở giai đoạn phôi. Giao tử loại 5 + giao tử bình thường  hợp tử 46 NST, mang NST chuyển đoạn, thừa 1 phần NST 21  con mắc hội chứng Down Giao tử loại 6 + giao tử bình thường  hợp tử 45 NST, thiêud 1 NST 21  chết ở giai đoạn phôi.  3 hợp tử còn sống  hợp tử phát triển thành hội chứng Down = 1/3 = 33,3% 𝐴𝐵 Câu 2. Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 200 tế bào có kiểu gene 𝑎𝑏 người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 chromatid khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gene. Hãy xác định tần số hoán vị gene. (số thập phân tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án: 0,25. Hướng dẫn giải: Một tế bào giảm phân có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại tinh trùng, mỗi loại có 1 tinh trùng. Một tế bào giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng, mỗi loại có 2 tinh trùng - Số lượng tinh trùng mỗi loại: Có 200 tế bào giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị => số tế bào không hoán vị = 200 - 100 = 100 tế bào. 100 tế bào có hoán vị thì sẽ tạo ra 100 AB, 100 ab, 100 Ab. 100 aB. 100 tế bào không có hoán vị thì sẽ tạo ra 200 AB, 200 ab. Vậy quá trình giảm phân đã tạo ra các giao tử 300 AB, 300 ab, 100 Ab, 100 aB. 𝐺𝑖𝑎𝑜 𝑡ử ℎ𝑜á𝑛 𝑣ị 100 + 100 - Tần số hoán vị gen = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑡ử . 100% = 100 + 100 + 300 + 300 . 100% = 25% = 0,25. Cách giải ngắn: Tần số HVG (f) = 1/2 (100/200) = 0.25 Câu 3. Hình 1 bên dưới thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu lông của 2 quần thể Cừu thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene qui định tính trạng màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, Tính xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp. (tính làm tròn sau hai chữ số thập phân) Hình 1 Đáp án: 0,24. 13
  14. Giải chi tiết Cấu trúc di truyền của quần thể I: 9% AA : 42% Aa : 49% aa Cấu trúc di truyền của quần thể II: 12% AA : 36% Aa : 52% aa → Tần số allele của quần thể I: A = 0,3; a = 0,7 Tần số allele của quần thể II: A = 0,3; a = 0,7 Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1 P: (0,09AA:0,42Aa) x (0,12AA:0,36Aa) ↔ (3AA:14Aa)(1AA:3Aa) Để F1 có KG dị hợp thì loại trường hợp cả bố và mẹ đều có kiểu gene AA, các trường hợp P còn lại đều cho F1 có ½ KG dị hợp. Xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp: 3 1 1 1 AA. AA đ . Aa (1- 17 4 ). 2 2 = 65/272 = 0,24 Câu 4. Dựa vào sơ đồ bên (hình 1), có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 1. Số 1 và 2 là cùng một loài lai với nhau tạo thành loài số 3. 2. Đây là phương pháp hình thành loài mới bằng phương pháp lai xa kết hợp đa bội hóa. 3. Con lai số 3 bị bất thụ. 4. Loài số 4 không bị bất thụ. 5. Loài số 4 có số NST bằng tổng số NST của loài số 1 và 2. Đáp án: 4 Hướng dẫn giải: (1) Sai vì số 1 và số 2 là hai loài khác nhau (2) Đúng (3) Đúng (4) Đúng (5) Đúng Câu 5. Hình 14 mô tả lưới thức của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Hình 14 Hình 14. Lưới thức của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Có bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn này? Đáp án: 9 Giải chi tiết: Cà rốt (2) + cỏ (3) + Lúa mì (4) = 9 chuỗi 14
  15. Câu 6. Để xác định số lượng cá thể của quần thể cá trắm và quần thể cá mè có trong ao, người ta sử dụng phương pháp đánh bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Sau 1 tuần, tiến hành đánh bắt lần thứ 2 bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 13 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Tổng số cá thể của hai loài là bao nhiêu? Đáp án: 53 Hướng dẫn giải: Số cá thể cá trắm: [(20+1)x(24+1)] : (17+1) -1 = 29 Số cá thể cá mè: [(19+1)x(15+1)] : (12+1) -1 = 24 Tổng số cá thể trong quần xã: 24+29 = 53. --------------------- Hết --------------------- 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
276=>0