
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành, Quãng Ngãi" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành, Quãng Ngãi
- TRƯỜNG THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: SINH HỌC (Đề thi có 6 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………………. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Carbohydrate là phân tử sinh học được cấu tạo từ các nguyên tố A. H, O, P. B. C, O, N. C. C, H, N. D. C, H, O. Câu 2. Các pha G1, S, G2 thuộc giai đoạn nào trong chu kì của tế bào? A. giai đoạn phân chia tế bào. B. giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian). C. giai đoạn phân chia nhân. D. giai đoạn phân chia tế bào chất. Câu 3. Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật bao gồm: A. diệp lục a và diệp lục b. B. diệp lục a và carotenoid. C. carotenoid và xanthophyll D. diệp lục và carotenoid. Câu 4. Sơ đồ dưới đây tóm tắt quá trình vận chuyển các chất trong cây, cho biết (3) và (4) là các dòng vận chuyển, (1) và (4) là các chất được vận chuyển. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. [2] là mô phỏng của mạch gỗ. II. [3] là mô phỏng của mạch rây. III. [1] gồm nước, ion khoáng, một số chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. IV. [4] chủ yếu là chất hữu cơ được tổng hợp ở lá. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác xảy ra tại vùng exon của gene cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự các amino acid do gene đó quy định tổng hợp. Nguyên nhân là do: A. Mã di truyền có tính phổ biến B. Mã di truyền là mã bộ ba C. Mã di truyền có tính thoái hóa D. Mã di tuyền có tính đặc hiệu Câu 6. Trong công nghệ sản xuất insulin bằng vi khuẩn E. coli, người ta thường đưa gen mã hóa insulin vào một plasmit có chứa promoter của operon Lac. Việc làm này nhằm mục đích gì? A. Tăng cường khả năng nhân đôi của plasmit B. Đảm bảo gen insulin được phiên mã và dịch mã hiệu quả C. Ngăn chặn sự tổng hợp protein ức chế của operon Lac D. Tạo ra nhiều bản sao của gen insulin Câu 7. Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện: A. số lượng cá thể nhiều. B. có thành phần loài phong phú. C. có nhiều tầng phân bố. D. có nhiều nhóm tuổi khác nhau. Câu 8. Ở người, phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để xác định vai trò của gene và môi trường lên sự biểu hiện một tính trạng? A. Di truyền phân tử. B. Phả hệ. C. Di truyền tế bào. D. Trẻ đồng sinh. 1
- Câu 9. Mục đích của nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm A. xác định vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường giống hoặc khác nhau đến sự biểu hiện các tính trạng. B. xác định vai trò của môi trường lên biểu hiện các tính trạng. C. xác định sự ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của cùng một kiểu gene tế bào chất. D. xác định vai trò của kiểu gene và sự biểu hiện của các tính trạng trong môi trường khác nhau. Câu 10. Các con đường tiến hóa của bảy loài sinh vật (A, B, C, D, E, F, D) được thể hiện trong sơ đồ sau đây. Hai loài nào có khả năng có trình tự base DNA giống nhau nhất? Sơ đồ con đường tiến hóa của bảy loài sinh vật A. B và C. B. B và G. C. B và C. D. C và D. Câu 11. Hình bên mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 12. Theo quan điểm của Darwin, động lực của chọn lọc tự nhiên là A. nhu cầu của con người. B. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các allele trong quần thể. C. đấu tranh sinh tồn. D. thường biến làm thay đổi kiểu hình của các cá thể. Câu 13. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Phiêu bạt di truyền có thể làm nghèo vốn gene của quần thể. C. Dòng gene có thể mang đến những allele đã có sẵn trong quần thể. D. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. Câu 14. Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc? A. Hình thành loài bằng cách li tập tính. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái. C. Hình thành loài bằng con đường địa lí. D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa. Câu 15. Trong các loài sinh vật kể sau, nhóm nào chỉ gồm các sinh vật biến nhiệt? A. Chuột đồng, chuột chù, khỉ, nhím. B. Sóc, cầy bay, dơi, chim,… sống trên các tán cây. C. Cá voi, cá biển, hải cẩu sống ở biển ôn đới và cận cực. D. Sâu bọ, tôm, ếch nhái, rùa, rắn, kì đà. Câu 16. Hiện tượng dưới đây mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào đúng về hiện tượng này? A. Đây là dạng đột biến chuyển đoạn trên một NST. B. NST bị đứt ở hai vị trí và mất đi hai đoạn. C. Đoạn NST không chứa tâm động bị đứt, quay 180° và nối lại vào vị trí cũ. 2
- D. Được hình thành từ quá trình tiếp hợp trao đổi chéo giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. Câu 17. Nhân tố nào sau đây không phải là thành phần vô sinh của quần xã? A. Lượng mưa. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Các loài động vật ăn cỏ. Câu 18. Rạn san hô là một hệ sinh thái cực kỳ quan trọng của biển và đại dương. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, khi du lịch mở cửa, nhiều du khách trong và ngoài nước trở lại Nha Trang đi các tour lặn biển, ngắm san hô tỏ ra tiếc nuối vì chứng kiến rạn san hô ở Hòn Mun - vịnh Nha Trang đã bị tẩy trắng, chết hàng loạt. Theo các chuyên gia về hải dương học và địa chất học, san hô chết hàng loạt là vấn đề nghiêm trọng, có thể ảnh hưởng trực tiếp tới vùng nước và sinh vật sống trong khu vực. Cần bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái rạn san hô vì bao nhiêu lí do sau đây? I. Rạn san hô cung cấp môi trường sống, nơi trú ẩn và là thức ăn cho rất nhiều loài sinh vật biển, là nguồn nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh. II. San hô giúp duy trì các khu vực như rừng ngập mặn và thảm cỏ biển, tạo ra những quần thể ven biển có giá trị khai thác cao đối với con người. III. Rạn san hô cũng đóng vai trò như rào cản, có thể giảm lực càn quét từ sóng biển lên tới 97%, góp phần bảo vệ con người khỏi những mối đe dọa như xói mòn, sóng thần. IV. Nhiều rạn san hô đang bị suy thoái do ô nhiễm môi trường (các hoạt động du lịch, xả thải, nuôi trồng thuỷ sản…), nhiệt độ nước biển tăng, quá trình acid hoá đại dương, thói quen đánh bắt cá mang tính huỷ hoại môi trường của con người. V. Hệ sinh thái rạn san hô phát triển quá mức tạo sự cân bằng sinh thái, đảm bảo đa dạng sinh thái. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đồ thị sau đây phản ánh mối tương quan giữa hàm lượng hemoglobin và nhiệt độ môi trường nước đối với hai loài động vật sống dưới nước là cá chép (thuộc lớp Cá) và rái cá (thuộc lớp Thú). Hãy nghiên cứu đồ thị và cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Cá chép và rái cá đều là loài hô hấp bằng mang. b) Cá chép sử dụng oxygen hoà tan. c) Đường c là của rái cá. d) Đường c là loài có quá trình hô hấp không phụ thuộc vào lượng O2 hoà tan trong nước. Câu 2. Quan sát sơ đồ sau đây về quá trình phiên mã. Hãy cho nhận định sau đây là đúng hay sai? (không bôi đậm Đúng hay Sai, sửa thành “mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?”) 3
- a) Phân tử RNA mới được tổng hợp theo chiều từ 3’→5’. b) Khi RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. c) Enzyme xúc tác cho quá trình phiên mã là DNA polymerase. d) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A - T, G - C. Câu 3. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gene (A,a và B,b) phân li độc lập. Gene A và gene B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Các allele a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Sự hình thành màu sắc hoa được hình thành theo tương tác gene bổ sung. b) Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9. c) Tỉ lệ số cây hoa đỏ thuần chủng ở F1 luôn nhỏ hơn số cây hoa trắng thuần chủng. d) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼ Câu 4. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau: a) Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. b) Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. c) Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh về nguồn thức ăn gay gắt hơn so với loài 2 và loài 3. d) Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. 4
- PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) là một kỹ thuật quan trọng trong di truyền học, giúp quan sát và phân tích bộ nhiễm sắc thể của một tế bào để đưa ra chẩn đoán về các bệnh di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể. Dưới đây là 4 nhiễm sắc đồ của 4 bệnh nhân, bệnh nhân nào có số lượng gene giảm nhưng số lượng nhiễm sắc thể không thay đổi? Câu 2. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập, gene A và gene B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Gene Gene A B Enzyme Enzyme A B Chất X Chất Y Chất Z Không màu Không màu Màu đỏ Các allele a và b không có chức năng trên. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình là 1 : 1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên. Câu 3. Phả hệ hình sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do một trong hai allele của một gene qui định; bệnh M do một trong hai allele của một gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Biết rằng không xảy ra đột biến. 5
- Theo lí thuyết, xác xuất sinh con gái đầu lòng và không bị bệnh của cặp vợ chồng 12 - 13 là bao nhiêu? (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 4. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: loài lúa mì (T.monococcum) có bộ NST (AA) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T.speltoides) có bộ NST (BB) 2n = 14 đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) có bộ NST (DD) 2n = 14đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể là tổ hợp bộ NST của bao nhiêu loài lúa mì khác nhau? Câu 5. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình 6. Hình 6 Nếu động vật ăn rễ cây bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này còn tồn tại tối đa bao nhiêu loài? Câu 6. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích khu phân bố 3558 2486 1953 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể số mấy trong các quần thể trên là cao nhất? 6
- TRƯỜNG THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A X X B X X X C X X X X D X X X X X X X X X PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đồ thị sau đây phản ánh mối tương quan giữa hàm lượng hemoglobin và nhiệt độ môi trường nước đối với hai loài động vật sống dưới nước là cá chép (thuộc lớp Cá) và rái cá (thuộc lớp Thú). Hãy nghiên cứu đồ thị và cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Cá chép và rái cá đều là loài hô hấp bằng mang. b) Cá chép sử dụng oxygen hoà tan. c) Đường c là của rái cá. d) Đường c là loài có quá trình hô hấp không phụ thuộc vào lượng O2 hoà tan trong nước. Hướng dẫn giải a) Sai. Rái cá hô hấp bằng phổi. b) Đúng c) Đúng. Đường biểu diễn c hàm lượng hemoglobin gần như không đổi ở mọi nhiệt độ môi trường thuộc về loài rái cá (hằng nhiệt). d) Đúng. Vì rái cá hô hấp bằng phổi nên không phụ thuộc vào lượng O2 hoà tan trong nước. Câu 2: Quan sát sơ đồ sau đây về quá trình phiên mã. Hãy cho nhận định sau đây là đúng hay sai? (không bôi đậm Đúng hay Sai, sửa thành “mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?”) 7
- a) Phân tử RNA mới được tổng hợp theo chiều từ 3’→5’. b) Khi RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. c) Enzyme xúc tác cho quá trình phiên mã là DNA polymerase. d) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A - T, G - C. Hướng dẫn giải: a) Sai. Giải thích: Phân tử RNA mới được tổng hợp theo chiều từ 5’→3’. b) Đúng c) Sai. Giải thích: Enzyme xúc tác cho quá trình phiên mã là RNA polymerase. d) Sai. Giải thích: Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung giữa nucleotide trên DNA và nucleotide trên RNA như sau: A - U, G - C, T - A, C - G. Câu 3.Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gene (A,a và B,b) phân li độc lập. Gene A và gene B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Các allele a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Sự hình thành màu sắc hoa được hình thành theo tương tác gene bổ sung. b) Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9. c) Tỉ lệ số cây hoa đỏ thuần chủng ở F1 luôn nhỏ hơn số cây hoa trắng thuần chủng. d) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼ Hướng dẫn giải: Quy ước gene: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Trắng P: AaBb × AaBb → 9A-B-: 3A-bb:3aaB-: 1aabb (9 đỏ : 7 trắng) Đúng TH 13 a) Sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ hình trên được hình thành theo tương tác gene bổ sung. Sai TH 16 b) Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9. (Hoa trắng tỉ lệ 7/16) Đúng VD18 c) Tỉ lệ số cây hoa đỏ thuần chủng luôn nhỏ hơn số cây hoa trắng thuần chủng (có 3/16 cây hoa trắng thuần chủng còn 1/16 hoa đỏ thuần chủng) Sai VD 19 d) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là ¼ (xác suất lấy được cây thuần chủng là 3/7 (1aaBB, 1 AAbb, 1aabb)) Câu 4: Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ thị sau: 8
- a) Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn. b) Số lượng cá thể loài 2 không ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại. c) Loài 1 và loài 2 có hiện tượng cạnh tranh về nguồn thức ăn gay gắt hơn so với loài 2 và loài 3. d) Các loài chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều thức ăn hơn. Hướng dẫn giải a) Đúng. Vì kích thước mỏ của loài 1 và loài 3 khác nhau hoàn toàn nên không có sự cạnh tranh về thức ăn. b) Sai. Vì nhiều cá thể của loài 2 và loài 3 có kích thước mỏ trùng nhau từ 2,2cm đến 3,2cm nên chúng sẽ khai thác nguồn thức ăn có cùng kích thước nên cạnh tranh và làm ảnh hưởng đến số lượng cá thể lẫn nhau. c) Sai. Vì loài 1 và loài 2 có kích thước mỏ không trùng nhau nhiều nên không xảy ra sự cạnh tranh gay gắt. Loài 2 và loài 3 có kích thước mỏ trùng nhau nhiều nên xảy ra sự cạnh tranh gay gắt hơn loài 1 và 2. d) Sai. Vì nếu mở rộng ổ sinh thái thì ổ sinh thái của 3 loài này trùng nhau nhiều hơn nên sự cạnh tranh gay gắt. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1.Thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) là một kỹ thuật quan trọng trong di truyền học, giúp quan sát và phân tích bộ nhiễm sắc thể của một tế bào để đưa ra chẩn đoán về các bệnh di truyền liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể. Dưới đây là 4 nhiễm sắc đồ của 4 bệnh nhân, bệnh nhân nào có số lượng gene giảm nhưng số lượng nhiễm sắc thể không thay đổi? Đáp án: 2 9
- Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học. Kiến thức: Di truyền quần thể người (DT NST) Chỉ báo: NT7 Cấp độ tư duy: Vận dụng Hướng dẫn giải: Bệnh nhân số 2 mắc Hội chứng Cri-Du-Chat (Hội chứng mèo kêu, hội chứng 5p-, hội chứng CdCS, hội chứng Lejeune): Mất đoạn trên NST số 5 → (giảm số lượng gene nhưng vẫn có 46 nhiễm sắc trong tế bào). Câu 2. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập, gene A và gene B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Gene Gene A B Enzyme Enzyme A B Chất X Chất Y Chất Z Không màu Không màu Màu đỏ Các allele a và b không có chức năng trên. Cho một cây hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình là 1 : 1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, theo lý thuyết có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên. Thành phần năng lực Kiến thức Chỉ báo Cấp độ tư duy Tìm hiểu thế giới sống Mở rộng học thuyết Mendel TH4 Vận dụng (Quy luật tương tác gene) Đáp án: 8. Hướng dẫn giải: Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung: A-B-: hoa đỏ, A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng P: Hoa đỏ (A-B-) x Hoa trắng (A-bb hoặc aaB- hoặc aabb) Đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 tức là 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng P: A-B- x A-bb P: A-B- x aaB- P: A-B- x aabb P: (A- x A-) (B- x bb) P: (A- x aa) (B- x B-) P: (A- x aa) (B- x bb) F1: (100% A-) (1Bb : 1bb) F1: (1A- : 1aa) (100% B-) F1: (100% A-)(1Bb:1bb) P1: (AA x AA) (Bb x 1bb) P1: (Aa x aa) (BB x BB) hoặc (1Aa:1aa)(100%B-) P2: (AA x Aa) (Bb x 1bb) P2: (Aa x aa) (BB x Bb) P1: (AA x aa) (Bb x bb) P3: (Aa x AA) (Bb x 1bb) P3: (Aa x aa) (Bb x BB) P2: (Aa x aa) (BB x bb) Có 3 sơ đồ lai phù hợp Có 3 sơ đồ lai phù hợp Có 2 sơ đồ lai phù hợp Không xét vai trò của bố mẹ có tổng 8 SĐL. Câu 3: Phả hệ hình sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do một trong hai allele của một gene qui định; bệnh M do một trong hai allele của một gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Biết rằng không xảy ra đột biến. 10
- Theo lí thuyết, xác xuất sinh con gái đầu lòng và không bị bệnh của cặp vợ chồng 12 - 13 là bao nhiêu? (Viết kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy) Đáp án: 0,42 Nội dung kiến thức: Di truyền người. Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học – NT6. Mức độ nhận thức: Vận dụng. Hướng dẫn giải chi tiết: - Cặp vợ chồng (6), (7) không bị bệnh P sinh ra con gái (11) bị bệnh P bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường. + Qui ước gene: A- bình thường; a- bệnh P - Cặp vợ chống (1), (2) không bị bệnh M sinh ra con trai (5) bị bệnh bệnh M do gene lặn nằm trên NST giới tính X qui định + Qui ước gene: B- bình thường; b- bệnh M - Cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gene: AaXBXb × AaXbY Con trai (12) có kiểu gene (1AA : 2Aa) XBY - Cặp vợ chồng (8), (9) có kiểu gene: aaXBXb × Aa XBY con gái (13) có kiểu gene: Aa (1XBXB : 1XBXb) - Cặp vợ chồng (12), (13) có kiểu gene: (1AA : 2Aa) XBY × Aa (1XBXB : 1XBXb) Xác suất sinh con gái không bị bệnh là 5/6 × 1/2 = 0,42. Câu 4. Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: loài lúa mì (T.monococcum) có bộ NST (AA) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T.speltoides) có bộ NST (BB) 2n = 14 đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) có bộ NST (DD) 2n = 14đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể là tổ hợp bộ NST của bao nhiêu loài lúa mì khác nhau? Đáp án: 3 Hướng dẫn giải: Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau là: Loài lúa mì (T. monococcum); loài cỏ dại (T. speltoỉdes) và loài cỏ dại (T. tauschii). Câu 5: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình 6. 11
- Hình 6 Nếu động vật ăn rễ cây bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này còn tồn tại tối đa bao nhiêu loài? Đáp án: 7 Giải chi tiết: nếu động vật ăn rễ cây bị tuyệt diệt thì thú ăn thịt và rắn sẽ bị tuyệt diệt (vì động vật ăn rễ cây là nguồn thức ăn duy nhất của thú ăn thịt và rắn). Do đó, chỉ còn lại 7 loài. Câu 6: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m 2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích khu phân 3558 2486 1953 1954 bố Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể số mấy trong các quần thể trên là cao nhất? Đáp án: 4 Hướng dẫn giải Mật độ quần thể = kích thước quần thể/diện tích phân bố. Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Diện tích khu phân 3558 2486 1953 1954 bố Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Mật độ quần thể 1,20 1,50 1,98 2,50 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
190 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
297 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
144 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
170 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
230 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
128 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
125 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
261 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
136 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
88 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
121 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
69 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
103 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
112 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
238 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
174 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
194 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
201 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
