
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Số 2 Nghĩa Hành, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Số 2 Nghĩa Hành, Quãng Ngãi’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Số 2 Nghĩa Hành, Quãng Ngãi
- SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2025 TRƯỜNG THPT SỐ 2 NGHĨA HÀNH MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 04 trang) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (4,5 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18) Câu 1 (NT1): Hình bên mô tả 4 loại nucleotide cấu tạo nucleic acid. Nucleotide nào sau đây không có trong cấu tạo DNA? A. (2). Β. (1). C. (3). D. (4) . Câu 2 (NT1): Virus có đặc điểm nào sau đây? A. Virus có kích thước hiển vi. B. Là sinh vật có cấu tạo đơn giản nhất. C. Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Virus có thể sinh sản độc lập bên ngoài tế bào chủ. Câu 3 (NT1): Động lực vận chuyển các chất trong mạch rây là gì? A. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan đích. B. Lực đẩy của áp suất rễ. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. Câu 4 (NT1): Hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật đều có chung giai đoạn nào sau đây? A. Oxy hóa pyruvate. B. Đường phân. C. Chuỗi chuyền electron. D. Chu trình Krebs. Câu 5 (VD1): Theo báo Tuổi trẻ online, ngày 10/8/2023 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba, Đồng Hới, Quảng Bình. Một bệnh nhân trong quá trình truyền hóa trị liệu đã đột ngột ngừng tim, ngừng thở. Điều dưỡng chóng ngừng truyền, tiêm một ống Adrenalin 1mg vào mặt trước giữa đùi, kích hoạt báo động đỏ, tiến hành ép tim và thực hiện cấp cứu theo quy trình cho bệnh nhân lập tức. Sau 3 phút, bệnh nhân đã có mạch và nhịp tim trở lại. Bác sĩ ngừng hóa trị liệu và chuyển bệnh nhân qua phòng cấp cứu theo dõi tri giác và dấu hiệu sinh tồn. Sức khỏe bệnh nhân sau đó dần ổn định. Theo em, bệnh nhân trên có thể đã bị A. dị ứng mức độ nhẹ. B. động kinh. C. nhồi máu cơ tim. D. sốc phản vệ. Câu 6 (TH3): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định. Allele T1 quy định lông đen đồng trội với các allele T2 quy định lông vàng; Allele T1, T2 trội hoàn toàn so với allele T3 quy định lông trắng. Cho phép lai T1T3 x T2T3 bao nhiêu loại kiểu hình ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7 (NT1): Các thể đột biến đa bội lẻ như 3n ở thực vật và ở một số động vật bậc thấp thường gây hậu quả gì? A. Chết sớm. B. Không gây hại. C. Bất thụ. D. Giảm sức sống. Câu 8 (NT1): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào chắc chắn không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 9 (NT1): Phép lai nào sau đây đã giúp Correns phát hiện ra sự di truyền gene ngoài nhân? A. Lai thuận nghịch. B. Lai tế bào. C. Lai phân tích. D. Lai cận huyết. Câu 10 (TH4): Một quần thể thực vật gồm 1000 cá thể trong đó có 500 cá thể có kiểu gene BB, 300 cá thể có kiểu gene Bb và 200 cá thể có kiểu gene bb. Tần số allele B và b trong quần thể này lần lượt là A. 0,2 và 0,8. B. 0,4 và 0,6. C. 0,65 và 0,35. D. 0,6 và 0,4. Câu 11 (NT1): Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi, đồng thời làm giảm dần tần số allele và tần số các kiểu gene quy định các đặc điểm không thích nghi trong quần thể? 1
- A. Đột biến. B. Dòng gene. C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 12 (NT1): Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 13 (NT1): Trong quá trình phát sinh loài người, loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài A. Homo erectus. B. Homo neanderthanlensis. C. Homo floresiensis. D. Homo habilis. Câu 14 (NT1): Phiêu bạt di truyền có đặc điểm nào sau đây? A. Luôn làm tăng vốn gene của quần thể. B. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật. C. Đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi. D. Làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. Câu 15 (TH4): Năm 2024 xuất hiện đợt lũ quét ở làng Nủ, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai khiến số lượng các quần thể kiến ba khoang tại khu vực này nhanh chóng giảm mạnh. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Phiêu bạt di truyền. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Dòng gene. Câu 16 (NT1): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. Loài ưu thế. B. Cấu trúc phân tầng. C. Độ đa dạng. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 17 (NT1): Khi điều kiện môi trường có nguồn sống đồng đều, giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt, các cá thể trong quần thể thường có kiểu phân bố nào sau đây? A. Phân bố nhóm. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố đều. D. Phân bố đều hoặc ngẫu nhiên. Câu 18 (NT1): Tập hợp tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật có thể ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật gọi là A. môi trường sống. B. nhân tố sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. ổ sinh thái. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai). Câu 1: Hình ảnh sau đây miêu tả quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết những nhận xét dưới đây là đúng hay sai ? a) (NT5) Hình 1 diễn tả quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân thực và hình 2 diễn tả quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân sơ. b) (NT1) DNA của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, DNA của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng. c) (NT4) Ở sinh vật nhân thực, sự tái bản DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị tái bản và do nhiều loại enzyme tham gia. d) (NT5) Quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều chỉ tạo một đơn vị tái bản. Câu 2: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh hiếm gặp ở người. 2
- Những cá thể được tô màu đen là biểu hiện bệnh. Giả sử bệnh chỉ do một gene nằm trên NST thường quy định. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) (TH2) Gene gây bệnh là gene lặn. b) (TH2) Các cá thể 4, 8, 12 có kiểu gene khác nhau về gene gây bệnh. c) (TH4) Các cá thể 6 và 7 có kiểu gene dị hợp về gene gây bệnh. d) (TH4) Xác suất cặp vợ chồng 9 – 10 sinh ra con không bị bệnh là 1/2. Câu 3: Kiểm tra cường độ quang hợp theo sự thay đổi cường độ ánh sáng của của 2 loài cây khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị hình sau: a) (TH1)M và N lần lượt là điểm bù ánh sáng của loài A và loài B. b) (TH2)Khi cường độ ánh sáng tăng cho đến điểm P thì cường độ quang hợp của loài A và loài B đều tăng. c) (VD2)Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài A cao hơn loài B. d) (TH2)Quá trình quang hợp ở 2 loài này không xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù. Câu 4. Nhà sinh vật học Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả nghiên cứu thể hiện ở Hình 9. 3
- a) (VD1) Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của rong biển. b) (VD1) Khi chỉ có ốc nón và rong biển, quần thể rong biển phục hồi ở mức độ khá cao. c) (VD2) Ốc nón là yếu tố sinh học ức chế chủ yếu đến sự phát triển của rong biển. d) (VD2) Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để sinh trưởng và tăng số lượng cá thế do đó đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể rong biển. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6). Câu 1: (VD1) Xét các giống vật nuôi, cây trồng sau đây: Giống gà Đông Tảo, giống lợn siêu nạc Landrace, giống lúa ST25, giống “lúa vàng” có thêm gene tổng hợp tiền vitamin A, giống cừu có mang gene mã hoá antithrombin của người. Có bao nhiêu giống vật nuôi, cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính? Câu 2: (TH4) Xét 4 quần thể với tần số các kiểu gene như sau: Quần thể AA Aa aa 1 0,01 0,18 0,81 2 0,21 0,3 0,49 3 0,49 0,42 0,09 4 0,25 0,5 0,25 Trong các quần thể trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg? Câu 3: (TH4) Trong một công viên, người ta mới nhập một giống cỏ sống một năm có chỉ số sinh sản/năm là 20 (một cây mẹ sẽ cho 20 cây cỏ con trong một năm). Số lượng cỏ trồng ban đầu là 500 cây trên diện tích 10m2. Theo lí thuyết, sau 1 năm mật độ cỏ sẽ như thế nào (số liệu tính theo đơn vị cây/m2)? Câu 4: (TH4) Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: cỏ châu chấu cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7,6.108 kcal; tổng năng lượng của châu chấu là 1,4.107 kcal; tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106 kcal. Hãy xác định hiệu suất sinh thái của cá rô? (số liệu làm tròn 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy) Câu 5: (TH5) Các nhà địa chất học chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên? (1) Ở các giai đoạn này có sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu. (2) Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương đối. (3) Ở các giai đoạn này chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ tạo nên các loài mới. (4) Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này. Câu 6: (TH4) Loài thực vật A có bộ NST lưỡng bội là 12. Loài B có bộ NST lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do xảy ra đa bội dị đa bội ở con lai giữa loài A và B. Bộ NST của loài C có thể là bao nhiêu? ------------- Hết -------------- 4
- SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT SỐ 2 NGHĨA HÀNH ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể giao đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (4,5 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18) Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu Đáp án 1 Tại kì đầu của giảm phân 1, các chromatid của các nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi đoạn cho nhau. Chọn A. 2 Virus là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc. Chọn C. 3 Động lực vận chuyển các chất trong mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan đích. Chọn A. 4 Hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật đều có chung giai đoạn đường phân. Chọn B. 5 Bệnh nhân trên có thể đã bị sốc phản vệ Chọn D. 6 T1 (đen ) = T2 ( vàng)> T3 ( trắng) P: T1T3 x T2T3 F1: xuất hiện 4 kiểu hình ( vì T1T2 đồng trội nên xuất hiện kiểu hình chung cho 2 allele) 7 Các thể đột biến đa bội lẻ như 3n ở thực vật và ở một số động vật bậc thấp thường bất thụ. Chọn C. 8 Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào chắc chắn không làm thay đổi chiều dài của NST là đảo đoạn. . Chọn B. 9 Correns phát hiện ra sự di truyền gene ngoài nhân nhờ phép lai thuận nghịch. Chọn A. 10 Tần số kiểu gene BB= 500/1000 = 0,5; Tần số kiểu gene Bb= 300/1000 = 0,3; 0,3 Tần số allele B là 0,5+ 2 =0,65. Chọn C. 11 Chọn lọc tự nhiên làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi, đồng thời làm giảm dần tần số allele và tần số các kiểu gene quy định các đặc điểm không thích nghi trong quần thể. Chọn D. 12 Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống, chọn lọc tự nhiên phát huy tác dụng giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. Chọn A. 13 Trong quá trình phát sinh loài người, loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài Homo habilis. Chọn D. 14 Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định. Chọn D. 15 Đây là ví dụ về tác động của nhân tố phiêu bạt di truyền. Chọn A. 16 Các đặc trưng của quần thể sinh vật gồm mật độ, nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính, phân bố cá thể, kích thước quần thể. Chọn D. 17 Khi điều kiện môi trường có nguồn sống đồng đều, giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt, các cá thể trong quần thể thường có kiểu phân bố ngẫu nhiên. Chọn B. 18 Tập hợp tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật có thể ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật gọi là môi trường sống. Chọn A. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trongmỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai). 1,0 điểm/câu Ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm. 5
- Câu Nội dung 1 a) sai. Hình 1 diễn tả quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân sơ và hình 2 diễn tả quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân thực. b) đúng. c) đúng. d) sai. Quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản, còn quá trình tái bản DNA của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản. 2 a) đúng. Giả sử gene gây bệnh là gene trội thì cặp bố mẹ III.9,10 không bệnh (aa) không thể tạo giao tử A ở người con bị bệnh IV12 (A-). Suy ra: gene gây bệnh là gene lặn. b) sai. Các cá thể 4,8,12 bị bệnh đều có kiểu gene aa. c) đúng. Vì III.8 bệnh (aa). Suy ra cặp bố mẹ 6,7 (A-) đều tạo được giao tử a. Kiểu gene cặp bố mẹ 6,7 đều là Aa. d) sai. Vì IV.12 bệnh (aa). Suy ra cặp bố mẹ 9,10 đều là Aa. Cặp bố mẹ 9,10 sinh các con không bị bệnh (AA và Aa) với tỉ lệ ¾. 3 a) đúng. b) đúng. c) sai. Khi trồng chung 2 loài này trong cùng một điều kiện môi trường thì cường độ quang hợp của loài B cao hơn loài A ở giai đoạn đầu. d) đúng. 4 - Ở thí nghiệm 1, khi bỏ loài cả loài cầu gai và ốc nón thì sự phục hồi của quần thể rong biển tăng với tốc độ nhanh, đồng thời ở thí nghiệm đối chứng sự phục hồi của rong biển không diễn ra. Kết quả này chứng tỏ sự có mặt của cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển của rong biển. a đúng - Ở thí nghiệm 2, khi bỏ cầu gai quần thể rong biển vẫn phát triển và phục hồi ở múc độ khá cao; Mặt khác ở thí nghiệm 3 khi loại bỏ ốc nón thì sư sinh trưởng và phát triển của rong biển bị ảnh hưởng lớn và phục hồi gần như không có. Điều này cho thấy loài cầu gai là yếu tố sinh học ức chế rong biển chứ không phải là loài ốc nón. b, c sai - Từ kết quả thí nghiệm 1, 2 có thể thấy ốc nón không phải yếu tố ức chế rong biển tuy nhiên khi loại bỏ cầu gai ốc nón có thêm điều kiện phát triển tạo sự ức chế nhẹ đến rong biển. IV đúng Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6). Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu Nội dung 1 3 (Giống gà Đông Tảo, giống lợn siêu nạc Landrace, giống lúa ST25). 2 3 (Quần thể 1, 3, 4). - Quần thể 1: 0,01 x 0,81 = (0,18/2)2 cân bằng. - Quần thể 2: 0,21 x 0,49 ≠ (0,3/2)2 không cân bằng. - Quần thể 3: 0,49 x 0,09 ≠ (0,42/2)2 cân bằng. - Quần thể 4: 0,25 x 0,25 = (0,5/2)2 cân bằng. 3 Mật độ cỏ sau 1 năm= (500 x 20)/10= 1000 cây/m2 4 H= 0,9.106/1,4.107. 100%= 6,4% 5 3. (3) sai vì loài mới được hình thành dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và các cơ chế cách li. 6 28. ------------- Hết -------------- 6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
244 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
356 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
148 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
227 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
286 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
202 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
175 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
333 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
173 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
192 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
144 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
178 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
166 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
243 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
123 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
253 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
232 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
258 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
