
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai
- Ra đề: Trường THPT Tam Phước ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Phản biện đề: Trường THPT Tam MÔN: SINH HỌC Hiệp Thời gian là bài: 50 phút Đề có 6 trang PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất ở kỳ A. Đầu. B. Giữa . C. Sau. D. Cuối. Câu 2. Hãy quan sát hình sau: Việc tổng hợp prôtêin là chức năng của A. nhân tế bào. B. lưới nội chất hạt. C. lysosome. D. bộ máy Golgi. Câu 3: Tim người có mấy ngăn ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 4. Đồ thị bên mô tả quá trình nhân đôi của phân tử DNA mang đồng vị phóng xạ 15N sau đó chuyển sang nuối cấy trong 4 thế hệ trong môi trường 14N. Đồ thị nào mô tả đúng quá trình nhân đôi của phân tử DNA này ?
- A. Đồ thị 1. B. Đồ thị 2. C.Đồ thị 3. D. Đồ thị 4. Câu 5. Mỗi gene mã hoá protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotide. Vùng trình tự nucleotide nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gene có chức năng? A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. Mang thông tin mã hoá các amino acid . C. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. D. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. Câu 6. Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gene. B. Gene đột biến khi phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình. C. Đột biến gene có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi đối với thể đột biến. D. Đột biến gene làm thay đổi chức năng của protein thường có hại cho thể đột biến. Câu 7. Bộ NST của một loài thực vật có 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV và V). Phân tích tế bào của thể bình thường và thể đột biến thu được kết quả như sau: Số lượng NST Cặp NST số I II III IV V Bình thường 2 2 2 2 2 Dạng A 2 2 2 3 2 Dạng A là dạng đột biến nào dưới đây? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể lưỡng bội. Câu 8. Ở người, kiểu gene IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gene I BIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene I OIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A
- C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O. Câu 9. Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gene đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây? A. Nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp. B. Giúp enzyme cắt giới hạn nhận biết vị trí cần cắt. C. Dễ dàng chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho enzyme nối (ligase) hoạt động tốt hơn. Câu 10. Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp nào? A. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp hoặc đồng hợp trội. B. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gene có hại C. Không có đột biến xảy ra trong suốt quá trình tự thụ phấn. D. Môi trường sống luôn luôn ổn định và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 11. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là A. quá trình hình thành loài mới. B. quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. C. quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể. Câu 12. Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về: A. Biến động di truyền. B. Dòng gene. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Thoái hóa giống. Câu 13. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép vì A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. Câu 14. Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi sinh thái. B. tuổi đang sinh sản. C. tuổi quần thể. D. tuổi sinh lí. Câu 15. Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng trừ sâu hại cây bằng cách sử dụng A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật B. thuốc trừ sâu hóa học C. bẫy đèn D. thiên địch Câu 16. Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái thành phố. C. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới. D. Hệ sinh thái nông nghiệp. Câu 17. Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể có sẵn các gene đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ở sinh thái khác nhau. Qua thời
- gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gene của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng lai xa và đa bội hóa. B. bằng cách li sinh thái. C. bằng cách li địa lí. D. bằng tự đa bội. Câu 18. Một cặp vợ chồng đều có tuổi 42. Họ đã có hai người con gái, bây giờ gia đình kinh tế phát triển và trước các tác động từ xã hội nay họ lại muốn sinh thêm một đứa con trai. Trước các thông tin trên, lời khuyên đối với cặp vợ chồng trên có nội dung đúng nhất là vì tỷ lệ sinh ra con mắc các bệnh di truyền A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai. B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa. C. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa. D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta: Số lượng loài Thực vật Thú Chim Số lượng loài đã biết 14500 300 830 Số lượng loài bị mất dần 500 96 57 Năm 1943 1983 2005 Diện tích rừng (triệu ha) 14,3 7,2 12,7 Từ bảng số liệu trên, có một số nhận xét sau. Các nhận xét sau đây nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai? a) Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm. b) Diện tích rừng từ năm 1943 - 1983 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2005 lại có dấu hiệu phục hồi nguyên nhân chính là do điều kiện thiên nhiên nước ta thuận lợi, rừng tái sinh lại nhanh chóng. c) Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học. d) Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia. Câu 2. Khả năng kháng thuốc trừ sâu của một loài côn trùng do gene nằm trong ti thể quy định. Cho con đực có khả năng kháng thuốc giao phối với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Mỗi khẳng định dưới đây là đúng hay sai? a) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cơ thể cái b) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang 1 loại allele về tính trạng kháng thuốc c) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ bị thay đổi khi bị thay bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác d) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng lặn Câu 3. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P : 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
- F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2 : 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3 : 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4 : 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng, nhận xét nào sau đây sai về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ? a) Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. b) Tần số allele A tăng dần và tần số allele a giảm dần qua các thế hệ. c) Tần số allele A và a của quần thể duy trì không đổi qua các thế hệ. d) Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết allele A dù qua nhiều thế hệ tiếp theo. Câu 4. Khói thuốc lá chứa khoảng 7 000 hóa chất, trong đó có 69 chất gây ung thư. Sử dụng thuốc lá gây ra 25 loại bệnh chủ yếu (Nguồn: Quỹ phòng chống tác hại thuốc lá, Bộ y tế, 2018), trong đó các bệnh liên quan tới đường hô hấp như: ung thư phổi, ung thư thanh quản, ung thư miệng, ung thư vòm họng, viêm đường hô hấp….Người hít phải khói thuốc lá cũng có nguy cơ mắc các bệnh tương tự. Dựa vào đoạn dẫn trên hay cho biết câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau? a) Ngoài khói thuốc lá thì ô nhiễm không khí, khói bụi cũng là những tác nhân gây bệnh về đường hô hấp. b) Khói thuốc lá chứa khoảng 69 chất gây ung thư. c) Người hít phải khói thuốc lá cũng có nguy cơ mắc các bệnh liên quan tới đường hô hấp. d) Để giảm sự lây lan nguồn bệnh về đường hô hấp nên thức khuya, không đeo khẩu trang chỗ đông người. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của cùng một lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau (1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín. (2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng. (3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá. (4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian, Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo các thao tác để kiểm tra độ thoát hơi nước tiến hành theo trình tự đúng ? Câu 2. Cho các nguyên nhân sau đây:
- 1. Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác 2. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của lần giảm phân I giữa 2 chromatid khác nguồn gốc của cặp NST đồng dạng 3. Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào 4. Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào Có bao nhiêu nguyên nhân ở trên dẫn đến đột biến NST ? Câu 3. Quan sát biểu đồ hai loài chim di cư đến sống trên cùng một đảo, ban đầu người ta ghi nhận được ổ sinh thái của 2 loài theo hình (a), sau một thời gian sinh sống người ta ghi nhận được ổ sinh thái của 2 loài theo hình (b). Cho các nhận xét sau: (1) Trong giai đoạn đầu, hai loài này có thể đã sử dụng cùng một loại thức ăn. (2) Sau một thời gian sống chung, ổ sinh thái của mỗi loài đều bị thu hẹp. (3) Trong giai đoạn đầu, kích thước quần thể mỗi loài có thể đã bị giảm sút. (4) Trong giai đoạn sau, mỗi loài đều có khả năng đạt đến kích thước quần thể tối đa và không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu nhận xét ở trên là đúng? Câu 4: Hạt phấn của loài A có 5 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có 7 NST. Cây lai dạng song nhị bội có số NST là bao nhiêu? Câu 5. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 là bao nhiêu?(Viết đến chữ số thập phân thứ 2 sau dấu phẩy) Câu 6. Sự trao đổi chất trong chu trình địa hóa các chất bao gồm một số giai đoạn: 1. Vật chất từ cơ thể sinh vật trở lại môi trường 2. Sự trao đổi vật chất qua các bậc dinh dưỡng 3. Vật chất từ môi trường vào cơ thể dinh dưỡng Hãy viết liền các số tương ứng với trật tự đúng của các giai đoạn trong chu trình sinh địa hóa?

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
