intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí (có đáp án) năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế (Đề số 24)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí (có đáp án) năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế (Đề số 24)" là một đề thi thử hữu ích dành cho học sinh chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp. Đặc biệt, kèm theo đáp án chi tiết, tài liệu này hỗ trợ học sinh tự kiểm tra kết quả, từ đó rút kinh nghiệm và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí (có đáp án) năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế (Đề số 24)

  1. ĐỀ MINH HOẠ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Số câu hỏi Ghi theo các cấp độ tư duy chú Thành phần năng lực PHẦN I PHẦN II PHẦN III (Chọn 1 (Chọn Ð/S- 4 (Trả lời ngắn) trong 4 ý) ý) NB TH VD NB TH VD NB TH VD 1. Vật lí nhiệt 2 1 1 1 1 (14 tiết) 2. Khí lí tưởng 2 1 1 ( 12 tiết) 3. Từ trường 3 2 1 1 (18 tiết) 4. Vật lí hạt nhân 2 2 1 1 1 (16 tiết) Tổng 9 6 3 6* 4* 1 2 3 Tổng số câu 18 câu 4 câu (16 ý) 6 câu BẢNG MA TRẬN ĐẶC TẢ Chủ đề NĂNG LỰC VẬT LÍ Nhận thức Vật lí Tìm hiểu thế giới Vận dụng kiến thức, kĩ năng tự nhiên dưới góc độ Vật lí CẤP ĐỘ TƯ CẤP ĐỘ TƯ CẤP ĐỘ TƯ DUY DUY DUY Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng
  2. - Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược Bài 1. Cấu trúc cấu trúc của chất của chất. Sự rắn, chất lỏng, chuyển thể chất khí. [Câu 1 B] - Vận dụng được định luật Bài 2. Nội năng. 1 của nhiệt Định luật I của động lực học nhiệt động lực trong một số học trường hợp đơn giản. [Câu 1 H]
  3. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản, thảo luận để nêu được sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vật tiếp xúc nhau có thể cho ta biết chiều truyền Bài 3. Nhiệt độ. năng Thang nhiệt độ - lượng Nhiệt kế nhiệt giữa chúng; từ đó nêu được khi hai vật tiếp xúc với nhau, ở
  4. - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện Bài 4. Nhiệt phương án, đo dung riêng được nhiệt dung riêng bằng dụng cụ thực hành. [Câu 2 B] - Thảo luận để - Thảo luận để thiết kế thiết kế phương phương án án hoặc lựa chọn hoặc lựa chọn phương án và phương án và thực hiện phương thực hiện án, đo được nhiệt Bài 5. Nhiệt phương án, đo nóng chảy riêng nóng chảy riêng được nhiệt bằng dụng cụ nóng chảy thực hành. riêng bằng [Câu 2 TLN] dụng cụ thực hành. [Câu 1 VD] - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện Bài 6. Nhiệt hóa phương án, đo được nhiệt hơi riêng hóa hơi riêng bằng dụng cụ thực hành. [ Câu 1 ĐS: 2 ý]
  5. - Trình bày được những kiến thức cơ bản đã học trong Chương I Vật lí nhiệt. - Biết cách giải Bài 7. Bài tập về các bài tập định vật lí nhiệt tính và định lượng có liên quan đến các kiến thức của chương. [ Câu 1 ĐS: 2 ý] - Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn. Bài 8. Mô hình - Từ các kết quả thực động học phân nghiệm hoặc mô hình, tử chất khí thảo luận để nêu được các giả thuyết của thuyết động học phân tử chất khí. [ Câu 9 B]
  6. Thực hiện thí nghiệm khảo sát được định luật Boyle: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một Bài 9. Định luật khối lượng khí Boyle xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. [ Câu 3 B] - Vận - Thực hiện thí nghiệmdụng minh hoạ được địnhđược - Vận dụng được luật Charles: Khi giữphương kiến thức về khí lí không đổi áp suất củatrình Bài 10. Định luật tưởng để giải một một khối lượng khí xáctrạng Charles số bài tập cơ bản định thì thể tích của khíthái của [ Câu 2 ĐS: 2 ý] tỉ lệ với nhiệt độ tuyệtkhí lí đối của nó. tưởng. [ Câu 2ĐS: 2 ý] [ Câu 2 H] - Vận dụng được Bài 11. Phương phương trình trình trạng thái trạng thái của khí của khí lí tưởng lí tưởng. [Câu 3 TLN]
  7. Bài 12. Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ Bài 13. Bài tập về khí lí tưởng - Nêu được từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh Bài 14. Từdòng điện hoặc trường nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. [Câu 4 B]
  8. - Xác định được độ lớn - Thảo- Thảo luận để thiết kế và hướng của lực từ luận đểphương án, lựa chọn tác dụng lên đoạn dây thiết kếphương án, thực hiện dẫn mang dòng điện phương phương án, đo được (hoặc - Xác định đặt trong từ trường. án, lựamô tả được phương pháp được độ lớn và [ Câu 3ĐS] (1 ý) chọn đo) cảm ứng từ bằng cân hướng của lực phương “dòng điện”. từ tác dụng lên án, thực- Vận dụng được biểu thức đoạn dây dẫn hiện tính lực F = BILsinθ. mang dòng phương [ Câu 3ĐS] (2 ý) điện đặt trong Bài 15. Lực từ án, đo từ trường. tác dụng lên dây được - Định nghĩa dẫn mang dòng (hoặc được cảm ứng điện. Cảm ứng mô tả từ B và đơn vị từ được tesla. phương - Nêu được đơn pháp vị cơ bản và dẫn đo) cảm xuất để đo các ứng từ đại lượng từ. bằng [ Câu 3ĐS] (1 cân ý) “dòng điện”. [Câu 3 H] - Định nghĩa Bài 16. Từ được từ thông thông. Hiện và đơn vị weber. tượng cảm ứng [Câu 5 B] điện từ
  9. - Thảo luận để nêu được một số ứng dụng của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống, tầm Bài 17. Máy phát quan điện xoay chiều trọng của việc tuân thủ quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều trong cuộc sống. [Câu 4 H]
  10. - Giải thích được một số Bài 18. Ứng ứng dụng đơn giản của hiện dụng hiện tượng tượng cảm ứng điện từ cảm ứng điện từ [Câu 2 VD] - Mô tả được Bài 19. Điện từ mô hình sóng trường. Mô hình điện từ sóng điện từ [Câu 6 B] - Vận dụng được kiến thức về từ Bài 20. Bài tập trường để giải về từ trường một số bài tập cơ bản [Câu 4 TLN] - Biểu diễn được kí hiệu hạt nhân của nguyên tử Bài 21. Cấu trúc bằng số nucleon hạt nhân và số proton. [Câu 7 B]
  11. - Thảo luận hệ thức E = mc2, nêu được liên hệ giữa khối lượng và năng lượng. Bài 22. Phản ứng - Nêu hạt nhân và được năng lượng liên mối liên kết hệ giữa năng lượng liên kết riêng và độ bền vững của hạt nhân. [Câu 5 H]
  12. - Nêu được bản - Vận dụng được công - Vận dụng được chất tự phát và thức x = x0e–lt, với x là độ liên hệ H = λN. ngẫu nhiên của phóng xạ, số hạt chưa [Câu 5 TLN] sự phân rã phân rã hoặc tốc độ số hạt phóng xạ. đếm được. - Định nghĩa [Câu 4 ĐS] (2 ý) được độ phóng xạ, hằng số phóng xạ. - Định nghĩa được chu kì bán rã. [Câu 8 B] - Mô tả được sơ Bài 23. Hiệnlược một số tính tượng phóng xạ chất của các phóng xạ α, β và γ. - Nhận biết được dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo. - Nêu được các nguyên tắc an toàn phóng xạ; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ. [Câu 4 ĐS] (2 ý)
  13. - Thảo luận để đánh giá được vai trò của một số Bài 24. Công ngành nghiệp hạt nhân công nghiệp hạt nhân trong đời sống [Câu 6 H] - Trình bày được nội dung - Trình bày được kiến thức của phần Vật lí nội dung kiến hạt nhân: Cấu trúc hạt thức của phần nhân, phóng xạ và ứng Vật lí hạt nhân: dụng công nghiệp hạt Cấu trúc hạt nhân. nhân, phóng xạ Bài 25. Bài tập - Áp dụng các nội dungvà ứng dụng về vật lí hạt kiến thức để giải các bàicông nghiệp hạt nhân tập ví dụ và bài tập. nhân. [Câu 3 VD] - Áp dụng các nội dung kiến thức để giải các bài tập ví dụ và bài tập. [Câu 6 TLN] ĐỀ MINH HOẠ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 Câu 1: Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
  14. A. giữa chúng có khoảng cách. B. chúng là các phân tử. C. các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía. D. chúng là các thực thể sống. Câu 2: Để xác định nhiệt dung riêng của của một chất bằng thực nghiệm ta không cần dùng đến dụng cụ nào sau đây? A. Cân điện tử. B. Nhiệt kế. C. Oát kế. D. Vôn kế Câu 3: Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật dưới đây có cùng khối lượng từ cùng một độ cao xuống đất ? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật(nhận công A truyền nhiệt Q ? A. Vật bằng nhôm có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K. B. Vật bằng sắt có nhiệt dung riêng 460 J/kg.K. C. Vật bằng đồng có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K. D. Vật bằng chì có nhiệt dung riêng 130 J/kg.K. Câu 4: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là J/kg. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 00C bằng A. 0,34.103 J. B. 340.105 J. C. 34.107 J. D. 34.103 J. Câu 5: Khi nhiệt độ tăng, vận tốc trung bình của các phân tử khí sẽ: A. Giảm. B. Không đổi. C. Tăng. D. Phụ thuộc vào áp suất. Câu 6: Khi áp suất của khí tăng gấp đôi thì thể tích khí sẽ: A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa. C. Không đổi. D. Giảm bốn lần. Câu 7: Một bình chứa khí có thể tích 5 lít, áp suất 2 atm. Khi nhiệt độ tăng từ 300 K lên 600 K, thể tích của khí sẽ A. Tăng gấp đôi. B. Giảm một nửa. C. Không đổi. D. Giảm bốn lần. Câu 8: Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và A. tác dụng lực hút lên các vật. B. tác dụng lực điện lên điện tích. C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện. D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. Câu 9: Đơn vị của từ thông là A. Tesla (T). B. Ampe (A). C. Vêbe (Wb). D. Vôn (V). Câu 10: Khi nói về quá trình sóng điện từ, điều nào sau đây ℓà không đúng? A. Trong quá trình ℓan truyền, nó mang theo năng ℓượng.
  15. B. Véctơ cường độ điện trường và véctơ cảm ứng từ ℓuôn vuông góc với phương truyền sóng. C. Trong quá trình truyền sóng, điện trường và từ trường ℓuôn dao động vuông pha nhau. D. Trong chân không, bước sóng của sóng điện từ tỉ ℓệ nghịch với tần số sóng. Câu 11: Hình nào biểu diễn đúng hướng lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I có chiều như hình vẽ đặt trong từ trường đều, đường sức từ có hướng như hình vẽ: Câu 12: Chọn câu sai khi nói về việc tuân thủ quy tắc an toàn khi sử dụng điện xoay chiều trong cuộc sống? A. Đảm bảo được sức khoẻ của bản thân và gia đình. B. Nâng cao tuổi thọ của thiết bị điện. C. Tránh lãng phí điện năng, đảm bảo an ninh điện. D. Không cần phải thay mới bất cứ thiết bị điện nào trong suốt quá trình sử dụng Câu 13: Ở gần nơi sét đánh người ta thấy có cầu chì bị chảy; đôi khi những máy đo điện nhạy cũng bị cháy. Sở dĩ như vậy là vì A. dòng điện trong sét có cường độ mạnh, tạo ra từ trường mạnh biến thiên rất nhanh gây ra dòng điện cảm ứng mạnh ở các mạch điện gần đó. B. dòng điện trong sét có cường độ mạnh chạy vào mạch điện làm cháy mạch. C. tia sét phóng tia lửa làm cháy mạch. D. dòng điện trong sét có cường độ mạnh, tạo ra từ trường mạnh biến thiên rất chậm gây ra dòng điện tự cảm ở các mạch điện gần đó. Câu 14: Chọn kết luận đúng khi nói về hạt nhân Triti ? A. Hạt nhân Triti có 1 nơtrôn và 3 prôtôn. B. Hạt nhân Triti có 1 nơtrôn và 2 prôtôn. C. Hạt nhân Triti có 3 nơtrôn và 1 prôtôn. D. Hạt nhân Triti có 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. Câu 15: Chọn câu sai. Tia anpha A. bị lệch khi bay xuyên qua một điện trường hay từ trường.
  16. B. làm iôn hoá chất khí. C. làm phát quang một số chất. D. có khả năng đâm xuyên mạnh. Câu 16: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân A. có thể âm hoặc dương. B. càng lớn, thì càng kém bền vững. C. càng nhỏ, thì càng bền vững. D. càng lớn, thì càng bền vững. Câu 17: Đâu không phải ứng dụng phóng xạ hạt nhân trong công nghệ sinh học và trong bảo quản thực phẩm? A. Sử dụng hỗ trợ nghiên cứu gây đột biến gene. B. Cây trồng đột biến gene ảnh hưởng xấu tới môi trường. C. Phương pháp đánh dấu phóng xạ được sử dụng trong nghiên cứu sinh học, nông nghiệp, lâm nghiệp. D. Một số loại thực phẩm chiếu xạ có thể bị thay đổi hương vị. 37 37 17 Cl 18 Ar Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân sau: +X n+ . Biết: Biết Hỏi phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng? 3 A. Thu 1,58.10 MeV. B. Thu 1,58 eV. C. Toả 1,58 MeV. D. Toả 1,58 J. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.103 J/kg.K và 2,26.106 J/kg. a) Nhiệt lượng để làm nóng cho nước sôi là ở 1000C. b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là 678.106 J. c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút. d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ấm xấp xỉ 100 g. Câu 2: Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm có dòng điện cường độ 18 A chạy qua, được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều tuân theo quy tắc bàn tay phải. b) Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn không thay đổi khi ta đồng thời đổi chiều dòng điện và chiều đường sức từ c) Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có độ lớn 19,1232 (N).
  17. d) Khi tăng cường độ dòng điện thêm 2 (A) thì độ lớn lực từ tăng thêm 2 (N). Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự biến thên của thể tích một khối khí lí tưởng xác định theo nhiệt độ như hình vẽ. a) Trong quá trình biến đổi, áp suất của khối khí không đổi b) Tại điểm B cho giá trị thể tích bằng c) Khối khí có thể tích bằng 150 khi nhiệt độ khối khí bằng d) Tại điểm A, cho biết nhiệt độ Câu 4: Nhà máy điện hạt nhân nổi Akademik Lomonosov ở Nga sẽ cung cấp điện cho các khu định cư và các công ty khai thác hydrocarbon và đá quý tại khu vực Chukotka, Siberia sẽ mang điện tới một trong những vùng xa xôi nhất của Nga. Nguyên liệu chính của nhà máy điện hạt nhân này là Uranium Chu kỳ bán rã của là năm. Lấy gần đúng khối lượng nguyên tử bằng số khối, số Avogadro nguyên tử/mol. a) Phản ứng phân rã là phản ứng tỏa năng lượng. b) Phương trình phân rã là Hạt nhân X là hạt nhân c) Số nguyên tử bị phân rã trong một năm của 1(g) là nguyên tử. d) Có thể tính được hệ số an toàn của nhà máy điện hạt nhân này. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Theo bản tin thời tiết phát lúc 19h50 ngày 27/02/2022 thì nhiệt độ trung bình ngày – đêm trong ngày 28/02/2022 tại Hà Nội là 240C – 170C. Sự chênh lệch nhiệt độ này trong thang Ken-vin là bao nhiêu độ Kelvin ? Câu 2: Người ta thả một cục nước đá khối lượng 100g ở 00C vào một cốc nhôm đựng 0,4kg nước ở 200C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ (0C) của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan hết (làm trong đến 1 chữ số thập phân). Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K, của nước đá là 1800J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế. Câu 3: Một ống Toricelli của áp kế khí quyển có chiều cao (phần ló ra ngoài thuỷ ngân) là . Vì có không khí lọt vào đầu trên của ống nên áp kế đã chỉ sai: ở áp suất khí quyển , nhiệt độ , áp kế chỉ . Hỏi cũng ở áp suất khí quyển ấy, nhưng nhiệt độ thì áp kế chỉ bằng bao nhiêu cm ? Viết kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân)
  18. Câu 4: Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn bao nhiêu vôn? Câu 5: Chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 62 (s). Độ phóng xạ của 0,248 (mg) Na là bao nhiêu? Tính theo đơn vị lấy đến 2 chữ số phần thập phân. Câu 6: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng một máy đếm “xung” để đếm số hạt bị phân rã (khi một hạt phóng xạ rơi vào máy, trong máy xuất hiện một xung điện khiến cho các thiết bị số tăng thêm 1 đơn vị). Trong phép đo lần thứ nhất, máy đếm ghi được 340 xung trong 1 phút. Trong phép đo lần thứ hai sau đó 1 ngày đêm, máy đếm chỉ ghi được 112 xung phong trong 1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là bao nhiêu giờ (lấy phần nguyên) ?
  19. ĐÁP ÁN Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C D D D C B A C C 10 11 12 13 14 15 16 17 18 C A D A D D D B A Phần 2. Trắc nghiệm ĐÚNG/SAI 1a Đ 2a S 3a Đ 4a Đ 1b S 2b Đ 3b Đ 4b Đ 1c S 2c Đ 3c S 4c S 1d S 2d S 3d Đ 4d Đ Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn 1 2 3 4 5 6 7 1,5 33,7 0,15 7,25 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2