YOMEDIA
ADSENSE
Điều khiển mức nước bao hơi bằng bộ điều khiển mờ - Nơron
85
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một phương pháp thiết kế bộ điều khiển mờ - nơron để điều khiển mức nước bao hơi nhằm nâng cao chất lượng hệ thống. Mời các bạn tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều khiển mức nước bao hơi bằng bộ điều khiển mờ - Nơron
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 2(46) Tập 1/N¨m 2008<br />
<br />
ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN MỜ - NƠRON<br />
Trần Thị Vân Anh - Lại Khắc Lãi (Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp- ĐH Thái Nguyên)<br />
<br />
1. Đặt vấn đề<br />
Lò hơi là thiết bị quan trọng nhất của các quá trình sản xuất trong công nghiệp như quá trình<br />
sản xuất điện, sản xuất giấy,... Trong nhà máy nhiệt điện, lò hơi là thiết bị lớn nhất và vận hành<br />
phức tạp nhất, là một hệ thống có nhiều đầu vào và nhiều đầu ra. Hệ thống điều khiển lò hơi là<br />
một hệ thống điều khiển phức tạp, giám sát và điều khiển hàng trăm tham số. Hệ thống có cấu<br />
trúc phức tạp với hàng trăm mạch vòng điều khiển khác nhau.<br />
Trong đó hệ thống điều chỉnh mức nước bao hơi là một trong những khâu quan trọng của hệ<br />
thống điều khiển lò hơi. Nhiệm vụ của hệ thống này là đảm bảo tương quan lượng nước đưa vào<br />
lò hơi và lượng hơi sinh ra. Khi tương quan này bị phá vỡ thì mức nước trong bao hơi sẽ không<br />
cố định. Mức nước thay đổi sẽ dẫn tới sự cố ở tuabin hay lò hơi. Nếu mức nước bao hơi lớn quá<br />
giá trị cho phép sẽ làm giảm năng suất bốc hơi của bao hơi, giảm nhiệt độ hơi quá nhiệt ảnh<br />
hưởng tới sự vận hành của tuabin. Nếu mức nước bao hơi quá thấp so với giá trị cho phép làm<br />
tăng nhiệt độ hơi quá nhiệt, có thể gây nổ hệ thống ống sinh hơi. Trong quá trình vận hành lò<br />
hơi, mức nước bao hơi luôn thay đổi và dao động lớn đòi hỏi người công nhân vận hành phải<br />
điều chỉnh mức nước bao hơi kịp thời và luôn ổn định ở một giá trị cho phép. Song vì lò hơi có<br />
nhiều thông số cần theo dõi và điều chỉnh nên người vận hành không thể điều chỉnh kịp thời và<br />
liên tục để giữ ổn định mức nước trong bao hơi. Do vậy tự động điều chỉnh mức nước bao hơi là<br />
một trong những khâu trọng yếu của các hệ thống điều chỉnh tự động lò hơi, đóng vai trò quan<br />
trọng trong việc nâng cao chất lượng hệ thống điều khiển lò hơi.<br />
Hiện nay, thường sử dụng bộ điều khiển PID kinh điển để điều khiển mức nước bao hơi. Tuy<br />
nhiên, các hệ số của bộ điều khiển PID chỉ được tính toán cho một chế độ làm việc cụ thể của hệ<br />
thống, khi thông số của đối tượng thay đổi trong quá trình vận hành, việc chỉnh định lại các hệ<br />
số của PID khó khăn và thường được các nhân viên vận hành tiến hành theo kiểu “thăm dò” tốn<br />
rất nhiều thời gian mà vẫn không tìm được phương án tối ưu.<br />
Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một phương pháp thiết kế bộ điều khiển mờ - nơron để<br />
điều khiển mức nước bao hơi nhằm nâng cao chất lượng hệ thống.<br />
1. Ứng dụng hệ mờ - nơron để điều khiển mức nước bao hơi<br />
Hệ mờ - nơron là hệ sử dụng mạng nơron như một công cụ trong mô hình mờ; đó là<br />
những hệ mờ có phương pháp tiếp cận đặc trưng tự động điều chỉnh của mạng nơron, nhưng<br />
không có sự thay đổi chức năng của chúng (mờ hoá, giải mờ, suy luận mờ và những hàm lôgic<br />
cơ bản). Trong hệ thống này, mạng nơron được sử dụng trong việc làm tăng tốc độ quá trình xử<br />
lý của tập mờ. Các hệ mờ - nơron vốn đã là các hệ lôgic mờ chúng được ứng dụng vào lĩnh vực<br />
điều khiển công nghiệp nhằm mục đích cải thiện những hạn chế về chất lượng của hệ thống mà<br />
bộ điều khiển PID kinh điển không đáp ứng được, từ đó nâng cao chất lượng hệ thống.<br />
108<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 2(46) Tập 1/N¨m 2008<br />
<br />
2.1. Khảo sát đối tượng mức nước bao hơi<br />
Các thông số kỹ thuật của lò BZK-220-100-10C [2]:<br />
Năng suất lò: D=220 T/h; Nhiệt độ hơi quá nhiệt tqnh=5400C; Áp suất hơi quá nhiệt<br />
Pqnh=100KG/cm2; Áp suất trong balông Ph=112,6KG/cm2; Nhiệt độ nước cấp tnc=2300C; Nhiệt<br />
độ khói thoát tkt=1330C; Hiệu suất thô của lò η = 86,05%; Tổn thất do khói thoát q2=5,4%; Tổn<br />
thất do cháy không hoàn toàn về hoá học q3=0; Tổn thất do tản ra môi trường ngoài q5=0,54%;<br />
Tổn thất do cơ giới q4=8%; Tổn thất do xỉ mang ra ngoài q6=0,06%.<br />
Tua - bin<br />
Hơi đến tua bin<br />
<br />
Máy phát<br />
<br />
Balông<br />
Thùng than<br />
<br />
Nước cấp cho lò<br />
<br />
Bình ngưng<br />
<br />
Bơm nước<br />
Đường khói thải cấp<br />
<br />
Thân lò<br />
<br />
Bơm nước<br />
<br />
Quạt khói<br />
Lọc bụi tĩnh điện<br />
<br />
Buồng lửa<br />
Quạt gió<br />
Không khí<br />
<br />
Hình 1: Cấu tạo lò hơi BZK-220-100-10C<br />
<br />
Theo [1] ta có:<br />
- Hàm số truyền của đối tượng mức nước bao hơi được mô tả như sau:<br />
0, 08<br />
0, 0054<br />
Wdt ( s ) =<br />
=<br />
s (1 + 15s ) s ( 0, 067 + s )<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Hàm truyền đạt của thiết bị đo mức được mô tả như sau:<br />
0, 016<br />
⇒ WH ( s ) =<br />
1 + 0, 0005s<br />
Hàm truyền đạt của bộ chuyển đổi dòng điện – khí nén (I/P):<br />
K=<br />
<br />
-<br />
<br />
KG / cm2 <br />
∆Pmax 1 − 0,2<br />
=<br />
= 0,05 <br />
<br />
∆Imax 20 − 4<br />
mA <br />
<br />
Hàm truyền đạt của van:<br />
WV-T =<br />
<br />
50 %®é më T / h <br />
1 + 0, 01s KG/cm 2 %®é më <br />
<br />
Từ đó ta có sơ đồ cấu trúc của đối tượng như hình 2:<br />
<br />
Hình 2: Sơ đồ cấu trúc của đối tượng<br />
<br />
109<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 2(46) Tập 1/N¨m 2008<br />
<br />
Từ phần mềm tối ưu của Matlab ta xác định được các thông số tối ưu của bộ điều khiển<br />
PID kinh điển. Sau quá trình mô phỏng với tham số bộ điều chỉnh tối ưu đã tìm được với: KP =<br />
12, TI = 100, TD = 90 ta thu được kết quả điều khiển là đường đặc tính quá độ của mức nước bao<br />
hơi như hình 3.<br />
2.2. Thu thập bộ dữ liệu để huấn luyện mạng<br />
<br />
1.4<br />
1.2<br />
<br />
Sau khi khảo sát đối tượng ta tiến hành<br />
thu thập dữ liệu để huấn luyện mạng nơron.<br />
Dữ liệu huấn luyện mạng có vai trò quyết định<br />
đến chất lượng của bộ điều khiển, có nhiều<br />
cách thu thập dữ liệu huấn luyện, ví dụ như<br />
dùng hệ thích nghi (áp dụng cho các đối tượng<br />
có tham số thay đổi hoặc có nhiễu lớn), hoặc<br />
Hình 3: Đặc tính quá độ của mức nước<br />
sử dụng hệ tối ưu. Trong bài báo này sử dụng<br />
bao hơi với bộ điều khiển tối ưu<br />
phần mềm tối ưu của matlab để chọn thông số<br />
tối ưu của bộ PID kinh điển, sau đó đo tín hiệu<br />
vào - ra ta sẽ được tập dữ liệu huấn luyện. Tập dữ liệu huấn luyện cho bộ điều khiển tĩnh và bộ<br />
điều khiển động được chỉ ra trong bảng 1 và 2.<br />
1<br />
<br />
0.8<br />
0.6<br />
0.4<br />
0.2<br />
<br />
0<br />
<br />
Bảng 1: Tập dữ liệu huấn luyện mạng tĩnh<br />
Vào<br />
<br />
Ra<br />
<br />
Vào<br />
<br />
Ra<br />
<br />
10<br />
9.9974<br />
9.9897<br />
9.9768<br />
9.9591<br />
…<br />
<br />
100<br />
99.974<br />
99.897<br />
99.768<br />
99.591<br />
…<br />
<br />
0.0015726<br />
0.0014743<br />
0.0014575<br />
0.0013842<br />
0.0013133<br />
…<br />
<br />
9.2889<br />
…<br />
<br />
92.889<br />
…<br />
<br />
-5.58E-04<br />
…<br />
<br />
0.015726<br />
0.014743<br />
0.014575<br />
0.013842<br />
0.013133<br />
….<br />
0.005583<br />
…<br />
<br />
0<br />
<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
500<br />
<br />
600<br />
<br />
700<br />
<br />
800<br />
<br />
Bảng 2: Tập dữ liệu huấn luyện mạng động<br />
<br />
Vào 1<br />
<br />
Vào 2<br />
<br />
Ra<br />
<br />
10<br />
9.9949<br />
9.9793<br />
9.9537<br />
9.9183<br />
…<br />
<br />
0<br />
4.9992<br />
9.9931<br />
14.977<br />
19.945<br />
…<br />
<br />
200<br />
199.9<br />
199.59<br />
199.07<br />
198.37<br />
…<br />
<br />
-6.45E-04<br />
…<br />
<br />
154.91<br />
…<br />
<br />
-0.01135<br />
…<br />
<br />
2.3. Thiết kế bộ mờ - nơron để điều khiển mức nước bao hơi<br />
2.3.1. Bộ điều khiển mờ - nơron tĩnh<br />
Ta xây dựng sơ đồ mô phỏng điều khiển mức nước bao hơi sử dụng hệ mờ tĩnh 1 vào/1 ra<br />
trong Simulink như hình 4.<br />
Để điều khiển<br />
mức nước bao hơi với<br />
bộ điều khiển mờ tĩnh<br />
1 vào/ 1 ra ta thực<br />
hiện việc huấn luyện<br />
mạng theo các bước<br />
như sau:<br />
Hình 4: Sơ đồ mô phỏng điều khiển mức nước<br />
bao hơi dùng hệ mờ tĩnh<br />
<br />
110<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 2(46) Tập 1/N¨m 2008<br />
<br />
Bước 1: Tải dữ liệu để huấn luyện mạng, thử và kiểm tra bằng cách lựa chọn những nút thích<br />
hợp trong phần Load data của GUI và bấm vào Load Data. Dữ liệu VA1_1.dat tải về được vẽ<br />
trong phần đồ thị hình 5.<br />
<br />
Hình 5: Dữ liệu huấn luyện mạng tĩnh<br />
<br />
Hình 6: DL kiểm tra và DL huấn liệu mạng tĩnh<br />
<br />
Bước 2: Thiết lập số lượng và hình dạng các hàm liên thuộc của mạng. Ta chọn số hàm liên<br />
thuộc là 3, kiểu hàm Gauss2mf, đầu ra mạng là tuyến tính.<br />
Bước 3: Thiết lập số kỳ huấn luyện: 30 kỳ, sau đó thực hiện việc huấn luyện mạng.<br />
Bước 4: Sau khi huấn luyện mạng, kiểm tra sai số, ta thấy sai số là 1,5346e-007, đạt yêu<br />
cầu, dữ liệu kiểm tra và dữ liệu huấn luyện trùng khít lên nhau như hình 6. Tiến hành ghi file dữ<br />
liệu đó với tên VA1_1.fis.<br />
Sau khi huấn luyện mạng xong ta đặt tên cho bộ điều khiển mờ là VA1_1.fis và tiến hành<br />
mô phỏng ta thu được kết quả mô phỏng là đường đặc tính quá độ mức nước bao hơi như hình 7<br />
và sai số giữa đáp ứng đầu ra của mô hình đối tượng và của hệ mờ-nơron tĩnh như hình 8.<br />
1.4<br />
<br />
10<br />
<br />
1.2<br />
5<br />
<br />
Muc nuoc<br />
<br />
1<br />
0<br />
<br />
0.8<br />
0.6<br />
<br />
-5<br />
<br />
0.4<br />
-10<br />
<br />
0.2<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
500<br />
Thoi gian (s)<br />
<br />
600<br />
<br />
700<br />
<br />
Hình 7: Đặc tính quá độ của mức nước<br />
bao hơi với bộ điều khiển mờ tĩnh<br />
<br />
800<br />
<br />
-15<br />
<br />
0<br />
<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
500 600<br />
Thoi gian<br />
<br />
700<br />
<br />
800<br />
<br />
900<br />
<br />
1000<br />
<br />
Hình 8: Sai số giữa đáp ứng đầu ra<br />
của mô hình bao hơi và của<br />
hệ mờ-nơron tĩnh<br />
<br />
2.3.2. Bộ điều khiển mờ - nơron động<br />
Ta xây dựng sơ đồ mô phỏng điều khiển mức nước bao hơi sử dụng bộ điều khiển mờ<br />
động 2 vào/1 ra trong Simulink như hình 9.<br />
<br />
111<br />
<br />
T¹p chÝ Khoa häc & C«ng nghÖ - Sè 2(46) Tập 1/N¨m 2008<br />
<br />
Để điều khiển mức nước bao hơi với bộ điều khiển mờ động 2 vào/ 1 ra ta thực hiện việc huấn<br />
luyện mạng theo các bước như sau:<br />
Bước 1: Tải dữ liệu để<br />
huấn luyện mạng, thử và<br />
kiểm tra bằng cách lựa<br />
chọn những nút thích hợp<br />
trong phần Load data của<br />
GUI và bấm vào Load<br />
Data. Dữ liệu VA1_2.dat<br />
tải về được vẽ trong phần<br />
Hình 9: Sơ đồ mô phỏng điều khiển mức nước bao<br />
đồ thị hình 10.<br />
hơi dùng bộ điều khiển mờ động<br />
Bước 2: Thiết lập số<br />
lượng và hình dạng các<br />
hàm liên thuộc của mạng.<br />
Ta chọn số hàm liên thuộc là 3 3, kiểu hàm Gauss2mf, đầu ra mạng là tuyến tính<br />
Bước 3: Thiết lập số kỳ huấn luyện: 30 kỳ, sau đó thực hiện việc huấn luyện mạng.<br />
Bước 4: Sau khi huấn luyện mạng, kiểm tra sai số, ta thấy sai số là 0,0006888, đạt yêu cầu,<br />
dữ liệu kiểm tra và dữ liệu huấn luyện trùng khít lên nhau, ta tiến hành ghi file dữ liệu đó với tên<br />
VA1_2.fis. Ta có cấu trúc của mạng như hình 11:<br />
<br />
Hình 10: Dữ liệu huấn luyện mạng động<br />
<br />
Hình 11: Cấu trúc mạng động<br />
<br />
Tiến hành mô phỏng ta thu được đường đặc tính quá độ của mức nước bao hơi như hình 12.<br />
3. Kết luận<br />
Qua các kết quả mô phỏng ở trên, có thể rút ra một<br />
số kết luận sau:<br />
Bộ điều khiển mờ - nơron áp dụng để điều khiển<br />
mức nước bao hơi của lò hơi cho kết quả tốt, đặc tính<br />
quá độ tốt hơn so với bộ điều khiển PID kinh điển [1].<br />
Cụ thể quá trình quá độ diễn ra ngắn hơn, độ quá điều<br />
chỉnh của đặc tính quá độ nhỏ hơn.<br />
<br />
1.4<br />
1.2<br />
1<br />
0.8<br />
0.6<br />
0.4<br />
0.2<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
500<br />
<br />
600<br />
<br />
700<br />
<br />
800<br />
<br />
Việc hiệu chỉnh các thông số trong điều khiển mờ - Hình 12: Đường đặc tính quá độ của mức<br />
nước bao hơi với bộ mờ động<br />
nơron tương đối đơn giản<br />
112<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn