Định giá trong điều kiện sức mạnh thị trường
lượt xem 7
download
Giá cả trong trường hợp không có thế lực thị trường (cạnh tranh hoàn hảo) được quyết định bởi cung và cầu thị trường. Mỗi cá nhân nhà sản xuất phải có khả năng dự báo thị trường và sau đó là tập trung vào công tác quản lý (chi phí) sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận. Giá cả trong trường hợp có thế lực thị trường (cạnh tranh không hoàn hảo) đòi hỏi nhà sản xuất phải hiểu biết rõ về đặc điểm của cầu thị trường đồng thời với việc quản lý chi phí sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Định giá trong điều kiện sức mạnh thị trường
- Chủ đề 4 Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường
- Các nội dung chính Phân biệt giá cấp một, cấp hai, cấp ba Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm Giả cả hai phần Quảng cáo
- Giới thiệu Giá cả trong trường hợp không có thế lực thị trường (cạnh tranh hoàn hảo) được quyết định bởi cung và cầu thị trường. Mỗi cá nhân nhà sản xuất phải có khả năng dự báo thị trường và sau đó là tập trung vào công tác quản lý (chi phí) sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận. Giá cả trong trường hợp có thế lực thị trường (cạnh tranh không hoàn hảo) đòi hỏi nhà sản xuất phải hiểu biết rõ về đặc điểm của cầu thị trường đồng thời với việc quản lý chi phí sản xuất.
- Phân biệt giá là gì? Phân biệt giá là việc bán một hàng hóa với những mức giá khác nhau cho: những người (nhóm người) tiêu dùng khác nhau những khối lượng tiêu dùng khác nhau, và những thời điểm tiêu dùng khác nhau
- Phân biệt giá cấp một Là bán hàng với những mức giá khác nhau theo đúng bằng mức sẵn lòng chi trả của mỗi khách hàng. Còn gọi là phân biệt giá cấp một hoàn hảo
- Lợi nhuận gia tăng từ phân biệt giá cấp một Khi chưa có chính sách phân biệt giá, sản lượng là Q* và giá là P*. $/Q TR-TVC là vùng diện tích giữa các đường MC & MR (màu vàng). Pmax Thặng dư người tiêu dùng là vùng diện tích năm trên P* và dưới đường cầu MC P* Với chính sách phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo, đường MR PC mới trùng với đường cầu D = AR MR Q* Q** Q
- Lợi nhuận gia tăng từ phân biệt giá cấp một $/Q Thặng dư người tiêu dùng khi Pmax không có phân biệt giá TR-TVC khi áp dụng một mức giá duy nhất là P*. MC P* Lợi nhuận tăng thêm do PC áp dụng chính sách phân biệt giá cấp một hoàn D ảo h MR Q* Q** Q
- Phân biệt giá cấp một hoàn hảo Câu hỏi Tạïi sao nhà sản xuất lại gặp khó khăn khi thực hiện phân biệt giá cấp một hoàn hảo? Trả lời 1) Có quá nhiều khách hàng 2) Không thể ước đoán chính xác mức sẵn lòng chi trả của mỗi khách hàng.
- Phân biệt giá cấp một hoàn hảo Mô hình này chủ yếu chứng minh lợi nhuận sẽ gia tăng khi áp dụng chính sách phân biệt giá ở một mức độ nào đó. Ví dụ về phân biệt giá không hoàn hảo là người bán có khả năng phân khúc thị trường và đưa ra các mức giá khác nhau cho cùng một lọai sản phẩm: Luật sư, bác sỹ, kế toán viên Người bán xe ô tô
- Phân biệt giá cấp một trong thực tiễn Bác sĩ Luật sư 11/08/13 Đặng Văn Thanh 10
- Phân biệt giá cấp hai Phân biệt giá cấp 2 là việc định giá phân biệt theo số lượng hàng tiêu thụ $/Q Khi chưa có chính sách giá phân biệt: P = P0 và Q = Q0. Với giá P1 cả phân biệt cấp 2, sẽ áp dụng P0 3 mức giá P1, P2 và P3. P2 Tính kinh tế AC theo quy mô P3 cho phép: • Tăng thặng dư người tiêu D dùng MC • Lợi nhuận MR doanh nghiệp Q1 Q0 Q2 Q3 Q nhiều hơn khối 1 khối 2 khối 3
- Phân biệt giá cấp hai Internet 1260 Tổng số giờ sử Đến 5 Từ treân 5 Từ treân 10 Từ treân 20 Từ treân 35 Treân dụng trong giờ giờ ñeán giờ đñeán giờ ñến 35 giờ đñến 50 50 giờ thaùng 10 giờ 20 giờ giờ giờ Cước sử dụng 150 128 102 85 60 40 Đơn vị tính: đồng/phút 11/08/13 Đặng Văn Thanh 12
- Phân biệt giá cấp hai Bảng giá cước -TOYOTA ZACE -TOYOTA VIOS LIMO -TOYOTA COROLLA -15.000 đñồng: 2 km ñaàu tieân -MITSUBITSHI JOLIE -8.500 ñồng: 3-24 km tiếp theo -FLAT DOBLO -6.000 ñồng: 25 km trở leân -KLA SPECTRA -SUZUKI WAGON -14.000 đñồng: 2 km ñaàu tieân -KIA PRIDE -8.000 đ ñồng: 3-24 km tiếp theo -5.500 đñồng: 25 km trở leân -DAEWOO MATIZ -13.000 đñồng: 2 km ñaàu tieân -7.500 đñồng: 3-24 km tiếp theo -5.500 đñồng: 25 km trở leân 11/08/13 Đặng Văn Thanh 13
- Phân biệt giá cấp hai Giá bán lẻ điện tiêu dùng sinh hoạt bậc thang (áp dụng từ 01/03/2009) Đơn vị tính: đồng/kwh Cho 50 kwh ñaàu tieân 600 Cho kwh từ 51 – 100 865 Cho kwh từ 101 – 150 1.135 Cho kwh từ 151 – 200 1.495 Cho kwh từ 201 – 300 1.620 Cho kwh từ 301 - 400 1.740 Cho kwh từ 401 trở leân 1.790 11/08/13 Đặng Văn Thanh 14
- Phân biệt giá cấp hai Giá nước sạch (áp dụng từ 20/10/2004) Đơn vị tính: đồng/m3 Đến 4m3/người/thaùng 2.700 Từ 4m3 ñến 6m3/người/thaùng 5.400 Treân 6m3/người/thaùng 8.000 11/08/13 Đặng Văn Thanh 15
- Bảng so sánh giá nước mới và giá nước hiện hành Giá nước theo quyết định Ðối tượng Giá nước hiện của UBND TP.HCM sử dụng nước hành áp dụng từ 1-3-2010 (đơn giá: đồng/m3) (đơn giá: đồng/m3) Các hộ dân cư Ðến 4m3/người/tháng 2.700 4.000 Từ 4 đến 6m3/người/tháng 5.400 7.500 Trên 6m3/người/tháng 8.000 10.000 Cơ quan hành chính 6.000 7.100 sự nghiệp, đoàn thể Ðơn vị sản xuất 4.500 6.700 Kinh doanh - dịch vụ 8.000 12.000 11/08/13 Đặng Văn Thanh 16
- Phân biệt giá cấp ba Điều kiện áp dụng phân biệt cấp ba 1) Công ty phải có sức mạnh thị trường. 2) Có những nhóm khách hàng khác nhau có mức sẵn lòng chi trả khác nhau (độ co giãn của cầu khác nhau). 3) Công ty phải có căn cứ để phân biệt những nhóm khách hàng. 4) Ngăn chặn được sự mua đi bán lại
- Phân biệt giá cấp ba C(QT) = tổng chi phí; QT = Q1 + Q2 Lợi nhuận p = P1Q1 + P2Q2 - C(QT) Đặt phần gia tăng p của nhóm 1 = 0 ∆π ∆( P Q1) ∆C (QT ) 1 = − =0 ∆Q1 ∆Q1 ∆Q1 =>MR1 = MC Tương tự:= >MR2 = MC Lợi nhuận tối đa khi: MR1 = MR2 = MC
- Phân biệt giá cấp ba Xác định các mức giá tương đối Ta coù =P (1+1 E d ) : MR Do ñoù 1 =P1(1+1 E1 ) =MR2 =P2 (1+1 E2 ) : MR P (1+1 E ) Vaø = : 1 2 P (1+1 E ) 2 1 Định giá cao hơn cho nhóm khách hàng có độ co giãn của cầu thấp hơn
- Phân biệt giá cấp ba Ví dụ: E1 = -2 & E2 = -4 P (1 −1 4) 1 = = (3 4) (1 2) = 1.5 P2 (1 −1 2) P1 nên gấp 1,5 lần P2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 7: TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG
16 p | 669 | 91
-
Định giá thương hiệu Việt
4 p | 194 | 49
-
Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường trong kinh doanh
39 p | 180 | 43
-
Bài giảng Bài 9: Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường - TS. Trần Văn Hòa
66 p | 201 | 22
-
Bài giảng Bài 17: Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường
39 p | 127 | 15
-
Chủ đề Định giá trong điều kiện có sức mạnh thị trường
39 p | 86 | 9
-
Xây dựng câu khẩu hiệu có sức hấp dẫn khách hàng
4 p | 80 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn