The fourth Scientific Conference - SEMREGG 2018
222
CÁCH THỨC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH VI KHÁCH HÀNG
TRONG QUÁ TRÌNH TIP TH SN PHM MI
Nguyn Ngc M Tiên
Khoa Quản lý đất đai, Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường TP. HCM
236B Lê Văn Sỹ, Png 1, qun Tân Bình, TP. HCM
Email: tiennnm@hcmunre.edu.vn
TÓM TT
Làm thế nào đ nhà tiếp th thu hiểu hành vi người tiêu dùng để loi b s kháng c v mt
tâm trước khi h chp nhn chn la, ra quyết định cui cùng tiến hành giao dch sn phm
hoàn toàn mi trên th trưngmt trong nhng vấn đề then chốt để tác gi thc hin bài báo này.
Để được s thành công của quá trình đổi mi ph thuc rt ln vào kh năng của nhà qun
tiếp th trong vic d báo đưc phn ng của khách hàng đi vi sn phẩm đó. Qua đó, tác giả khái
quát các nguyên nhân gây ra tâm lý kháng cự, trong đó có một s nguyên nhân c th rơi vào lợi ích
và đặc tính ca sn phẩm mà khách hàng chưa nhn diện được. Mt trong những phương thức nhm
gim thiu s kháng c ca khách hàng khi tiếp cn vi nhng sn phm mi da trên kết qu
nghiên cu th trưng tn dng li thế ca truyn thông mng hi. Trong thời đại thương
mại đin t, li thế của phương tiện truyn thông, các ng dng, internet, các công ngh phát trin
theo AI (trí tu nhân to) s định v theo đối tượng và nhà tiếp th dựa vào đó to ra nhóm sn phm
mới tương thích nhu cầu ca h là cách tt nht đ ti thiu s kháng c.
T khoá: Hành vi, khách hàng, tiếp th, sn phm mi, tâm lý kháng c, đng thun.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi nhu cu khách hàng ngày càng đa dạng th trường thay đổi liên tc buc doanh nghip
phi nâng cấp đi mi sn phẩm. Đó một quá trình tt yếu để đưc tn ti trong bi cnh th
trưng cnh tranh gay gắt như hin nay, sn phẩm đó hàng hoá hu hình hay hình. th
thy s đa dạng t các sn phẩm đáp ng nhu cu thiết yếu như những hàng hoá thông thưng cho
đến nhng sn phm có giá tr ln như bất đng sản, xe hơi hay những hàng hoá có thương hiệu ln,
thm chí nhng phm mm hay ngành ngh dch vụ,… đều cn có nhng kế hoch tiếp th nhm th
hin s hin hu ca nó và doanh nghip phi lên kế hoạch định v sn phẩm đó trong tâm trí khách
hàng. Thi b sn phẩm đổi mi sn phm mt trong những phương pháp nhằm gia tăng
kh năng cạnh tranh ca doanh nghip, h th làm điều đó bằng cách trình bày nhng ci tiến
mi tt nhiên, ci tiến mới đó phải nhận được s lưu tâm của khách hàng h phải vượt qua
đưc rào cn tâm kháng c đu tiên tâm khách hàng luôn mt ni s nào đó thậm chí
e ngi ri ro khi tiêu dùng sn phm mi hoàn toàn, th liên quan đến chất lượng hay công
ngh ci tiến đột phá mà h chưa từng được tri nghim.
Tuy vy, thc tế ngưi tiêu dùng hin ti b chi phi bi quá nhiu thông tin ca truyn thông
dẫn đến h không còn khái nim trung thành vi bất thương hiu nào s truyn tải thông điệp
ca các sn phm hiện quá đa dạng nhưng đôi lúc lại s trùng lp, nhàm chán khá m nht.
Do đó, tạo dng nhn thc nhu cu của người tiêu dùng đ h gn kết vi doanh nghip ca
mình là vai trò thiết yếu ca tiếp th. Các nhà tiếp th buc phi vn dng tt c các công c và thm
chí th thuật để nm bắt tác động vào tâm khách hàng, đc bit khi doanh nghip bắt đầu
Hội nghị Khoa học Công nghệ lần thứ 4 - SEMREGG 2018
223
chiến lược đổi mi sn phm. Chính vy, cn c th hoá hành vi khách hàng đ thu hiểu được
phn ng ca h đối vi vic ra mt sn phm mi, t đó lên kế hoch tiếp th s giúp ích cho vic
chp thun ca cộng đồng trên th trường. Khi đó, s xâm nhp th trường đi vi nhng sn phm
đột phá, mang tính đổi mi cao có th tốt hơn.
Quá trình đổi mi sn phm không phi mt vấn đề mi trong tiếp th, thm chí là s kháng
c v mt tâm của khách hàng đi vi sn phẩm mang tính đt phá không phải điều c
nhà tiếp th chưa đề cp đến. Tuy nhiên, nhng kháng c mnh yếu trong tng tình hung cách
thức để gii quyết tương ng vi các tình hung kháng c như thế nào, cùng vi cách tiếp cn hành
vi khách hàng, đặc biệt dưới góc độ tâm lý thì không quá ph biến dù rằng đây chính là điu mà các
nhà qun tiếp th tht s cn. Do vy, trong bài này tác gi gói gn mt s nguyên nhân dẫn đến
s kháng c của khách hàng phương thc tiếp th tương ứng để định hướng hành vi khách hàng
vi n lc gim s khiên cưỡng trong quá trình chp nhn sn phm mới. Điu này lần lượt đưc
làm rõ trong các phn sau.
2. KHÁI NIM KHÁNG CNHNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐN S KHÁNG C
CA KHÁCH HÀNG
Doanh nghip phát trin sn phm mới thường phải đi mt vi thế tiến thoái lưỡng nan va
phi to ra nhng sn phm hoàn ho cùng vi vic duy trì s đổi mi liên tục. Phương thức đi
mi hiu qu không phải tác động sâu nhất đến s nhn thức cũng không phải kiến thức chưa
hn s hiu biết ca khách hàng v sn phm, v thương hiu đây, cần nht chính nhng
h tin tưởng. vy, phi da trên nn tng tri nghim của khách hàng đối vi sn phm tmi
th tho mãn nhu cu thc s ca h. Trong nghiên cu của I. D Makarento (2005) (ngưi theo
thuyết cơ chế) đề cp rằng “lực kháng c đối vi s đổi mới được định hình không ch trong nn
kinh tế truyn thng mà còn trong hu hết các dng th đưc thiết lp trong xã hội”.
Nhm khc phc s kháng c của khách hàng đối với đổi mới có và để được s thành công
của quá trình đi mi ph thuc rt ln vào kh năng của nhà qun tiếp th trong vic d báo
đưc phn ng của khách hàng đi vi sn phẩm đó. Nhà tiếp th phải tương tác với khách hàng
bng cách chuyn biến s kháng c tâm ban đầu ca h thành s sn lòng mun có, thm chí
khao khát s hu th đó. Để được như vậy nhà tiếp th phải hướng khách hàng dn dn b qua
các ngưỡng tr ngi trước đó và tham gia vào tho thun mi.
Vy kháng c là gì? Tâm lý kháng c ca khách hàng xy ra khi nào?
Kháng theo nghĩa tiếng Vit là chng li, không tuân theo.
C là s c tuyt, t chi, gạt đi, không chấp nhn.
Như vậy th hiu s kháng c th hin s chi b, không chp nhận tuân theo điều đó
hay nói nôm na tránh để b ảnh hưởng bi th đó tác đng vào ch th. d s kháng c bi
th trưng (market resistance) biu th việc chưa chấp nhn ca th trường đó.
S kháng c mt hiện tượng din ra ph biến trong cuc sng hng ngày, th trong ni
ti bn thân hoc gia các cá nhân với nhau. Đó có thể do s mâu thun gia ý chí và đam mê, giữa
ước mun và rào cn, gia tha th và hn thù, s gian di và s tht, gia cm xúc và lý trí, gia cái
cái mới,… Kháng cự ch xảy ra khi con người chưa nhn thức được đầy đủ điu mình mong
muốn, khi đó có ranh giới cân nhc gia lý tính và cm tính.
đây tác giả dùng thut ng “ngưỡng kháng cự” phù hợp hơn với t kháng c thông
thường. von như Truyn Kiu ca Nguyễn Du câu “dùng dng na na về”, nên đi hay ?
Trng thái tâm lý ch đợi điều gì mà quyết đnh li hay không? Hay mt ví d khác như trong một
The fourth Scientific Conference - SEMREGG 2018
224
t chức, nhà lãnh đạo tm nhìn luôn những người phi luôn sẵn sàng đ đón nhận s thay đổi,
chính l đó quản tr s thay đổi tr thành một đề tài khá ph biến hiện nay, điển hình như
doanh nghip ra quyết định s dng mt h thng tiêu chun mi và buc tt c phi thc hin theo,
s kháng c lúc này th s xảy ra khi con người không thấy được lợi ích nhân thường coi
trng li ích ca bản thân hơn lợi ích ca t chc. H s những điều không ràng không biết
phn ứng như thế nào vi s không chn chắn. Khi đó vai trò của nhà lãnh đạo phi dẫn đầu trong
việc định hướng li ích ca c tp th để tt c có th cùng tham gia vào quá trình thay đi.
Kháng c mt thut ng thường được dùng trong th trưng chng khoán, vi tiếp th thì
không quá ph biến. Tuy nhiên, th trường tiêu dùng cũng vy, khi th trưng ra sn phm mi hoc
định v lại thương hiệu thường s nhận được s kiêng t khách hàng bi th chất lượng, k
thuật hay đặc tính, chun mực nào đó đã thay đi không chc rng liu s thay đổi đạt được
s kì vng ca h không?.
Trong nghiên cu ca Rogers Everett M. (1983) cng s cho rằng 5 đặc tính ca sn
phm ảnh hưởng đến phn ng của khách hàng đối vi sn phm mi. Đó là: lợi thế tương đi ca
sn phm, kh năng tương thích ca sn phm, s phc tp ca sn phm, kh năng có thể dùng th
sn phm và cuối cùng đặc thù ca sn phẩm đó là gì. Roger (1983) din gii c th như sau:
- li thế tương đối (Relative advantage) kh năng của sn phm mi tho mãn nhu cu
khách hàng t hơn trong việc so sánh vi nhng sn phm khác tn ti hin thi trong th trưng.
d như cùng là điện thoại nhưng đin thoại di động có li thế tương tác tốt hơn so với điện thoi bàn
truyn thng, hoc trong tiếp th khi mua sn phm với công năng như nhau thì tiếp th dùng chiến
thut mua 1 tng 2 s có li thế hơn sản phẩm không được tng thêm.
- Kh năng tương thích th hin qua mức độ tương thích của sn phm mi vi nhu cu và giá
tr ca khách hàng tiềm ng, trải nghim thc tế ca h thm cvi nhng sn phm hin hu
trên th trưng. Chng hạn như Window Mac OS, Window kh năng tương thích tốt hơn với
nhiu sn phm công ngh đa dạng, riêng Mac OS thì ch ng dng cho dòng sn phm ca Apple.
- S phc tp th hin qua s hiu biết hay s dng sn phm ca khách hàng, sn phm càng
phc tp thì khó th nhận được s đánh giá cao hấp dẫn được khách hàng. tâm khách
hàng tn ti mt s ni e ngi v sn phm phc tp v mt k thut, e ngi sn phm li thi, e
ngi s phn ng ca cộng đồng th nhng thit hi vt ca sn phẩm. Như Window
Mac OS, khi ngưi dùng quen vi h điều hành Window, để h chuyển sang Mac OS thì đòi hi
mt s e ngi nhất định, hay thm chí trong h thng Window qua nhiu phiên bản, đặc bit lúc
công ngh chuyển đổi t Window XP sang Win7 đến nay, những người dùng quen vi h điu hành
cũ có một s e dè nht định khi chuyn sang h điu hành mi vì cm thy phc tạp hơn.
- th dùng th sn phm mức độ sn phm th đưc dùng th trong khong thi gian
gii hn. Kh năng thử sn phm càng cao thì càng d dàng cho người tiêu dùng đánh giá
chp nhn nó. Tuy nhiên, tu loi sn phm th cho dùng th vi các dng khác nhau, d
phn mềm thường bản “trial version” - bn dùng th, sau mt thi gian nhất định thì nhà sn
xut chuyển sang đề ngh mua bn quyền để s dng sn phm dài hn.
- Tính đặc thù phân bit vi nhng sn phm khác) vic trình bày những ưu đim
nhược điểm ca sn phẩm cho người tiêu dùng tiềm năng của sn phm này. ràng các sn phm
thc tế d c tiến hơn những sn phm không th nhìn thy hoc cm nhn được như dch v.
Trình bày sn phm hàng hoá dch v được đổi mi, ci tiến, đột phá thường phc tạp hơn do mt
s đặc thù liên quan như:
Hội nghị Khoa học Công nghệ lần thứ 4 - SEMREGG 2018
225
a. Dch v là nhng hàng hoá vô hình, do vậy người tiêu dùng không th s mó, cm giác hoc
ngửi được chúng. Tt c những tính đặc thù ca dch c đưc t bằng ngưi bán. Khi giao dch
thường khách hàng mua s ha hẹn để tho mãn nhu cu ca họ. Do đó, mua dịch v đổi mới đồng
hành vi mức độ không chc chn và ri ro cao hơn.
b. Dch v này không th tách ri với người cung cp dch v khách hàng, tính đặc thù ca
gây khó khăn cho việc cung cp và duy trì tiêu chun hóa.
c. Dch v không th được lưu trữ và yêu cầu đồng b hóa nhu cu và cung cp th trưng. Khi
thc hin giao dch dch v được đổi mi, rt khó đạt mc cân bng gia cung cu thc tế trên
th trường. Đó khách hàng người tham gia vào quá trình nhn dch v, s tương tác ca
khách hàng với người cung cp dch v có th ảnh hưởng đến vic chp nhn s đổi mi.
d. S bt n v chất lượng ca dch v đổi mi đưc gii thích bng s hin din ca yếu t
con người”, nghĩa là các nhân viên khác nhau cung cấp các dch v khác nhau. Chất lượng ca dch
v dựa trên thái đ ch quan ca khách hàng, bởi các nhân khác nhau thái độ hoàn toàn
khác nhau và nhng k vọng khác nhau liên quan đến đổi mi. Nhm gim thiu ảnh hưởng ca yếu
t con người cần đào tạo ỡng nhân viên để h th cung cp dch v chun mc nhất và để
gim thiu nhng yếu t không chc chn, m của khách hàng đối vi sn phm cn cung cp
minh chng v cht lưng và các ch báo cn thiết liên quan đến sn phm s hữu ích hơn.
Điển nh như trong th trường bất động sản, người tiêu dùng trước năm 2007 chưa thc s
quen vi vic mua bán tài sản hình thành trong tương lai, s e dè nghi ngi khi b ra mt s vn ln
để mua căn hộ và ri ro h có th đối mt bt kì lúc nào (v thi hn thi công, ch đầu tư bỏ trn, lãi
suất vay ngân hàng tăng,…) đến khi sn phẩm được bàn giao cho ngưi mua. l đó, đơn vị ch
đầu phối hợp đơn vị kinh doanh tiếp cn với khách hàng để h dn quen vi tài sn này bng
cách làm nhà mu, gii thiu h sơ dự án hay bt c có th có đưc bng hình nh mu mã c th
để tiếp cn khách hàng tt nhất. Đến thời điểm này, mc vn hình thức mua bán đó, rủi ro vn
như vậy, nhưng người tiêu dùng đã dn quen mức đ kháng c vi loi hình này dần được gim
xung bi kh năng tương tác tiếp cn thông tin của người tiêu dùng ngày càng tốt hơn thông qua
các ng dng xã hi và truyn thông.
Cần lưu ý rằng mỗi đặc tính ca sn phẩm, được t trên (li thế tương đối, tính tương
thích, độ phc tp, s d dàng trong th nghiệm tính đặc thù) tác đng rt ln đến s chp nhn
của người tiêu dùng (Natalia Chukhray, 2012). Mt sn phm có li ích tương thích, được phát trin
phù hp vi nhu cu giá tr hiện đại thì th d dàng được s dng trong điều kin hin ti và
nếu d hiu thì s d bán hơn so với sn phm không ni bt. S kháng c của khách hàng cũng
dựa trên tính đặc thù được nêu trên t đó nhà tiếp th phải định đưc hàng hoá ca mình nm
nhóm nào đ t đó cách thức định hướng hành vi cho phù hợp điều này được t c th
hơn trong phần sau.
3. CÁCH THỨC ĐỊNH HƢỚNG HÀNH VI TIN TI S ĐỒNG THUN
CA KHÁCH HÀNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐI MI SN PHM
S kháng c vi s đổi mi ph thuc rt nhiu vào mức độ rủi ro người tiêu ng gp
phi khi mua và s dng mt sn phm mới. Do đó, nhiệm v ca bt k doanh nghip nào tham gia
gii thiu sn phm đổi mi ra th trưng phi ti thiu hóa ri ro. Điều này được gim thiu ch
khi kh năng cạnh tranh ca nhà cung ng và mức độ khuếch tán sn phẩm đổi mi ca h cao hơn
trên th trưng, tuy nhiên cnh tranh không nên dng li cuc chiến giá c s làm người tiêu
dùng nhy cm với giá hơn. Khi đó, nhà cung ng phi th hin s tin tưởng ca khách hàng vào
danh tiếng, uy tín của thương hiệu, ca doanh nghip. Danh tiếng tt s giúp sn phm d đưc
The fourth Scientific Conference - SEMREGG 2018
226
chào đón hơn trong quá trình ra quyết định mua hàng. Bên cạnh đó mối quan h gia các ngun
truyền thông tương đối quan trng trong quá trình qung sn phẩm. Ngoài ra, thường thì chi phí
R&D luôn mt phn tt yếu trong quá trình đổi mi sn phm s giúp ích trong vic xác
định chiến lược phù hợp để định v sn phm trên th trưng.
Chiến lược tiếp th nào được s dng trong quá trình kháng c?
Vấn đề này thường rất khó để công thc chung cho mi sn phm. Tuy nhiên, th
phng các chiến lược tiếp th để ợt qua ngưỡng kháng c như Bảng 1.
Bng 1. Chiến lược tiếp th t qua s kháng c ca khách hàng.
Loi kháng c
Các hp phn chiến lược tiếp th
Sn phm
Truyn thông
Giá
Bán hàng
V chức năng:
rào cn khi s
dng các sn
phm mi
Phát triển hướng sa
đổi tiềm năng cải
thin sn phm mi
cung ng dch v
thích hp.
Chính sách phát
trin th trường
tính thích ng ca
sn phm vi nhu
cầu người tiêu dùng
tại điểm bán hàng.
V kinh tế: rào
cn v giá
Ci thin phn trình
bày ca s phm
i mi phát
trin); ci thiện định
v sn phm. chào
bán sn phm giá
tr cng thêm cùng
mc giá.
Nhn mnh vào
truyn thông v s
tương quan giữa
giá và chất lượng.
S dng chiến
c giá gii
thiu ch động
vi th trường,
gim giá bng
cách ct gim chi
phí sn xut
bán hàng.
Rào cn v ri ro
S dng chính sách
của thương hiệu ni
tiếng; gii thiu các
giy chng nhn
chất lượng; bng cp
sn phm bo
hành sn phm.
S dng qung
cáo thông tin
gii thích.
Rào cn v tâm
lý c đin
Thông báo khách
hàng v cách nhn
biết sn phm.
S dụng đại bán
hàng đi công
nghip (industrial
agents).
Rào cn v hình
nh
S dng hiu qu
chính sách thương
hiu.
Nhn mnh truyn
thông tương quan
v quan điểm cht
ợng kèm thương
hiu.
Ngun: Chukhray N., 2001.
Ngoài ra, trong xu thế hiện nay thưng kích cầu tiêu dùng tăng lên bằng cách cung cp cho
ngưi tiêu dùng các khon giá tr cng thêm hay các dch v mi min phí, đó là đặc quyn ca khách
hàng khi được hưởng những ưu đãi của công ty. Các phương tiện truyn thông mng hội đóng
vai trò ch đạo trong tương tác với khách hànggiúp gia tăng cảm nh và s trung thành ca khách
hàng; có kh năng b sung và thu hút khách hàng mi; góp phn thiết lập thương hiệu tốt hơn.