TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
50
TÁC ĐNG CA HÌNH NH KHÁCH SN, S CAM KT VÀ GIÁ TR
CM NHN ĐI VI LÒNG TRUNG THÀNH CA KHÁCH HÀNG
S DNG DCH V LƯU TRÚ TẠI CÁC KHÁCH SN
TRONG KHU VC THÀNH PH VŨNG TÀU
THE EFFECT OF HOTEL IMAGE, CUSTOMER COMMITMENT,
AND PERCEIVED VALUE ON CUSTOMER LOYALTY TOWARDS
LODGING SERVICE OF HOTELS IN VUNG TAU CITY
Ngày nhn bài: 01/04/2022
Ngày chp nhận đăng: 12/06/2022
Lâm Hoàng Phương
, Nguyn Th Kim L Hà, Phm Th Ngc Dim, Đỗ Th Cm Trinh
TÓM TT
Nghiên cứu này được thc hin nhm mục đích xác định mi quan h gia các yếu t cam kết
khách hàng, hình nh khách sn, gtr cm nhn lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh
vc khách sạn. Đồng thi, kiểm định mức độ tác động ca các tin t này đối vi lòng trung thành
của khách lưu trú. Nghiên cu s dụng phương pháp khảo sát trc tuyến thu được 342 mu
đạt yêu cu. Các phân tích v h s tin cy Cronbach’s Alpha, phân tích khẳng định nhân t (CFA)
hình cu trúc tuyến tính (SEM) được thc hiện để đánh giá đ tin cy ca mô hình mi
quan h gia các biến. Kết qu phân tích cho thy tn ti mi quan h gia cam kết khách hàng,
giá tr cm nhn lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực khách sn. Tuy nhiên, mi
quan h gia hình nh khách sn và lòng trung thành ca khách hàng lại không được ng h.
T khoá: lòng trung thành, cam kết khách hàng, giá tr cm nhn, hình nh khách sn.
ABSTRACT
This study was conducted to determine the effect of customer commitment, hotel image, and
perceived value on customer loyalty in the hotel sector. The study used an online survey and
obtained 342 qualified responses. Reliability analysis (Cronbach's Alpha), confirmatory factor
analysis (CFA), and Structural Equation Modelling (SEM) were performed to evaluate the reliability
of the model and the relationship among the variables. The analysis results showed that the impact
of customer commitment, and perceived value on customer loyalty in the hotel sector are
supported. However, the relationship between hotel image and customer loyalty is not supported.
Keywords: Customer loyalty, Customer commitment, Perceived value, Hotel image.
1. Giới thiệu
Vit Nam sau khi gia nhp t chc thương
mi quc tế WTO ngày 17/11/2006, cùng vi
rt nhiu rào cản được tháo b đã mở ra
hi cho ngành du lch Vit Nam phát trin,
Nhà nước đã xác định du lch ngành kinh
tế mũi nhọn cn phải được đầu tương
xng. Trong những năm gần đây, nước ta
đẩy mnh phát trin ngành công nghip
không khói “du lịch”, chính vậy vic
kinh doanh khách sạn cũng đang trong quá
trình chuyển đổi mnh m v cấu dch v,
phát trin mạnh theo xu hướng để đáp ng
tt nhu cu ca khách hàng v du lịch lưu
trú. Đối vi ngành du lch khách sn ti
Vit Nam, s cnh tranh gia các ngành dch
v này không dng li vic cnh tranh v
giá c, chất lượng, mà ngày nay còn bao gm
v s cm nhn tri nghim ca khách
hàng. Khách hàng đưc xem trng tâm
Lâm Hoàng Phương, Trường Đại hc Văn Lang
Nguyn Th Kim L Hà, Phm Th Ngc Dim,
Đỗ Th Cm Trinh, Trường Đại hc Ngân hàng
Tp.HCM
Email: hoangphuong.hrc@gmail.com
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 10(02) - 2022
51
lòng trung thành ca khách hàng nn tng
để giúp doanh nghiệp đạt được thành công v
lâu dài.
ng trung thành ca khách hàng đóng vai
trò cùng quan trng trong việc đảm bo s
phát trin ca doanh nghip giúp doanh
nghiệp đạt được li thế cnh tranh (Anabila &
cng s, 2022). Khách hàng trung thành vi
doanh nghip s ưu tiên lựa chn s dng dch
v ca doanh nghip mc nhận được
những đề xut tt hơn từ các doanh nghip
khác (Khirallah, 2005). Các nghiên cu v
lòng trung thành của khách hàng đã được thc
hin trong nhiều lĩnh vực khác nhau như lĩnh
vc ngân hàng (Khirallah, 2005), lĩnh vực du
lch (Eid, 2015).
Tương tự, đã nhiều nghiên cu v lòng
trung thành của khách hàng trong lĩnh vực
khách sn trên thế giới trong đó Vit
Nam. Các nghiên cu tp trung kim định vai
trò ca lòng tin ca khách hàng (So & cng
s, 2013), s hài lòng (Rather, 2018), giá tr
cm nhn (So & cng s, 2013) hoc cht
ng dch v (Liat & cng s, 2017) trong
mi quan h vi lòng trung thành ca khách
hàng. Tuy nhiên, các nghiên cu vẫn chưa
đánh g đầy đủ vai trò ca tâm khách
hàng điển hình s cam kết ca khách
hàng đối với lòng trung thành do đó, việc
nghiên cu s tác động ca cam kết khách
hàng đến lòng trung thành đối vi khách sn
là tht s cn thiết (Rather & Sharma, 2017).
Mt khác, mi quan h gia s cam kết
của khách hàng lòng trung thành đã được
kiểm định trong nhiều lĩnh vực khác nhau
kết qu kim định cho thy s không đồng
nht trong mi quan h này. C th, nghiên
cứu trong lĩnh vực khách sn ti Macau li
cho thy cam kết tình cm ca khách hàng có
tác động tích cực đến lòng trung thành ca
khách hàng (Lai, 2019). Trong lĩnh vực B2B,
nghiên cu ca Davis-Sramek cng s
(2009) li cho thy cam kết v mt tình cm
tác động đến lòng trung thành ca khách
hàng trong khi cam kết v mt kinh tế thì
không tác động ý nghĩa thống kê. Tuy
nhiên, nghiên cu ca Evanschitzky cng
s (2006) li cho thy c hai dng cam kết
đều tác động tích cực đến trung thành thái
độ và trung thành hành vi ca khách hàng.
Do đó, nghiên cứu này được thc hin
nhằm đáp lại gi ý nghiên cu ca Lai (2019)
Rather & Sharma (2017) trong vic kim
định mi quan h gia cam kết khách hàng
lòng trung thành đối vi khách sn trong
nhiu bi cnh khác nhau và trong c phân
khúc khách sạn khác nhau. Đồng thi, nghiên
cứu cũng xem xét đến tác động trc tiếp ca
ca hình nh khách sn giá tr cm nhn
đối vi lòng trung thành ca khách hàng s
dng dch v u trú. Kết qu nghiên cu góp
phần làm gia tăng sự hiu biết v lòng trung
thành khách hàng trong lĩnh vực dch v nói
chung và ngành khách sn nói riêng. Ngoài ra,
nghiên cứu cũng đề xut mt s gi ý v
chính ch giúp các nhà qun th xây
dng và duy trì lòng trung thành ca khách
hàng trong lĩnh vc khách sn.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. hình thuyết S-O-R (Stimulus-
Organism-Response)
hình S-O-R mt hình thuyết
được s dng rng rãi trong nghiên cu v
hành vi người tiêu dùng (Zhu & cng s,
2015). Được đề xut bi Mehrabian &
Russell (1974), hình S-O-R cho rng các
phn ng hành vi của con người (Response)
b ảnh hưởng bi s nhn thc ca h v môi
trưng (kích thích-Stimulus) thông qua cm
nhn tích cc (Organism) (Jacoby, 2002;
Mehrabian & Russell, 1974; Shen & Khalifa,
2012). Các yếu t kích thích t môi trường
s tri nghim (Stimuli) hình thành nên
din biến tâm lý (quá trình nhn thức và đánh
giá), giúp khách hàng đạt được nhng mc
độ khác nhau v cm giác tho mãn, trng
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
52
thái tâm lý, cảm xúc (Organism) đi vi cht
ng dch vụ. Trên sở đó, các hành vi
tương ng s đưc thc hin (Response)
(Mehrabian & Russell, 1974). Các yếu t
kích thích t môi trường th bao gm: giá
c sn phm dch v, hình ảnh thương hiệu,
khuyến mãi hay chất lượng dch v (Buckley,
1991). Mt khác, các yếu t liên quan mc
độ thõa mãn hay trng thái tâm lý, cm xúc
th k đến như: s thích thú (Karim &
cng s, 2021), s hài lòng, s tin tưởng
(Chang, 2017), s gn kết ca khách hàng
(Islam & cng s, 2020). Cui cùng, hành vi
phn hi ca khách hàng th bao gm:
tiếp th truyn miệng (Chen, 2010), ý đnh
tiếp tc s dng ca khách hàng (Islam &
cng s, 2020), lòng trung thành ca khách
hàng (Alam & Noor, 2020). Do đó, nghiên
cu s dng nh S-O-R đ làm c s
thuyết cho vic kiểm định mi quan h gia
hình nh khách sn, s cam kết ca khách
hàng, giá tr cm nhn lòng trung thành
của khách hàng trong lĩnh vực khách sn.
2.2. ng trung thành của khách hàng
(Customer loyalty)
Khái niệm về lòng trung thành của khách
hàng đã được nghiên cứu trong ngành kinh
doanh trong nhiều thập k. Theo Pearson
(2016), lòng trung thành của khách hàng
được định nghĩa thái độ của khách hàng
đối với công ty, hứa hn mua lại sản phẩm /
dịch vụ của công ty giới thiệu sản phẩm /
dịch vụ ca công ty cho những người khác.
Ngoài ra, lòng trung thành còn thể được
hiểu cam kết của khách hàng đối với các
cửa hàng, thương hiệu hay nhà cung cấp dịch
vụ cụ thể ngay cả khi khách hàng có thể chọn
các lựa chọn thay thế khác từ công ty khác
(Shankar & cng s, 2003). H la chn sn
phm/ dch v ca doanh nghip trong khi
rt nhiu sn phẩm tương tự hoc tốt hơn từ
nhiều đối th cnh tranh. Khi khách hàng
trung thành vi công ty, h khó b ảnh hưởng
bi các yếu t v giá hay s ng, mà vn s
sn sàng chi tin cho sn phm/dch v
h đã yêu thích. Lòng trung thành ca khách
hàng mt mc tiêu chính ca các nhà cung
cp dch v, khách hàng trung thành ít
kh năng bị ảnh hưởng bi tin tc hoc thông
tin v các dch v (Deng & cng s, 2010;
Alshurideh & cng s, 2017). Nếu khách
hàng tri nghim tích cực đối vi dch v,
điều này s tác động khách hàng tích cực để
tr thành khách hàng trung thành vi các nhà
cung cp dch v đó.
Ngoài ra, sự trung thành của khách hàng
thể được định nghĩa trạng thái gần nhất
với hành vi mua lại của khách hàng. Lòng
trung thành của khách hàng thường được coi
kết quả của tất cả trải nghiệm của khách
hàng tại nhà cung cấp dịch vụ/sản phẩm
(Mascarenhas & cng sự, 2006). Nhìn chung,
lòng trung thành của khách hàng được coi
mối liên hệ giữa thái độ của khách hàng, việc
mua hàng lặp lại hoạt động tài chính liên
quan đến sn phm/dch v ca doanh nghip
(Heskett & cng s, 2008).
Đối vi ngành khách sn, Jani & Han
(2014) định nghĩa lòng trung thành ca
khách hàng xu hưng th hin s ưu ái đối
vi dch v vi mong mun s dng li dch
v mt cách ổn định thường xuyên. Tuy
nhiên, đối vi ngành du lch khách sn,
lòng trung thành của khách hàng được tiếp
cận theo thái độ hơn hành vi do đặc
điểm ca ngành là khách s dng dch v ca
khách sạn không thường xuyên như các
ngành dch v khác khác (ngân hàng, dch v
đào tạo...). Do đó, thay hành vi mua lp
li, lòng trung thành của khách lưu trú thể
được th hin qua vic khách hàng nói tt v
khách sn hay chia s tích cc v khách sn
vi những người xung quanh. Vic gi chân
khách hàng to lp được lòng trung thành
khách hàng th giúp doanh nghip gia
tăng hiệu qu kinh doanh, tạo được nn tng
cho s phát trin bn vng ca doanh nghip.
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 10(02) - 2022
53
2.3. Hình ảnh khách sạn (Hotel image)
Hình nh mt khái nim quan trng
(Keller, 1993; Palacio & cng sự, 2002) đã
nhận được rt nhiu chú ý trong tài liu tiếp
thị. Biel (1992, trang 8) đã t hình nh
“mt cm các thuc tính liên kết
người tiêu dùng kết ni với tên thương hiệu”.
Cùng quan điểm đó, Kotler (2001) đã định
nghĩa nh ảnh “một tp hp các nim tin,
ý tưởng, nhng ấn tượng một người
lưu giữ v một đối tượng”. Như vậy, th
thy khái nim hình nh doanh nghip có liên
quan cht ch đến nhn thc ca khách hàng
v doanh nghip.
Avant (2013) định nghĩa hình nh khách
sn s kết ni gia tri nghim, ý kiến,
cm xúc, nim tin kiến thc ca khách
hàng v công ty. Heller (2005) coi nh nh
khách sn mt tp hp các niềm tin, động
cảm xúc của người tiêu dùng đối vi
công ty (da trên s hiu biết, mô t và ký c
của người tiêu dùng v công ty). Hình nh có
th tác động mạnh đến quyết định của người
mua hành vi mua ca h, tr thành mt
yếu t quan trọng đối vi lòng trung thành
ca khách hàng (Nyadzayo & Khajehzadeh,
2016; Biscaia & cng s, 2017). Hình nh
khách sn là mt trong nhng yếu t cn thiết
nht trong vic xây dng chiến lược
marketing ca c doanh nghip khách sn
nhm tha mãn khách hàng (Sondoh & cng
sự, 2007). Do đó, hình nh mt yếu t
quan trng ảnh hưởng đến quyết định mua
ca khách hàng.
Hình nh khách sạn được phát hin
mối tương quan cao vi quyết định la chn
nơi lưu trú của khách hàng. Nghiên cu ca
Kayaman & Arasli (2007) cho rằng để duy trì
lòng trung thành thương hiệu, cn phi xây
dng duy trì hình ảnh thương hiệu. Bên
cạnh đó, nghiên cứu cũng cho thấy nh nh
ca doanh nghip khách sn ảnh hưởng
tích cực đến hành vi của người tiêu dùng sau
khi mua hàng. Heung cng s (1996) đã
kim tra mức độ trung thành với thương hiệu
khách sn trên th trường khách du lch t do.
Nghiên cu cho thy hình nh khách sn
mi quan h vi lòng trung thành ca khách
hàng. Cùng mi quan h này, Jani & Han
(2014) đã kiểm định vai trò ca hình nh
khách sạn đến lòng trung thành kết qu
cho thy mi quan h tích cực ý nghĩa
thng gia hai khái nim này. Bên cnh
đó, Lai (2019) cũng phát hiện ra rng hình
nh khách sạn tác động gián tiếp đến lòng
trung thành ca khác hàng thông qua cht
ng dch v, giá tr cm nhn s hài
lòng. Như vậy, th thy rng tn ti mi
quan h gia hình nh khách sn và lòng
trung thành ca khách hàng.
H1: Tn ti mi quan h tích cc gia
hình nh khách sn lòng trung thành ca
khách hàng
2.4. Cam kết của khách hàng (Customer
commitment)
S cam kết trong mi quan h mong
muốn, khát khao để duy trì tiếp tc mi quan
h (Moorman & cng s, 1992). Theo
Engeset cng s (2016), s cam kết nói
lên s phát trin ca mi quan h ngày mt
tốt hơn các bên liên quan có thể ngày mt
tn tâm với nhau hơn. Trong nghiên cu v
tiếp th mi quan h, s cam kết được định
nghĩa một s bn b mong mun duy trì
mt mi quan h giá tr (Moorman &
cng s, 1992). S cam kết đóng vai trò quan
trng giúp marketing mi quan h thành
công bi nó cho phép các thành viên trong
kênh độc lp làm vic vi nhau, phc v
khách hàng tốt hơn đạt được nhng thành
qu cao hơn (Morgan & Hunt, 1994).
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
54
Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Nhóm tác giả
Nghiên cu gần đây đã xác định rng cam
kết ca khách hàng mt yếu t quan trng
tác động mạnh đến kh năng giữ chân
khách hàng ca doanh nghiệp, ý định chuyn
đổi/ li hành vi mua li ca khách hàng
(Bansal & cng s, 2004; Fullerton, 2003;
Venetis & Ghauri, 2004). Các nghiên cu
cũng cho thấy cam kết thành phn quan
trng thiết lp duy tmi quan h lâu dài
gia các doanh nghiệp đối tác (Geyskens &
cng s, 1996; Morgan & Hunt, 1994);
Rather 2017). Khách hàng cam kết mt ch
ràng vi mt t chc thì h sn sàng bày
t cm xúc của mình đối vi t chức đó. Mức
độ gn kết ph thuc vào nhn thc v nhng
gì đạt được và mất đi nếu khách hàng tiếp tc
hoc chm dt mi quan h vi doanh nghip
(Geyskens & cng sự, 1996). Do đó, khách
hàng s cam kết vi doanh nghip s
xu hướng tiếp tc duy trì mi quan h vi
doanh nghip vic này th đưc th
hin thông qua hành vi mua li hoc s dng
li dch v ca doanh nghip.
Trong lĩnh vực nhà hàng, khách sn du
lch, khách hàng mc cam kết vi doanh
nghip càng mnh m càng xu hướng th
hin s trung thành cao hơn (Rather &
Sharma, 2016; So & cng s 2016). Điu này
được khẳng định trong nghiên cu ca
Rather & Sharma (2017) được thc hin ti
Ấn Độ kết qu nghiên cu cho thy s
cam kết khách hàng có tác động trc tiếp đến
lòng trung thành ca h đối vi khách sn.
Do đó, giả thuyết đưc đưa ra như sau:
H2: Tn ti mi quan h tích cc gia
cam kết ca khách hàng lòng trung thành
ca khách hàng.
2.5. Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Giá tr cm nhn s khác bit gia s
tin phi tr cho dch v/sn phm s tin
khách hàng thc s muốn để thanh toán (Kuo
& cng s, 2009). Nhiều định nghĩa về giá tr
cm nhận đã được tìm thy trong các nghiên
cứu trước đây, cụ th Zeithaml (1988) đã xác
định giá tr cm nhận đánh giá của người
tiêu dùng v tin ích ca mt sn phm thông
qua nhn thc v những được nhn và
những được cho khi s dng sn phm.
Nói ch khác, g tr cm nhận được định
nghĩa đánh giá tổng th của người tiêu
dùng v điều tt mt vài sn phm hoc
dch v mang lại cho người tiêu dùng (Bolton
& Drew, 1991).