intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định lí minimax cho hàm đa trị

Chia sẻ: DanhVi DanhVi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết chứng minh các điều kiện đủ cho sự tồn tại đẳng thức minimax và điểm yên ngựa. Các kết quả được thiết lập cho các hàm đa trị vô hướng xác định trên nửa dàn tôpô. Để nắm nội dung mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định lí minimax cho hàm đa trị

Số 6(84) năm 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> VÀI ĐỊNH LÍ MINIMAX CHO HÀM ĐA TRỊ<br /> VÕ VIẾT TRÍ*, NGUYỄN XUÂN HẢI**, NGUYỄN HỒNG QUÂN**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Chúng tôi chứng minh vài điều kiện đủ cho sự tồn tại đẳng thức minimax và điểm<br /> yên ngựa. Các kết quả được thiết lập cho các hàm đa trị vô hướng xác định trên nửa dàn<br /> tôpô.<br /> Từ khóa: định lí minimax, điểm yên ngựa, nửa dàn , ánh xạ  -KKM.<br /> ABSTRACT<br /> Some minimax theorems for set-valued maps<br /> We prove several sufficient conditions for the existence of minimax equalities and<br /> saddle points. Results are established for set-valued maps defined on topological<br /> semilattices.<br /> Keywords: minimax theorem, Saddle point, Semilattice,<br /> <br /> 1.<br /> <br /> -KKM mapping.<br /> <br /> Giới thiệu và tổng quan<br /> <br /> Gọi X là một tập không rỗng và F : X  X  2 R là một hàm đa trị vô hướng. Ta<br /> nói một đẳng thức minimax thỏa cho F nếu<br /> inf<br /> <br />  sup  F ( x, y) =<br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br /> sup  inf<br /> x X<br /> <br />  F ( x, y ) .<br /> <br /> (1)<br /> <br /> y X<br /> <br /> Trong trường hợp X là một không gian tôpô compact và F là hàm liên tục thì các<br /> tập và  F ( x, y ) là các tập compact, do đó max  F ( x, y ) và min  F ( x, y ) tồn tại.<br /> y X<br /> <br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br /> Hơn nữa các ánh xạ đơn trị y  max  F ( x, y ) và x  min  F ( x, y ) là liên tục. Bởi<br /> x X<br /> <br /> y X<br /> <br /> vậy, trong trường hợp này nếu đẳng thức minimax thỏa cho F thì nó được viết dưới<br /> dạng<br /> min  max  F ( x, y ) = max  min  F ( x, y ) .<br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br /> x X<br /> <br /> y X<br /> <br /> Một điểm ( x, y )  X  X được gọi là điểm yên ngựa của F nếu<br /> max  F ( x, y) = F ( x, y ) = min  F ( x, y ) .<br /> x X<br /> <br /> *<br /> **<br /> <br /> y X<br /> <br /> TS, Trường Đại học Thủ Dầu Một; Email: trivv@tdmu.edu.vn<br /> TS, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông ( Cơ sở TP Hồ Chí Minh)<br /> <br /> 96<br /> <br /> (2)<br /> <br /> Võ Viết Trí và tgk<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> Nếu F có điểm yên ngựa thì đẳng thức minimax luôn thỏa cho F, và (1) được viết<br /> ở dạng<br /> inf<br /> <br />  max  F ( x, y) =<br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br /> sup  min  F ( x, y ) .<br /> x X<br /> <br /> (3)<br /> <br /> y X<br /> <br /> Một điều kiện để có đẳng thức kiểu (1) được thiết lập lần đầu trong [2], trong khi<br /> các điều kiện đủ để có đẳng thức dạng (2) đã được đưa ra gần đây bởi các tác giả ([38]). Bài báo này thiết lập vài kết quả mới cho sự tồn tại điểm yên ngựa và đẳng thức<br /> minimax (1) được thỏa.<br /> Ta nhắc lại vài khái niệm cần thiết về sau. Gọi X, Y là các không gian tôpô và<br /> G : X  2Y là một hàm đa trị. G được gọi là nửa liên tục dưới (lsc) tại x0 nếu mỗi tập<br /> mở U  Y thỏa G( x0 ) U   , tồn tại một lân cận mở V của x0 sao cho:<br /> x  V , G( x0 )  U   . G gọi là nửa lên tục trên (usc) tại x0 nếu với mỗi tập mở<br /> U  G ( x0 ) , tồn tại một lân cận mở V của x0 sao cho U  G (V ) . G gọi là liên tục tại<br /> x0 nếu và chỉ nếu nó vừa usc vừa lsc tại x0 . Ta nói rằng G là lsc (usc, liên tục) nếu nó<br /> là lsc (usc, liên tục) tại mọi điểm của X.<br /> <br /> Từ đây trở đi, với tập không rỗng X, ta luôn kí hiệu  X  là lớp tất cả các tập con<br /> hữu hạn của X. Tập sắp thứ tự bộ phận ( X , ) được gọi là nửa dàn trên (gọi tắt là nửa<br /> dàn) nếu mỗi cặp phần tử bất kì ( x, y ) đều có cận trên đúng sup x, y. ( X , ) gọi là<br /> nửa dàn tôpô nếu X là một không gian tôpô và ánh xạ ( x, y)  sup x, y liên tục. Nếu<br /> x1, x2  X sao cho x1  x2 thì tập [ x1 , x2 ]   y  X : x1  y  x2  được gọi là một khoảng<br /> thứ tự (hoặc cho gọn là khoảng). Với<br /> <br /> một tập con hữu hạn N   X  , tập hợp<br /> conv N  [ x, sup N ] được gọi là một bao lồi của N . Tập con C  X được gọi là một<br /> x N<br /> <br /> tập   lồi nếu với mọi N  C  , conv N  C .<br /> Gọi ( X 1 , 1 ) và ( X 2 , 2 ) là hai nửa dàn tôpô. Trên X 1  X 2 ta trang bị tôpô tích<br /> và đưa vào X1  X 2 quan hệ thứ tự bộ phận như sau: với ( x1 , x2 )  X1  X 2 và<br /> ( y1 , y2 )  X 1  X 2 ta xác định ( x1, x2 )  ( y1, y2 ) nếu và chỉ nếu x1 1 y1 và x2  2 y2 . Khi<br /> đó ( X1  X 2 , ) là nửa dàn tôpô với sup ( x1 , x2 ), ( y1, y2 )  (supx1 , y1, supx2 , y2 ) . Ta<br /> gọi nửa dàn này là nửa dàn tích.<br /> Với X là một nửa dàn tôpô, D  X và G : X  2 X là một ánh xạ đa trị, G được<br /> gọi là một ánh xạ   KKM nếu với mọi tập con hữu hạn N   D , ta có<br /> conv N <br /> <br /> <br /> <br /> G (x).<br /> <br /> x N<br /> <br /> Định lí sau đây sẽ được dùng để chứng minh các kết quả chính của bài báo. Định<br /> lí này được thiết lập trong [1].<br /> <br /> 97<br /> <br /> Số 6(84) năm 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> Định lí 1.1. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường và<br /> G : X  2 X là ánh xạ đa trị thỏa các điều kiện sau<br /> (i) G có các ảnh đóng;<br /> (ii) G là ánh xạ   KKM;<br /> (iii) tồn tại N 0   X  và một tập con compact K của X sao cho<br /> <br /> <br /> <br /> G ( x)  K .<br /> <br /> x X<br /> <br /> <br /> <br /> Khi đó<br /> <br /> G (x)   .<br /> <br /> x X<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Các định lí minimax<br /> <br /> Định lí 2.1. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường,   R và<br /> F : X  X  2 R là một hàm đa trị thỏa các điều kiện sau<br /> a) với mỗi N   X  và y  conv N , min sup F ( x, y )   ;<br /> x N<br /> <br /> b) với mỗi x  X , tập  y  X : sup F ( x, y)    là đóng;<br /> c) tồn tại N 0   X  và một tập con compact K của X sao cho y  X \ K ,<br /> max sup F ( x, y)   .<br /> xN 0<br /> <br /> Khi đó tồn tại y  X sao cho sup  F ( x, y )   . Do đó, nếu với bất kì<br /> x X<br /> <br />   F : sup  inf<br /> xX<br /> <br /> sup  inf<br /> x X<br /> <br />  F ( x, y) , các điều kiện a)-c) được thỏa thì inf  sup  F ( x, y) =<br /> yX<br /> <br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br />  F ( x, y) .<br /> y X<br /> <br /> Chứng minh. Định nghĩa hàm đa trị G : X  2 X , được xác định bởi<br /> G( x)   y  X : sup F ( x, y )    cho mọi x  X .<br /> <br /> Bởi giả thiết b), G có các ảnh đóng, nghĩa là điều kiện (i) của Định lí 1.1 được<br /> thỏa. Giả thiết c) có nghĩa rằng với mọi y  X \ K , tồn tại x  N sao cho<br /> sup F ( x, y )   . Điều này kéo theo rằng nếu với y nào đó thỏa sup F ( x, y )   cho mọi<br /> x  N , thì y phải thuộc K. Do đó<br /> <br />  G( x)  y  X : sup F ( x, y)     K .<br /> xN 0<br /> <br /> x N 0<br /> <br /> Vậy điều kiện (iii) của Định lí 1.1 thỏa cho G . Ta chứng minh G là một ánh xạ<br />   KKM. Lấy bất kì tập con hữu hạn N   X  và bất kì y  conv N . Giả thiết a) kéo<br /> theo<br /> sự<br /> tồn<br /> tại<br /> x  N sao<br /> cho<br /> nghĩa<br /> là<br /> sup F ( x, y )   ,<br /> y   y' X : sup F ( x, y ' )     G( x). Do đó conv N <br /> <br /> <br /> x N<br /> <br /> điều kiện của Định lí 1.1. Theo Định lí 1.1 ta có<br /> <br /> 98<br /> <br /> G (x). Vậy, G thỏa tất cả các<br /> <br /> Võ Viết Trí và tgk<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> <br /> <br /> y  X : sup F ( x, y )     .<br /> <br /> G ( x) <br /> <br /> x X<br /> <br /> x X<br /> <br /> Suy ra tồn tại y  X sao cho: sup F ( x, y )   với mọi x  X . Do đó<br /> sup  F ( x, y )  supsup F ( x, y ), x  X    .<br /> x X<br /> <br /> Chú ý rằng bất đẳng thức sau luôn thỏa<br /> F   inf<br /> <br />  sup  F ( x, y)<br /> y X<br /> <br />  sup  inf<br /> <br /> x X<br /> <br /> x X<br /> <br />  F ( x, y)  F .<br /> <br /> <br /> y X<br /> <br /> Do đó, nếu với bất kì   F , các điều kiện a)-c) được thỏa thì<br /> inf<br /> <br />  sup  F ( x, y)<br /> y X<br /> <br />  sup  F ( x, y )   .<br /> <br /> x X<br /> <br /> x X<br /> <br /> Cho   F ta có<br /> inf<br /> <br />  sup  F ( x, y)<br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br /> <br /> <br /> sup  inf<br /> x X<br /> <br /> Các bất thức trên kéo theo inf<br /> <br />  F ( x, y ) .<br /> y X<br /> <br />  sup  F ( x, y)<br /> y X<br /> <br /> x X<br /> <br /> = sup  inf<br /> x X<br /> <br />  F ( x, y) . Chứng<br /> y X<br /> <br /> minh hoàn thành.<br /> Gọi X là nửa dàn tôpô và F : X  X  2 R là một hàm đa trị. Ta nói F là   tựa<br /> lõm nếu với mọi y  X , N   X  và x  conv N , tồn tại x' N sao cho<br /> F ( x' , y)  F ( x, y)  R . Sau đây là vài điều kiện đủ để các giả thiết của Định lí 2.1<br /> được thỏa.<br /> Mệnh đề 2.1. Nếu với mỗi x  X , F ( x ,  ) là lsc thì giả thiết b) của Định lí 2.1 được<br /> thỏa.<br /> 1) Giả thiết a) của Định lí 2.1 được thỏa nếu với mỗi y  X , sup F ( y, y)   và tập<br /> U y :=  x  X : sup F ( x, y )    là   lồi. Trong trường hợp F là   tựa lõm thì U y là<br /> <br />   lồi.<br /> Chứng minh.<br /> 1) Lấy bất kì lưới y  trong Vx   y  X : sup F ( x, y)    hội tụ đến y0 . Ta phải<br /> chứng tỏ rằng sup F ( x, y0 )   . Với bất kì   0 , tồn tại t0  F ( x, y0 ) sao cho<br /> sup F ( x, y0 )  t0   . Khi F ( x ,  ) là lsc, tồn tại lưới t  sao cho t  F ( x, y ) và<br /> t  t0 . Ta có t  sup F ( x, y )   cho mọi  . Vì (  ,  ] là đóng, ta có t0   . Khi đó<br /> sup F ( x, y0 )  t0       . Vì  là tùy ý, ta có sup F ( x, y0 )   .<br /> <br /> 2) Giả sử trái lại, a) của Định lí 2.1 không thỏa. Thế thì tồn tại N   X  và<br /> y  conv N sao cho sup F ( x, y )   với mọi x  N . Suy ra N  U y . Vì U y là   lồi,<br /> 99<br /> <br /> Số 6(84) năm 2016<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM<br /> <br /> _____________________________________________________________________________________________________________<br /> <br /> ta có y  conv  N  U y , nghĩa là sup F ( y , y )   . Điều này mâu thuẫn với giả thiết<br /> sup F ( y , y )   .<br /> <br /> Trong trường hợp của hàm đơn trị, ta có hệ quả sau.<br /> Hệ quả 2.1. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường,   R và<br /> f : X  X  R là một hàm (đơn trị ) thỏa các điều kiện sau<br /> a) với mỗi N   X  và y  conv N , tồn tại x  N với f ( x, y )   ;<br /> b) với mỗi x  X , tập  y  X : f ( x, y)    là đóng;<br /> c) tồn tại N 0   X  và một tập con compact K của X sao cho y  X \ K , tồn<br /> tại x  N 0 sao cho f ( x, y )   .<br /> Khi đó y  X sao cho f ( x, y )   với mọi x  X . Hệ quả là, nếu với bất kì<br />   sup inf f ( x, y) , các điều kiện a)-c) được thỏa thì inf sup f ( x, y ) = sup inf f ( x, y ) .<br /> x X y  X<br /> <br /> y X x X<br /> <br /> x X y  X<br /> <br /> Tiếp theo ta chứng minh một kết quả cho sự tồn tại điểm yên ngựa.<br /> Định lí 2.2. Giả sử X là nửa dàn tôpô có các khoảng liên thông đường và<br /> F : X  X  2 R là một hàm đa trị thỏa các điều kiện sau<br /> a) với<br /> <br /> mỗi<br /> <br /> X  X<br /> sup F ( a, y )  inf F ( x , b) ;<br /> <br /> và<br /> <br /> ( x, y)  conv  ,<br /> <br /> tồn<br /> <br /> tại<br /> <br /> ( a, b)  <br /> <br /> với<br /> <br /> b) với bất kì ( a, b)  X  X , tập ( x, y)  X  X : sup F (a, y)  inf F ( x, b)  là đóng;<br /> c) tồn tại 0   X  X  và một tập con compact K của X  X sao cho<br /> ( x, y )  X  X \ K , tồn tại (a, b)  0 với sup F ( a, y )  inf F ( x, b ) .<br /> Khi đó F có điểm yên ngựa, và do đó ta có inf<br /> <br />  max  F ( x, y)<br /> y X<br /> <br /> =<br /> <br /> x X<br /> <br /> sup  min  F ( x, y ) .<br /> x X<br /> <br /> y X<br /> <br /> Chứng minh.<br /> Định nghĩa hàm đa trị G : X  X  2 X  X , được xác định bởi<br /> G(a, b)   ( x, y)  X  X : sup F (a, y)  inf F ( x, b)  cho mọi ( a, b )  X  X .<br /> <br /> Lấy bất kì    X  X  và ( x, y )  conv  , bởi giả thiết a) tồn tại ( a , b)   sao<br /> cho sup F ( a, y )  inf F ( x , b) . Điều này có nghĩa rằng<br /> ( x, y )   ( x' , y' )  X  X : sup F (a, y ' )  inf F ( x' , b)   G(a, b).<br /> <br /> Do đó<br /> conv <br /> <br />  ( x' , y' )  X  X : sup F (a, y' )  inf F ( x' , b)    G(a, b).<br /> ( a , b )<br /> <br /> Vậy G là ánh xạ   KKM.<br /> 100<br /> <br /> ( a , b )<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2