Đồ án "Thiết kế mạng lưới điện khu vực"
lượt xem 193
download
Quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện nay đang diễn ra hết sức mạnh mẽ.Trên khắp cả nước các khu trung tâm công nghiệp mới mọc lên ngày càng nhiều. Điều này đỏi hỏi chúng ta phải xây dựng các mạng lưới điện mới để truyền tải điện năng đến các hộ tiêu thụ này.Thiết kế các mạng và hệ thống điện là một nhiệm vụ quan trọng của các kỹ sư nói chung và đặc biệt là các kỹ sư hệ thống điện....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án "Thiết kế mạng lưới điện khu vực"
- Đồ án "Thiết kế mạng lưới điện khu vực" -1-
- MỤC LỤC Lời nói đầu ................................................................................................... - 6 - Sinh viên ....................................................................................................... - 7 - Mục lục ......................................................................................................... - 8 - Chương 3:So sánh kinh tế các phương án ..................................................... - 8 - Chương 1 Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong ................ - 9 - 1.1 Phân tích nguồn và phụ tải ................................................................... - 9 - 1.2 Cân bằng công suất tác dụng................................................................ - 9 - 1.3 Cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống..................................... - 10 - ∑QF :Tổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra............................. - 10 - Công suất phản kháng của các phụ tải được tính theo công thức sau ........... - 10 - Từ cosφ= 0.85 ta suy ra tgφ= 0.62 .............................................................. - 10 - Ta lại có :∑Q F = ∑PF *tgφ = 216.2 *0.62=133.988 MVAr.......................... - 11 - KẾT LUẬN ................................................................................................. - 11 - Sau khi tính toán ta có số liệu của các phụ tải được cho trong bảng 1.3.2 .. - 11 - Bảng 1.3.2 Số liệu tính toán của các hộ phụ tải ........................................... - 11 - Chương 2 Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện........................... - 12 - 2.1 Mở đầu ................................................................................................. - 12 - 2.2 Phương án nối dây 1 ........................................................................... - 12 - 2.2.1 Sơ đồ nối dây ..................................................................................... - 12 - N ................................................................................................................. - 12 - Hình 2.2.1 :sơ đồ mạng điện phương án 1 ............................................... - 13 - 2.2.2 Tính điện áp vận hành của mạng điện ........................................... - 13 - 2.2.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn trên mỗi đoạn đường dây của phương án đã chọn ...................................................................................................... - 13 - Ta chọn Ftc= 185 mm2 .................................................................................. - 14 - Chọn Ftc=95 mm2 ....................................................................................... - 14 - Chọn Ftc= 150 mm2 ..................................................................................... - 15 - Chọn Ftc= 70mm2 ........................................................................................ - 15 - Chọn Ftc=185 mm2 ...................................................................................... - 15 - Chọn Ftc=70 mm2 ........................................................................................ - 15 - 2.2.4 Tính tổn thất điện áp trong mạng điện trong trường hợp vận hành bình thường và trong chế độ sự cố ........................................................... - 16 - Trong đó ..................................................................................................... - 16 - Đối với đoạn đường dây N-1....................................................................... - 16 - ∆U N-1sc= 2*8.2=16.4% ............................................................................... - 16 - ∆UN-1-2 bt=8.2+3=11.2 % ............................................................................. - 17 - ∆UN-1-2sc=16.4+3=19.4 % ............................................................................ - 17 - ∆UN-6-5=12.2% ............................................................................................ - 17 - ∆UN-6-5sc= 19.3% ......................................................................................... - 17 - Icp:Dòng điện cho phép ứng với kiểu dây dẫn đã chọn ............................... - 17 - 2.3 Phương án nối dây 2 ............................................................................. - 17 - -2-
- Hình 2.2.2 Sơ đồ nối dây phương án 2 ........................................................ - 18 - Bảng 2.5 Số liệu tính toán của phương án ................................................... - 18 - 2.4 Phương án nối dây 3 ........................................................................... - 20 - N ................................................................................................................. - 20 - 2.5 Phương án nối dây thứ 4 ....................................................................... - 21 - 2.6 Phương án nối dây 5 ............................................................................. - 23 - Xét đoạn mạch vòng N-5-6 ......................................................................... - 24 - S5-6 = SN-5 – S5 = (28.25+j 17.51)- (27+j16.733)=1.25+j 0.777 MVA ......... - 25 - Vậy ta chọn Ftc = 150 mm2.......................................................................... - 25 - Chọn dây dẫn AC-185 có Icp = 510A .......................................................... - 25 - Tiết diện dây dẫn bằng ................................................................................ - 25 - Chọn dây dẫn AC-70 có Icp = 265 A ........................................................... - 25 - Xét sự cố đứt doạn đường dây N-6............................................................. - 25 - I5-6sc< Icp vậy tiết diện đã chọn là phù hợp .................................................. - 25 - Khi ngừng đoạn đường dây N-6 .................................................................. - 26 - ∆Umaxsc = 20.88+15.11=35.99 % ................................................................. - 26 - KẾT LUẬN ................................................................................................. - 27 - CHƯƠNG 3: SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN ........................ - 28 - 3.1 Đặt vấn đề ............................................................................................. - 28 - 3.2 Tính toán các phưong án ....................................................................... - 28 - Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau .................................................... - 29 - ∆Pmax = 1.729 +1.81 +3.1 + 0.424 + 1.51 + 1.84=10.413 MW .................... - 30 - Z= (0.125+0.04)*165175.7*10 6 +10.413*3411*500*103 = 4.5*10 10 đ ....... - 31 - Chương 4 Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết .................... - 31 - 4.1 Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp. ............. - 31 - Sau đây chúng ta tiến hành lựa chọn máy biến áp cho các hộ phụ tải .......... - 32 - Do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp là TPDH-32000/110 ....................... - 32 - Vậy ta lựa chọn máy biến áp kiểu TPDH-25000/110 .................................. - 32 - Chương 5 Tính phân bố công suất trong mạng điện và tính ....................... - 34 - 5.1 Chế độ phụ tải cực đại. ....................................................................... - 34 - Trong chế độ phụ tải cực đại ta lấy ............................................................. - 34 - Sơ đồ nối dây của đoạn N-3-4 ..................................................................... - 34 - Sơ đồ thay thế của mạng điện .................................................................... - 35 - SN-3-4=S3’ – jQ c3d = 60.89+j40.177 –j2.833=60.89 +j37.344 MVA ............. - 37 - Ua = UN - ∆U3 = 121 – 10.41=110.59 kV .................................................... - 37 - U3 = Ua - ∆Ub3 = 110.59 – 5.11= 105.48kV ................................................ - 37 - U4= Ub - ∆U4 = 107.79 – 3.75= 104.04 kV ................................................. - 37 - Sơ đồ nối dây của mạng điện ...................................................................... - 37 - Sơ đồ thay thế của mạng điện ..................................................................... - 38 - S1= 36+j 22.31 MVA ................................................................................... - 38 - Sb1 =S1+∆Sb1= 36+j22.31 + 0.127+ j 2.942=36.127+ j25.252 MVA ... - 38 - Ua = UN - ∆U3 = 121 – 6.9=114.1 kV ......................................................... - 39 - Sơ đồ nối dây .............................................................................................. - 39 - -3-
- S2= 30+j 18.592 MVA ................................................................................. - 40 - Ua = UN - ∆U2 = 121 – 7.55=113.45 kV ...................................................... - 41 - Sơ đồ nối dây của mạng điện ...................................................................... - 41 - Sơ đồ thay thế của mạng điện ..................................................................... - 41 - Tính toán tương tự như trên ta có ................................................................ - 42 - Ua = UN - ∆U5 = 121 – 6.75=114.25 kV ...................................................... - 42 - 5.1.5 Đoạn đường dây N-6 ........................................................................ - 43 - Sơ đồ nối dây của mạng điện ...................................................................... - 43 - Sơ đồ thay thế của mạng điện ..................................................................... - 43 - S6= 40+j 24.79 MVA ................................................................................... - 43 - Sb6 =S6+∆Sb6= 40+ j 24.79 + 0.121+ j 2.91=40.121+ j27.7 MVA ....... - 43 - S6’= S6’’+ ∆S6 = 40.205 + j 26.31 + 1.92+j2.5=44.125 + j 28.81 MVA .... - 44 - Ua = UN - ∆U5 = 121 – 6.77=114.23 kV ..................................................... - 44 - U6 = Ua - ∆Ub6 = 114.23 – 4.47=109.76kV ................................................. - 44 - 5.1.7 Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống..................................... - 44 - Từ bảng số liệu trên ta có ........................................................................... - 44 - Qyc = 125.775 MVAr .................................................................................. - 44 - Qcc = Pcc * tgφ = 199.756 * 0.62=123.85 MVA .......................................... - 45 - Qb = p(tgφ- tgφ’) =20*(0.6197 – 0.3287) =5.82 MVAr ............................... - 45 - S4* = 20 + j 6.575 MVA .............................................................................. - 45 - Sb4 =S4*+∆Sb4= 20+j6.575 + 0.043+ j 0.931=20.043+ j7.506 MVA.... - 45 - Sb3 =S3+∆Sb3= 35+j21.69 + 0.12+ j 2.782=35.12+ j24.472 MVA ........ - 46 - S3’’= Sc3 +S4’’’-jQ c3c = 35.19 +j24.952 +20.444 +j5.668 ............................. - 46 - SN-3-4=S3’ – jQ c3d = 58.501+j33.466 –j2.833=58.501 +j30.633 MVA ......... - 46 - Ua = UN - ∆U3 = 121 – 9.252=111.748 kV .................................................. - 47 - U3 = Ua - ∆Ub3 = 111.748 – 5.06= 106.688 kV............................................ - 47 - U4= Ub - ∆U4 = 109.488 – 2.15= 107.338 kV.............................................. - 47 - Qyc = 119.064 MVAr................................................................................... - 47 - Qcc = 197.367 *0.62 =122.37 MVAr ........................................................... - 47 - 5.2 Tính toán trong chế độ phụ tải cực tiểu ............................................. - 48 - 5.2.1 Đoạn đường dây N-3-4 ..................................................................... - 48 - SN-3-4=S3’ – jQ c3d = 28.483+j15.01 –j2.833=28.483 +j12.177 MVA ........... - 49 - Ua = UN - ∆U3 = 115.5 – 4.52=110.98 kV ................................................... - 49 - U3 = Ua - ∆Ub3 = 110.98 – 2.41=108.57 kV ................................................ - 49 - 5.2.2 Đoạn đường dây N-1 ....................................................................... - 50 - S1= 18+j 11.16 MVA ................................................................................... - 50 - 5.2.3 Đoạn đường dây N-2 ....................................................................... - 51 - S2= 15+j 9.3 MVA ....................................................................................... - 51 - 5.2.4 Đoạn đường dây N-5 ........................................................................ - 52 - S5= 13.5+j 8.37 MVA .................................................................................. - 52 - 5.2.5 Đoạn đường dây N-6 ........................................................................ - 53 - S6= 20+j 12.395 MVA ................................................................................. - 53 - -4-
- Sb6 =S6+∆Sb6= 20+ j 12.395 + 0.03+ j 0.73=20.03 + j13.125 MVA ..... - 53 - Ua = UN - ∆U5 = 115.5 – 3.18=112.32 kV .................................................. - 54 - 5.3 Xét chế độ sau sự cố ............................................................................. - 54 - 5.3.1 Xét đoạn đường dây N-3-4 ................................................................. - 54 - Sb3 =S3+∆Sb3= 35+j21.69 + 0.12+ j 2.782=35.12+ j24.472 MVA ........ - 55 - S3’’= Sc3 +S4’’’-jQ c3c = 35.19 +j24.952 +20.544 +j11.808 ........................... - 55 - SN-3-4=S3’ – jQ c3d = 62.194+j48.138 –j1.416=62.194 +j46.722 MVA ......... - 56 - Ua = UN - ∆U3 = 121 – 22.95=98.05 kV ...................................................... - 56 - U3 = Ua - ∆Ub3 = 98.05 – 5.76= 92.29kV .................................................... - 56 - U4= Ub - ∆U4 = 94.9 – 4.26= 90.64 kV ....................................................... - 56 - 5.3.2 Xét đoạn đường dây N-1 .................................................................... - 56 - Z1 = 23.3343 + j 30.335 Ω ......................................................................... - 57 - 5.3.3 Xét đoạn đường dây N-2. ................................................................... - 58 - Z2 = 35.145 +j 34.364 Ω.............................................................................. - 58 - S2= 30+j 18.592 MVA ................................................................................. - 58 - 5.3.4 Xét đoạn đường dây N-5 .................................................................... - 59 - Z5 = 36.279 +j 35.473 Ω ............................................................................. - 59 - S5= 27+j 16.733 MVA ................................................................................. - 59 - 5.3.5 Xét đoạn đường dây N-6 .................................................................... - 60 - Z6 = 20.074 +j26.1 Ω .................................................................................. - 60 - Sb6 =S6+∆Sb6= 40+ j 24.79 + 0.121+ j 2.91=40.121+ j27.7 MVA ....... - 61 - Ua = UN - ∆U5 = 121 – 14.3=106.7 kV ....................................................... - 61 - U6 = Ua - ∆Ub6 = 106.7 – 4.79=101.91kV ................................................... - 61 - Bảng 5.6 điện áp tại các nút trong mạng điện ở chế độ sau sự cố. ............... - 61 - Chương 6 Lựa chọn phương thức điều chỉnh điện áp ........................... - 62 - ±9 *1.78% U cdd = 115 kV,Uhdd = 11 kV.................................................... - 62 - Uyc = Udm + dU%*Udm ................................................................................ - 62 - Độ lêch điện áp trên thanh góp hạ áp bằng .................................................. - 63 - Như vậy đầu điều chỉnh tiêu chuẩn đã chọn là phù hợp............................... - 63 - Vậy ta chọn đầu điều chỉnh tiêu chuẩn n=7 với Utcmin = 121.15 kV ............. - 63 - Bảng 6.2 Các đầu điều chỉnh điện áp trong các trạm hạ áp.......................... - 64 - Chương 7 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế ,kỹ thuật của mạng ................... - 65 - 7.1 Tính tổn thất điện áp lớn nhất trong mạng điện ..................................... - 65 - Vậy ta có St = 221.18 MVA ........................................................................ - 65 - 7.4 Tổng công suất của các máy biến áp ..................................................... - 65 - 7.4.1Vốn đầu tư xây dựng mạng điện.......................................................... - 65 - Tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thữc .... - 65 - K= Kd + Kt .................................................................................................. - 65 - Kt = 1.8 * (3*22*109 + 2*19*109+25*109)=232.2*109 đ ............................ - 66 - K=Kd + Kt = 165.1755*109 +232.2*109 = 397.3755 *109 đ ....................... - 66 - ∆Pd = ∑∆Pi = 1.794+1.827+2.867+0.343+1.53+1.92=10.281 MW ............ - 66 - ∆Pb = 0.127+0.088+0.12+0.043+0.097+0.121=0.596 MW ......................... - 66 - -5-
- ∆P0 = 3*0.07+2*0.058+0.084=0.41 MW ................................................... - 66 - ∆P=∆Pd +∆Pb +∆P0 = 10.281 +0.596+0.41=11.287 MW ............................ - 66 - =(0.124+5000*10-4)2*8760 =3411 h .......................................................... - 66 - ∆A = (10.281+0.596)*3411+0.41*8760=40693.047 MWh ......................... - 66 - Y= avh(Kdd +Kt) + ∆A*c .............................................................................. - 67 - A=∑P max *Tmax = 188*5000=940000 MWh ................................................ - 67 - Lời nói đầu -6-
- Quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện nay đang diễn ra hết sức mạnh mẽ.Trên khắp cả nước các khu trung tâm công nghiệp mới mọc lên ngày càng nhiều. Điều này đỏi hỏi chúng ta phải xây dựng các mạng lưới điện mới để truyền tải điện năng đến các hộ tiêu thụ này.Thiết kế các mạng và hệ thống điện là một nhiệm vụ quan trọng của các kỹ sư nói chung và đặc biệt là các kỹ sư hệ thống điện. Đồ án môn học “Thiết kế mạng lưới điện khu vực” giúp chúng ta vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế công việc. Tuy đây mới chỉ là đồ án môn học nhưng nó đã trang bị những kỹ năng bổ ích cho đồ án tốt nghiệp đồng thời nó cũng cho chúng ta hình dung ra một phần công việc thực tế sau này Trong quá trình làm đồ án , em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong bộ môn và các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy trên lớp.Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Lã Minh Khánh đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này Sinh viên NGUYỄN VĂN BẮC -7-
- Mục lục Chương 1:Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống. Chương 2:Dự kiến các phương án nối dây và so sánh các phương án về mặt kỹ thuật. Chương 3:So sánh kinh tế các phương án Chương 4: Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện Chương 5:Tính phân bố công suất của mạng điện và tính chính xác điện áp tại các nút trong mạng điện. Chương 6:Lựa chọn phương thức điều c hỉnh điện áp trong mạng điện. Chương 7:Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện. -8-
- Chương 1 Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống 1.1 Phân tích nguồn và phụ tải Bảng số liệu phụ tải Các số liệu Các hộ tiêu thụ 2 3 4 5 6 1 Phụ tải cực đại(MW) 3 3 3 2 2 4 6 0 5 0 7 0 Hệ số công suất cosφ 0.85 Mức đảm bảo cung cấp điện I Yêu cầu điều chỉnh điện áp KT Điện áp danh định của lưới điện 10 KV thứ cấp 1.2 Cân bằng công suất tác dụng Một đặc điểm quan trọng của các hệ thống điện là truyền tải tức thời điện năng từ các nguồn điện đến các hộ tiêu thụ và không thẻ tích luỹ điện năng thành số lượng nhìn thấy được.Tính chất này xác định sự đồng bộ của quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng. Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, các nhà máy của hệ thống cần phải phát công suất bằng công suất của các hộ tiêu thụ,kể cả tổn thất công suất trong các mạng điện,nghĩa là cần thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất phát và công suất tiêu thụ. Ngoải ra để hệ thống vận hành bình thường ,cần phải có sự dự trữ nhất định của công suất tác dụng trong hệ thống..Dự trữ trong hệ thống điện là một vấn đề quan trọng ,liên quan đến vận hành cũng như phát triển của hệ thống điện. Ta có phương trình cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống: ∑PF =∑PYC = m∑Ppt +∑∆P +∑Ptd+∑P dt (1.2.1) Trong đó : ∑PF:Tổng công suất tác dụng phát ra từ nguồn phát. ∑Ppt:Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ phụ tải ∑∆P :Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện ∑Ptd :Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện ∑Pdt :Tổng công suất dự trữ trong mạng điện m :hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại Một cách gần đúng ta có thể thay bằng công thức: -9-
- ∑PF = ∑Ppt +15%∑Ppt. (1.2.2) Theo bảng số liều vê phụ tải đã cho ở trên ta có : ∑PF =∑Pyc = 1.15*(36+30+35+20+27+40)=216.2(MW) Việc cân bằng công suất tác dụng giúp cho tần số của lưới điện luôn được giữ ổn định. 1.3 Cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống Sản xuất và tiêu thụ điện năng bằng dòng điện xoay chiều đòi hỏi sự cân bằng giữa điện năng sản xuất ra và điện năng tiêu thụ tại mỗi thời điểm.Sự cân bằng đòi hỏi không những chỉ đối với công suất tác dụng ,mà còn đối với cả công suất phản kháng. Sự cân bằng công suất phản kháng có quan hệ với điện áp.Phá hoại sự cân bằng công suất phản kháng sẽ dẫn đến sự thay đổi điện áp trong mạng điện.Nếu công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng điện sẽ tăng ,ngược lại nếu thiếu công suất phản kháng điện áp trong mạng sẽ giảm.Vì vậy để đảm bảo chất lượng của điện áp ở các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống ,cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng. Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống: ∑QF = ∑Qyc =m∑Qpt +∑∆Qb +∑QL -∑Qc +∑Qtd +∑Qdt (1.3.1) Trong đó: ∑QF :Tổng công suất phản kháng do nguồn điện phát ra ∑Qyc: Tổng công suất yêu cầu của hệ thống ∑Qpt :Tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại ∑QL :Tổng công suất phản kháng trong cảm kháng của các đường dây trong mạng điện. ∑Qc : tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra ∑∆Q b : tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm biến áp ∑Qtd: tổng công suất phản kháng tự dùng trong nhà máy điện. ∑Qdt : Tổng công suất phản kháng dự trữ trong hệ thống. m :hệ số đồng thời Trong tính toán sơ bộ ta có thể tính tổng công suất phản kháng yêu cầu trong hệ thống bằng công thức sau đây: ∑Qyc = ∑Qpt + 15%∑Qpt (1.3.2) Công suất phản kháng của các phụ tải được tính theo công thức sau Q =P* tgφ (1.3.3) Từ cosφ= 0.85 ta suy ra tgφ= 0.62 Ta có bảng số liệu sau: bảng 1.3.1:công suất phản kháng của các phụ tải Các hộ phụ tải 1 2 3 4 5 6 Q(MVAr) 22.31 18.59 21.69 12.39 16.73 24.7 - 10 -
- 1 2 1 5 3 9 Áp dụng công thức 1.3.2 ta có ∑Q yc= 1.15*(22.311+18.592+21.691+12.395+16.733+24.79)=133.988 MVAr Ta lại có :∑Q F = ∑P F *tgφ = 216.2 *0.62=133.988 MVAr Từ các kết quả tính toán trên ta nhận thấy tổng công suất phản kháng do nguồn phát ra vừa dúng bằng lượng công suất phản kháng yêu cầu của hệ thống.Vây ta không phải tiến hành bù công suất phản kháng. KẾT LUẬN Sau khi tính toán ta có số liệu của các phụ tải được cho trong bảng 1.3.2 Các hộ tiêu 1 2 3 4 5 6 thụ P(MW) 36 30 35 20 27 40 Q(MVAr) 22.311 18.592 21.691 12.359 16.733 24.79 S(MVA) 42.35 35.29 41.18 23.53 31.76 47.06 cosφ 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 0.85 Bảng 1.3.2 Số liệu tính toán của các hộ phụ tải - 11 -
- Chương 2 Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện và so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật 2.1 Mở đầu Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng diện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó .Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất , đảm bảo độ tin cậy cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành ,khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới. Từ sơ đồ mặt bằng của nguồn điện và các phụ tải đã cho chúng ta có thể đưa ra các phương án nối dây cho mạng điện trên.Qua tiến hành đánh giá sơ bộ chúng ta có thể giữ lại 4 phương án sau và tiến hành tính toán các thông số cơ bản của các phương án này.. 2.2 Phương án nối dây 1 2.2.1 Sơ đồ nối dây N 1 6 2 5 3 4 - 12 -
- Hình 2.2.1 :sơ đồ mạng điện phương án 1 2.2.2 Tính điện áp vận hành của mạng điện Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ,cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện. Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố :công suất của phụ tải ,khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện,vị trí tương đối giữa các phụ tải với nhau,sơ đồ mạng điện Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp định mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên mỗi đoạn đường dây trong mạng điện. Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức kinh nghiệm sau: Uvhi = 4.34* li 16 * Pi (2.1) Trong đó : li : khoảng cách truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (km) Pi :Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (MW) Dựa vào sơ đồ mặt bằng của các nguồn điện và các phụ tải ta có điện áp vận hành trên các đoạn đường dây như sau: Đoạn đường Cống suất Chiều dài Điện áp vận Điện áp định dây truyền tải đoạn đường hành,kv mức của cả ,MVA dây ,km mạng diện ,kv N-1 36+j 22.31 70.71 110.4 N-2 30+j 18.592 78.1 102.53 N-3 35+j 21.691 85.44 110.26 110 N-4 20+j 12.395 121.66 91.2 N-5 27+j 16.733 80.62 98.26 N-6 40+j 24.79 60.83 114.89 Bảng 2.1 Điện áp vận hành trên các đoạn đường dây và điện áp vận hành của cả mạng điện Điện áp vận hành tính trong phương án này có thể dùng làm điện áp vận hành chung cho các phương án tiếp theo. 2.2.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn trên mỗi đoạn đường dây của phương án đã chọn Các mạng điện 110kv được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không.Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với mạng điện khu vực ,các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là : - 13 -
- I max Fkt (2.2) J kt Trong đó : Imax : dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại,A; Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện,A/mm2 Với dây AC và Tmax =5000h ta tra bảng có được : Jkt = 1.1A/mm2 Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức : S max I max *103 n * U dm 3 A (2.3) Trong đó : n: số mạch của đường dây Uđm : điện áp định mức của mạng điện,kv Smax : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại,MVA Đối với các đường dây trên không , để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F 70 mm2 Sau đây ta sẽ tính toán trên từng đoạn đường dây trong phương án 1 Đoạn N-1 S =(36+ j22.31)+(30+j18.592)=66+j40.902 MVA 66 2 40.902 2 Im ax * 10 3 203.77 A 2 3 * 110 203.77 Fkt 185mm 2 1 .1 Ta chọn Ftc= 185 mm2 Đoạn 1-2 S 30 j18.592MVA 30 2 18.592 2 Im ax * 10 3 92.62 A 2 * 3 * 110 92.62 Fkt 84.02mm 2 1 .1 Chọn Ftc=95 mm2 Đoạn N-3 - 14 -
- S (35 j 21.691 (20 j12.395) 55 j34.09MVA ) 552 34.09 2 I max *103 169.8 A 2 * 3 * 110 169.8 F kt 154.4mm 2 1.1 Chọn Ftc= 150 mm2 Đoạn 3-4 20 2 12.395 2 I max * 10 3 61.75 A 110 * 3 * 2 61.75 Fkt 56.13mm 2 1.1 Chọn Ftc= 70mm2 Đoạn N-6 S (27 j16.733) (40 j 24.79) 67 j 41.523MVA 67 2 41.523 2 I max * 10 3 206.86 A 2 * 3 * 110 206.86 Fkt 188.05mm 2 1.1 Chọn Ftc=185 mm2 Đoạn 5-6 27 2 16.733 2 I max * 10 3 83.36 A 2 * 3 * 110 83.36 Fkt 75.78 A 1 .1 Chọn Ftc=70 mm2 Từ tiết diện tiêu chuẩn của các đoạn đường dây đã chọn ,tra bảng 33 trong sách mạng lưới điện 1 ta có dòng điện lâu dài cho phép chạy trên các đoạn đường dây và tra bảng 6 cho ta điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây đã chọn - 15 -
- Đoạn đường Kiểu dây Icp S MVA R0(Ω/m) X 0(Ω/m) dây dẫn (A) N-1 AC-185 510 66+j40.902 0.17 0.409 1-2 AC-95 330 30+j18.592 0.33 0.429 N-3 AC-150 445 55+j34.09 0.21 0.416 3-4 AC-70 265 20+j12.395 0.45 0.44 N-6 AC-185 510 67+j41.523 0.17 0.409 6-5 AC-70 265 27+j16.733 0.45 0.44 Bảng2.2 Dòng điện cho phép lâu dài chạy trên mỗi đoạn đường dây và điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây. 2.2.4 Tính tổn thất điện áp trong mạng điện trong trường hợp vận hành bình thường và trong chế độ sự cố Tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong chế dộ vận hành bình thường được tính bằng công thức U ibt P *r Q * x i i i i *100(%) (2.4) U 2 dm Trong đó ∆Uibt : tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ i,% Pi, Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây thứ i ri, x i : điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây thứ i Trong chế độ sự cố , đối với mạng điện trong phương án này đều đường dây 2 mạch nên tổn thất điện áp trong chế độ sự cố (đứt một đoạn đường dây ) được tính theo công thức : ∆Uisc =2*∆Uibt (2.5) Đối với đoạn đường dây N-1 66 * 0.17 * 70.71 40.902 * 0.409 * 70.71 U N 1bt * 100 8.2% 2 * 110 2 Trong trường hợp ngừng một mạch trên đoạn đường dây N-1 ,ta có: ∆U N-1sc= 2*8.2=16.4% Tính toán tương tự đối với các đoạn đường dây còn lại ta có bảng số liệu sau: Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%) Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%) N-1 8.2 16.4 3-4 2.5 5 1-2 3 6 N-6 7.1 14.2 N-3 6.6 13.2 6-5 5.1 10.2 Bảng 2.3 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện Từ bảng số liệu trên ta có: - 16 -
- Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây N-1-2 trong chế độ vận hành bình thuờng và trong chế độ sự cố là : ∆UN-1-2 bt=8.2+3=11.2 % Trên đoạn đường dây này ta nhận thấy sự cố đứt một mạch đường dây ở đoạn N-1 là nguy hiểm hơn trường hợp dứt một mạch đường dây ở đoạn 1-2 . Do đó ta có tổn thất điện áp trong chế độ sự cố là: ∆UN-1-2sc=16.4+3=19.4 % Tương tự như vậy đối với đoạn đường dây N-3-4 ta có: ∆UN-3-4bt =6.6+2.5=9.1 % ∆UN-3-4 sc=13.2+2.5=15.7 % Đối với đoạn đường dây N-6-5 ∆UN-6-5 = 7.1+5.1=12.2 % ∆UN-6-5sc=14.2+5.1=19.3 % Từ các kết quả trên nhận thấy rằng ,tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là: ∆UN-6-5=12.2% Tổn thất điện áp trong chế độ sự cố bằng : ∆UN-6-5sc= 19.3% 2.2.5 .Kiểm tra điều kiện phát nóng trong trường hợp sự cố Sự cố nguy hiểm nhất là đứt một đoạn đưòng dây ,khi đó dòng điện sự cố sẽ gấp đôi giá trị của dòng điện trong chế độ vận hành bình thường. Tiết diện đã chọn sẽ thoả mãn nếu dòng điến sự cố vẫn nhỏ hơn dòng điện cho phép Isc ≤ k*Icp (2.5) Trong đó : Isc :Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố nặng nề nhất Icp:Dòng điện cho phép ứng với kiểu dây dẫn đã chọn Ta có bảng số liệu sau: Đoạn đường Kiểu dây dẫn Dòng điện Dòng điện sự Kết luận dây cho phép cố Isc(A) Icp(A) N-1 AC-185 510 407.54 1-2 AC-95 330 185.24 N-3 AC-150 445 339.6 3-4 AC-70 265 123.5 N-6 AC-185 510 413.72 6-5 AC-70 265 151.56 Bảng 2.4 Từ bảng số liều trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện của dây dẫn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng . 2.3 Phương án nối dây 2 - 17 -
- 2.3.1 Sơ đồ nối dây N 1 6 2 5 3 4 Hình 2.2.2 Sơ đồ nối dây phương án 2 Các số liệu tính toán cho phương án 2 Đoạn đường dây Công suất truyền tải Chiều dài đoạn đường (MVA) dây (km) N-1 66 + j 40.902 70.71 1-2 30+ j 18.592 41.23 N-3 55+ j 34.09 85.44 3-4 20+ j 12.395 41.23 N-5 27 + j 16.733 80.62 N-6 40 + j 24.79 60.83 Bảng 2.5 Số liệu tính toán của phương án - 18 -
- 2.3.2 Chọn điện áp vận hành của mạng điện Như đã trình bày ở phần trên ,chúng ta có thể lựa chọn điện áp vận hành chung cho tất cả các phương án nối dây là 110kv. 2.3.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn Tính toán tương tự như đối với phương án 1, ta có tiết diện của các đoạn dây dẫn được cho trong bảng 2.6: Đoạn Cống suất Imax(A) Fkt (mm 2) ISC(A) Icp(A) đường dây truyền tải Ftc(mm2 N-1 66+j40.902 203.77 185.25 185 407.54 510 1-2 30+j18.592 92.6 84.2 95 185.2 330 N-3 55 +j34.09 169.81 154.37 150 339.62 445 3-4 20+j12.395 61.7 56.1 70 123.4 265 N-5 27+j16.733 83.4 75.78 70 166.8 265 N-6 40+j24.79 123.5 112.3 120 247 380 Bảng 2.6 Tiết diện của các đoạn dường dây tính theo mật độ kinh tế của dòng điện Từ bảng số liệu trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện tiêu chuẩn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng . 2.3.4 Tính tổn thất điện áp trong chế độ vận hành bình thường và trong chế độ sự cố. Tính toán tương tự như đối với phương án 1 ta có bảng số liệu sau đây: Đoạn Kiểu dây Chiều dài R0(Ω/km) X 0(Ω/km) ∆U bt(%) ∆Usc(%) đường dẫn L(km) dây N-1 AC-185 70.71 0.17 0.409 8.2 16.4 1-2 AC-95 41.23 0.33 0.429 3.05 6.1 N-3 AC-150 85.44 0.21 0.416 9.08 18.16 3-4 AC-70 41.23 0.45 0.44 2.46 5.92 N-5 AC-70 80.62 0.45 0.44 6.5 13 N-6 AC-120 60.83 0.27 0.423 5.4 10.8 Bảng 2.7 Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây của mạng điện Từ bảng số liệu trên ta có tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây như sau Đoạn đường dây N-1-2 ∆Ubt = 8.2+3.05=11.25 % ∆Usc= 16.4+3.05=19.45 % Đoạn đường dây N-3-4 ∆Ubt = 9.08+2.46=11.54 % - 19 -
- ∆Usc= 18.16+2.46=20.62 % Từ kết quả tính toán trên ta nhận thấy Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là : ∆UN-3-4bt =11.54% Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sự cố là : ∆UN-3-4sc= 20.62 % 2.4 Phương án nối dây 3 2.4.1 Sơ đồ nối dây N 1 6 2 5 3 4 2.4.2 Các số liệu tính toán trong phương án Đoạn đường dây Công suất truyền tải Chiểu dài đường (MVA) dây(Km) N-1 66+j 40.902 70.71 1-2 30+ j18.592 41.23 N-3 82 +j 50.82 85.44 3-4 20+ j 12.395 41.23 3-5 27+ j 16.733 70.71 N-6 40 + j 24.79 60.83 - 20 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp :Thiết kế mạng lưới điện
152 p | 1233 | 668
-
Đồ án môn học “Thiết kế mạng lưới điện khu vực”
63 p | 829 | 410
-
Đồ án Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh
32 p | 1888 | 410
-
Đồ án môn học :Mạng lưới điện
76 p | 1172 | 336
-
Đồ án: Thiết kế trạm biến áp 220/ 110/22kv
67 p | 1062 | 276
-
Đồ án: thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I và loại III
85 p | 643 | 213
-
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
64 p | 426 | 127
-
Đồ án môn học lưới điện: Thiết kế mạng điện khu vực
62 p | 385 | 95
-
Đồ án Mạng lưới thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước thành phố A
29 p | 289 | 91
-
Đồ án tốt nghiệp Hệ thống điện
120 p | 356 | 68
-
Đồ án: Thiết kế mạng lưới điện 110kV
140 p | 311 | 46
-
Đồ án: Thiết kế mạng lưới điện truyền tải
61 p | 212 | 42
-
Đồ án môn học: "Thiết kế mạng lưới điện"
56 p | 180 | 39
-
Đồ án môn học: Thiết kế mạng lưới thu gom và khu liên hợp xử lý chất thải rắn
61 p | 148 | 35
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu
185 p | 64 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện
96 p | 78 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế mới hoàn toàn tuyến đi qua qua 2 điểm M-T
279 p | 20 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn