Tài liệu hướng dẫn quy trình kỹ thuật "Đo hoạt độ Cholinesterase (EC 3.1.1.8)" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: nguyên lý, chuẩn bị phương tiện - hóa chất, các bước tiến hành, nhận định kết quả, những sai sót và xử trí,... Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đo hoạt độ Cholinesterase (EC 3.1.1.8)
- ĐO HOẠT ĐỘ CHOLINESTERASE (EC 3.1.1.8)
Cholinesterase (ChE) được tìm thấy trong gan, tụy, tim, huyết tương và chất
trắng của não, còn gọi là cholinesterase “gỉa” để phân biệt với Cholinesterase EC
3.1.1.7 “thật” có nguồn gốc trong hồng cầu. Trong thực tế lâm sàng có thể sử dụng
Cholinesterase EC 3.1.1.8 như một chỉ điểm sinh học trong theo dõi, sàng lọc các
trường hợp ngộ độc thuốc trừ sâu (đặc biệt nhóm phospho hữu cơ và carbamat), theo
dõi chức năng gan như: viêm gan, xơ gan,..
I . NGUYÊN LÝ
Định lượng hoạt độ của ChE dựa trên các phản ứng sau:
Mức độ hình thành 2-nitro-5-mercaptobenzoate tỷ lệ thuận với hoạt độ của ChE tham
gia trong phản ứng. Có thể xác định được bằng phép đo quang
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên
2. Phƣơng tiện
2.1 Phương tiện
- Các máy phân tích Hóa sinh bán tự động
- Các máy Hóa sinh tự động: Hitachi 904, 911, 912, 917, cobas 6000, 8000, modular,
AU 400, 480, 640, 680, 2700, 5800 và một số máy khác.
- Máy ly tâm
- Ống nghiệm
- Pipet các loại
- Đầu côn xanh, vàng
- Giá đựng ống nghiệm
2.2 Hóa chất
- Thuốc thử 1 (R1) Đệm pyrophosphate: 92 mmol/L; pH; 7,7; potassium
hexacyanoferrate (III): 2.4 mmol/L)
119
- - Thuốc thử 2 (R2) GOOD’s buffer: 10 mmol/L, pH 4.0, butyrylthiocholine 46
mmol/L, stabilizers.
- Thuốc thử ổn định cho đến hạn ghi trên hộp khi bảo quản ở nhiệt đọ 2-8oC.
Khi mở nắp có thể ổn định trên khay lạnh đựng hoá chất của máy khoảng 28
ngày/khi không tắt máy.
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- Ống nghiệm
- Găng tay
- Bông, cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu
3. Ngƣời bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm
để người bệnh hợp tác trong quá trình lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo y lệnh của bác sỹ lâm sàng trên phiếu xét nghiệm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Tiến hành phân tích trên mẫu máu, có thể dùng:
Huyết thanh
Huyết tương: chất chống đông Li-Heparin, EDTA
Tính ổn định của mẫu: Mẫu có thể ổn định 6h / nhiệt độ 15-25oC; 7 ngày/ nhiệt
độ 2-8oC; 6 tháng/ nhiệt độ (-70oC).
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
Chuẩn máy bằng dung dịch chuẩn (một hoặc nhiều chuẩn =multical)
Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); lựa chọn test và thao tác theo protocol máy sẽ tự
động phân tích.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
+ Trị số tham khảo:
120
- - Trẻ em, nam giới, nữ giới độ tuổi 40: 5300-12900 U/L (88,8 - 215,3 µkat/L).
- Phụ nữ độ tuổi từ 16-39 tuổi không có thai, không dùng thuốc tránh thai dạng
hormon: 4260 - 11250 U/L (71 - 187.5 µkat/L).
- Phụ nữ độ tuổi từ 18- 41 tuổi có thai, dùng thuốc tránh thai: 3650 - 9120 U/L (60.8 -
152 µkat/L).
+Hoạt độ ChE giảm:
- Ngộ độc thuốc trừ sâu nhóm phospho hữu cơ, nhóm carbamat
- Nhiễm trùng cấp, thiếu máu, xơ gan vàng da
- Tăng bạch cầu đa nhân, ung thư di căn, lao, Hội chứng ure máu cao
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:
+ Bilirubin >1026 mol/L (60mg/dL)
+ Hemoglobin > 528 mol/L (850 mg/dL)
+ Một số thuốc làm giảm hoạt độ ChE: cafein, morphin, atropin, acid folic, thuốc
tránh thai.
- Xử trí: khi lấy mẫu máu tránh gây vỡ hồng cầu, sau ly tâm thấy vỡ hồng cầu nên loại
và lấy lại mẫu máu khác.
121