intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị của thang điểm PIRADS v2.1 trên cộng hưởng từ kết hợp PSA tỷ trọng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình aby2 đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt (TTL) sử dụng kết hợp thang điểm PIRADS v2.1 trên cộng hưởng từ với PSA tỷ trọng (PSAD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu trên 139 BN được chụp cộng hưởng từ (CHT) và sinh thiết TTL từ 02/2022 đến 05/2024 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị của thang điểm PIRADS v2.1 trên cộng hưởng từ kết hợp PSA tỷ trọng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt

  1. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024 giới do quá trình thai nghén, ngoài ra tuổi trung diaphragmatic ultrasonography performed during bình của nữ giới trong nghiên cứu của chúng tôi the T-tube trial predict weaning failure? The role of diaphragmatic rapid shallow breathing index. Crit cao hơn nam giới. Care, 20, 305. doi:10.1186/s13054-016-1479-y Hạn chế của nghiên cứu. Chúng tôi thu 4. Abbas A, Embarak S, Walaa M, et al (2018). thập và tính toán cả chỉ số D-RSBI bên trái, tuy Role of diaphragmatic rapid shallow breathing nhiên việc siêu âm cơ hoành bên trái có nhiều index in predicting weaning outcome in patients with acute exacerbation of COPD. Int J Chron khó khăn do phải siêu âm qua cửa sổ lách, Obstruct Pulmon Dis, 13, 1655-1661. doi:10. vướng bóng hơi dạ dày. 2147/COPD.S161691. Trong các trường hợp thu thập được, một số 5. Shamil P, Gupta N, Ish P, et al (2022). bệnh nhân sau rút ống nội khí quản lập tức được Prediction of Weaning Outcome from Mechanical Ventilation Using Diaphragmatic Rapid Shallow chủ động hỗ trợ bằng thở NIV hoặc HFNC, điều Breathing Index. Indian J Crit Care Med Peer-Rev này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả rút ống Off Publ Indian Soc Crit Care Med, 26(9), 1000- nội khí quản. 1005. doi:10.5005/jp-journals-10071-24316 6. Song J, Qian Z, Zhang H, et al (2022). V. KẾT LUẬN Diaphragmatic ultrasonography-based rapid Các chỉ số của DE-RSBI, DTF-RSBI giữa hai shallow breathing index for predicting weaning bên trái, phải tương đương nhau. Theo độ tuổi outcome during a pressure support ventilation spontaneous breathing trial. BMC Pulm Med, 22, và theo giới tính có xu hướng khác biệt nhưng 337. doi:10.1186/s12890-022-02133-5 trong nghiên cứu của chúng tôi sự khác biệt này 7. Nguyễn Đạt Anh (2009). Những vấn đề cơ bản không có ý nghĩa thống kê. trong thông khí nhân tạo. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 12, 147-159. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Dean R.H and Robert M.K (2014). Essentials of 1. Pham T, Brochard LJ, Slutsky AS (2017). Mechanical Ventilation. McGraw-Hill Education, Mechanical Ventilation: State of the Art. Mayo Clin third edition, New York, 16, 164-175. Proc, 92(9), 1382-1400. doi:10.1016/j.mayocp. 9. Nguyễn Minh Hải, Bùi Văn Cường, Đặng 2017.05.004 Quốc Tuấn (2023). Đánh giá vai trò của siêu âm 2. Hermans G, Agten A, Testelmans D, et al cơ hoành trong tiên lượng cai thở máy. Tạp Chí Y (2010). Increased duration of mechanical học Việt Nam, 521, 194-197. ventilation is associated with decreased 10. Đỗ Ngọc Sơn, Vũ Thị Thu Giang, Vũ Đăng diaphragmatic force: a prospective observational Lưu (2019). Đánh giá các chỉ số siêu âm cơ study. Crit Care, 14(4), R127. doi:10.1186/cc9094 hoành ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi mạn tính 3. Spadaro S, Grasso S, Mauri T, et al (2016). Can tắc nghẽn. Tạp chí Y học Việt Nam, 482, 109-115. GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM PIRADS V2.1 TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ KẾT HỢP PSA TỶ TRỌNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT Trần Lê Sơn1, Hoàng Đình Âu1,2, Lê Văn Tuyền1, Trương Thị Thanh1, Phạm Văn Điệp1, Lê Tuấn Linh1,2 TÓM TẮT quả giải phẫu bệnh sau sinh thiết. Kết quả: PSAD trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 0.53 22 Mục tiêu: Đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư ng/ml2, của nhóm ung thư là 0.86±0.88ng/ml2, nhóm tuyến tiền liệt (TTL) sử dụng kết hợp thang điểm không ung thư là 0,40±0,39ng/ml2. Ở nhóm PIRADS 3 PIRADS v2.1 trên cộng hưởng từ với PSA tỷ trọng tỷ lệ bệnh nhân ung thư chỉ chiếm 12.2%, trong khi (PSAD). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: đó tỷ lệ này ở nhóm PIRADS 5 là 85%. Không có bệnh Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu trên 139 BN nhân ung thư nào có phân loại PIRADS dưới 3. Diện được chụp cộng hưởng từ (CHT) và sinh thiết TTL từ tích dưới đường cong của thang điểm PIRADS, PSAD 02/2022 đến 05/2024 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. lần lượt là 0,89 và 0,701. Với ngưỡng PIRADS ≥4, Nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung thư TTL của thang PIRADS v2.1 có khả năng phát hiện UTTTL với độ điểm PIRADS v2.1 kết hợp với PSAD có đối chiếu kết nhạy 87.8%; độ đặc hiệu 72.4%. Với ngưỡng giá trị PSAD≥ 0.5ng/ml2, PSAD có khả năng phát hiện 1Bệnh viện Đại học Y Hà Nội UTTTL với độ nhạy 63,4%; độ đặc hiệu 78.6%. Kết 2Trường hợp điểm PIRADS v2.1 và PSAD để chẩn đoán ung thư Đại học Y Hà Nội tuyến tiền liệt có độ nhạy 92.6% và độ đặc hiệu Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Đình Âu 93.9% giá trị chẩn đoán dương tính 86.4%, giá trị Email: hoangdinhau@gmail.com chẩn đoán âm tính 96.8%. Kết luận: Sự kết hợp giữa Ngày nhận bài: 11.9.2024 PSA tỷ trọng và thang điểm PIRADS v2.1 giúp cải Ngày phản biện khoa học: 21.10.2024 thiện khả năng chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. Ngày duyệt bài: 22.11.2024 Bệnh nhân có điểm PI-RADS ≤ 3 và PSA tỷ trọng 88
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 1 - 2024
  3. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2024 đồ định khu TTL trọng có khả năng phát hiện UTTTL với độ nhạy - Ghi nhận kết quả giải phẫu bệnh của mẫu 63,4%; độ đặc hiệu 78.6%. Phương pháp kết sinh thiết tuyến tiền liệt hợp điểm PIRADS và PSAD có độ nhạy 92.6% và - So sánh phân loại PI-RADS 2.1 với kết quả độ đặc hiệu 93.9% để chẩn đoán ung thư tuyến giải phẫu bệnh theo từng định khu. tiền liệt. - Phân tích xử lý số liệu Xử lý số liệu: số liệu được nhập và xử lý IV. BÀN LUẬN trên phần mềm SPSS 20.0. Các biến số định tính Trong nghiên cứu của chúng tôi, PSA tỷ được tính tỷ lệ phần trăm. Các biến số định trọng của nhóm ung thư là 0.86±0.88ng/ml2, đối lượng được thể hiện bằng giá trị trung bình ± độ với nhóm không ung thư là 0.40±0.39 ng/ml2, có lệch chuẩn. sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm (p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 1 - 2024 liệt thể hạt vàng cũng có các đặc điểm hạn chế 2021;71(3):209-249. doi:10.3322/caac.21660 khuếch tán và giảm tín hiệu trên T2W gây nhầm 2. Stevens E, Truong M, Bullen JA, Ward RD, Purysko AS, Klein EA. Clinical utility of PSAD lẫn trong quá trình thăm khám7 combined with PI-RADS category for the detection Nghiên cứu này này cho thấy PIRADS có giá of clinically significant prostate cancer. Urol Oncol. trị chẩn đoán ung thư TTL tốt hơn so với PSA, 2020;38(11):846.e9-846.e16. PSA tỷ trọng, PSA tự do/toàn phần (Diện tích doi:10.1016/j.urolonc.2020.05.024 3. Washino S, Okochi T, Saito K, et al. dưới đường cong của thang điểm PIRADS, nồng Combination of prostate imaging reporting and độ PSA, PSA tỷ trọng và tỷ lệ PSA tự do/toàn data system (PI-RADS) score and prostate- phần lần lượt là 0.888; 0.611; 0.701 và 0.514). specific antigen (PSA) density predicts biopsy Hansen và cộng sự nghiên cứu trên 487 bệnh outcome in prostate biopsy naïve patients. BJU Int. 2017;119(2):225-233. doi:10.1111/bju.13465 nhân cũng cho thấy diện tích dưới đường cong 4. Yusim I, Krenawi M, Mazor E, Novack V, của PIRADS trong chẩn đoán ung thư TTL là Mabjeesh NJ. The use of prostate specific 0.8228. Với ngưỡng PIRADS ≥4, PIRADS v2.1 có antigen density to predict clinically significant khả năng phát hiện UTTTL với độ nhạy 87.8%, prostate cancer. Sci Rep. 2020;10(1):20015. doi:10.1038/s41598-020-76786-9 độ đặc hiệu 72.4%, giá trị chẩn đoán dương tính 5. Yanai Y, Kosaka T, Hongo H, et al. Evaluation 63.2%, giá trị chẩn đoán âm tính 93.9%. of prostate-specific antigen density in the Phương pháp kết hợp điểm PIRADS và PSAD để diagnosis of prostate cancer combined with chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt có độ nhạy magnetic resonance imaging before biopsy in men aged 70 years and older with elevated PSA. Mol 92.6%, độ đặc hiệu 93.9% giá trị chẩn đoán Clin Oncol. 2018;9(6):656-660. doi:10.3892/ dương tính 86.4%, giá trị chẩn đoán âm tính mco.2018.1725 96.8% cho thấy việc kết hợp PSAD vào điểm 6. An J, Kim Y, Seo J, et al. In prostatic transition PIRADS v2.1 cải thiện khả năng chẩn đoán cho zone lesions (PI-RADS v2.1): which subgroup should be biopsied? Egyptian Journal of Radiology ung thư TTL. Kết quả này tương đồng với nghiên and Nuclear Medicine. 2021;52:192. doi:10.1186/ cứu của các tác giả khác trên thế giới2,3. s43055-021-00543-9 7. Pokorny MR, de Rooij M, Duncan E, et al. V. KẾT LUẬN Prospective study of diagnostic accuracy Kết hợp PSA tỷ trọng và thang điểm PIRADS comparing prostate cancer detection by v2.1 cải thiện khả năng chẩn đoán cho ung thư transrectal ultrasound-guided biopsy versus magnetic resonance (MR) imaging with tuyến tiền liệt. Do đó, chỉ nên sinh thiết đối với subsequent MR-guided biopsy in men without các nhân pirads loại 3 đồng thời có psad ≥0.15. previous prostate biopsies. Eur Urol. 2014;66(1): PSAD không ảnh hưởng việc quyết định sinh 22-29. doi:10.1016/j.eururo.2014.03.002 thiết các nhân PIRADS loại 4 và 5. 8. Hansen NL, Kesch C, Barrett T, et al. Multicentre evaluation of targeted and systematic TÀI LIỆU THAM KHẢO biopsies using magnetic resonance and ultrasound image-fusion guided transperineal 1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global prostate biopsy in patients with a previous Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of negative biopsy. BJU Int. 2017;120(5):631-638. Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers doi:10.1111/bju.13711 in 185 Countries. CA Cancer J Clin. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ CỦA NGƯỜI BỆNH VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2023 Đới Thị Lý1,2, Nguyễn Quỳnh Anh1 TÓM TẮT Mục tiêu: Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí điều trị nội trú của người bệnh viêm phổi 23 tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TP Hồ Chí Minh năm 1Trường 2023. Phương pháp: Nghiên cứu định tính. Công cụ Đại học Y tế Công cộng thực hiện cấu phần định tính gồm bản hướng dẫn 2Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm cho từng nhóm đối Chịu trách nhiệm chính: Đới Thị Lý tượng về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí của người Email: mhm2131054@studenthuph.edu.vn bệnh viêm phổi đang được điều trị tại bệnh viện, được Ngày nhận bài: 12.9.2024 xây dựng dựa theo khung lý thuyết nghiên cứu sử Ngày phản biện khoa học: 23.10.2024 dụng để phỏng vấn người bệnh/người nhà người Ngày duyệt bài: 22.11.2024 bệnh, các bác sĩ điều trị, lãnh đạo khoa, lãnh đạo 91
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2