intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giá trị xét nghiệm mCIM, eCIM so với CARBA-5, multiplex PCR trong sàng lọc Enterobacterales sinh Carbapenemase

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác nhận giá trị sử dụng, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm của xét nghiệm mCIM, eCIM so với CARBA-5, multiplex PCR trong sàng lọc trực khuẩn Gram âm đường ruột (Enterobacterales) sinh Carbapenemase tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai từ 4/2020 đến 9/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giá trị xét nghiệm mCIM, eCIM so với CARBA-5, multiplex PCR trong sàng lọc Enterobacterales sinh Carbapenemase

  1. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM MCIM, ECIM SO VỚI CARBA-5, MULTIPLEX PCR TRONG SÀNG LỌC ENTEROBACTERALES SINH CARBAPENEMASE Nguyễn Sĩ Tuấn1, 2 , Võ Thị Trinh1 , Nguyễn Thị Thuỳ Linh1 , Lê Duy Nhất2 , Hà Thị Hoa2 , Trần Nguyễn Trường Duy2 TÓM TẮT13 nghiệm CARBA-5. Giá trị của xét nghiệm Mục tiêu: Xác nhận giá trị sử dụng, độ nhạy, mCIM/ eCIM so với multiplex PCR lần lượt như độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên sau: độ nhạy là 100%; độ đặc hiệu là 96,7%; giá đoán âm của xét nghiệm mCIM, eCIM so với trị tiên đoán dương là 64,6%; giá trị tiên đoán âm CARBA-5, multiplex PCR trong sàng lọc trực là 100%. khuẩn Gram âm đường ruột (Enterobacterales) Kết luận: Nghiên cứu ước lượng một độ sinh Carbapenemase tại Bệnh viện Đa khoa nhạy đầu tiên tại Việt Nam nhằm xác định giá trị Thống Nhất tỉnh Đồng Nai từ 4/2020 đến 9/2024. xét nghiệm mCIM, eCIM trên 1663 chủng vi Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. khuẩn cho thấy mCIM và eCIM có giá trị cao Nhóm bệnh gồm 147 chủng Enterobacterales trong sàng lọc và phân nhóm carbapenemase ở mang gen mã hoá Carbapenemase và nhóm Enterobacterales. chứng gồm 1.516 chủng Enterobacterales không Từ khóa: mCIM, eCIM, Enterobacterales, mang gen mã hoá Carbapenemase. Xác nhận giá CARBA-5, multiplex PCR, Carbapenemase trị sử dụng xét nghiệm mCIM, eCIM so với phương pháp tiêu chuẩn CARBA-5. Xác định giá SUMMARY trị xét nghiệm mCIM, eCIM so với phương pháp THE DIAGNOSTIC VALUE OF MCIM multiplex PCR được tối ưu dựa trên công bố của AND ECIM COMPARED TO CARBA-5 Poirel 2011. AND MULTIPLEX PCR IN Kết quả: Xét nghiệm mCIM có độ chính xác SCREENING FOR là 95%, độ nhạy là 90% và độ đặc hiệu là 100% CARBAPENEMASE-PRODUCING so với phương pháp tiêu chuẩn là CARBA-5. Xét ENTEROBACTERALES nghiệm eCIM có độ chính xác là 100%, độ nhạy Objective: This study aims to verify the là 100% và độ đặc hiệu là 100% so với phương diagnostic value, including sensitivity, pháp tiêu chuẩn là CARBA-5. Cả 2 xét nghiệm specificity, positive predictive value (PPV), and mCIM và eCIM có độ chụm (độ lặp và độ tái negative predictive value (NPV), of the mCIM lặp) đồng thuận loại tương đồng 100% với xét and eCIM tests compared to CARBA-5 and multiplex PCR in screening for carbapenemase- producing Enterobacterales at Thong Nhat 1 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng General Hospital, Dong Nai Province, from 2 Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai 4/2020 to 9/2024. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Sĩ Tuấn Methods: This is a descriptive cross- Email: nsituan@gmail.com sectional study. The case group includes 147 Ngày nhận bài: 02/10/2024 strains of Carbapenemase gene-harboring Ngày phản biện khoa học: 11/10/2024 Enterobacterales, and the control group consists Ngày duyệt bài: 14/10/2024 98
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 of 1,516 strains of non-Carbapenemase gene- phương pháp bất hoạt Carbapenem cải tiến harboring Enterobacterales. The diagnostic utility (the modified Carbapenem inactivation of mCIM and eCIM was compared with the method, mCIM) để xác định Carbapenemase. CARBA-5 standard. The value of the mCIM and Tiếp đó, phương pháp mCIM cải tiến bằng eCIM tests was also compared to an optimized cách bổ sung EDTA đã được CLSI (Clinical multiplex PCR based on the publication by Poirel & Laboratory Standard Institute) M100-28 2011. khuyến cáo bổ sung để phát hiện metallo- Results: The mCIM test showed an accuracy carbapenemase6 . of 95%, with a sensitivity of 90% and a Có rất ít công bố giá trị của mCIM và specificity of 100% compared to the CARBA-5 eCIM trong chẩn đoán Enterobacterales tiết gold standard. The eCIM test demonstrated an Carbapenemase tại Việt Nam. Do đó, trên accuracy of 100%, with both a sensitivity and nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cứu này specificity of 100% compared to the CARBA-5 với các mục tiêu như sau: gold standard. Both mCIM and eCIM tests 1. Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp exhibited 100% reproducibility (repeatability and mCIM, eCIM so với CARBA-5 để phát hiện reproducibility) in concordance with the Carbapenemase ở Enterobacterales gây CARBA-5 test. When compared to multiplex nhiễm tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất PCR, the values for the mCIM/eCIM tests were tỉnh Đồng Nai. as follows: sensitivity of 100%, specificity of 2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị 96.7%, positive predictive value (PPV) of 64.6%, tiên đoán dương của mCIM, eCIM so với and negative predictive value (NPV) of 100%. PCR để phát hiện Carbapenemase ở Conclusion: The first study estimating Enterobacterales gây nhiễm tại Bệnh viện Đa sensitivity in Vietnam aimed at determining the khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai. value of mCIM and eCIM tests on 1,663 3. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị bacterial strains shows that mCIM and eCIM tiên đoán dương của eCIM kết hợp mCIM so have high value in screening and classifying với PCR để phát hiện Carbapenemase ở Carbapenemase in Enterobacterales. Enterobacterales gây nhiễm khuẩn tại Bệnh Keywords: mCIM, eCIM, Enterobacterales, viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai. CARBA-5, multiplex PCR, Carbapenemase II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Các phân Trong suốt 25 năm từ khi Imipenem được lập từ bệnh phẩm của bệnh nhân nhiễm FDA chấp thuận vào năm 1985, Carbapenem khuẩn có kết quả định danh ra vi khuẩn đã được xem là lựa chọn ưu tiên để điều trị đường ruột (Enterobacterales) tại Bệnh viện các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm đa Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai từ kháng thuốc. Do đó, sự tích lũy các đề kháng 4/2020 – 9/2024. Carbapenem theo thời gian ngày càng tăng ở Tiêu chuẩn lựa chọn: Chủng vi khuẩn trực khuẩn Gram âm đường ruột đường ruột có kết quả PCR đa mồi có gen (Enterobacterales). Việc xác định cơ chế vi mã hoá Carbapenemase đưa vào nhóm bệnh. khuẩn đề kháng Carbapenem rất cần thiết Chủng vi khuẩn đường ruột có kết quả PCR trong việc chọn lựa kháng sinh3 . Năm 2018, đa mồi không có gen mã hoá Carbapenemase 99
  3. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM đưa vào nhóm chứng. cộng sự công bố năm 2020 trên tạp chí BMC Tiêu chuẩn loại trừ: Mẫu phân lập có Microbiology là 89,3%1 . kết quả định danh không thuộc hệ thống định Tỷ lệ hiện mắc trong dân số dựa trên danh tự động của hệ thống BD-Phoenix. Mẫu nghiên cứu công bố năm 2019 tại Việt Nam phân lập (từ bệnh phẩm) bị ngoại nhiễm. của tác giả Van An và cộng sự, là 4,14%. Cỡ 2.2. Phương pháp nghiên cứu: mẫu trong nghiên cứu này là: Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Công thức tính cỡ mẫu: Như vậy, cỡ mẫu trong nghiên cứu này là Công thức tính cỡ mẫu để ước lượng một 147 mẫu nhóm bệnh và 1513 mẫu nhóm độ nhạy dựa trên công thức được đề nghị trên chứng. trang web của tác giả Thái Thanh Trúc 2 : Xét nghiệm Multiplex PCR phát hiện gen mã hoá Carbapenemase: Trình tự Primer: Trình tự Primer được Độ nhạy của phương pháp mCIM/eCIM tổng hợp (Bảng 1) bởi hãng Phù Sa, Việt dựa trên nghiên cứu của Ya-Min Tsai và Nam. Bảng 5. Trình tự Primer sử dụng của nghiên cứu STT Tên gen Trình tự Kích thước sản phẩm TLTK F: GGAATAGAGTGGCTTAANTCTC 1 IMP 232bp R: GGTTTAANAAAACAACCACC F: CGTGGTTAAGGATGAACAC 5 OXA 438bp R: ATCAAGTTCAACCCAACCG 5 F: GGTTTGGCGATCTGGTTTTC 9 NDM 621bp R: CGGAATGGCTCATCACGATC F: CGTCTAGTTCTGCTGTCTTG 11 KPC 798bp R: CTTGTCATCCTTGTTAGGCG Master mix: Master mix sử dụng trong tự Sanger cải tiến tại công ty TNHHDV & nghiên cứu này là Solg ™ h-Taq DNA TM Nam Khoa. Polymerase hãng Solgent - Hàn Quốc. Xét nghiệm CARBA-5 phát hiện các Phương pháp tách chiết: Sử dụng bộ kít tách nhóm Carbapenemase: Bộ xét nghiệm chiết bằng phương pháp shock nhiệt NG.TEST@/ CARBA-5 (NG-BIOTECH, AccuRive Bacteria DNA Prep Kit của hãng Pháp)4,7,8 . Khoa Thương, Việt Nam. Mẫu chuẩn: Các Xét nghiệm mCIM, eCIM phát hiện các mẫu chuẩn của các trình tự mục tiêu được nhóm Carbapenemase: Phương pháp mCIM cung cấp bởi công ty TNHHDV & TM Nam và eCIM phát hiện kiểu hình Carbapenemase Khoa. Các mẫu vi khuẩn Gram âm kháng được thực hiện bảo đảm chất lượng theo Carbapenem được thu thập tại Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai và xác nhận hướng dẫn CLSI M100-28 (Hình 1) và quy 6 gen kháng thuốc bằng phương pháp giải trình trình thực hiện xét nghiệm theo hình 3A. 100
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 1. Bảo đảm chất lượng xét nghiệm mCIM, eCIM phát hiện kiểu hình Carbapenemase Quy trình nghiên cứu: Hình 2. Sơ đồ nghiên cứu Địa điểm, thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Vi sinh, Bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU viện Đa khoa Thống Nhất tỉnh Đồng Nai. Tổng vi khuẩn là 1.663 chủng Mẫu được thu thập từ 4/2020 đến 9/2024 và Enterobacterales, gồm nhóm bệnh 147 chủng tiến hành thực nghiệm từ 9/2023 đến 9/2024. 2.3. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu và nhóm chứng 1.516 chủng. Đặc điểm được thực hiện khi có sự chấp thuận của Hội nhóm mẫu trong nghiên cứu được trình bày đồng đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học trong các bảng 2, 3 bên dưới. của Đại học Quốc tế Hồng Bàng. 101
  5. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Bảng 6. Phân bố gen Carbapenemase trong nhóm mẫu nghiên cứu Kết quả PCR đa mồi Tần số Tỉ lệ (%) NEG 1516 91,2 OXA 63 3,8 NDM 51 3,1 KPC 27 1,6 NDM+OXA 5 0,3 KPC+OXA 1 0,1 Nhận xét: Bảng 2 cho thấy, có 147 chủng (chiếm 8,8%) mang gen mã hoá Carbapenemase và 1.516 chủng (chiếm 91,2%) không có gen mã hoá Carbapenemase. Bảng 7. Phân bố kiểu hình Carbapenemase của Enterobacterales bằng mCIM và eCIM Kiểu hình Carbapenemase Tần số Tỉ lệ (%) Serine ß-lactamase 48 2,89 Metallo ß-lactamase 47 2,83 Âm tính carbapenemase 1568 94,29 Tổng 1663 100 Nhận xét: Bảng 3 cho thấy tỉ lệ kiểu hình Kết quả độ chính xác của xét nghiệm Enterobacterales tiết Carbapenemase là phát hiện Serine -lactamase ở 5,71%. Enterobacterales Xác nhận giá trị sử dụng của mCIM, Chọn 10 chủng vi khuẩn dương tính với eCIM phát hiện Carbapenemase ở Serine Carbapenemase và 10 chủng vi khuẩn Enterobacterales âm tính với Serine Carbapenemase bằng Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của CARBA-5. Độ chính xác của xét nghiệm mCIM, eCIM phát hiện Carbapenemase ở phát hiện Serine Carbapenemase bằng mCIM Enterobacterales được trình bày thông qua 2 được tính qua các chỉ số phần trăm đồng thông số: Độ chính xác và độ chụm của xét thuận loại (CA, %), độ nhạy, độ đặc hiệu so nghiệm phát hiện Carbapenemase ở với CARBA-5. Kết quả được trình bày trong Enterobacterales. Phương pháp tiêu chuẩn để Bảng 4 bên dưới. xác định độ chính xác là phuơng pháp CARBA-5. Bảng 8. Độ chính xác của xét nghiệm phát hiện Serine  -lactamase phương pháp mCIM, eCIM Phương pháp tiêu chuẩn CARBA-5 dương tính CARBA-5 âm tính Phương pháp thử nghiệm mCIM dương tính và eCIM âm tính 9 0 mCIM âm tính và eCIM không thử 0 10 Đồng thuận loại (CA), % 95% Độ nhạy, % 90% Độ đặc hiệu, % 100% 102
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Bảng 4 cho thấy, kết quả xét Chọn 10 chủng vi khuẩn dương tính với nghiệm mCIM và eCIM phát hiện Serine - Metallo -lactamase và 10 chủng vi khuẩn lactamase tương đồng 95%, độ nhạy 90% và âm tính với Metallo -lactamase bằng độ đặc hiệu là 100% so phương pháp tiêu phương pháp CARBA-5. Độ chính xác của chuẩn CARBA-5. xét nghiệm được tính toán qua các chỉ số Kết quả độ chính xác của xét nghiệm phần trăm đồng thuận loại (CA, %), độ nhạy phát hiện Metallo -lactamase ở và độ đặc hiệu so với phương pháp CARBA- Enterobacterales 5. Kết quả được trình bày trong Bảng 7 bên dưới. Bảng 9. Độ chính xác của xét nghiệm phát hiện Metallo  -lactamase phương pháp mCIM, eCIM Phương pháp tiêu chuẩn CARBA-5 dương tính CARBA-5 âm tính Phương pháp thử nghiệm mCIM dương tính và eCIM âm tính 10 0 mCIM âm tính và eCIM không thử 0 10 Đồng thuận loại (CA), % 100% Độ nhạy, % 100% Độ đặc hiệu, % 100% Nhận xét: Bảng 5 cho thấy, kết quả xét ATCC 1706 không có Carbapenemase để nghiệm mCIM và eCIM phát hiện Metallo - tính toán độ chụm của xét nghiệm mCIM so lactamase tương đồng 100%, độ nhạy 100% với CARBA-5. và độ đặc hiệu là 100% so phương pháp tiêu Kết quả thấy độ chụm đồng thuận loại chuẩn CARBA-5. của mCIM, eCIM tương đồng 100% với Kết quả độ chụm xét nghiệm xác định CARBA-5. chủng Enterobacterales tiết Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán Carbapenemase của mCIM, eCIM để phát hiện Chọn ngẫu nhiên 3 chủng lâm sàng có Carbapenemase men Carbapenemase (OXA, KPC, NDM), 1 Kiểu hình, kiểu gen của 1.663 chủng chủng Klebsiella pneumoniae ATCC 1705 có Enterobacterales được trình bày trong Bảng KPC và 1 chủng Klebsiella pneumoniae 6. 103
  7. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Hình 3. Quy trình xét nghiệm mCIM, eCIM phát hiện các Carbapenemase ở Enterobacterales A. (1) Chuẩn bị huyền phù: Dùng Klebsiella pneumoniae và 1 chủng lâm khuyên cấy 1µl lấy mẫu khuẩn lạc sàng Enterobacter aerogenes (chủng 391 Enterobacterales kháng Carbapenem (CRE) mang gen blaOXA): Chủng 209 âm tính với và hoà tan vào 2 ống chứa 2ml Tryptic Soy Carbapenemase. Chủng 692 sản xuất Serine Broth (TSB). Một ống không có EDTA Carbapenemase (blaKPC). Chủng 312 sản (mCIM) và ống còn lại có bổ sung EDTA xuất Metallo ß-lactamase (blaNDM) và chủng (eCIM). (2) Ngâm đĩa Meropenem (MEM 391 sản xuất Serine Carbapenemase 10): Ngâm một đĩa Meropenem 10µg (MEM (blaOXA). 10) vào mỗi ống huyền dịch. Ủ 2 ống ở 350 C Phương pháp xét nghiệm mCIM và eCIM trong 4 giờ ± 14 phút. (3) Đặt đĩa lên môi phát hiện các nhóm Carbapenemase được trường thạch: Sau khi ủ, lấy các đĩa ra khỏi minh hoạ trong Hình 3A. Hình 3B minh hoạ ống và đặt chúng lên đĩa thạch Muller- kết quả xét nghiệm mCIM và eCIM của 4 Hinton (MHA) đã được cấy sẵn với chủng E. chủng lâm sàng phát hiện ra 2 chủng tiết coli ATCC 25922 nhạy cảm với Serine Carbapenemase có kiểu gen tương Carbapenem. (4) Ủ và ghi nhận kết quả: Ủ đồng là blaKPC và blaOXA và một chủng tiết các đĩa ở 350 C trong 16 đến 20 giờ. Đo kích Metallo ß-lactamase mang gen tương ứng là thước vùng ức chế xung quanh đĩa sau khi ủ. blaNDM. Chủng còn lại không mang gen mã B. Giải thích kết quả xét nghiệm hoá Carbapenemase và âm tính với mCIM, mCIM và eCIM của 3 chủng lâm sàng eCIM. 104
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 10. Đặc điểm kiểu hình và kiểu gen của vi khuẩn liên quan tới Carbapenemase Số mCIM, n eCIM, n MICmeropenem Vi khuẩn Kiểu gena chủng (-) (+) (-) (+) >8µg/ml, nb KPC 25 5 20 23 2 24 NDM 34 3 31 3 31 31 OXA 46 27 19 44 2 45 Klebsiella pneumoniae KPC+OXA 1 0 1 1 0 1 NDM+OXA 5 5 0 5 0 4 (-) 408 408 0 nt c nt c 13 KPC 2 1 1 2 0 1 NDM 14 1 13 1 13 13 Escherichia coli OXA 4 4 0 4 0 2 (-) 1.003 1.003 0 nt c nt c 1 NDM 1 0 1 0 1 1 Enterobacter aerogenes OXA 7 3 4 4 0 7 (-) 12 12 0 nt c nt c 1 OXA 4 3 1 4 0 4 Klebsiella aerogenes (-) 11 11 0 nt c nt c 0 NDM 1 0 1 0 1 1 Enterobacter cloaceae OXA 1 0 1 1 0 1 (-) 53 53 0 nt c nt c 1 OXA 1 0 1 1 0 1 Citrobacter koseri c c (-) 8 8 0 nt nt 0 NDM 1 0 1 0 1 1 Proteus mirabilis (-) 0 0 0 nt c nt c 0 aCarbapenemase lớp A: KPC; Carbapenemase lớp B: NDM; Carbapenemase lớp D: OXA. b Vi khuẩn kháng Meropenem xác định bằng hệ thống định danh tự động trên BD PHOENIX. cnt: không thử nghiệm. Bảng 11. Giá trị của mCIM, eCIM để phát hiện Serine ß-lactamase, Metallo ß- lactamase mCIM blaOXA blaNDM blaKPC blaNDM+OXA blaKPC+OXA Chung Dương thật, n 25 - 17 - - 44 Âm giả, n 39 - 8 - - 103 Âm thật, n 1580 - 1611 - - 1516 Dương giả, n 18 - 26 - - 0 Độ nhạy, % 58,1 - 39,5 - - 100,0 Độ đặc hiệu, % 97,6 - 99,5 - - 93,6 PPV, % 39,1 - 68,0 - - 29,9 105
  9. HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM NPV, % 98,9 - 98,4 - - 100,0 eCIM blaOXA blaNDM blaKPC blaNDM+OXA blaKPC+OXA Chung Dương thật, n - 47 - - - 51 Âm giả, n - 4 - - - 96 Âm thật, n - 1607 - - - 1516 Dương giả, n - 4 - - - 0 Độ nhạy, % - 92,2 - - - 100 Độ đặc hiệu, % - 99,8 - - - 94,0 PPV, % - 92,2 - - - 34,7 NPV, % - 99,8 - - - 100 Nhận xét: Xét nghiệm mCIM và eCIM có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương lần lượt là 100% và 100%, 93,6% và 94,0%; 29,9% và 34,7%; 100% và 100%. Bảng 12. Giá trị của mCIM kết hợp eCIM để phát hiện từng nhóm Carbapenemase mCIM/eCIM blaOXA blaNDM blaKPC blaNDM+OXA blaKPC+OXA Chung Dương thật, n 27 47 19 - - 95 Âm giả, n 37 4 6 - - 52 Âm thật, n 1531 1564 1562 - - 1516 Dương giả, n 67 47 75 - - 0 Độ nhạy, % 28,7 50,0 20,2 - - 100 Độ đặc hiệu, % 97,6 99,7 99,6 - - 96,7 PPV, % 42,2 92,2 76,0 - - 64,6 NPV, % 95,8 97,1 95,4 - - 100,0 Nhận xét: Khi phân tích từng kiểu gen, không thể phát hiện 1,5. Độ nhạy và độ đặc xét nghiệm mCIM và eCIM có độ đặc hiệu hiệu cao (100% và 94%) của eCIM đối với cao từ 97,6 đến 100% và giá trị tiên đoán âm MBL trong nghiên cứu này càng củng cố vai từ 94,3 đến 97,1%. Khi tính toán chung 1663 trò của nó trong việc phân biệt MBL với mẫu, mCIM và eCIM có độ nhạy 100%, độ serine Carbapenemase. Việc phân biệt này là đặc hiệu 96,7%, giá trị tiên đoán dương là vô cùng quan trọng cho việc chọn lựa kháng 64,4% và giá trị tiên đoán âm là 100%. sinh phù hợp. Ví dụ, MBL cần kết hợp Aztreonam với các β-lactam khác, trong khi IV. BÀN LUẬN KPC có thể phản ứng tốt với Ceftazidime- Hiệu quả của các xét nghiệm mCIM và Avibactam3 . eCIM trong nghiên cứu này tương đồng với Một trong những điểm mạnh lớn nhất của nhiều nghiên cứu khác, như nghiên cứu của mCIM và eCIM là tính kinh tế so với các Poirel và cộng sự (2011), Tsai và cộng sự phương pháp phân tử như multiplex (2020), cho thấy việc kết hợp mCIM với PCR hay CARBA-5. Trong khi đó, mCIM và eCIM đã cải thiện khả năng phát hiện eCIM có thể được thực hiện với các dụng cụ metallo-β-lactamase (MBL), như NDM và và hóa chất sẵn có trong các phòng xét VIM, những trường hợp mà chỉ mCIM nghiệm thông thường. Việc áp dụng các xét 106
  10. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nghiệm này đã được chứng minh là khả thi Enterobacteriaceae. BMC microbiology. ngay cả ở các nước có thu nhập thấp, góp 2020;20(1):1-7. phần thu hẹp khoảng cách chẩn đoán đối với 2. Trúc TT. Cỡ mẫu. https://www.trim.vn/ các vi khuẩn kháng đa thuốc1 . nckh/comau.php#one Giá trị tiên đoán dương khi kết hợp 3. Tamma PD, Aitken SL, Bonomo RA, mCIM/ eCIM là 64. Giá trị tiên đoán âm đạt Mathers AJ, van Duin D, Clancy CJ. 100% cho cả hai xét nghiệm. Infectious Diseases Society of America 2023 Guidance on the Treatment of Antimicrobial V. KẾT LUẬN Resistant Gram-Negative Infections. Clinical Xét nghiệm eCIM có độ chính xác là infectious diseases: an official publication of 100%, độ nhạy là 100% và độ đặc hiệu là the Infectious Diseases Society of America. 100% so với phương pháp tiêu chuẩn là Jul 18 2023;doi:10.1093/cid/ciad428 CARBA-5. Cả 2 xét nghiệm mCIM và eCIM 4. Takissian J, Bonnin RA, Naas T, Dortet L. có độ chụm (độ lặp và độ tái lặp) đồng thuận NG-Test Carba 5 for rapid detection of loại tương đồng 100% với xét nghiệm carbapenemase-producing Enterobacterales CARBA-5. from positive blood cultures. Antimicrobial Xét nghiệm mCIM và eCIM có độ nhạy, agents and chemotherapy. 2019;63(5): độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên 10.1128/aac. 00011-19. đoán dương lần lượt là 100% và 100%, 5. Poirel L, Walsh TR, Cuvillier V, 93,6% và 94,0%; 29,9% và 34,7%; 100% và Nordmann P. Multiplex PCR for detection 100%. of acquired carbapenemase genes. Diagnostic Khi kết hợp lại, xét nghiệm mCIM/ eCIM microbiology infectious disease. 2011;70(1): là công cụ chẩn đoán giá trị cao trong việc 119-123. phát hiện các chủng Enterobacterales sinh 6. Clinical-Laboratory-Standards-Institute. Carbapenemase, với độ nhạy 100%, độ đặc Performance standards for antimicrobial hiệu 96,7%, giá trị tiên đoán âm là 100% và susceptibility testing. 28th ed. CLSI giá trị tiên đoán dương là 64,6%. supplement M100-S28. 2018. 7. Boutal H, Vogel A, Bernabeu S, et al. VI. LỜI CẢM ƠN Development of a multiplex Nghiên cứu này được Trường Đại học immunochromatographic assay for rapid Quốc tế Hồng Bàng cấp kinh phí thực hiện detection of the five main carbapenemase in dưới mã số đề tài GVTC17.17. Enterobacteriaceae. 2017. 8. Bodendoerfer E, Keller PM, Mancini S. TÀI LIỆU THAM KHẢO Rapid identification of NDM-, KPC-, IMP-, 1. Tsai Y-M, Wang S, Chiu H-C, Kao C-Y, VIM-and OXA-48-like carbapenemase- Wen L-L. Combination of modified producing Enterobacteriales from blood carbapenem inactivation method (mCIM) cultures by a multiplex lateral flow and EDTA-CIM (eCIM) for phenotypic immunoassay. Journal of Antimicrobial detection of carbapenemase-producing Chemotherapy. 2019;74(6): 1749-1751. 107
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1