BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------
LÊ KHẮC KHANG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CẢNG CONTAINER TRUNG TÂM SÀI GÒN (SPCT)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------
LÊ KHẮC KHANG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CẢNG CONTAINER TRUNG TÂM SÀI GÒN (SPCT)
Chuyên Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
(Thạc sĩ Điều hành cao cấp)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng công
việc của người lao động tại Cảng Container Trung Tâm Sài Gòn” là công trình nghiên
cứu của tôi.
Các kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, không sao chép của bất
cứ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Cơ sở lý luận tham khảo được trích xuất từ các tài liệu được nêu tại mục “Tài
liệu tham khảo”.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2016
Người thực hiện luận văn
Lê Khắc Khang
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết nâng cao sự hài lòng công việc của người lao động tại SPCT ............... 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ............................................................................... 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4
1.1 Định nghĩa, lý thuyết sự hài lòng công việc ............................................................. 4
1.2 Các thành phần của sự hài lòng công việc ............................................................. 10
1.3 Phương pháp và qui trình nghiên cứu..................................................................... 13
1.4 Xây dựng thang đo ................................................................................................. 14
1.5 Tóm tắt chương ....................................................................................................... 18
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỰ HÀI
LÒNG CÔNG VIỆC TẠI CẢNG SPCT .................................................... 19
2.1 Giới thiệu Cảng SPCT ............................................................................................ 19
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự hài
lòng công việc ......................................................................................................... 22
2.3 Đánh giá thực trạng sự hài lòng công việc tại cảng SPCT và nguyên nhân của
nó ............................................................................................................................. 35
2.3.1 Nhân tố Môi trường làm việc & Lãnh đạo ( + 0.438): .................................. 35
2.3.2 Nhân tố Lương ( + 0.238): ............................................................................. 37
2.3.3 Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến ( + 0.227): .......................................... 39
2.3.4 Nhân tố Bản chất công việc (+ 0.173) & Bản chất công việc 2 ( + 0.169): .. 40
2.3.5 Nhân tố Đồng nghiệp ( + 0.14): ..................................................................... 41
2.3.6 Nhân tố Áp lực công việc ( - 0.267): ............................................................. 42
2.4 Tóm tắt chương ....................................................................................................... 44
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI SPCT ............................................................................. 45
3.1 Mục tiêu của giải pháp............................................................................................ 45
3.1.1 Chiến lược phát triển cốt lõi của Cảng SPCT ................................................ 45
3.1.2 Mục tiêu của giải pháp: .................................................................................. 45
3.2 Hệ thống các giải pháp nâng cao sự hài lòng công việc ......................................... 46
3.2.1 Nâng cao chất lượng phương tiện làm việc ................................................... 46
3.2.2 Khuyến khích, động viên nhân viên .............................................................. 46
3.2.3 Tạo cơ hội thăng tiến trong công việc ............................................................ 47
3.2.4 Nâng cao tinh thần đoàn kết, gắn kết nhân viên ............................................ 50
3.2.5 Tạo dựng hình ảnh Ban Giám Đốc thân thiện, lắng nghe và chia sẻ. ............ 50
3.3 Tóm tắt chương ....................................................................................................... 51
KẾT LUẬN
.................................................................................................................... 52
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................
Tài liệu tiếng Việt .............................................................................................................
Tài liệu tiếng Anh: ............................................................................................................
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM VÀ MẪU BẢNG KHẢO SÁT
Phụ lục A1: Thư trao đổi chấp thuận đề tài nghiên cứu của Ban Giám đốc
Phụ lục A2: Thư trao đổi, tham khảo ý kiến chuyên gia về thang đo
Phụ lục A3: Bảng khảo sát sự hài lòng công việc
Phụ lục A4: Biên bản thảo luận nhóm & Danh sách thành viên tham dự
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU
Phụ lục B1: Kiểm định thang đo
Phụ lục B2: Phân tích nhân tố khám phá
Phụ lục B3: Phân tích hồi quy
Phụ lục B4: Kết quả số liệu thống kê mô tả
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH
BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tỷ lệ thôi việc tại SPCT giai đoạn 2013 – T7/2016 ................................... 2
Bảng 2: Bảng diễn đạt các thang đo và mã hóa ...................................................... 17
Bảng 3: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố bản chất công việc (Job) .......... 23
Bảng 4: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
(Promote) .................................................................................................. 24
Bảng 5: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố lương (Salary) .......................... 24
Bảng 6: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố đồng nghiệp (Colleague) .......... 25
Bảng 7: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố lãnh đạo (Manager) .................. 25
Bảng 8: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố môi trường làm việc
(Environment) .......................................................................................... 26
Bảng 9: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố áp lực công việc (Pressure) ...... 26
Bảng 10: Kết quả kiểm định thang đo của sự hài lòng chung (Satisfaction) ......... 27
Bảng 11: Hệ số tải nhân tố ..................................................................................... 30
Bảng 12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett .......................................................... 30
Bảng 13: Kết quả hồi quy lần 1 .............................................................................. 31
Bảng 14: Kết quả hồi quy lần 2 ............................................................................. 32
Bảng 15: Mối quan hệ chi tiết của các nhân tố đến sự thỏa mãn trong công việc . 34
HÌNH
Hình 1: Qui trình nghiên cứu ............................................................................ 14
Hình 2: Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................ 15
Hình 3: Mô hình nghiên cứu định tính .............................................................. 33
Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nâng cao sự hài lòng công việc của người lao động tại SPCT
Andrew Carnegie (1835-1919) phát biểu rằng: “Lấy đi người lao động của tôi,
nhưng để lại nhà máy của tôi, thì chẳng bao lâu sau cỏ sẽ mọc trong nhà máy. Còn lấy
đi nhà máy của tôi, nhưng để lại người lao động của tôi, thì chẳng bao lâu sau chúng
tôi sẽ có một nhà máy mới tốt hơn.” [“Take away my people, but leave my factories,
and soon grass will grow on the factory floors. Take away my factories, but leave my
people, and soon we will have a new and better factory.”]
Như vậy, người lao động là nguồn lực quan trọng nhất trong sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Các người lao động sự hài lòng với công việc cao thường hào
hứng và hăng hái về công việc của họ. Họ có thể cưỡng lại sự xao nhãng và thường
làm việc quên thời gian và luôn làm việc vượt mức yêu cầu. Họ thích tìm kiếm các giải
pháp cải thiện tình hình và tự nguyện đảm nhận các nhiệm vụ khó. Họ cũng khuyến
khích người khác làm việc tốt hơn. Cuối cùng, họ tự hào khi là một phần của công ty
và có nhiều khả năng sẽ ở lại công ty làm việc lâu dài.
Thực trạng tại Công ty Cảng Container Trung tâm Sài gòn (Saigon Premier
Container Terminal - SPCT) với tỉ lệ người lao động nghỉ việc năm sau cao hơn năm
trước, tương ứng qua các năm 2013, 2014, 2015 là 8,47%, 11,39% và 15,40% và nguy
hiểm là trong 7 tháng đầu năm 2016 tỉ lệ nghỉ việc đã lên tới 14.77%; Trong số nhân
viên nghỉ việc có 3 cán bộ quản lý cấp trưởng phòng trở lên. Mặt khác, Lãnh đạo cao
nhất của công ty thay đổi liên tục trong 3 năm gần nhất (3 năm thay đổi 3 Tổng Giám
đốc) và cơ cấu tổ chức của công ty luôn thay đổi mỗi khi bổ nhiệm Tổng Giám đốc
mới; điều này không chỉ tác động đến hoạt động kinh doanh chung của Công ty mà
còn ảnh hưởng đến tâm lý làm việc của người lao động. Do đó, nâng cao sự hài lòng
công việc của người lao động đối với cảng là hành động cần thiết trong giai đoạn hiện
nay.
Trang 2
Năm
Số nhân sự trung bình
Tỷ lệ thôi việc (%)
2013
165.2
Thôi việc trong năm (không tính giảm biên chế) 14
8.47%
2014
158.1
18
11.39%
2015
149.39
23
15.40%
7 tháng đầu 2016
149
22
14.77%
Bảng 1: Tỷ lệ thôi việc tại SPCT giai đoạn 2013 – T7/2016
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Đo lường mức độ sự hài lòng công việc theo cảm nhận của người lao động đối
với cảng.
Xác định nguyên nhân dẫn đến mức độ sự hài lòng công việc của người lao
động thấp.
Tìm kiếm giải pháp nâng cao mức độ sự hài lòng công việc của người lao động.
Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau:
Các nhân tố thành phần nào của sự hài lòng công việc bị đánh giá là thấp theo
cảm nhận của người lao động?
Tại sao các nhân tố thành phần của sự hài lòng công việc bị người lao động
đánh giá thấp?
Người lao động mong muốn điều gì để họ cống hiến, nhiệt tình hơn trong công
việc?
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cảng Container Trung
Tâm Sài Gòn (Cảng SPCT) – Lô C17, Khu công nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè,
TP.HCM.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài từ 1/6/2016 đến
Trang 3
30/09/2016
Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng công việc của người lao động tại cảng
SPCT.
Đối tượng khảo sát: Người lao động tại cảng SPCT
4. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Thông qua kết quả của nghiên cứu giúp Ban Giám đốc và cán bộ quản lý đứng
đầu các phòng, ban biết rõ mức độ từng nhân tố thành phần sự hài lòng công việc của
người lao động.
Thông qua các giải pháp đề xuất của tác giả, giúp các cấp quản lý có kế hoạch
hành động nâng cao mức độ sự hài lòng trong công việc của người lao động đạt hiệu
quả cao hơn.
Trang 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 Định nghĩa, lý thuyết sự hài lòng công việc
Có rất nhiều nghiên cứu đo lường về sự hài lòng và các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của người lao động tạo nơi làm việc. Sự hài lòng này được định nghĩa và
đo lường theo hai khía cạnh: Sự hài lòng chung đối với công việc và sự hài lòng theo
các nhân tố thành phần của công việc.
Sự hài lòng chung đối với công việc
Có rất nhiều định nghĩa, khái niệm về sự hài lòng chung trong công việc như:
Sự hài lòng công việc chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công
việc của mình, đó chính là tình cảm hay cảm xúc của người người lao động đó đối với
công việc (Kreitner & Kinicki, 2007).
Sự hài lòng công việc là mức độ người người lao động yêu thích công việc của
họ, đó là thái độ dựa trên nhận thức của người người lao động (tích cực hay tiêu cực)
về công việc hoặc môi trường làm việc của họ (Ellickson. M.C., & Logsdon, K.,
2002).
Sự hài lòng công việc là phản ứng tích cực đối với công việc (Graham Staines
and Robert Quinn, 1979).
Hay sự hài lòng trong công việc được hiểu là người lao động thực sự cảm thấy
thích thú đối với công việc của họ (Locke, 1976).
Hoặc sự hài lòng trong công việc là thái độ về công việc được thể hiện bằng
cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động (Weiss, D.J., Dawis, R.V., G.W.
and Lofquist, L.H, 1967).
Với các quan điểm nêu trên, tác giả cho rằng quan điểm của Weiss & Ctg là
phù hợp hơn cả, do vậy tác giả sử dụng định nghĩa này cho nghiên cứu của mình.
Trang 5
Sự hài lòng theo các nhân tố thành phần của công việc
Tương tự sự hài lòng chung, sự hài lòng theo các nhân tố thành phần của công
việc cũng được nhiều nhà nghiên cứu, tác giả đưa ra các khái niệm, định nghĩa khác
nhau, cụ thể:
Luddy cho rằng sự hài lòng công việc là phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc
đối với các khía cạnh khác nhau của công việc. Luddy nhấn mạnh các nguyên nhân
của sự hài lòng công việc bao gồm: Vị trí công việc, sự giám sát của cấp trên, mối
quan hệ với đồng nghiệp, nội dung công việc, sự đãi ngộ và các phần thưởng gồm:
Thăng tiến, điều kiện vật chất của môi trường làm việc, cơ cấu của tổ chức (Luddy N,
2005).
Theo Smith, Kendal và Hulin, mức độ sự hài lòng theo các nhân tố thành phần
hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của người lao động về
các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng
tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương) của họ (Smith, P.C., L.M. Kendall, and C.L.
Hulin, 1969).
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng công việc, nhưng nhìn
chung sự hài lòng công việc được định nghĩa theo hai khía cạnh là sự hài lòng chung
trong công việc và sự hài lòng của người lao động khi làm việc thích thú, thoải mái đối
với các khía cạnh công việc của mình. Vì thế nghiên cứu này chọn cả hai cách tiếp cận
để nghiên cứu sự hài lòng công việc.
Thuyết nhu cầu của Maslow
Maslow cho rằng hành vi con người bắt nguồn từ nhu cầu và những nhu cầu
của con người được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ thấp tới cao. Theo tầm quan trọng,
cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau (Maslow A.H., 1943):
Nhu cầu sinh lý: Đây là nhu cầu cơ bản và thấp nhất trong các nhu cầu của con
người. Nó bao gồm các nhu cầu như: thức ăn , nước uống và quần áo …
Trang 6
Nhu cầu an toàn: Để sinh tồn, hành vi của con người tất yếu phải xây dựng trên
cơ sở nhu cầu an toàn. Nội dung nhu cầu an toàn cơ bản nhất là an toàn sinh mệnh.
Những nội dung còn lại là an toàn lao động, an toàn môi trường, an toàn kinh tế, an
toàn nghề nghiệp, an toàn ở và đi lại, an toàn nhân sự, an toàn sức khoẻ và an toàn tâm
lí…
Nhu cầu xã hội (nhu cầu giao tiếp): Nội dung của nó phong phú, tế nhị, kì diệu
và phức tạp hơn hai nhu cầu trước. Nó thường tùy theo tính cách, cảnh ngộ, trình độ
văn hoá, đặc điểm dân tộc, đặc điểm khu vực, chính trị, tín ngưỡng và các quốc gia
khác nhau mà có đủ các loại hình thái, muôn màu muôn vẻ. Nhu cầu giao tiếp gồm có
các vấn đề tâm lí như: được dư luận xã hội thừa nhận, sự gần gũi thân cận, tán thưởng,
ủng hộ, v.v…
Nhu cầu được tôn trọng: Nhu cầu được tôn trọng chia làm hai loại: lòng tự
trọng và được người khác tôn trọng. Lòng tự trọng bao gồm nguyện vọng: mong giành
được lòng tin, có năng lực, có bản lĩnh, có thành tích, độc lập, hiểu biết, tự tin, tự do,
tự trưởng thành, tự biểu hiện và tự hoàn thiện. Về bản chất mà nói đó là sự tìm kiếm
tình cảm tự an ủi hoặc tự bảo vệ mình.
Nhu cầu được người khác tôn trọng bao gồm: Khát vọng giành được uy tín, đ-
ược thừa nhận, được tiếp nhận, được quan tâm, có địa vị, có danh dự, được biết đến,
v.v…Uy tín là một loại sức mạnh vô hình được người khác thừa nhận. Vinh dự là sự
đánh giá khá cao của xã hội đối với mình. Tôn trọng là được người khác coi trọng,
ngưỡng mộ.
Nhu cầu tự khẳng định (nhu cầu về thành tích): Mục đích cuối cùng của con
người là tự hoàn thiện chính mình, hay là sự phát triển toàn diện tất cả những khả năng
tiềm ẩn trong những lĩnh vực mà mình có khả năng. Đây là nhu cầu tâm lí ở tầng thứ
cao nhất của con người. Nội dung cơ bản nhất của nhu cầu thành tích là tự mình thực
hiện. Người ta ai cũng muốn làm một việc gì đó để chứng tỏ giá trị của mình, đó chính
là ham muốn về thành tích. Mong muốn, tự hào, thậm chí cả cảm giác mặc cảm đều
sản sinh trên cơ sở nhu cầu về thành tích.
Trang 7
Thuyết nhu cầu Maslow có một hàm ý quan trọng đối với các nhà quản trị
muốn lãnh đạo người lao động mình tốt thì cần phải hiểu người lao động của mình
đang ở cấp độ nào trong tháp nhu cầu. Từ đó sẽ giúp cho nhà quản trị đưa ra được giải
pháp nhằm nâng cao sự hài lòng công việc của người lao động một cách tốt nhất.
Thuyết hai nhân tố F. Herzberg
Herzberg cho rằng có 2 nhóm nhân tố liên quan đến sự hài lòng công việc:
nhóm các nhân tố động viên và nhóm nhân tố duy trì (Herzberg, 1959).
Các nhân tố động viên gồm: Sự thách thức của công việc; Các cơ hội thăng
tiến; Ý nghĩa của các thành tựu; Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện; Ý nghĩa
của các trách nhiệm.
Các nhân tố duy trì bao gồm: Phương pháp giám sát; Hệ thống phân phối thu
nhập; Quan hệ với đồng nghiệp; Điều kiện làm việc; Chính sách của công ty; Cuộc
sống cá nhân; Địa vị; Quan hệ qua lại giữa các cá nhân.
Chỉ có những nhân tố động viên mới có thể mang lại sự hài lòng cho người lao
động, và nếu không làm tốt các nhân tố duy trì sẽ dẫn đến sự bất mãn của người lao
động.
Thuyết công bằng của J. Stacy Adams
Lý thuyết công bằng của Adam cho rằng con người đánh giá sự công bằng bằng
tỷ số đầu vào trên đầu ra. Đầu vào đối với một công việc gồm có: kinh nghiệm, sự nỗ
lực và năng lực cá nhân. Đầu ra của công việc gồm có tiền công, sự công nhận, việc đề
bạt và các khoản phụ cấp. Sự bất mãn xuất hiện khi người ta cảm thấy các kết quả
nhận được không tương xứng khi so sánh với những gì mà người khác nhận được (J.
Stacy Adams, 1963).
Học thuyết công bằng ngụ ý rằng khi các người lao động hình dung ra sự bất
công, họ có thể có một hoặc một số trong năm khả năng lựa chọn sau đây:
Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra của chính bản thân mình hay của những
Trang 8
người khác.
Cư xử theo một cách nào đó để làm cho những người khác thay đổi các đầu vào
hay đầu ra của họ.
Cư xử theo một cách nào đó để làm thay đổi các đầu vào hay đầu ra của chính
bản thân họ.
Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so sánh.
Bỏ việc.
Sự hài lòng của người lao động chịu ảnh hưởng lớn của những phần thưởng
tương đối cũng như phần thưởng tuyệt đối. Khi các người lao động nhận thức sự bất
công, họ sẽ có những hành động để hiệu chỉnh tình hình này. Kết quả có thể năng suất
cao hơn hoặc thấp hơn, chất lượng tốt hơn hay giảm đi, mức độ vắng mặt tăng lên,
hoặc thôi việc tự nguyện.
Thuyết về sự công bằng đòi hỏi các nhà quản trị quan tâm đến các nhân tố chi
phối nhận thức của người lao động về sự công bằng và từ đó tác động tạo cho người
lao động có được một nhận thức đúng đắn về sự công bằng.
Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom
Về căn bản, học thuyết kỳ vọng (Vroom, V.H., 1964) cho rằng mức độ hành
động và động lực của một cá nhân phụ thuộc vào:
Mức độ mà cá nhân kỳ vọng về kết quả đạt được khi đã nỗ lực thực hiện công
việc.
Mối liên hệ giữa phần thưởng của tổ chức với kết quả đạt được.
Tính hấp dẫn của phần thưởng đó đối với cá nhân.
Lý thuyết này gồm ba biến số hay mối quan hệ sau:
Mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả: Khả năng mà một cá nhân nhận thức được
rằng bỏ ra một nỗ lực nhất định sẽ đem lại kết quả. Nếu cá nhân bỏ ít nỗ lực thì cá
Trang 9
nhân này kỳ vọng đạt được kết quả ở mức khiêm tốn. Ngược lại, nếu cá nhân bỏ ra
nhiều nỗ lực thực hiện công việc thì họ kỳ vọng đạt kết quả cao.
Mối quan hệ giữa kết quả và phần thưởng: Mức độ cá nhân tin rằng kết quả
thực hiện công việc ở một mức độ cụ thể nào đó sẽ được tổ chức đền đáp xứng đáng.
Chẳng hạn khi đạt kết quả tốt (số lượng công việc và chất lượng công việc) thì cá nhân
phải biết rõ họ sẽ nhận được gì từ công ty: lương, sự bảo đảm, tình bằng hữu, sự tin
cậy, phúc lợi, cơ hội được sử dụng tài năng hay kỹ năng, cơ hội thăng tiến…
Tính hấp dẫn của phần thưởng: Giá trị mà cá nhân gán cho phần thưởng của tổ
chức sẽ dành cho cá nhân nếu đạt được kết quả thực hiện công việc nhất định.
Quan điểm của Hackman và Oldman
Mô hình đặc điểm công việc của Hackman và Oldham có 5 đặc điểm cốt lõi: sự
đa dạng kỹ năng, hiểu công việc, công việc có ý nghĩa, tính tự chủ trong công việc và
thông tin phản hồi. Những đặc điểm cốt lõi này tác động lên 3 trạng thái tâm lý: hiểu
được ý nghĩa công việc, trách nhiệm đối với kết quả công việc và nhận thức về kết quả
công việc, từ trạng thái tâm lý này sẽ sinh ra các kết quả về công việc (Hackman,J.R.
& Oldham,G.R., 1974).
Được phản hồi từ công việc: Là mong muốn có được những thông tin rõ ràng
về hiệu quả của công việc mình thực hiện trực tiệp hay gián tiếp. Sự phản hồi mang lại
sự nhận thức về kết quả công việc của người lao động.
Sự tự chủ : Người lao động cần nhận thấy rằng kết quả công việc phụ thuộc rất
nhiều vào những nỗ lực, sáng kiến, và các quyết định của chính họ. Từ đó người lao
động có trách nhiệm nhiều hơn đối với kết quả công việc.
Sự đa dạng của kỹ năng: Thể hiện khi người lao động được giao những công
việc đòi hỏi những kỹ năng hay khả năng, họ sẽ cảm nhận được ý nghĩa công việc.
Công việc có kết quả nhìn thấy rõ: Công việc giao cho người lao động phải là
công việc có bắt đầu và kết thúc với một kết quả rõ ràng, nhìn thấy được. Người lao
Trang 10
động sẽ quan tâm đến công việc nhiều hơn khi họ đảm nhận toàn bộ công việc, hơn là
khi họ làm những công việc mà trách nhiệm không rõ ràng hay chồng chéo với người
khác và kết quả không rõ ràng.
Tầm quan trọng của công việc: Người lao động phải thấy được mức độ ảnh
hưởng của công việc của mình đối với người khác.
1.2 Các thành phần của sự hài lòng công việc
Theo Schemerhon các thành phần của sự hài lòng công việc bao gồm: vị trí
công việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp, nội dung công việc,
sự đãi ngộ và các thành phần gồm thăng tiến, điều kiện vật chất của môi trường làm
việc, cơ cấu của tổ chức (Schermerhorn, J.R., 1993).
Theo cách tiếp cận của Foreman Facts sự hài lòng của người lao động bao gồm
sự hài lòng về 10 nhân tố: Kỷ luật khéo léo; Sự đồng cảm với các vấn đề cá nhân
nguồn lao động; Công việc thú vị; Được tương tác và chia sẻ công việc; An toàn lao
động; Điều kiện làm việc; Lương; Được đánh giá đầy đủ các công việc đã thực hiện;
Trung thành cá nhân đối với cấp trên; Thăng tiến và phát triển nghề nghiệp (Foreman
Facts , 1946).
Mô hình 10 nhân tố nêu trên cũng đã được Ken Kovach (1980); Valerie Wilson,
Achievers International (1988); Bob Nelson, Blanchard Training & Development
(1991); and Sheryl & Don Grimme, GHR Training Solutions (1997-2001) nghiên cứu
và cho kết luận tương tự (Chad Halvorson, 2013).
Thang đo mức độ sự hài lòng với các thành phần của công việc khá nổi tiếng
trên thế giới là Chỉ số mô tả công việc (Job Discriptive Index-JDI) của Smith & Ctg
(Smith, P.C., L.M. Kendall, and C.L. Hulin, 1969), nó đã được sử dụng trong hơn
1.000 nghiên cứu ở các tổ chức trong nhiều lĩnh vực khác nhau, 5 khía cạnh của thang
đo JDI là: Bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền
Trang 11
lương (Humanresources page). Sau đó Crossman1 và Bassem2 (Alf Crossman &
Bassem Abou-Zaki) đã bổ sung thêm hai thành phần nữa đó là phúc lợi, và môi trường
làm việc.
Luddy đã sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI để tìm hiểu sự hài lòng công việc
của 203 người lao động ở Viện y tế công cộng ở vùng Western Cape, Nam Phi. Nghề
nghiệp, chủng tộc giới tính, trình độ học vấn, thâm niên công tác, độ tuổi và vị trí công
việc cũng có ảnh hưởng đáng kể đến sự hài lòng công việc (Luddy N, 2005).
Bên cạnh thang đo mức độ sự hài lòng với các thành phần của công việc là chỉ
số mô tả công việc (Job Description Index – JDI) của Smith & Ctg (Smith, P.C., L.M.
Kendall, and C.L. Hulin, 1969) thì bảng khảo sát sự hài lòng công việc (Job
Satisfaction Survey – JSS) của Spector (Spector, P. E., 1997) và bảng câu hỏi sự hài
lòng Minnesota (Minnesota Satisfation Questionnaire – MSQ) của Weiss & Ctg
(Weiss, D.J., Dawis, R.V., G.W. and Lofquist, L.H, 1967) cũng được sử dụng.
Theo Price (Price, J. L., 1997), JDI là công cụ nên chọn lựa cho các nghiên
cứu đo lường về mức độ sự hài lòng của người lao động trong công việc. Kerr và
Slocum (Kerr, J., & Slocum, J., 1987) cho rằng JDI sở hữu nội dung tốt, các khái
niệm có cơ sở vững chắc và đáng tin cậy. Chỉ trong 20 năm cuối của thế kỷ 20, JDI
được sử dụng trong hơn 600 nghiên cứu đã được công bố (Rashed Al-Ajmi, 2001).
Ở Việt Nam, Trần Kim Dung (Trần Kim Dung, 2005) đã thực hiện nghiên cứu
đo lường mức độ sự hài lòng công việc của người lao động ở Việt Nam bằng cách sử
dụng thang đo JDI và thuyết nhu cầu Maslow (Maslow A.H., 1943) kết quả có 2 nhân
tố mới: phúc lợi và điều kiện làm việc.
Ngoài ra một số thành phần của thang đo cũng được một số tác giả khác ở Việt
1 School of Management, University of Surrey, Guildford, UK
2 Nestlé Middle East, Dubai, United Arab Emirates
Trang 12
Nam sử dụng và bổ sung để nghiên cứu trong các doanh nghiệp như: Vũ Khắc Đạt
(Vũ Khắc Đạt, 2008) đo lường mức độ sự hài lòng của người lao động văn phòng khu
vực miền Nam Vietnam Airlines đã sử dụng thang đo gồm các thành phần: bản chất
công việc, đào tạo phát triển, đánh giá, đãi ngộ, môi trường tác nghiệp, lãnh đạo; Trần
Đức Duy (Trần Đức Duy , 2009) khi khảo sát mức độ sự hài lòng của người lao động
tại công ty Scavi đã sử dụng thang đo gồm 3 nhân tố: tiền lương, môi trường làm việc
và lãnh đạo. Nguyễn Trần Thanh Bình (Nguyễn Trần Thanh Bình, 2009) khi đo lường
mức độ sự hài lòng của người lao động tại công ty cổ phần cơ khí chế tạo máy Long
An tác giả đã sử dụng thang đo gồm 6 thành phần: bản chất công việc, tiền lương, môi
trường làm việc, lãnh đạo, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo thăng tiến.
Như vậy trên cơ sở các thành phần trong công việc của JDI, các tác giả đã điều
chỉnh, bổ sung thêm một số thành phần khác liên quan đến công việc khi nghiên cứu
để phù hợp với điều kiện, đặc điểm công việc của từng doanh nghiệp, từng khu vực và
từng nước khác nhau ở những giai đoạn khác nhau.
Trên cơ sở lý luận đó, nghiên cứu này sử dụng chỉ số mô tả công việc (Job
Discriptive Index - JDI) của Smith & Ctg (Smith, P.C., L.M. Kendall, and C.L. Hulin,
1969) và bổ sung thêm 2 nhân tố thành phần mới dùng làm thang đo, tổng cộng gồm
40 biến quan sát để đo lường 7 nhân tố thành phần sự hài lòng công việc của người lao
động cảng SPCT, như sau:
Năm thành phần trong chỉ số mô tả công việc (JDI):
Thành phần bản chất công việc ( 5 biến quan sát)
Thành phần cơ hội đào tạo và thăng tiến ( 6 biến quan sát)
Thành phần lương (7 biến quan sát)
Thành phần đồng nghiệp (5 biến quan sát)
Thành phần lãnh đạo (9 biến quan sát)
Và hai thành phần mới bổ sung:
Trang 13
Thành phần môi trường làm việc (4 biến quan sát)
Thành phần áp lực công việc (4 biến quan sát)
1.3 Phương pháp và qui trình nghiên cứu
Nghiên cứu được thông qua 3 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm hoàn chỉnh thang đo:
Nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và tham vấn, trao đổi với các trưởng phòng để điều
chỉnh, bổ sung các biến quan sát về sự hài lòng công việc của người lao động.
Giai đoạn 2: Tiến hành khảo sát đối tượng nghiên cứu sau khi bảng câu hỏi
được hoàn thành từ kết quả ở giai đoạn 1. Bảng câu hỏi do đối tượng tự trả lời là công
cụ để thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 22 nhằm xác
định mức độ tác động của các nhân tố thành phần đã được điều chỉnh đến sự hài lòng
trong công việc của người lao động.
Giai đoạn 3: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. tác giả kết hợp kết
quả khảo sát định lượng với số liệu thứ cấp và thảo luận nhóm chi tiết từng mục của
mỗi nhân tố (kết quả của giai đoạn 2) để đánh giá thực trạng của từng nhân tố và tìm
nguyên nhân làm giảm sự hài lòng, qua đó tìm kiếm giải pháp nâng cao sự hài lòng
công việc.
Qui trình nghiên cứu:
Dựa trên chỉ số mô tả công việc (Job Discriptive Index – JDI) và 2 nhân tố
thành phần bổ sung dùng để khảo sát. Thông qua nghiên cứu định tính, tác giả xác
định thực trạng và nguyên nhân tác động tiêu cực (Làm giảm sự hài lòng công việc)
đến từng nhân tố thành phần sự hài lòng công việc và đề xuất giải pháp nâng cao từng
nhân tố thành phần sự hài lòng công việc này. Qui trình nghiên cứu như sau:
Trang 14
Hình 1: Qui trình nghiên cứu
1.4 Xây dựng thang đo
Thang đo sự hài lòng công việc
Thang đo sự hài lòng công việc được xây dựng dựa trên 5 thành phần theo chỉ
số mô tả công việc (JDI) là:
1. Bản chất công việc
2. Cơ hội đào tạo và thăng tiến
3. Lương
4. Đồng nghiệp
5. Lãnh đạo
và 2 thành phần mới bổ sung gồm:
Trang 15
6. Môi trường làm việc
7. Áp lực công việc.
Do vậy, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu như sau:
Hình 2:Mô hình nghiên cứu đề nghị
Thang đo Likert 5 bậc được sử dụng cho nghiên cứu (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) và (Nguyễn Hữu Lam, 2012), với số càng lớn là càng
đồng ý: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Tạm đồng ý/Trung lập, (4) Đồng
ý, (5) Rất đồng ý.
Thang đo sự hài lòng công việc được sử dụng chính thức cho nghiên cứu bao
gồm 7 thành phần với các biến quan sát như bảng diễn đạt và mã hóa thang đo sau:
Stt
Các thang đo
Mã hóa
I. Bản chất công việc
1 Công việc phù hợp với năng lực cá nhân
Job1
Trang 16
Stt
Các thang đo
Mã hóa
2 Công việc của Tôi thú vị, yêu thích
Job2
3 Công việc của Tôi có nhiều thách thức
Job3
4 Công việc trong tổ/nhóm của Tôi được phân chia hợp lý
Job4
5 Qui trình, hướng dẫn công việc rõ ràng và đáp ứng thực tế
Job5
II. Cơ hội đào tạo và thăng tiến
6 Tôi có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty
Promote1
7 Chính sách thăng tiến là rõ ràng
Promote2
8
Promote3
Công ty cung cấp các chương trình đào tạo cần thiết cho công việc của Tôi
9 Các chương trình đào tạo của Công ty có hiệu quả cao
Promote4
10 Công ty thường xuyên đầu tư nâng cao trình độ cho người lao động
Promote5
11 Công ty tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân
Promote6
III. Lương
12 Tiền lương xứng đáng với kết quả làm việc của Tôi
Salary1
13 Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên
Salary2
14 Tiền lương ngang bằng với các Cảng khác
Salary3
15 Tiền lương được trả đầy đủ và đúng hạn
Salary4
16 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Salary5
17 Tôi có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
Salary6
18 Tôi biết rõ chính sách lương, thưởng, trợ cấp của Công ty
Salary7
IV. Đồng nghiệp
19 Các đồng nghiệp của Tôi rất thân thiện, dễ chịu
Col1eague1
20 Các đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau
Col1eague2
21 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt, tinh thần đồng đội cao
Col1eague3
22 Công ty có sự đoàn kết, nhất trí cao
Col1eague4
V. Lãnh đạo
23 Quản lý trực tiếp của Tôi là người gương mẫu
Manager1
24 Quản lý trực tiếp quan tâm đến Tôi
Manager2
25 Quản lý trực tiếp của Tôi có lời nói đi đôi với làm
Manager3
26 Quản lý trực tiếp coi trọng tài năng và sự đóng góp của Tôi
Manager4
27 Quản lý trực tiếp lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của Tôi
Manager5
28 Tôi nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
Manager6
29 Tôi được tôn trọng và được tin cậy trong công việc
Manager7
30 Tôi tin tưởng ở ban lãnh đạo Công ty
Manager8
31 Người lao động được đối xử công bằng
Manager9
VI. Môi trường làm việc
32 Môi trường làm việc tại Công ty sạch sẽ, tiện nghi
Environment1
33 Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc tốt
Environment2
Trang 17
Stt
Các thang đo
Mã hóa
34 Tôi không lo lắng mất việc làm
Environment3
35 Tôi làm việc trong điều kiện an ninh, an toàn
Environment4
VII. Áp lực công việc
36 Tôi cảm nhận áp lực công việc cao
Pressure1
37 Tôi phải làm thêm giờ hoặc làm việc cả khi ở nhà mới kịp thời hạn
Pressure2
38 Do áp lực công việc, Tôi ít có thời gian dành cho bản thân và gia đình
Pressure3
Sự hài lòng chung của người lao động đối với Cảng
39 Tôi sự hài lòng khi làm việc ở Công ty
Satisfaction1
40 Tôi sẽ giới thiệu với mọi người đây là nơi tốt nhất để làm việc
Satisfaction2
41 Tôi rất tự hào khi làm việc ở Công ty
Satisfaction3
42 Tôi cảm thấy muốn gắn bó với Công ty nhiều hơn so với một năm trước
Satisfaction4
Satisfaction5
43 Tôi thực sự quan tâm đến sự tồn tại của Công ty
Satisfaction6
44 Tôi xem Công ty như ngôi nhà thứ hai của mình
Bảng 2:Bảng diễn đạt các thang đo và mã hóa
Trong 7 thành phần tác động đến sự hài lòng công việc có 6 thành phần được
đặt giả thuyết tác động dương đến sự hài lòng công việc, chỉ riêng thành phần áp lực
công việc được đặt giả thuyết có tác động âm (-) đến sự hài lòng của nhân viên do vậy
mà nghiên cứu cần mã hóa lại (Recode ) thang đo của thành phần này cho phù hợp và
biết chính xác mức độ cảm nhận của người lao động về sự hài lòng công việc do nhân
tố áp lực công việc mang lại (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), cụ
thể: n = 6 - m
Trong đó:
n: mức độ sự hài lòng công việc do áp lực công việc
m: mức độ đồng ý của người lao động về nhân tố áp lực công việc (sử dụng kết
quả thang đo Likert 5 bậc chưa mã hóa)
Ví dụ giải thích: với phát biểu “Do áp lực công việc, anh chị ít có thời gian
dành cho bản thân và gia đình”. Khi nhân viên trả lời với kết quả là “5” = “ Rất đồng
ý”, điều này có nghĩa là anh ta không sự hài lòng với công việc do có quá nhiều áp lực
và chính vì áp lực công việc nặng mà anh ta không có dành thời gian cho gia đình. Lúc
Trang 18
này mức độ sự hài lòng về công việc trong trường hợp này là n= 6- 5 = “1”“ Rất không
đồng ý”.
1.5 Tóm tắt chương
Nội dung chính của chương bao gồm:
Trình bày các khái niệm, định nghĩa về sự hài lòng công việc cũng như các
thành phần của sự hài lòng công việc với các quan điểm khác nhau.
Xác định phương pháp, qui trình nghiên cứu và xây dựng thang đo.
Xác định được 7 thành phần tác động đến sự hài lòng công việc với 38 biến
quan sát.
Trang 19
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC TẠI CẢNG SPCT
2.1 Giới thiệu Cảng SPCT
SPCT là công ty liên doanh giữa Công ty Phát triển Công nghiệp Tân Thuận (IPC Tân Thuận) 3 và Công ty DP World 4 của Dubai (Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập
Thống Nhất – UAE) với 80% vốn.
Theo thiết kế cảng, SPCT là một cảng biển hiện đại có diện tích quy hoạch là
40 ha với giai đoạn 1 đã đưa vào sử dụng 23 ha còn 17 ha đang được thi công. Cảng
nằm bên bờ sông Soài Rạp ( KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TPHCM). Hiện tại,
SPCT hoạt động với cầu cảng dài 500m trong giai đoạn 1 và sẽ được mở rộng thành
950m khi hoàn tất giai đoạn 2, độ sâu trước bến -9,5m có thể tiếp nhận tàu với tải
trọng 40.000-50.000 tấn và trong tương lai có thể lên tới 70.000 tấn khi độ sâu luồng
Soài Rạp được cải tạo độ sâu -12.5m. Với những trang thiết bị hiện đại và kỹ thuật
3 IPC Tân Thuận là doanh nghiệp nhà nước được thành lập vào ngày 27/9/1993. Các dịch vụ
chính của công ty là xây dựng các cơ sở hạ tầng, khu dân cư, khu công nghiệp; cung cấp các dịch vụ
liên quan đến khu chế xuất; kinh doanh vận tải biển và các dịch vụ khác đến biển; đầu tư vào các
công ty khác.
4 DP World (Dubai Port World) là một trong những cảng biển lớn nhất trên thế giới với 77
cảng biển đã và mới được phát triển được mở rộng trên 31 quốc gia cả 6 châu lục. Với sự chuyên
dụng, giàu kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp gần 28,000 người phục vụ khách hàng có
mặt hầu hết các quốc gia có nền kinh tế năng động nhất thế giới.
Trang 20
cao, cảng có thể hoạt động với công suất 1,5 triệu TEUs 5 trong 1 năm.
Mục tiêu ưu tiên hàng đầu của SPCT là an ninh của cảng và sự an toàn cho tất cả nhân viên, khách hàng làm việc trong cảng. Hiện nay, SPCT áp dụng Bộ Luật ISPS6
và là thành viên thứ 37 của DP World đạt được những chứng nhận quản lý an ninh cho chuỗi cung ứng ISO 28000:20007 và là cảng biển đầu tiên ở Việt Nam nhận được
chứng nhận này sau gần 2 năm (10/2009- 9/2011) đi vào hoạt động. Tất cả các nhân
viên hay kể cả nhân viên tập sự, thực đều bắt buộc trải những trình tự nhưng được
hướng dẫn và kiểm tra về kỹ năng giữ an toàn cho chính bản thân của mình khi có
những tình huống xảy khẩn cấp xảy ra và những điều không được phép làm khi đang
trong giờ làm việc trên văn cũng như trong cảng cũng như trách nhiệm của mọi người
là phải giữ gìn những tài sản chung của công ty.
Với việc áp dụng công nghệ mới, trang thiết bị hiện đại nên tất cả các hệ thống
trên cảng đều được quản lý bằng phần mềm quản lý cảng chuyên dụng và hệ thống
camera (54 chiếc) được lắp phủ hết 100% cảng cho thuận tiện trong việc quản lý. Do
đó, quy mô cảng hơn 23 ha nhưng tổng nhân viên của cảng chỉ 300 người (149 nhân
viên SPCT và nhân viên nhà thầu) và hạn chế việc đi lại trong cảng trừ những trường
5 TEU ( Twenty-foot Equivalent Unit) : là đơn vị đo của hàng hóa được côngtenơ hóa tương
đương với một côngtenơ tiêu chuẩn 20 ft (dài) × 8 ft (rộng) × 8,5 ft (cao) (khoảng 39 m³ thể tích).
Phần lớn các côngtenơ ngày nay là các biến thể của loại 40 ft và do đó là 2 TEU.
6 ISPS (The International Ship and Port Facility Security Code- tên đầy đủ là Bộ Luật Quốc
Tế về An Ninh các Tàu và các Bến Cảng):nội dung của bộ luật này là đảm bảng an toàn tính mạng
của con người trên biển và an ninh tại các bến cảng.
7 ISO 28000 : bộ tiêu chuẩn ISO 28000 về các hệ thống quản lý an ninh đối với chuỗi cung
ứng sẽ góp phần giảm bớt những rủi ro cho con người và hàng hóa trong chuỗi cung ứng. Bộ tiêu
chuẩn này đưa ra các vấn đề về an ninh tiềm ẩn tại tất cả các giai đoạn của quá trình cung ứng kể cả
các mối đe dọa như khủng bố, cướp biển và buôn lậu.
Trang 21
hợp cần thiết. Nhân viên, khách hàng muốn vào bãi cảng buộc phải mang theo những
dụng cụ bảo hộ và đi theo những quy định như áo phản quang, mũ cứng, giày bảo hộ
và đi theo đi trên đường dành cho người đi bộ đã được hướng dẫn trước đó để đảm bảo
an toàn cá nhân và không ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển hàng hóa.
Để thực hiện chiến lược phát triển cảng biển của TP.HCM đến năm 2025 hướng
ra biển Đông cũng như góp phần thúc đẩy kinh tế vùng, đặc biệt các tỉnh Tiền Giang,
Long An, định hướng để trở thành cửa ngõ giao thương quốc tế của thành phố, khu
vực cũng như cả nước, SPCT sẽ tiếp tục phát triển Giai đoạn II dựa trên nhu cầu thị
trường.
Theo đó cảng sẽ trang bị thêm 5 cẩu bờ hiện đại thế hệ Post Panamax8. Điều
này giúp các tàu lớn đến 8.000 TEUS đi vào luồng Soài Rạp nhằm tiết kiệm thời gian
chạy tàu khoảng 2 giờ cũng như sử dụng được tốc độ làm hàng ưu việt ngay tại khu
vực gần TP.HCM nhằm giảm chi phí hơn nữa cho chuỗi cung ứng hàng hóa, đáp ứng
nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của TP.HCM và các vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
Tầm nhìn
SPCT sẽ phát triển để trở thành một cảng container nước sâu tầm cỡ thế giới và
sẽ phát triển theo từng giai đoạn của thị trường, phù hợp với chiến lược “phát triển
kinh tế biển” của thành phố.
Sứ mệnh
Chúng tôi cam kết sẽ luôn đem lại sự hài lòng cho khách hàng bằng các dịch vụ
8 Panamax là loại cẩu bờ có khả năng bốc dỡ các container từ tàu, tàu có kích thước chuẩn
được phép đi qua kênh đào Panama, cầu có thể vươn từ 12-13 container. Đối với Post Panamax thì có
thể vươn ra 18 contanier.
Trang 22
về cảng mang tiêu chuẩn quốc tế với giá cả phải chăng bởi vì thành công của chúng tôi
được quyết định bởi chính sự chọn lựa của quý vị.
2.2 Các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự hài
lòng công việc
Để xác định được các nhân tố (có điều chỉnh) và mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đối với sự hài lòng, tác giả tiến hành qua 2 bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu định tính nhằm xác định thang đo
Sau khi tham vấn, trao đổi với các Trưởng phòng 9, đã bổ sung thêm hai biến
quan sát (biến số thứ tự 23 và số 40) về sự hài lòng công việc của người lao động.
23 Công đoàn thật sự là cầu nối giữa Ban Giám Đốc và người lao động 40 Tôi chịu nhiều áp lực từ khách hàng, đối tác, cấp trên
Colleague5 Pressure4
Thang đo chính thức gồm 40 biến quan sát Thang đo nêu trên được khảo sát
người lao động cảng SPCT. Kết quả do người lao động tự trả lời và đây là công cụ
chính để thu thập dữ liệu định lượng. Tổng số phiếu phát ra là 149 phiếu, tổng số phiếu
thu về là 146 phiếu, tổng số phiếu sử dụng được là 145 phiếu.
Bước 2: Nghiên cứu định lượng nhằm xác định được các nhân tố (có điều
chỉnh) và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự hài lòng công việc.
Kết quả nghiên cứu định lượng được xác định qua các bước xử lý dữ liệu trên
phần mềm SPSS 22 như sau:
Bước 2.1: Kiểm định thang đo và phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng (item-total correlation) nhỏ
9 Thư trao đổi, góp ý từ các Trưởng phòng đính kèm tại phụ lục 1.
Trang 23
hơn 0.3 sẽ bị loại, và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach’s Alpha từ 0.6
trở lên (Nunnally & Burnstein , 1994).
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm nhận diện các nhân tố giải thích cho
biến thành phần. Các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được
coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. Tiêu chuẩn phương sai trích
(Variance explained criteria): tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%. Nghiên
cứu này sẽ sử dụng chỉ số Eigenvalue bằng 1.
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết nêu trên, sau khi kiểm tra bằng SPSS 22, các biến
của nhân tố bản chất công việc đều được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở bảng sau:
Cronbach's Alpha = 0.726
Biến Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến sát biến
Job1 14.70 5.393 .592 .633
Job2 14.67 5.501 .605 .629
Job3 14.68 6.635 .374 .718
Job4 15.05 5.921 .448 .694
Bảng 3:Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố bản chất công việc (Job)
Các biến của nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến đều được chấp nhận. Kết quả
thể hiện ở bảng sau:
Job5 14.83 6.334 .412 .706
Cronbach's Alpha = 0.809
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan Biến quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng sát loại biến loại biến biến
16.09 11.652 .492 .796 Promote1
16.29 10.457 .588 .776 Promote2
16.01 11.597 .598 .774 Promote3
15.88 11.651 .563 .781 Promote4
15.97 11.138 .525 .790 Promote5
16.03 10.784 .669 .757 Promote6
Trang 24
Bảng 4:Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
(Promote)
Đối với các biến của nhân tố lương, khi kiểm định thang đo lần đầu ta thấy
salary4 có tương quan biến tổng là 0.319, trong khi đó nếu loại biến này thì Cronbach's
Alpha sẽ tốt hơn và đạt 0.781. Do đó, tác giả loại biến salary 4 sau khi kiểm định thang
đo lần đầu.
Tiếp tục kiểm định lần 2, lúc này salary7 có tương quan biến tổng là 0.303 và
nếu loại biến này thì Cronbach's Alpha sẽ tốt hơn và đạt 0.802. Do đó, tác giả loại tiếp
biến salary7.
Tiếp tục kiểm định, tác giả phát hiện biến salary2 có tương quan biến tổng là
0.392 và nếu loại biến này thì Cronbach's Alpha sẽ tốt hơn rất nhiều và đạt 0.820. Do
vậy, tác giả loại bỏ biến này.
Sau khi loại bỏ lần lượt các biến salary4, salary7 và salary2, các biến còn lại
của nhân tố lương được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở bảng sau:
Cronbach's Alpha = 0.820
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại Biến quan sát biến tổng loại biến loại biến biến
Salary1 9.10 5.163 .723 .738
Salary3 9.07 4.884 .622 .789
Salary5 9.19 5.486 .678 .761
Bảng 5:Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố lương (Salary)
Đối với nhân tố đồng nghiệp, sau lần kiểm định thang đo đầu tiên, tác giả thấy
colleague5 có tương quan biến tổng là 0.340, trong khi đó nếu loại biến này thì
Cronbach's Alpha sẽ tốt hơn và đạt 0.767 thay vì 0.742. Do đó, tác giả loại biến
colleague5 sau lần kiểm định này.
Tiếp tục kiểm định lần 2, lúc này colleague4 có tương quan biến tổng là 0.325,
Salary6 9.14 5.467 .571 .806
Trang 25
tuy nhiên nếu loại biến này thì Cronbach's Alpha sẽ tốt hơn và đạt 0.836 thay vì 0.767.
Do đó, tác giả loại tiếp biến colleague4.
Sau khi loại lần lượt các biết colleague5, colleague4, các biến còn lại của nhân
tố đồng nghiệp được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở bảng sau:
Cronbach's Alpha = 0.836
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
Col1eague1 7.31 2.716 .764 .704
Col1eague2 7.21 2.957 .691 .779
Bảng 6:Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố đồng nghiệp (Colleague)
Đối với nhân tố lãnh đạo, sau khi kiểm định thang đo lần đầu, biến manager9 có
tương quan biến tổng là 0.270 (<0.3) nên biến bị loại. Các biến còn lại của nhân tố
lãnh đạo được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở bảng sau:
Col1eague3 7.17 3.278 .644 .823
Cronbach's Alpha = 0.882
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
Manager1 23.81 19.597 .745 .857
Manager2 24.04 20.776 .693 .864
Manager3 23.79 19.596 .736 .858
Manager4 23.69 22.313 .563 .876
Manager5 23.81 19.916 .723 .860
Manager6 23.79 21.266 .509 .883
Manager7 24.01 21.583 .623 .871
Bảng 7: Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố lãnh đạo (Manager)
Các biến của environment đều được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở bảng sau:
Manager8 23.74 19.584 .637 .871
Cronbach's Alpha = 0.741
Trang 26
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
10.24 4.601 .522 .690 Environment1
10.25 3.952 .644 .616 Environment2
11.23 4.469 .405 .762 Environment3
Bảng 8:Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố môi trường làm việc
(Environment)
Đối với nhân tố áp lực công việc, sau lần kiểm định thang đo đầu tiên, tác giả
thấy biến pressure1new có tương quan biến tổng là 0.331, trong khi đó nếu loại biến
này thì Cronbach's Alpha sẽ tốt hơn và đạt 0.750 thay vì 0.718. Do đó, tác giả loại biến
pressure1new sau lần kiểm định này. Các biến còn lại của nhân tố áp lực công việc
được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở bảng sau:
10.08 4.279 .591 .651 Environment4
Cronbach's Alpha = 0.750
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
Pressure2new 6.04 2.609 .549 .702
Pressure3new 6.09 2.804 .617 .628
Bảng 9:Kết quả kiểm định thang đo của nhân tố áp lực công việc (Pressure)
Các biến của nhân tố sự hài lòng chung đều được chấp nhận. Kết quả thể hiện ở
bảng sau:
Pressure4new 6.56 2.595 .573 .672
Cronbach's Alpha = 0.845
Trung bình Phương sai Cronbach's Tương quan Biến quan sát thang đo nếu thang đo nếu Alpha nếu loại biến tổng loại biến loại biến biến
Satisfaction1 18.28 12.288 .618 .821
Satisfaction2 18.54 11.875 .692 .806
Satisfaction3 18.19 12.847 .566 .830
Satisfaction4 18.32 12.165 .616 .821
Satisfaction5 17.97 12.436 .591 .826
Trang 27
Bảng 10:Kết quả kiểm định thang đo của sự hài lòng chung (Satisfaction)
Bước 2.2: Phân tích nhân tố khám phá
Khi phân tích nhân tố khám phá, tác giả quan tâm đến một số tiêu chuẩn sau:
Hệ số KMO (Kaiser Meryer Olkin) ≥0.5, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett
≤0.0510
Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.45. Nếu biến quan sát nào có hệ số tải
nhân tố ≤ 0.45 sẽ bị loại 11
Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥50% và eigenvalue có
giá trị lớn hơn 1 (Gerbing & Anderson, 1988).
Sự khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để
đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al-Tamimi , 2003).
Trong phân tích nhân tố, tác giả dùng phương pháp trích Pricipal Components
Analysis đi cùng với phép xoay Varimax (Mayers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J.,
2000).
Căn cứ vào cơ sở lý thuyết nêu trên, sau phân tích nhân tố lần đầu với giá trị
10 KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤ KMO ≤1 thì phân tích
nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartllet xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến quan sát
bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤0.05) thì các biến quan sát có
tương quan với nhau trong tổng thể (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
11 Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (Ensuring Practical
Significance). Factor loading >0.3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading >0.4 được
xem là quan trọng, ≥0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn (Hair & Ctg, 1998)
Satisfaction6 18.01 11.875 .666 .811
Trang 28
kiểm định “Absolute value blow” là 0.5, tại bảng “Rolated component Matrix” tác giả
phát hiện biến manager7 và environment3 không có hệ số tải nhân tố nên tác giả kiểm
định lại với giá trị “Absolute value blow” là 0.45. Sau lần kiểm định này, chỉ còn biến
environment3 là không có hệ số tải nhân tố nên tác giả loại biến này.
Tiếp tục phân tích nhân tố với giá trị kiểm định “Absolute value blow” là 0.5,
lúc này đến lượt biến manager7 không có hệ số tải nhân tố nên biến này bị loại tiếp
theo.
Tiếp tục phân tích nhân tố với giá trị kiểm định “Absolute value blow” là 0.5,
lúc này đến lượt biến environment1 không có hệ số tải nhân tố nên biến này bị loại
tiếp theo.
Sau khi loại lần lượt các biến environment3, manager7, environment1, kết quả
phân tích nhân tố khám phá lần cuối cho thấy 30 biến quan sát được nhóm thành 9
nhân tố với hệ số tải nhân tố nhỏ nhất của mỗi biến quan sát đều trên 0.5.
Nhân tố thứ nhất được đặt tên là “Lãnh đạo”. Nhân tố này bao gồm các biến
quan sát: Manager1, manager2, manager3, manager4, manager5.
Nhân tố thứ hai được đặt tên là “Lương”. Nhân tố này bao gồm các biến quan
sát: salary1, salary3, salary5, salary6
Nhân tố thứ ba được đặt tên là “Môi trường và Lãnh đạo”. Nhân tố này bao
gồm các biến quan sát: environment2, environment4, manager6, manager8.
Nhân tố thứ tư được đặt tên là “Đồng nghiệp”. Nhân tố này bao gồm các biến
quan sát: colleague1, colleague2, colleague3.
Nhân tố thứ năm được đặt tên là “Đào tạo và thăng tiến”. Nhân tố này bao gồm
các biến quan sát: promote3, promote4, promote5, promote6.
Nhân tố thứ sáu được đặt tên là “Đào tạo và thăng tiến 2”. Nhân tố này bao gồm
các biến quan sát: promote1, promote2.
Nhân tố thứ bảy được đặt tên là “Áp lực”. Nhân tố này bao gồm các biến quan
Trang 29
sát: pressure2new, pressure3new, pressure4new.
Nhân tố thứ tám được đặt tên là “Bản chất công việc”. Nhân tố này bao gồm
các biến quan sát: job1, job2, job3.
Nhân tố thứ chín được đặt tên là “Bản chất công việc 2”. Nhân tố này bao gồm
các biến quan sát: job4, job5.
Hệ số tải nhân tố (Trọng số nhân tố)
1
Manager3 .941
Manager5 .903
Manager1 .861
Manager2 .668 2 Manager4
Salary1 .817
Salary3 .808
Salary5 .782 3 Salary6
Environment2 .835
Environment4 .746
Manager6 .702 4 Manager8
Colleague1 .812
Colleague2 .810
5 Colleague3
Promote5 .893
Promote4 .736
Promote6 .678
6 Promote3
Promote2 .784
7 Promote1
Pressure3new .820
Pressure4new .798
8 Pressure2new
Job1 .788 .582 .722 .695 .708 .521 .763 .774 9 Job2 .767
Trang 30
Hệ số tải nhân tố (Trọng số nhân tố)
8 9 Job3
Job5 .712 1 2 3 4 5 6 7 .726 Job4 .537
Bảng 11: Hệ số tải nhân tố
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
Trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .730
Kiểm định Bartlett Approx. Chi-Square 2511.655
df 435
Bảng 12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
Tổng phương sai trích (Sự tích lũy của phương sai) bằng 74.09% (>50%) cho
thấy 74.09% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 9 nhân tố. Mức ý nghĩa của
kiểm định Bartlett’s test có sig = 0.000 (<0.05) nên các biến quan sát có tương quan
với nhau xét trên phạm vi tổng thể. Hệ số KMO = 0.73 (>0.5) nên phân tích nhân tố là
phù hợp.
Vậy mô hình nghiên cứu điều chỉnh với 9 biến độc lập là 9 nhân tố mới được
đặt tên nêu trên và biến phụ thuộc là sự thỏa mãn chung.
Các giả thiết của mô hình nghiên cứu điều chỉnh nêu trên tương quan cùng
chiều với biến phụ thuộc sự hài lòng công việc.
Bước 3: Phân tích hồi quy
Căn cứ kết quả nêu trên, sử dụng SPSS 22 chạy hồi quy các biến độc lập đối
với biến phụ thuộc là sự thỏa mãn chung, kết quả như sau:
Sig. .000
Mô hình tóm tắt
Mô hình R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng
1 R .680a .462 .426 .75739672
a. Dự báo: (Constant), Job_new2, Job_new, Pressure_new, Promote_new2, Promote_new,
Colleague_new, Environment_new, Salary_new, Manager_new
Trang 31
Kết quả hồi qui
Hệ số chuẩn Thống kê đa cộng Hệ số chưa chuẩn hóa hóa tuyến Mức ý Mô hình t nghĩa Độ lệch B Beta Tolerance VIF chuẩn
1 (Constant) -2.027E-17 .000 1.000 .063
Manager_new .072 .115 .063 .115 1.816 1.000 1.000
Salary_new .238 .063 .238 3.769 .000 1.000 1.000
Environment_new .438 .063 .438 6.935 .000 1.000 1.000
Colleague_new .140 .063 .140 2.221 .028 1.000 1.000
Promote_new .227 .063 .227 3.593 .000 1.000 1.000
Promote_new2 .927 -.006 .063 -.006 -.092 1.000 1.000
Pressure_new -.267 .063 -.267 -4.227 .000 1.000 1.000
Job_new .173 .063 .173 2.748 .007 1.000 1.000
Job_new2 .169 .063 .169 2.675 .008 1.000 1.000
Bảng 13:Kết quả hồi quy lần 1
Do biến Manager_new và Promote_new2 có mức ý nghĩa >0.05 (Hoàng Trọng
& Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) nên loại khỏi mô hình hồi quy.
Hồi quy lần 2 cho kết quả như sau:
a. Biến phụ thuộc: Satisfaction
Mô hình tóm tắt
Mô hình R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng
1 R .670a .449 .421 .76099700
a. Dự báo: (Constant), Job_new2, Job_new, Pressure_new, Promote_new, Colleague_new,
Environment_new, Salary_new
Kết quả hồi qui
Hệ số chuẩn Thống kê đa cộng Hệ số chưa chuẩn hóa hóa tuyến Mức
Mô hình ý t Độ
nghĩa B lệch Beta Tolerance VIF
chuẩn
Trang 32
1 (Constant) -1.372E-17 .000 1.000 .063
Salary_new .063 .238 .238 3.752 .000 1.000 1.000
Environment_new .063 .438 .438 6.902 .000 1.000 1.000
Colleague_new .063 .140 .140 2.210 .029 1.000 1.000
Promote_new .063 .227 .227 3.576 .000 1.000 1.000
Pressure_new .063 -.267 -.267 -4.207 .000 1.000 1.000
Job_new .063 .173 .173 2.735 .007 1.000 1.000
Job_new2 .063 .169 .169 2.663 .009 1.000 1.000
Bảng 14: Kết quả hồi quy lần 2
Vây mô hình hồi quy còn lại 7 biến có mức ý nghĩa <0.05 đó là các biến:
Biến “Lương” gồm: salary1, salary3, salary5, salary6
Biến “Môi trường và Lãnh đạo” gồm: environment2, environment4,
manager6, manager8.
Biến “Đồng nghiệp” gồm: colleague1, colleague2, colleague3.
Biến “Đào tạo và thăng tiến” gồm: promote3, promote4, promote5, promote6.
Biến “Áp lực” gồm: pressure2new, pressure3new, pressure4new.
Biến “Bản chất công việc” gồm: job1, job2, job3.
Biến “Bản chất công việc 2” gồm: job4, job5.
Với hệ số R2 hiệu chỉnh bằng = 0.421 có nghĩa là có khoảng 42.1% phương sai
của sự thỏa mãn được giải thích bởi 7 biến độc lập trên. Trong các biến trên không có
hiện tượng đa cộng tuyến (do tất cả các giá trị VIF của các biến đều nhỏ).
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn chung trong công
việc với các nhân tố thành phần được thể hiện qua phương trình sau:
Sự thỏa mãn trong công việc =
+ 0.438 Môi trường làm việc và lãnh đạo
+ 0.238 Lương
+ 0.227 Đào tạo và thăng tiến
+ 0.173 Bản chất công việc
a. Biến phụ thuộc: Satisfaction
Trang 33
+ 0.169 Bản chất công việc 2
+ 0.14 Đồng nghiệp
- 0.267 Áp lực
Căn cứ kết quả nghiên cứu nêu trên, mô hình nghiên cứu định tính bước tiếp
theo như sau:
Hình 3: Mô hình nghiên cứu định tính
Từ mô hình, chi tiết của các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn chung trong
công việc được mô tả trong bảng sau:
Mối quan hệ chi tiết của các nhân tố đến sự thỏa mãn trong công việc
Mã hóa
Nhân tố Môi trường làm việc & Lãnh đạo ( + 0.438)
Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc tốt Environment2
Tôi làm việc trong điều kiện an ninh, an toàn Environment4
Tôi nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
Manager6
Tôi tin tưởng ở ban lãnh đạo Công ty
Manager8
Trang 34
Mối quan hệ chi tiết của các nhân tố đến sự thỏa mãn trong công việc
Mã hóa
Nhân tố Lương ( + 0.238)
Tiền lương xứng đáng với kết quả làm việc của Tôi
Salary1
Tiền lương ngang bằng với các Cảng khác
Salary3
Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Salary5
Tôi có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
Salary6
Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến ( + 0.227)
Promote3
Công ty cung cấp các chương trình đào tạo cần thiết cho công việc của Tôi Các chương trình đào tạo của Công ty có hiệu quả cao
Promote4
Công ty thường xuyên đầu tư nâng cao trình độ cho người lao động
Promote5
Công ty tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân
Promote6
Nhân tố Bản chất công việc (+ 0.173)
Công việc phù hợp với năng lực cá nhân
Job1
Công việc của Tôi thú vị, yêu thích
Job2
Công việc của Tôi có nhiều thách thức
Job3
Nhân tố Bản chất công việc 2 ( + 0.169)
Công việc trong tổ/nhóm của Tôi được phân chia hợp lý
Job4
Qui trình, hướng dẫn công việc rõ ràng và đáp ứng thực tế
Job5
Nhân tố Đồng nghiệp ( + 0.14)
Các đồng nghiệp của Tôi rất thân thiện, dễ chịu
Col1eague1
Các đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau
Col1eague2
Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt, tinh thần đồng đội cao
Col1eague3
Nhân tố Áp lực công việc ( - 0.267)
Tôi phải làm thêm giờ hoặc làm việc cả khi ở nhà mới kịp thời hạn
Pressure2
Do áp lực công việc, Tôi ít có thời gian dành cho bản thân và gia đình
Pressure3
Tôi chịu nhiều áp lực từ khách hàng, đối tác, cấp trên
Pressure4
Bảng 15:Mối quan hệ chi tiết của các nhân tố đến sự thỏa mãn trong công việc
Trang 35
2.3 Đánh giá thực trạng sự hài lòng công việc tại cảng SPCT và nguyên nhân của
nó
Dựa vào kết quả của phương trình phân tích hồi qui, tác giả kết hợp kết quả
khảo sát định lượng với số liệu thứ cấp (Bảng số liệu thống kê) và thảo luận nhóm chi
tiết từng mục của mỗi nhân tố để đánh giá thực trạng của từng nhân tố và tìm nguyên
nhân làm giảm sự hài lòng của nó.
Bảng số liệu thống kê (Statistics) dưới đây với các tiêu đề có ý nghĩa như sau
(Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008):
N: là cỡ mẫu
Mean: là giá trị trung bình cộng
Median: là giá trị trung vị, nghĩa là khi số liệu về biến quan sát của mẫu đã
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần thì có 50% trường hợp nằm dưới giá trị Median và
50% trường hợp nằm trên giá trị Median.
Mode: là giá trị phổ biến, nghĩa là mẫu có kết quả thường gặp nhất tại giá trị
Mode.
Std. Deviation: là độ lệch chuẩn, cho biết mức độ phân tán của các giá trị của
biến quan sát quanh giá trị trung bình cộng.
Minimum: là giá trị nhỏ nhất gặp được trong các giá trị của biến quan sát.
Maximum: là giá trị lớn nhất gặp được trong các giá trị của biến quan sát.
2.3.1 Nhân tố Môi trường làm việc & Lãnh đạo ( + 0.438):
Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc tốt
Environment2
Tôi làm việc trong điều kiện an ninh, an toàn
Environment4
Tôi nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
Manager6
Tôi tin tưởng ở ban lãnh đạo Công ty
Manager8
Kết quả khảo sát định lượng thống kê mô tả:
Trang 36
Kế quả thống kê mô tả
Cỡ mẫu Giá trị Giá trị Trung Trung Giá trị Độ lệch nhỏ lớn bình vị phổ biến chuẩn Giá trị Missing nhất nhất cộng
Environment2 145 0 4.00 3 .903 2 5 3.68
Environment4 145 0 4.00 4 .850 2 5 3.86
Manager6 145 0 3.00 3 .920 2 5 3.46
Mức độ sự hài lòng trong công việc trung bình của nhóm nhân tố này tương đối
đồng đều nhau (biến động từ 3.46 đến 3.86) tuy nhiên sự chênh lệch trong đánh giá
của người lao động là cao (2 so với 5, thậm chí nhân tố manager8 là 1 so với 5). Điều
này chứng tỏ bên cạnh những người lao động có sự hài lòng cao thì vẫn có người lao
động chưa sự hài lòng.
Nhân tố environment2 và environment4 có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 4
và 50% trường hợp nằm trên giá trị 4; tương ứng với giá trị phổ biến là 3 và 4. Nhân tố
manager6 và manager8 có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 3 và 50% trường hợp nằm
trên giá trị 3; cả 2 có giá trị phổ biến là 3. Điều này chứng tỏ nhân tố manager6 và
manager8 có mức độ về sự hài lòng thấp hơn hân tố environment2 và environment4.
Manager8 145 0 3.00 3 1.028 1 5 3.50
Thực trạng:
Cơ sở vật chất tương đối tốt tuy nhiên phương tiện thiết bị phục vụ công việc
không còn mới như những ngày đầu đi vào hoạt động (hoạt động tháng 10/2009), xuất
hiện ngày càng nhiều các sự cố kỹ thuật, lỗi của máy móc, thiết bị.
Tình hình kiểm soát an ninh trong cảng tốt, các biện pháp, giải pháp để bảo đảm
an toàn cho người lao động được áp dụng thỏa đáng, nghiêm ngặt.
Lãnh đạo cần quan tâm đến cấp dưới của mình nhiều hơn. Cần lắng nghe, chia
sẻ và tạo dựng niềm tin nơi nhân viên mình.
Sự hỗ trợ của cấp quản lý đối với nhân viên chậm hơn so với kỳ vọng của nhân
Trang 37
viên. Sự tin tưởng của nhân viên đối với ban lãnh đạo Công ty ngày càng giảm.
Nguyên nhân:
Phương tiện, thiết bị sau thời gian đưa vào hoạt động hơn 7 năm bị hư hỏng
ngày càng nhiều.
Sự thay đổi Tổng giám đốc cảng (3 năm gần nhất thay 3 người) liên tục làm cho
các sự phối hợp hoạt động, thực hiện công việc mang tính “cầm chừng”, thiếu sự quyết
liệt, nhanh chóng thực hiện; Ngoài ra, cơ cấu tổ chức, qui trình hoạt động, phối hợp
cũng có sự thay đổi khi có Tổng Giám đốc mới, vì vậy sự hỗ trợ của cấp trên bị hạn
chế, niềm tin ở ban Giám đốc bị giảm sút.
Lãnh đạo chủ chốt Công ty là người nước ngoài nên văn hóa, cách thức tiếp cận
và giải quyết vấn đề cũng có nhiều sự khác biệt.
2.3.2 Nhân tố Lương ( + 0.238):
Tiền lương xứng đáng với kết quả làm việc của Tôi
Salary1
Tiền lương ngang bằng với các Cảng khác
Salary3
Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Salary5
Tôi có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
Salary6
Kết quả khảo sát định lượng thống kê mô tả:
Kế quả thống kê mô tả
Cỡ mẫu Giá trị Giá trị Trung Trung Giá trị Độ lệch nhỏ lớn bình vị phổ biến chuẩn Giá trị Missing nhất nhất cộng
Salary1 145 0 3.00 3 .876 1 5 3.06
Salary3 145 0 3.00 3 1.036 1 5 3.10
Salary5 145 0 3.00 3 .829 1 5 2.98
Mức độ sự hài lòng trong công việc trung bình của nhóm nhân tố này tương đối
Salary6 145 0 3.00 3 .928 1 5 3.03
Trang 38
đồng đều nhau (biến động từ 2.98 đến 3.10) tuy nhiên sự chênh lệch trong đánh giá
của người lao động là cao (1 so với 5). Điều này chứng tỏ bên cạnh những người lao
động có sự hài lòng cao thì vẫn có người lao động chưa sự hài lòng.
Các nhân tố đều có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 3 và 50% trường hợp nằm
trên giá trị 3; tương ứng với giá trị phổ biến là 3. Điều này chứng tỏ nhóm các nhân tố
có mức độ về sự hài lòng đạt ở mức trung bình (là 3 so với thang điểm 5).
Thực trạng:
Hai năm gần nhất không tăng lương, các năm trước có tăng lương nhưng mức
tăng không đáng kể dẫn đến thu nhập thực tế ngày càng giảm do tác động của lạm
phát.
Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH về việc “Ban hành bổ sung danh mục
nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm.”, trong đó có bổ sung công việc vận hành thiết bị nâng nhưng chưa được cảng
đưa vào áp dụng, trong khi thông tư có hiệu lực từ ngày 1/5/2013.
Vận hành cần trục giàn cầu tầu.
Vận hành cần trục chân đế.
Vận hành cần trục bánh lốp.
Vận hành xe nâng hàng xếp dỡ Container.
Vận hành xe nâng hàng bách hóa (không phải Container).
Nguyên nhân:
Tình hình kinh doanh của Cảng gặp nhiều khó khăn do tuyến luồng tàu biển kết
nối cảng qua luồng sông Soài Rạp chưa được nạo vét và duy tu đúng tiến độ.
Số lượng tàu cập cảng hàng tuần không nhiều, do đó khả năng tài chính của cảng
Trang 39
còn nhiều khó khăn.
2.3.3 Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến ( + 0.227):
Công ty cung cấp các chương trình đào tạo cần thiết cho công việc của Tôi
Promote3
Các chương trình đào tạo của Công ty có hiệu quả cao
Promote4
Công ty thường xuyên đầu tư nâng cao trình độ cho người lao động
Promote5
Công ty tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân
Promote6
Kết quả khảo sát định lượng thống kê mô tả:
Kế quả thống kê mô tả
Cỡ mẫu Giá trị Giá trị Trung Trung Giá trị Độ lệch nhỏ lớn bình vị phổ biến chuẩn Giá trị Missing nhất nhất cộng
Promote3 145 0 3.00 3 .810 2 5 3.24
Promote4 145 0 3.00 3 .834 1 5 3.38
Promote5 145 0 3.00 3 .984 1 5 3.28
Mức độ sự hài lòng trong công việc trung bình của nhóm nhân tố này tương đối
đồng đều nhau (biến động từ 3.22 đến 3.38) tuy nhiên sự chênh lệch trong đánh giá
của người lao động là cao (1 so với 5; chỉ có promote3 là 2 so với 5). Điều này chứng
tỏ bên cạnh những người lao động có sự hài lòng cao thì vẫn có người lao động chưa
sự hài lòng.
Các nhân tố đều có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 3 và 50% trường hợp nằm
trên giá trị 3; tương ứng với giá trị phổ biến là 3. Điều này chứng tỏ nhóm các nhân tố
có mức độ về sự hài lòng đạt ở mức trung bình (là 3 so với thang điểm 5).
Promote6 145 0 3.00 3 .901 1 5 3.22
Thực trạng:
Hàng năm Công ty tổ chức các lớp về quản lý và khai thác cảng cho các vị trí từ
cấp giám sát trở lên.
Trang 40
Các khóa học ngắn ngày có liên quan đến công việc, nghiệp vụ của các phòng
ban liên quan đều được cảng đăng ký cho nhóm nhân viên tham dự nhằm cập nhật các
kiến thức, qui định định mới đáp ứng nhu cầu công việc.
Nguyên nhân:
Sự phát triển, tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều
khó khăn và hạn chế, do đó cơ hội thăng tiến của nhân viên bị ràng buộc bởi sự mở
rộng qui mô hoạt động.
2.3.4 Nhân tố Bản chất công việc (+ 0.173) & Bản chất công việc 2 ( + 0.169):
Công việc phù hợp với năng lực cá nhân
Job1
Công việc của Tôi thú vị, yêu thích
Job2
Công việc của Tôi có nhiều thách thức
Job3
Công việc trong tổ/nhóm của Tôi được phân chia hợp lý
Job4
Qui trình, hướng dẫn công việc rõ ràng và đáp ứng thực tế
Job5
Kết quả khảo sát định lượng thống kê mô tả:
Kế quả thống kê mô tả
Cỡ mẫu Giá trị Giá trị Trung Trung Giá trị Độ lệch nhỏ lớn bình vị phổ biến chuẩn Giá trị Missing nhất nhất cộng
Job1 145 0 4.00 4 .907 1 5 3.79
Job2 145 0 4.00 4 .866 1 5 3.81
Job3 145 0 4.00 4 .769 2 5 3.80
Job4 145 0 4.00 4 .904 1 5 3.43
Mức độ sự hài lòng trong công việc trung bình của nhóm nhân tố này tương đối
đồng đều nhau (biến động từ 3.43 đến 3.81) tuy nhiên sự chênh lệch trong đánh giá
của người lao động là cao (1 so với 5; chỉ có job3 là 2 so với 5). Điều này chứng tỏ
bên cạnh những người lao động có sự hài lòng cao thì vẫn có người lao động chưa sự
Job5 145 0 4.00 4 .821 1 5 3.65
Trang 41
hài lòng.
Các nhân tố đều có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 4 và 50% trường hợp nằm
trên giá trị 4; tương ứng với giá trị phổ biến là 4. Điều này chứng tỏ nhóm các nhân tố
có mức độ về sự hài lòng đạt ở mức cao (là 4 so với thang điểm 5).
Thực trạng:
Các qui trình, hướng dẫn công việc cụ thể hóa được các bước thực hiện, cách
thức tiến hành công việc một cách chi tiết. Tuy nhiên, vẫn còn tồn đọng một số qui
trình, hướng dẫn công việc chưa được cập nhật liên tục phù hợp với diễn biến nhu cầu
của công việc gây khó khăn cho nhân viên khi thực hiện hoặc gây chậm trễ trong các
hoạt động cung cấp dịch vụ đến khách hàng.
Nguyên nhân:
Sự phát triển, mở rộng khai thác nhiều loại tàu khác nhau (Cảng được thiết kế khai thác tàu container) bao gồm tàu RoRo 12, tàu khách, tàu sắt thép tổng hợp dẫn đến
một loạt các qui trình, hướng dẫn công việc, đánh giá rủi ro v.v.v. trong hoạt động
chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu.
Do cán bộ quản lý còn phải kiêm nhiệm, điều này dẫn đến sự thay đổi các qui
trình, hướng dẫn công việc để đáp ứng, phù hợp nhu cầu thực tế chưa cao.
2.3.5 Nhân tố Đồng nghiệp ( + 0.14):
Các đồng nghiệp của Tôi rất thân thiện, dễ chịu
Col1eague1
Các đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau
Col1eague2
Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt, tinh thần đồng đội cao
Col1eague3
12 Tàu Roll-on/roll-off (RORO or ro-ro) là loại tàu được thiết kế để vận chuyển các loại xe
có bánh tự hành như ô tô, đầu kéo, rơ móc v.v.v. những loại tự chạy lên hoặc xuống tàu bằng các hệ
thống bánh của nó hoặc sự dụng các thiết bị chuyên dụng chuẩn có bánh. Đây là loại tàu khác với
loại tàu phải nâng hạ hàng hóa từ tàu (Lift-on/lift-off) bằng cẩu.
Trang 42
Kết quả khảo sát định lượng thống kê mô tả:
Kế quả thống kê mô tả
Cỡ mẫu Giá trị Giá trị Trung Trung Giá trị Độ lệch nhỏ lớn bình vị phổ biến chuẩn Giá trị Missing nhất nhất cộng
Col1eague1 145 0 4.00 3 .993 1 5 3.53
Col1eague2 145 0 4.00 4 .970 1 5 3.63
Mức độ sự hài lòng trong công việc trung bình của nhóm nhân tố này tương đối
đồng đều nhau (biến động từ 3.53 đến 3.68) tuy nhiên sự chênh lệch trong đánh giá
của người lao động là cao (1 so với 5). Điều này chứng tỏ bên cạnh những người lao
động có sự hài lòng cao thì vẫn có người lao động chưa sự hài lòng.
Nhân tố colleague1, colleague2, colleague3 đều có 50% trường hợp nằm dưới
giá trị 4 và 50% trường hợp nằm trên giá trị 4; tương ứng các với giá trị phổ biến là 3,
4, 3. Điều này chứng tỏ nhóm các nhân tố có mức độ về sự hài lòng đạt ở mức cao (là
4 so với thang điểm 5).
Col1eague3 145 0 4.00 3 .904 1 5 3.68
Thực trạng:
Tinh thần làm việc nhóm, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc ở mức cao.
Nguyên nhân:
Không tồn tại nguyên nhân chủ quan.
2.3.6 Nhân tố Áp lực công việc ( - 0.267):
Tôi phải làm thêm giờ hoặc làm việc cả khi ở nhà mới kịp thời hạn
Pressure2new
Do áp lực công việc, Tôi ít có thời gian dành cho bản thân và gia đình
Pressure3new
Tôi chịu nhiều áp lực từ khách hàng, đối tác, cấp trên
Pressure4new
Trang 43
Kết quả khảo sát định lượng thống kê mô tả:
Kế quả thống kê mô tả
Cỡ mẫu Giá trị Giá trị Trung Trung Giá trị Độ lệch nhỏ lớn bình vị phổ biến chuẩn Giá trị Missing nhất nhất cộng
Pressure2new 145 0 3.00 3 .988 1 5 3.30
Pressure3new 145 0 3.00 3 .864 1 5 3.26
Mức độ sự hài lòng trong công việc trung bình của nhóm nhân tố này tương đối
thấp (biến động từ 2.79 đến 3.30). Sự chênh lệch trong đánh giá của người lao động là
cao (1 so với 5). Điều này chứng tỏ bên cạnh những người lao động có sự hài lòng cao
thì vẫn có người lao động chưa sự hài lòng; một số người lao động đang bị áp lực công
việc rất lớn, điều này làm giảm sự hài lòng trong công việc của họ.
Các nhân tố đều có 50% trường hợp nằm dưới giá trị 3 và 50% trường hợp nằm
trên giá trị 3; tương ứng với giá trị phổ biến là 3. Điều này chứng tỏ nhóm các nhân tố
có mức độ về sự hài lòng đạt ở mức trung bình (là 3 so với thang điểm 5).
Pressure4new 145 0 3.00 3 .973 1 5 2.79
Thực trạng:
Hoạt động khai thác cảng phụ thuộc vào lịch trình tàu vào và rời cảng, do vậy
những ngày nhiều tàu, công việc nhiều hơn, đòi hỏi sự tập trung trong công việc cao
hơn; Ngược lại, những ngày không có tàu hoặc ít tàu công việc ít hơn, sự nhàm chán
trong công việc xuất hiện.
Là một cảng quốc tế trong 77 cảng trên toàn cầu của tập đoàn khai thác cảng
DP World, do vậy các tiêu chuẩn về hoạt động khai thác cảng quốc tế được tập đoàn
áp dụng triệt để khi vận hành cảng tại Việt Nam.
Là một công ty liên doanh có nhân tố nước ngoài nên công việc đòi hỏi phải có
phong cách làm việc chuyên nghiệp, biết tiếng Anh (Từ chức danh Giám sát trở lên).
Người lao động ý thức được việc này nên đã đầu tư thời gian để cải thiện, tuy nhiên
Trang 44
Ban Giám đốc Công ty chưa quan tâm đúng mức và chưa có chính sách hỗ trợ.
Nguyên nhân:
Công việc không đều do đặc thù hoạt động của cảng.
Kỹ năng là việc trong môi trường quốc tế, chuyên nghiệp của lao động Việt
Nam chưa cao.
2.4 Tóm tắt chương
Chương II đã trình bày các nội dung chính sau:
Giới thiệu Cảng Container Trung Tâm Sài Gòn – SPCT.
Trình bày kết quả nghiên cứu định tính để hoàn chỉnh thang đo với 2 biến quan
sát được bổ sung, nâng tổng số biến quan sát thành 40 biến.
Trình bày kết quả nghiên cứu định lượng thông qua việc xử lý số liệu sơ cấp
bằng phần mềm SPSS 22 với các bước gồm: kiểm định thang đo, phân tích nhân tố
khám phá và phân tích hồi quy.
Kết quả của phân tích hồi quy như sau:
Sự thỏa mãn trong công việc =
+ 0.438 Môi trường làm việc và lãnh đạo
+ 0.238 Lương
+ 0.227 Đào tạo và thăng tiến
+ 0.173 Bản chất công việc
+ 0.169 Bản chất công việc 2
+ 0.14 Đồng nghiệp
- 0.267 Áp lực
Trình bày kết quả nghiên cứu định tính thông qua việc thảo luận nhóm xác định
rõ thực trạng sự hài lòng công việc, nguyên nhân làm giảm sự hài lòng của từng nhân
tố thành phần được xác định trong phân tích hồi quy nêu trên.
Trang 45
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI SPCT
3.1 Mục tiêu của giải pháp
3.1.1 Chiến lược phát triển cốt lõi của Cảng SPCT
Xác định rõ mục tiêu cần áp dụng; Xây dựng mô hình kinh doanh bền vững,
phát triển các quy trình thực hiện và quản lý rủi ro. Giao tiếp hiệu quả với các bên liên
quan và thực hiện chiến lược đã đề ra, bao gồm:
Thực hiện chiến lược: truyền đạt các thông điệp chính và xác định rõ công cụ
đo lường hiệu suất.
Quản trị doanh nghiệp: đảm bảo quản trị công ty tốt và tuân thủ các thông lệ
quốc tế.
Truyền thông: tăng cường giao tiếp cả nội bộ và bên ngoài.
Trách nhiệm cộng đồng: xây dựng và duy trì mạnh mẽ trách nhiệm cộng đồng
thông qua chiến lược đầu tư trở lại cho cộng đồng, để lại di sản bền vững và
đi đầu trong việc trở thành một tổ chức có tính cộng đồng tốt nhất.
Bốn chiến lược ưu tiên sẽ mô tả cách tạo ra giá trị cho các bên liên quan, bằng
cách tập trung vào những điều sau đây:
Các ưu tiên tài chính: Duy trì và nâng cao giá trị cổ phiếu mang tính dài hạn
và bền vững.
Các ưu tiên về khách hàng: tạo ra sự hài lòng và lợi nhuận cho Khách hàng.
Các ưu tiên đối với con người & học tập: tạo ra một môi trường học tập và
phát triển.
Các ưu tiên trong hoạt động: phát triển các phương pháp đảm bảo an ninh, an
toàn và hiệu quả trong việc quản lý các hoạt động khai thác.
3.1.2 Mục tiêu của giải pháp:
Trang 46
Nâng cao chất lượng phương tiện làm việc
Khuyến khích, động viên nhân viên.
Tạo cơ hội thăng tiến trong công việc.
Nâng cao tinh thần đoàn kết, gắn kết nhân viên.
Tạo dựng hình ảnh Ban Giám Đốc thân thiện, lắng nghe và chia sẻ.
3.2 Hệ thống các giải pháp nâng cao sự hài lòng công việc
3.2.1 Nâng cao chất lượng phương tiện làm việc
Kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ tình trạng các phương tiện, thiết bị thường xuyên
bị lỗi, hư hỏng và có kế hoạch sửa chữa, thay mới các linh kiện, phụ tùng.
Thiết lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên mỗi khi không có
tàu. Đảm bảo chắc chắn rằng phương tiện, thiết bị trước khi đưa vào vận hành đã được
kiểm tra bởi nhân viên kỹ thuật (Cho dù trước đó phương tiện, thiết bị đang hoạt động
tốt).
Rà soát và lập ngân sách thay mới các máy tính thường xuyên gặp hư hỏng
trong năm 2017.
Kế hoạch thực hiện như sau:
DANH MỤC THỰC HIỆN
NGƯỜI ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN
Engineering GM
31/12/ 2016
1. Kiểm tra, đánh giá lại toàn bộ tình trạng các phương tiện.
Engineering GM
Done
2. Thiết lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thường xuyên mỗi khi không có tàu.
IT Manager
31/12/2016
3. Rà soát và lập ngân sách thay mới các máy tính.
3.2.2 Khuyến khích, động viên nhân viên
Phối hợp với Công đoàn chăm lo đời sống cho người lao động, đặc biệt là về
Trang 47
tinh thần.
Áp dụng thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH đưa công việc lái thiết bị nâng là
công việc nặng nhọc.
Cân nhắc ký hợp đồng có thời hạn đối với các hợp đồng lao động thời vụ.
Duy trì việc đánh giá thực hiện công việc (Performance Appraisal) hàng 6
tháng, hàng năm.
Trưởng Phòng xem và điều chỉnh các chỉ tiêu trong bảng đánh giá hoàn thành
công việc sao cho phù hợp, đáp ứng đúng nhu cầu công việc.
Triển khai thí điểm chương trình “Ai là thợ lái giỏi nhất quí” trong năm 2017
thông qua việc đánh giá hàng quí của của 4 giám sát, 4 điều phối và 4 trưởng ca dựa
vào chi tiết bảng đánh giá thực hiện hoàn thành công việc; Sau đó khảo sát, đánh giá
tác động ảnh hưởng của chương trình để nhân rộng trong các nhóm, phòng ban khác
trong toàn cảng.
Kế hoạch thực hiện như sau:
DANH MỤC THỰC HIỆN
NGƯỜI ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN
HR Manager
Done
1. Áp dụng thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH đưa công việc lái thiết bị nâng là công việc nặng nhọc.
Các Trưởng phòng
31/12/2016
2. Duy trì việc đánh giá thực hiện công việc (Performance Appraisal) hàng 6 tháng, hàng năm.
Các Trưởng phòng
31/12/2016
3. Điều chỉnh các chỉ tiêu trong bảng đánh giá hoàn thành công việc sao cho phù hợp.
HR Manager
31/12/2016
4. Cân nhắc ký hợp đồng có thời hạn đối với các hợp đồng lao động thời vụ.
Operations GM
31/12/2016
5. Triển khai thí điểm chương trình “Ai là thợ lái giỏi nhất quí”
3.2.3 Tạo cơ hội thăng tiến trong công việc
Lãnh đạo cần ghi nhận sự đóng góp của nhân viên có thành tích vượt trội, qua
Trang 48
đó có chính sách khen thưởng, tạo cơ hội thăng tiến trong công việc nhằm tạo động lực
không chỉ đối với họ mà còn là động lực của cả một tập thể người lao động.
Do vậy, việc thiết lập một khung các cấp bậc khác nhau của cùng một chức
danh không những tạo động lực cho người lao động phấn đấu, phát huy hết năng lực
cá nhân mà còn là cơ sở hình thành mức phụ cấp cấp bậc, trách nhiệm.
Tác giả đề xuất các cấp bậc khác nhau cho cùng một chức danh như sau:
Đối với nhân viên:
Phân chia 4 cấp bậc gồm nhân viên, chuyên viên bậc 1, 2, 3
1. Nhân viên: Áp dụng đối với nhân viên tuyển dụng mới và có thâm niên công
tác trong cùng lĩnh vực dưới 3 năm.
2. Chuyên viên bậc 1: Áp dụng nâng bậc đối với các nhân viên có thời gian làm
việc hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công việc tốt hoặc
nhân viên tuyển dụng mới có thâm niên công tác trong cùng lĩnh vực hơn 3
năm.
3. Chuyên viên bậc 2: Áp dụng nâng bậc đối với Chuyên viên bậc 1 có thời gian
đảm nhiệm vị trí hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công việc
tốt.
4. Chuyên viên bậc 3: Áp dụng nâng bậc đối với Chuyên viên bậc 2 có thời gian
đảm nhiệm vị trí hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công việc
tốt.
Đối với Giám sát – Supervisor:
Phân chia 3 cấp bậc gồm Giám sát bậc 1, 2, 3
5. Giám sát bậc 1: Áp dụng đối với nhân viên được thăng tiến trong công việc
lên vị trí này hoặc nhân viên tuyển dụng mới cho vị trí này.
6. Giám sát bậc 2: Áp dụng nâng bậc đối với nhân viên Giám sát bậc 1 có thời
Trang 49
gian đảm nhiệm vị trí hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công
việc tốt.
7. Giám sát bậc 3: Áp dụng nâng bậc đối với nhân viên Giám sát bậc 2 có thời
gian đảm nhiệm vị trí hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công
việc tốt.
Đối với vị trí Quản lý – Manager
Phân chia 3 cấp bậc gồm Quản lý bậc 1, 2, 3
8. Quản lý bậc 1: Áp dụng đối với nhân viên được thăng tiến trong công việc lên
chức danh Quản lý hoặc nhân viên tuyển dụng mới cho vị trí này.
9. Quản lý bậc 2: Áp dụng nâng bậc đối với nhân viên Quản lý bậc 1 có thời
gian đảm nhiệm vị trí hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công
việc tốt.
10. Quản lý bậc 3: Áp dụng nâng bậc đối với nhân viên Quản lý bậc 2 có thời
gian đảm nhiệm vị trí hơn 2 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công
việc tốt.
Đối với vị trí Giám đốc – Director
Phân chia 2 cấp bậc gồm Giám đốc bậc 1, 2
11. Giám đốc bậc 1: Áp dụng đối với nhân viên được thăng tiến trong công việc
lên chức danh này hoặc nhân viên tuyển dụng mới cho vị trí này.
12. Giám đốc bậc 2: Áp dụng nâng bậc đối với Giám đốc bậc 1 có thời gian đảm
nhiệm vị trí hơn 5 năm sau khi có đánh giá mức độ hoàn thành công việc tốt.
Kế hoạch thực hiện như sau:
DANH MỤC THỰC HIỆN
NGƯỜI ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN
HR Manager
31/12/2016
1. Nghiên cứu, đề xuất thiết lập một khung các cấp bậc khác nhau của cùng một chức danh.
Trang 50
3.2.4 Nâng cao tinh thần đoàn kết, gắn kết nhân viên
Phối hợp cùng Ban chấp hành (BCH) Công đoàn cảng, duy trì hoạt động dã
ngoại cho người lao động 1 lần/năm.
Phối hợp cùng BCH Công đoàn tổ chức các hội thi thể dục thể thao như bóng
đá, bóng bàn, cầu lông, hội thi nấu ăn, cắm hoa.
Chủ động giao lưu, tổ chức giao lưu văn hóa, thể dục thể thao với các đoàn thể,
ban ngành địa phương như: chi cục Hải Quan cửa khẩu cảng Hiệp phước, Trạm cửa
khẩu Biên phòng Hiệp phước, Ban quản lý khu công nghiệp Hiệp phước, Đoàn
phường Hiệp Phước.
Kế hoạch thực hiện như sau:
DANH MỤC THỰC HIỆN
NGƯỜI ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN
HR Manager
Done
1. Duy trì hoạt động dã ngoại cho người lao động 1 lần/năm
CT Công đoàn
Q1/2017
2. Tổ chức các hội thi thể dục thể thao như bóng đá, bóng bàn, cầu lông, hội thi nấu ăn, cắm hoa
CT Công đoàn
Q1/2017
3. Chủ động giao lưu, tổ chức giao lưu văn hóa, thể dục thể thao với các đoàn thể, ban ngành địa phương.
3.2.5 Tạo dựng hình ảnh Ban Giám Đốc thân thiện, lắng nghe và chia sẻ.
Tổng Giám đốc mới đã điều hành cảng được hơn 1 năm, cơ cấu tổ chức đã phù
hợp và đáp ứng được yêu cầu hoạt động khai thác cảng, do vậy cơ cấu tổ chức hiện tại
cần được giữ ổn định.
Thành viên Ban Giám đốc chủ động tham dự các hoạt động, phong trào do
Công đoàn tổ chức.
Tổng Giám đốc thường xuyên (hàng quí hoặc 6 tháng) tổ chức gặp gỡ người lao
động, thông qua buổi gặp mặt chia sẻ thông tin chung về hoạt động kinh doanh của
cảng, lắng nghe ý kiến phản hồi và chia sẻ khó khăn cùng người lao động.
Trang 51
Kế hoạch thực hiện như sau:
DANH MỤC THỰC HIỆN
NGƯỜI ĐẢM NHIỆM
THỜI HẠN
Trợ lý Tổng Giám đốc
1. Thành viên Ban Giám đốc chủ động tham dự các hoạt động, phong trào do Công đoàn tổ chức.
Trợ lý Tổng Giám đốc
31/12/2016
2. Tổng Giám đốc thường xuyên (hàng quí hoặc 6 tháng) tổ chức gặp gỡ người lao động.
3.3 Tóm tắt chương
Chương 3 trình bày các nội dung sau:
Các chiến lược phát triển cốt lõi của cảng SPCT.
Mục tiêu và hệ thống các giải pháp nâng cao sự hài lòng công việc của người
lao động.
Thiết lập các kế hoạch thực hiện chi tiết nhằm nâng cao sự hài lòng công việc.
Trang 52
KẾT LUẬN
Thông qua việc phân tích kết quả khảo sát, tác giả đã xác định được các nhân tố
và mức độ tác động của từng nhân tố đến sự hài lòng chung trong công việc của người
lao động tại cảng SPCT.
Thông qua kết quả nêu trên, tác giả đã tiến hành thảo luận nhóm đối với người
lao động, qua đó tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân tác động đến các nhân tố cũng
như tìm hiểu các đề xuất, nguyện vọng mà người lao động nêu lên.
Nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của người lao động tại cảng SPCT,
tác giả đã đề xuất hệ thống gồm 5 giải pháp cụ thể cần thực hiện. Các giải pháp này đã
được đệ trình lên Tổng Giám đốc Cảng để được phê duyệt. Sau khi có sự chấp thuận
của Tổng Giám đốc, các Trưởng phòng cần có kế hoạch hành động cụ thể để đem lại
sự hài lòng của người lao động ngày càng được nâng lên.
Trang 53
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Hạn chế của nghiên cứu
Thứ nhất, số liệu sơ cấp được thu thập tại một thời điểm do vậy thực trạng sự
hài lòng công việc của người lao động chưa mang tính tổng quát cao.
Thứ hai, nghiên cứu chưa xét đến tác động, ảnh hưởng của tập đoàn DP World
và công ty IPC đến sự thỏa mãn của người lao động.
Thứ ba, nghiên cứu chưa xét đến sự tác động của các dự án (Tác động trực tiếp
đến sự phát triển của cảng SPCT) đến sự thỏa mãn của người lao động tại cảng SPCT,
như: dự án duy tu luồng sông Soài Rạp -9,5M và dự án nạo vét luồng sông Soài Rạp -
12M.
Thứ tư, nghiên cứu chưa xét đến các khía cạnh của nhân tố gia đình ảnh hưởng
đến sự hài lòng của người lao động như: hạnh phúc, giáo dục, đạo đức, thu nhập v.v.v
trong gia đình.
Hướng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu tiếp theo có thể nghiên cứu bổ sung nhân tố gia đình ảnh hưởng đến
sự hài lòng công việc như thế nào?
Với các nghiên cứu mang tính ứng dụng tại cảng SPCT, các nghiên cứu tiếp
theo có thể triển khai nghiên cứu về sự ảnh hưởng của tập đoàn DP World và công ty
IPC đến sự thỏa mãn của người lao động tại cảng SPCT.
Hoặc nghiên cứu sự tác động của các dự án (tác động trực tiếp đến sự phát triển
của cảng SPCT) đến sự thỏa mãn của người lao động tại cảng SPCT.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc [Book]. - 2008. - Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
Nguyễn Hữu Lam [Book]. - 2012. - Hành vi tổ chức, nhà xuất bản lao động –
xã hội..
Nguyễn Trần Thanh Bình [Report]. - 2009. - Đo lường mức độ thỏa mãn của
người lao động tại công ty cổ phần cơ khí chế tạo máy Long An, Luận văn thạc sĩ..
Trần Đức Duy [Report]. - 2009. - ứng dụng các phương pháp phân tích dữ liệu
đa biến khảo khát mức độ thỏa mãn công việc, lòng trung thành với supervisor, gắn
kết tổ chức của nhân viên tại công ty Scavi, Luận văn thạc sĩ..
Trần Kim Dung [Journal]. - 2005. - “Đánh giá ý thức gắn kết với tổ chức và sự
hài lòng công việc trong bối cảnh Việt Nam”, 3RD International Conference on
Management Education for 21ST Centuary – Management for the knowledge society.
Vũ Khắc Đạt [Report]. - 2008. - các yếu tố tác động đến lòng trung thành của
nhân viên tại văn phòng khu vực miền Nam Vietnam Airlines, Luận văn thạc sĩ. .
Tài liệu tiếng Anh:
Alf Crossman & Bassem Abou-Zaki [Journal]. - "Job satisfaction and
employee performance of Lebanese banking staff",Journal of Managerial Psychology,
Vol. 18 Iss: 4, pp.368 - 376.
Chad Halvorson [Journal]. - 2013. - (CEO / Founder of When I Work) in
Articles “What today’s employee’s want from their managers”, 19th Feb, 2013.
Ellickson. M.C., & Logsdon, K. [Book]. - 2002. - Determinants of job
satisfaction of municipal government employees [Electronic version]. Public
Personnel Management..
Foreman Facts - 1946. - From the Labor Relations Institute of NY and was
produced again by Lawrence Lindahl in Personnel magazine, in 1949.
Gerbing & Anderson [Journal]. - 1988. - “An Update Paradigm for Scale
Development Incorporing Unidimensionality and Its Assessments”, Journal of
Marketing Research, Vol.25..
Graham Staines and Robert Quinn [Journal]. - 1979. - "American workers
evaluate the quality of their jobs," Monthly Labor Review, January 1979..
Hackman,J.R. & Oldham,G.R. [Journal]. - 1974. - The job diagnostic survey:
An instrument for the diagnosis of jobs and the evaluation of job redesign projects.
Department of Administrative Sciences: Yale Universit.
Herzberg [Journal]. - 1959. - Two-Factor Theory of Motivation..
Humanresources page [Online]. - www.humanresources.hrvinet.com.
J. Stacy Adams [Book]. - 1963. - Equity Theory.
Jabnoun & Al-Tamimi [Journal]. - 2003. - “Measuring perceived service
quality at UAE commercial banks”, International Journal of Quality and Reliability
Management..
Kerr, J., & Slocum, J. [Book]. - 1987. - Managing corporate culture through
reward systems. The Academy of Management Executive, 1(2), 99–107..
Kreitner & Kinicki [Book]. - 2007. - Organizational Behavior, 7th Edition,
McGraw Hill Irwin..
Locke E.A. [Book]. - 1976. - The nature and causes of job satisfaction. In M.D.
Dunnette (Ed.), Handbook of industrial and organizational psychology..
Luddy N [Book]. - 2005. - Job Satisfaction amongst employee at a public
health institution , in the western cape. : University of the Western Cape.
Maslow A.H. [Book]. - 1943. - “Maslow’s Hierarchy of Needs” Originally
Published in Psychological Review, 50, 370-396..
Mayers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J. [Journal]. - 2000. - Applied
Multivariate Research, Sage Publications..
Nunnally & Burnstein [Book]. - 1994. - Pschy chometric Theory, 3rd edition,
NewYork, McGraw Hill..
Price, J. L. [Book]. - 1997. - Handbook of organizational measurement.
International Journal of Manpower. Vol.18, No. 4/5/6. .
Rashed Al-Ajmi [Journal]. - 2001. - "the effect of personal characteristics on
job satisfaction: a study among male managers in the kuwait oil industry",
International Journal of Commerce and Management, Vol. 11 Iss: 3/4, pp.91 - 110.
Schermerhorn, J.R. [Book]. - 1993. - Job Satisfaction.
Smith, P.C., L.M. Kendall, and C.L. Hulin [Book]. - 1969. - The
Measurement of Satisfaction in Work and Retirement. Chicago: Rand McNally..
Spector, P. E. [Book]. - 1997. - Job satisfaction: Application, assessment,
causes, and consequences. Thousand Oaks, CA: Sage..
Vroom, V.H. [Book]. - 1964. - Victor Vroom’s expectancy theory..
Weiss, D.J., Dawis, R.V., G.W. and Lofquist, L.H [Book]. - 1967. - Manual
for the Minnesota Satisfaction Questionnaire. Vol. 22, Minnesota Studies in
Vocational Rehabilitation, Minneapolis: University of Minnesota, Industrial Relations
Center..
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM VÀ MẪU BẢNG KHẢO SÁT
Phụ lục A1: Thư trao đổi chấp thuận đề tài nghiên cứu của Ban Giám đốc
From: Dung Bui Thi Phuong
Sent: Thursday, August 04, 2016 11:42 AM
To: Khang Le Khac
Cc: NawafNassir
Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear Khang,
Your subject is how to improve the job satisfaction at SPCT, so you need to define which items can or cannot improve to prepare your essay. Please discuss with your teachers who guide you to do the essay and approve the essay on their requirements to focus on satisfaction and improvement, because each item will link with the questions of survey and data for analyzation that will impact on result of your essay.
If you have any queries, please feel free to contact me directly,
Regards,
CDung
From: Khang Le Khac
Sent: Wednesday, August 03, 2016 10:32 PM
To: Dung Bui Thi Phuong
Cc: NawafNassir
Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear Chị Dung,
I would like to submit my program on seeking the solution for job satisfaction improvement for your reference. Regarding to this program, three main points which should be communicated with our colleague as follows:
ü 1st step: the draft questionnaire will be sent to all Manager for getting their comment ü 2nd step: the final questionnaire (after step #1) will be surveyed
ü 3rd step: To discuss with random employee in group
Pls kindly review and comment the draft questionnaire as in the attached file.
Regarding to the “data which will be asking HR or SPCT to provide” will be needed for writing this essay, I’ll petition to be allowed to get it later.
Yours sincerely,
Khang Le (Mr)
Acting Operations General Manager
Saigon Premier Container Terminal
Ho Chi Minh City, Vietnam
M: +84 919092819
T: +84 838734488 – Ext: 6003
E: khang.le@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Nawaf Nassir Abdulla [mailto:nawaf.nassir@dpworld.com]
Sent: Tuesday, August 02, 2016 4:49 PM
To: Khang Le Khac
Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear Khang Le,
Your overall request is approved, by the CEO, we need now to check what engagement and questions or data you will be asking HR or SPCT to provide, each and every request that will be considered confidential, HR will seek the CEO approval for release of such data.
Please go ahead and submit your program to HR, Ms. Dung for further review, and internal announcement of your program.
Thanks and best regards,
Nawaf Nassir Abdulla
Chief Operating Officer - COO
Saigon Premier Container Terminal
Ho Chi Minh City, Vietnam
M: +84 938836488
T: +84 838734488 – Ext: 6001
E: Nawaf.nassir@dpworld.com Or Nawaf.nassir@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Khang Le Khac [mailto:khang.le@spct.vn]
Sent: Saturday, July 30, 2016 5:55 PM
To: Nawaf Nassir Abdulla
Subject: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear Nawaf,
I’m joining the Executive MBA course and I have to complete this studying program by an essay. The subject that was chosen is “how to improve the job satisfaction at
SPCT”. In order to support me to complete this course, could you please approve this subject is allowed to study at SPCT.
On the other hand, the support that will be come from BOM, all of department head and managers are very necessary especially from HR dept. for getting the reality essay. I hope this essay not only a graduated essay but also the useful document to refer for job satisfaction improvement even it can be deployed to improve our internal environment.
The draft questionnaire as in the attached file.
The learning process as the following.
Yours sincerely,
Khang Le (Mr)
Acting Operations General Manager
Saigon Premier Container Terminal
Ho Chi Minh City, Vietnam
M: +84 919092819
T: +84 838734488 – Ext: 6003
E: khang.le@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
Phụ lục A2: Thư trao đổi, tham khảo ý kiến chuyên gia về thang đo
From: Khang Le Khac
Sent: Monday, August 15, 2016 10:46 AM
To: Trung Le Quang; Long Le Truong; Thao Dam Thi; Tuyet Nguyen Ngoc Loan Anh; Cong Pham
Thanh; Ha Nguyen Van; Vu Nguyen Minh; Phuc Pham; Tri Le Minh; Tuan Trinh Quang; Binh Vo Xuan;
Phu Le Van; Thuong Nguyen Van; Vien Nguyen Thanh; Quan Nguyen Dang; Cuong Le Kien
Cc: Dung Bui Thi Phuong
Subject: FW: How to improve job satisfaction at SPCT
Kính gửi các Anh, Chị và các bạn đồng nghiệp
Hiện tại Tôi đang theo học chương trình EMBA tại trường ĐH Kinh Tế TP.HCM, được sự chấp thuận của BGĐ cảng, nhằm giúp tôi hoàn thành bài viết cuối khóa với chủ đề “Giải pháp nâng cao sự hài lòng công việc của người lao động tại Cảng Container Trung Tâm Sài Gòn”, kính mong các Anh Chị hỗ trợ giúp tôi hoàn thành bảng khảo sát đính kèm.
Vì tính khách quan của khảo sát, bảng kháo sát sẽ không có thông tin của người trả lời
và bảng khảo sát (Bản giấy) sẽ được gửi đến các Anh, Chị trong thời gian sớm nhất.
Xin trân trọng cám ơn!
Yours sincerely,
Khang Le (Mr)
Acting Operations General Manager
Saigon Premier Container Terminal
Ho Chi Minh City, Vietnam
M: +84 919092819
T: +84 838734488 – Ext: 6003
E: khang.le@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Trung Le Quang Sent: Monday, August 08, 2016 3:32 PM To: Khang Le Khac Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear Khang,
I have no more comments on the template but I think it is good enough.
Thanks & Best Regards,
Trung, Le Quang (Mr)
SSHE Manager
Saigon Premier Container Terminal
M: +84 918122987
T: +84 838734488 – Ext: 3001
E: trung.le@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Long Le Truong Sent: Monday, August 08, 2016 3:01 PM To: Khang Le Khac Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear Khang
Kindly find mine feedback attached in Orange color
Thanks and Best rgds
Long Le Truong
Engineering General Manager
Saigon Premier Container Terminal
M: +84 919 581 577
T: +848 3873 4488 Ext: 7001
E: Long.le@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Thao Dam Thi Sent: Monday, August 08, 2016 1:09 PM To: Khang Le Khac Subject: RE: Essay - How to improve job satisfaction at SPCT
Em thấy okay rồi mà. Ko chỉnh sửa gì cả
Thanks & best regards,
Thao Dam (Kate)
Finance Manager
Saigon Premier Container Terminal
M: +84 903042931
T: +848 38734488
E: thao.dam@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Cong Pham Thanh Sent: Monday, August 08, 2016 10:14 AM To: Khang Le Khac Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear A Khang,
Cám ơn anh đã chia sẻ đề tài khảo sát khá thú vị. Mới đầu đọc qua hết bảng câu hỏi thì em nghĩ nên hạn chế từ 20-25 câu (ví dụ câu số 10 và câu số 8 có thể gộp lại thành một câu) vì thường khi khảo sát người ta rất ngại nhìn vào bảng câu hỏi mà có quá nhiều câu. Điều này dễ gây tâm lý ngại suy nghĩ trước khi trả lời và chọn không chính xác. Tuy nhiên trong bảng câu hỏi này mỗi câu sẽ dẫn đến 1 câu trả lời khác nhau.
Vì thế theo em vẫn giữ nguyên bảng câu hỏi này vì việc khảo sát được thực hện ở SPCT, nơi có rất nhiều biến động và sự tò mò của mỗi người sẽ là điểm lợi mà bảng khảo sát của anh có thể thu hoạch được với chất lượng cao.
Khi áp dụng trong môi trường khác thì nên nghĩ đến việc tỉa gọn danh sách 48 câu hỏi này.
Best regards,
Pham Thanh Cong
Planning Manager
Saigon Premier Container Terminal
M: +84 908211424
T: +84 838734488 – Ext: 6006
E: cong.pham@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Tri Le Minh Sent: Saturday, August 06, 2016 10:56 AM To: Khang Le Khac Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Dear A Khang,
Theo em thấy 48 câu hỏi này đã đầy đủ ý lắm rồi anh à.
Thanks and Best regards,
Tri Le Minh
Shift Manager
Saigon Premier Container Terminal
Ho Chi Minh City, Vietnam
M: +84 983 799 511
T: +84 3873 4488 Ext : 6025
E: tri.le@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
From: Vu Nguyen Minh Sent: Friday, August 05, 2016 8:35 PM To: Khang Le Khac Subject: RE: How to improve job satisfaction at SPCT
Hi Anh,
Tks anh, em có một vài ý thêm theo suy nghĩ của em. Anh xem file nhé.
Best regards!
Nguyen Minh Vu (Mr)
Shift Manager
Saigon Premier Container Terminal
Ho Chi Minh City, Vietnam
M: +84 915150977
T: +84 838734488 – Ext: 6013
E: vu.mnguyen@spct.vn
“Safety is sacrosanct; it will not and cannot be compromised.”
Phụ lục A3: Bảng khảo sát sự hài lòng công việc
BẢNG KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC
Kính chào các Anh/Chị! Hiện nay, Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao sự hài lòng công việc của người lao động tại Cảng Container Trung Tâm Sài Gòn”, rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để điền vào bảng khảo sát này. Tất cả các câu trả lời đều có giá trị, không có câu trả lời nào là sai hay đúng mà đó thật sự là cảm nhận riêng của Anh/Chị. Ý kiến của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây. Mỗi phát biểu, Anh/Chị hãy đánh dấu X vào một trong các số từ 1 đến 5, theo qui ước là: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường (Tạm đồng ý) 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
Stt Các phát biểu 1. Công việc phù hợp với năng lực cá nhân
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
2. Công việc của Tôi thú vị, yêu thích
1 2 3 4 5
3. Công việc của Tôi có nhiều thách thức
1 2 3 4 5
4. Công việc trong tổ/nhóm của Tôi được phân chia hợp lý
1 2 3 4 5
5. Qui trình, hướng dẫn công việc rõ ràng và đáp ứng thực tế
1 2 3 4 5
6. Tôi có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty
1 2 3 4 5
7. Chính sách thăng tiến là rõ ràng
1 2 3 4 5
8. Công ty cung cấp các chương trình đào tạo cần thiết cho công việc
1 2 3 4 5
của Tôi
9. Các chương trình đào tạo của Công ty có hiệu quả cao
1 2 3 4 5
10. Công ty thường xuyên đầu tư nâng cao trình độ cho người lao động 1 2 3 4 5
11. Công ty tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân
1 2 3 4 5
12. Tiền lương xứng đáng với kết quả làm việc của Tôi
1 2 3 4 5
13. Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên
1 2 3 4 5
14. Tiền lương ngang bằng với các cảng khác
1 2 3 4 5
15. Tiền lương được trả đầy đủ và đúng hạn
1 2 3 4 5
16. Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
1 2 3 4 5
17. Tôi có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
1 2 3 4 5
18. Tôi biết rõ chính sách lương, thưởng, trợ cấp của Công ty
1 2 3 4 5
Các phát biểu
Stt 19. Các đồng nghiệp của Tôi rất thân thiện
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
20. Các đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau
1 2 3 4 5
21. Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt, tinh thần đồng đội cao
1 2 3 4 5
22. Công ty có sự đoàn kết, nhất trí cao
1 2 3 4 5
23. Công đoàn thật sự là cầu nối giữa Ban Giám Đốc và người lao
1 2 3 4 5
động
24. Quản lý trực tiếp của Tôi là người gương mẫu
1 2 3 4 5
25. Quản lý trực tiếp quan tâm đến Tôi
1 2 3 4 5
26. Quản lý trực tiếp của Tôi có lời nói đi đôi với làm
1 2 3 4 5
27. Quản lý trực tiếp coi trọng tài năng và sự đóng góp của Tôi
1 2 3 4 5
28. Quản lý trực tiếp lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của Tôi
1 2 3 4 5
29. Tôi nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
1 2 3 4 5
30. Tôi được tôn trọng và được tin cậy trong công việc
1 2 3 4 5
31. Tôi tin tưởng ở ban lãnh đạo Công ty
1 2 3 4 5
32. Người lao động được đối xử công bằng
1 2 3 4 5
33. Môi trường làm việc tại Công ty sạch sẽ, tiện nghi
1 2 3 4 5
34. Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc tốt
1 2 3 4 5
35. Tôi không lo lắng mất việc làm
1 2 3 4 5
36. Tôi làm việc trong điều kiện an ninh, an toàn
1 2 3 4 5
37. Tôi cảm nhận áp lực công việc cao 38. Tôi phải làm thêm giờ hoặc làm việc cả khi ở nhà mới kịp thời hạn 39. Do áp lực công việc, Tôi ít có thời gian dành cho bản thân và gia
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
đình
40. Tôi chịu nhiều áp lực từ khách hàng, đối tác, cấp trên
1 2 3 4 5
41. Tôi sự hài lòng khi làm việc ở Công ty
1 2 3 4 5
42. Tôi sẽ giới thiệu với mọi người đây là nơi tốt nhất để làm việc
1 2 3 4 5
43. Tôi rất tự hào khi làm việc ở Công ty
1 2 3 4 5
44. Tôi cảm thấy muốn gắn bó với Công ty nhiều hơn so với một năm
1 2 3 4 5
trước
45. Tôi thực sự quan tâm đến sự tồn tại của Công ty
1 2 3 4 5
46. Tôi xem Công ty như ngôi nhà thứ hai của mình
1 2 3 4 5
Phụ lục A4: Biên bản thảo luận nhóm & Danh sách thành viên tham dự
Danh sách tham dự thảo luận nhóm
Biên bản thảo luận nhóm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
-------------***--------------
BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM
Giới thiệu
Thành phần tham dự:
Chủ trì: Lê Khắc Khang (Chủ đề tài)
Thư ký: Nguyễn Minh Vũ – Trưởng ca
Thành viên thảo luận:
1. Lê Kiến Cường – Đội trưởng đội lái phương phương tiện
2. Đoàn Tuấn Anh – Giám sát bãi
3. Nguyễn Quốc Thịnh – Giám sát bãi
4. Nguyễn Văn Hòa – Giám sát bãi
5. Lê Trung Đoan – Giám sát Container lạnh và sửa chữa
6. Đỗ Văn An – Cán bộ kiểm soát CFS
7. Lý Mộc Biếu – Cán bộ kiểm soát CFS
8. Phạm Phúc – Trưởng ca
9. Nguyễn Minh Vũ – Trưởng ca
10. Lê Minh Trí – Trưởng ca
Thời gian và địa điểm
Thời gian: từ 14:00 đến 16:00 ngày 9/9/2016
Địa điểm: Phòng đào tạo cảng SPCT – Lô C17 KCN Hiệp Phước, Xã Hiệp
Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh.
Nội dung
Chủ trì giới thiệu mục đích của buổi thảo luận: Buổi thảo luận nhằm mục đích
xác định thực trạng và tìm hiểu nguyên nhân các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn
công việc (Bảng các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc được photo
và gửi đến từng thành viên). Qua đó, thảo luận các đề xuất nhằm cải thiện, nâng cao sự
hài lòng trong công việc của người lao động.
Bảng: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc
Nhân tố Môi trường làm việc & Lãnh đạo ( + 0.438)
Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc tốt
Tôi làm việc trong điều kiện an ninh, an toàn
Tôi nhận được sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
Tôi tin tưởng ở ban lãnh đạo Công ty
Nhân tố Lương ( + 0.238)
Tiền lương xứng đáng với kết quả làm việc của Tôi
Tiền lương ngang bằng với các Cảng khác
Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
Tôi có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty
Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến ( + 0.227)
Công ty cung cấp các chương trình đào tạo cần thiết cho công việc của Tôi Các chương trình đào tạo của Công ty có hiệu quả cao
Công ty thường xuyên đầu tư nâng cao trình độ cho người lao động
Công ty tạo nhiều cơ hội để phát triển cá nhân
Nhân tố Bản chất công việc (+ 0.173)
Công việc phù hợp với năng lực cá nhân
Công việc của Tôi thú vị, yêu thích
Công việc của Tôi có nhiều thách thức
Nhân tố Bản chất công việc 2 ( + 0.169)
Công việc trong tổ/nhóm của Tôi được phân chia hợp lý
Qui trình, hướng dẫn công việc rõ ràng và đáp ứng thực tế
Nhân tố Đồng nghiệp ( + 0.14)
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc
Các đồng nghiệp của Tôi rất thân thiện, dễ chịu
Các đồng nghiệp thường sẵn lòng giúp đỡ lẫn nhau
Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt, tinh thần đồng đội cao
Nhân tố Áp lực công việc ( - 0.267)
Tôi phải làm thêm giờ hoặc làm việc cả khi ở nhà mới kịp thời hạn
Do áp lực công việc, Tôi ít có thời gian dành cho bản thân và gia đình
Tôi chịu nhiều áp lực từ khách hàng, đối tác, cấp trên
Chủ trì đề nghị thảo luận từng nhân tố, thực trạng hiện nay như thế nào?
Nguyên nhân nào gây nên thực trạng này? Và đề xuất giải pháp cải thiện (nếu có).
1. Nhân tố Môi trường làm việc & Lãnh đạo:
Các thành viên tham gia thảo luận, đề cập và thống nhất một số nội dung sau:
Phương tiện thiết bị phục vụ công việc bị hư hỏng trong quá trình làm việc
thường xuyên xảy ra hơn.
Tổng Giám đốc thay đổi liên tục tác động đến tâm lý và công việc của nhân
viên nói chung.
2. Nhân tố Lương
Các thành viên đều đồng ý tiền lương và các khoản phụ cấp khác là vấn đề
được quan tâm nhiều nhất. Tuy nhiên, có phát biểu nêu lên rằng, tiền lương không phải
là tất cả để tạo nên sự thỏa trong công việc và các thành viên đã ý kiến đồng tình với
phát biểu này.
Chủ trì gợi ý: Vậy nhân tố nào ngoài lương sẽ làm cho người lao động thỏa mãn
trong công việc?
Các thành viên thảo luận và đề cập đến các nhân tố chính sau:
ü Cơ hội đào tạo và thăng tiến
ü Môi trường làm việc tốt
ü Quản lý trực tiếp quan tâm đến tâm tư, nguyện vọng của nhân viên.
ü Các chính sách của Công ty
ü Các đồng nghiệp làm việc cởi mở và hỗ trợ lẫn nhau
3. Nhân tố Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Các thành viên thảo luận nội dung:
Cơ hội thăng tiến là nhân tố sẽ làm tăng sự hài lòng trong công việc của người
lao động. Tuy nhiên, các vị trí công việc cao hơn đều đã có đủ người do vậy sự thăng
tiến trong công việc của người lao động bị hạn chế. => Cần có cơ chế để người lao
động có được nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
Về đào tạo, các thành viên đều đồng ý rằng cảng đã hỗ trợ, nâng cao trình độ
nhân viên thông qua các chương trình đào tạo, khóa huấn luyện kể cả đào tạo nội bộ và
do đối tác bên ngoài đào tạo.
4. Nhân tố Bản chất công việc
Chủ trì lưu ý: Nhân tố bản chất công việc khi phân tích định lượng được chia
thành 2 nhân tố khác nhau, tuy nhiên chúng ta sẽ thảo luận gộp chung thành là nhân tố
Bản chất công việc. Trong quá trình thảo luận chúng ta sẽ đi chi tiết hơn ở mỗi phát
biểu đình kèm.
Các thành viên đều đồng ý rằng:
ü Các qui trình, hướng dẫn công việc của cảng là đầy đủ.
ü Các qui trình, hướng dẫn công việc có những trường hợp chưa chỉnh sửa phù
hợp diễn tiến yêu cầu công việc thực tế => làm nhân viên lúng túng khi áp
dụng.
ü Công việc nhìn chung là được yêu thích và phù hợp với năng lực với mọi
người.
ü Công việc có sự thử thách, kích thích lòng nhiệt huyết của người lao động.
5. Nhân tố Đồng nghiệp
Các thành viên đồng ý:
Các đồng nghiệp hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
Một số qui trình liên quan đến nhiều phòng, ban khác nhau, thậm chí là chồng
chéo lên nhau hoặc chưa thay đổi phù hợp thực tế nên công việc đôi khi bị chậm trễ
với nguyên nhân chính là do qui trình nhưng làm cho các đồng nghiệp có những hiểu
chưa đúng về nhau.
6. Nhân tố Áp lực công việc
Các thành viên thảo luận và đồng ý rằng:
Ngôn ngữ tiếng Anh áp dụng trong công việc là một áp lực đối với mọi người
(trừ một số vị trí công việc không đòi hỏi).
Báo cáo và các tiêu chuẩn từ tập đoàn áp dụng quá nhiều cũng là một áp lực đối
với người lao động.
Cảng SPCT, ngày 09/09/2016
Chủ trì
Thư ký
Lê Khắc Khang
Nguyễn Minh Vũ
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU
Phụ lục B1: Kiểm định thang đo
1. Thang đo “Bản chất công việc”
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.726 5
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
Job1 3.79 .907 145
Job2 3.81 .866 145
Job3 3.80 .769 145
Job4 3.43 .904 145
Job5 3.65 .821 145
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Job1 14.70 5.393 .592 .633
Job2 14.67 5.501 .605 .629
Job3 14.68 6.635 .374 .718
Job4 15.05 5.921 .448 .694
Job5 14.83 6.334 .412 .706
2. Thang đo “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.809 6
Item Statistics
Mean Std. N
Deviatio
n
.913 3.17 145 Promote1
1.050 2.97 145 Promote2
.810 3.24 145 Promote3
.834 3.38 145 Promote4
.984 3.28 145 Promote5
.901 3.22 145 Promote6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Promote1 16.09 11.652 .492 .796
Promote2 16.29 10.457 .588 .776
Promote3 16.01 11.597 .598 .774
Promote4 15.88 11.651 .563 .781
Promote5 15.97 11.138 .525 .790
Promote6 16.03 10.784 .669 .757
3. Thang đo “Lương”
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.769 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Salary1 18.82 13.412 .634 .713
Salary2 18.98 14.020 .519 .735
Salary3 18.79 13.864 .428 .755
Salary4 18.20 14.467 .319 .781
18.90 13.157 .732 .696 Salary5
18.86 13.986 .490 .741 Salary6
18.75 14.521 .398 .759 Salary7
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.781 6
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach's
Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Item Deleted Correlation Deleted
Deleted
9.925 .684 .711 Salary1 15.14
10.793 .497 .756 Salary2 15.30
10.135 .494 .760 Salary3 15.10
9.993 .723 .704 Salary5 15.22
10.421 .532 .748 Salary6 15.17
11.648 .303 .802 Salary7 15.07
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.802 5
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach's
Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Item Deleted Correlation Deleted
Deleted
Salary1 12.01 7.354 .743 .716
Salary2 12.17 8.806 .392 .820
Salary3 11.97 7.458 .551 .780
Salary5 12.09 7.693 .711 .730
Salary6 12.04 7.804 .576 .768
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.820 4
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
.876 3.06 145 Salary1
1.036 3.10 145 Salary3
.829 2.98 145 Salary5
.928 3.03 145 Salary6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Salary1 9.10 5.163 .723 .738
Salary3 9.07 4.884 .622 .789
Salary5 9.19 5.486 .678 .761
Salary6 9.14 5.467 .571 .806
4. Thang đo “Đồng nghiệp”
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.742 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Col1eague1 14.04 8.262 .556 .678
Col1eague2 13.94 8.323 .565 .676
Col1eague3 13.90 8.385 .616 .661
Col1eague4 14.19 8.528 .495 .701
Col1eague5 14.23 8.830 .340 .767
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.767 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Col1eague1 10.70 4.866 .679 .648
Col1eague2 10.59 5.021 .659 .661
Col1eague3 10.55 5.318 .646 .673
Col1eague4 10.84 6.204 .325 .836
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.836 3
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
Col1eague1 3.53 .993 145
Col1eague2 3.63 .970 145
Col1eague3 3.68 .904 145
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Col1eague1 7.31 2.716 .764 .704
Col1eague2 7.21 2.957 .691 .779
Col1eague3 7.17 3.278 .644 .823
5. Thang đo “Lãnh đạo”
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.868 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
27.08 22.438 .721 .842 Manager1
27.31 23.591 .681 .847 Manager2
27.06 22.336 .725 .841 Manager3
Manager4 26.96 25.109 .858 .568
Manager5 27.08 22.632 .842 .718
Manager6 27.06 23.955 .862 .520
Manager7 27.28 24.357 .853 .624
Manager8 27.01 22.299 .852 .631
Manager9 27.24 26.434 .882 .270
Case Processing Summary
N %
145 100.0 Cases
0 .0 Valid Excludeda
145 100.0 Total
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.882 8
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
Manager1 3.43 .911 145
Manager2 3.20 .796 145
Manager3 3.45 .920 145
Manager4 3.55 .686 145
Manager5 3.43 .888 145
Manager6 3.46 .920 145
Manager7 3.23 .743 145
Manager8 3.50 1.028 145
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Manager1 23.81 19.597 .745 .857
Manager2 24.04 20.776 .693 .864
Manager3 23.79 19.596 .736 .858
Manager4 23.69 22.313 .563 .876
Manager5 23.81 19.916 .723 .860
Manager6 23.79 21.266 .509 .883
Manager7 24.01 21.583 .623 .871
Manager8 23.74 19.584 .637 .871
6. Thang đo “Môi trường làm việc”
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.741 4
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
Environment1 3.69 .812 145
Environment2 3.68 .903 145
Environment3 2.70 .973 145
Environment4 3.86 .850 145
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
10.24 4.601 .522 .690 Environment1
10.25 3.952 .644 .616 Environment2
11.23 4.469 .405 .762 Environment3
10.08 4.279 .591 .651 Environment4
7. Thang đo “Áp lực công việc”
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.718 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Pressure1new 9.34 5.339 .331 .750
Pressure2new 8.77 4.445 .481 .673
Pressure3new 8.81 4.319 .657 .569
Pressure4new 9.28 4.176 .579 .609
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
Pressure2new 3.30 .988 145
Pressure3new 3.26 .864 145
Pressure4new 2.79 .973 145
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.750 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Pressure2new 6.04 2.609 .549 .702
Pressure3new 6.09 2.804 .617 .628
Pressure4new 6.56 2.595 .573 .672
8. Thang đo “Sự hài lòng chung”
Case Processing Summary
N %
Cases 145 100.0
Valid Excludeda 0 .0
Total 145 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.845 6
Item Statistics
Mean Std. N
Deviation
Satisfaction1 3.58 .918 145
Satisfaction2 3.32 .920 145
Satisfaction3 3.68 .865 145
Satisfaction4 3.54 .943 145
Satisfaction5 3.90 .918 145
Satisfaction6 3.85 .945 145
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's
Item Deleted Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Correlation Deleted
Satisfaction1 18.28 12.288 .618 .821
Satisfaction2 18.54 11.875 .692 .806
Satisfaction3 18.19 12.847 .566 .830
Satisfaction4 18.32 12.165 .616 .821
Satisfaction5 17.97 12.436 .591 .826
Satisfaction6 18.01 11.875 .666 .811
Phụ lục B2: Phân tích nhân tố khám phá
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7 8 9 10 1
Manager3 .933
Manager5 .911
Manager1 .883
Manager2 .634
Manager7
Salary3 .804
Salary1 .803
Salary5 .782
Salary6 .740
Environment2 .827
Environment4 .822
Environment1 .553
Environment3
Promote5 .893
Promote6 .745
Promote4 .714
Col1eague3 .806
Col1eague2 .729
Col1eague1 .679
Promote2 .798
Promote1 .768
Promote3 .689
Pressure3new .823
Pressure4new .813
Pressure2new .765
Job4 .812
Job5 .555
Job3 .825
.777 Job2
.636 Job1
.759 Manager6
.631 Manager8
.576 Manager4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7 8 9 10 1
Manager3 .933
Manager5 .911
Manager1 .883
Manager2 .634
Manager7 .476 .450
Salary3 .804
Salary1 .803
Salary5 .782
Salary6 .740
Environment2 .827
Environment4 .822
Environment1 .553
Environment3
Promote5 .893
Promote6 .745
Promote4 .714
Col1eague3 .806
Col1eague2 .729
Col1eague1 .679
Promote2 .798
Promote1 .768
Promote3 .689
Pressure3new .823
Pressure4new .813
Pressure2new .765
Job4 .812
Job5 .555
Job3 .825
Job2 .777
Job1 .636
Manager6 .759
Manager8 .631
Manager4 .485 .576
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Manager3 .933
Manager5 .911
Manager1 .877
Manager2 .645
Manager7
Salary3 .807
Salary1 .803
Salary5 .780
Salary6 .738
Environment2 .834
Environment4 .830
Environment1 .538
Promote5 .901
Promote6 .747
Promote4 .735
Col1eague3 .805
Col1eague2 .730
Col1eague1 .682
Pressure3new .824
Pressure4new .813
Pressure2new .765
Promote2 .836
Promote1 .783
Promote3 .690
Job4 .814
Job5 .587
Job3 .849
Job2 .769
Job1 .620
Manager6 .764
Manager8 .627
Manager4 .568
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Rotated Component Matrixa
Component
2 3 4 5 6 7 8 9 1
Manager3 .940
Manager5 .913
Manager1 .870
Manager2 .633
Manager4 .546
Col1eague2 .805
Col1eague1 .736
Col1eague3 .673
Job4 .573
Job5 .556
Salary3 .815
Salary1 .806
Salary5 .771
Salary6 .734
Promote5 .904
Promote4 .719
Promote6 .691
Environment2 .846
Environment4 .826
Environment1
Job2 .787
Job1 .759
Job3 .716
Pressure3new .822
Pressure4new .794
Pressure2new .774
Promote2 .801
Promote1 .760
Promote3 .534
Manager6 .772
Manager8 .636
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 19 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .730
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2511.655
435 df
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
Job1 1.000 .795
Job2 1.000 .712
Job3 1.000 .649
Job4 1.000 .650
Job5 1.000 .673
Promote1 1.000 .725
Promote2 1.000 .768
Promote3 1.000 .598
Promote4 1.000 .643
Promote5 1.000 .840
Promote6 1.000 .739
Salary1 1.000 .812
Salary3 1.000 .740
Salary5 1.000 .778
Salary6 1.000 .607
Col1eague1 1.000 .823
Col1eague2 1.000 .794
Col1eague3 1.000 .709
Manager1 1.000 .803
Manager2 1.000 .691
Manager3 1.000 .910
Manager4 1.000 .655
Manager5 1.000 .863
Manager6 1.000 .800
Manager8 1.000 .800
Environment2 1.000 .810
Environment4 1.000 .774
Pressure2new 1.000 .644
Pressure3new 1.000 .708
Pressure4new 1.000 .712
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Manager3 .941
Manager5 .903
Manager1 .861
Manager2 .668
Manager4 .582
Salary1 .817
Salary3 .808
Salary5 .782
Salary6 .722
Environment2 .835
Environment4 .746
Manager6 .702
Manager8 .695
Col1eague1 .812
Col1eague2 .810
Col1eague3 .708
Promote5 .893
Promote4 .736
Promote6 .678
Promote3 .521
Promote2 .784
Promote1 .763
Pressure3new .820
Pressure4new .798
Pressure2new .774
Job1 .788
Job2 .767
Job3 .726
Job5 .712
Job4 .537
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 10 iterations.
Collinearity Diagnosticsa
Model
1
Dimension
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Eigenvalue 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 00
Condition Index 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 00
.15 .00 .00 .00 .11 .00 .00 .00 .00 .73 Variance (Constant)
Proportio .06 .76 .00 .03 .02 .03 .00 .08 .01 .00 Manager_new
ns .06 .09 .00 .00 .23 .00 .43 .00 .08 .09 Salary_new
.02 .20 .22 .04 .08 .07 .15 .00 .18 .03 Environment_new
.00 .15 .00 .01 .02 .80 .01 .00 .00 .01 Colleague_new
.00 .44 .00 .00 .00 .10 .22 .00 .24 .00 Promote_new
.00 .01 .01 .95 .01 .00 .00 .00 .01 .00 Promote_new2
.16 .02 .00 .00 .52 .00 .08 .00 .20 .01 Pressure_new
.59 .02 .00 .00 .00 .00 .08 .00 .19 .11 Job_new
.00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 1.00 .00 .00 Job_new2
a. Dependent Variable: Satisfaction
Tổng phương sai trích
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings
Component Cumul Cumul Cumul % of % of % of ative Total ative Total ative Total Variance Variance Variance % % %
1 22.831 22.831 6.849 22.831 22.831 3.666 12.221 12.221 6.849
2 10.421 33.252 3.126 10.421 33.252 2.819 9.397 21.618 3.126
3 8.604 41.856 2.581 8.604 41.856 2.581 8.602 30.220 2.581
4 8.322 50.179 2.497 8.322 50.179 2.508 8.361 38.581 2.497
5 6.285 56.464 1.886 6.285 56.464 2.506 8.354 46.936 1.886
6 5.234 61.697 1.570 5.234 61.697 2.213 7.377 54.313 1.570
7 4.760 66.457 1.428 4.760 66.457 2.205 7.351 61.664 1.428
8 4.241 70.699 1.272 4.241 70.699 2.169 7.231 68.895 1.272
9 1.018 3.392 74.090 1.018 3.392 74.090 1.559 5.196 74.090
10 .914 3.047 77.137
11 .759 2.529 79.666
12 .684 2.280 81.946
13 .653 2.178 84.124
14 .602 2.005 86.129
15 .507 1.690 87.820
16 .493 1.645 89.464
17 .398 1.328 90.793
18 .362 1.205 91.998
19 .347 1.157 93.155
20 .306 1.021 94.175
21 .281 .938 95.113
22 .266 .887 96.000
23 .212 .706 96.706
24 .196 .652 97.358
25 .190 .633 97.990
26 .170 .565 98.555
27 .141 .468 99.024
28 .118 .393 99.417
29 .108 .361 99.778
30 .067 .222 100.00
0
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục B3: Phân tích hồi quy
Chạy hồi quy lần đầu:
Variables Entered/Removeda
Mode Variables Entered Method Variables
l Removed
1 Job_new2, Job_new, . Enter
Pressure_new,
Promote_new2,
Promote_new,
Colleague_new,
Environment_new,
Salary_new, Manager_newb
a. Dependent Variable: Satisfaction
b. All requested variables entered.
Model Summary
Model R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 R .680a .462 .426 .75739672
a. Predictors: (Constant), Job_new2, Job_new, Pressure_new, Promote_new2,
Promote_new, Colleague_new, Environment_new, Salary_new, Manager_new
ANOVAa
df Model Sum of Mean F Sig.
Squares Square
1 Regression 66.557 9 7.395 12.892 .000b
Residual 77.443 135 .574
Total 144.000 144
a. Dependent Variable: Satisfaction
b. Predictors: (Constant), Job_new2, Job_new, Pressure_new, Promote_new2, Promote_new,
Colleague_new, Environment_new, Salary_new, Manager_new
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardiz t Sig. Collinearity Statistics
Coefficients ed
Coefficient
s
Beta B Std. Tolerance VIF
Error
1 (Constant) -2.027E- .063 .000 1.000
17
Manager_new .072 .063 .115 .115 1.816 1.000 1.000
.238 .063 Salary_new .238 3.769 .000 1.000 1.000
.438 .063 Environment_ne .438 6.935 .000 1.000 1.000
w
.140 .063 Colleague_new .140 2.221 .028 1.000 1.000
.227 .063 Promote_new .227 3.593 .000 1.000 1.000
Promote_new2 .927 -.006 .063 -.006 -.092 1.000 1.000
Pressure_new -.267 .063 -.267 - .000 1.000 1.000
4.227
Job_new .173 .063 .173 2.748 .007 1.000 1.000
Job_new2 .169 .063 .169 2.675 .008 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Satisfaction
Collinearity Diagnosticsa
Model
1
Dimension
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Eigenvalue 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Condition Index 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
.15 .00 .00 .00 .11 .00 .00 .00 .00 .73 Variance (Constant)
Proportio .00 .06 .76 .00 .03 .02 .03 .00 .08 .01 Manager_new
ns .06 .09 .00 .00 .23 .00 .43 .00 .08 .09 Salary_new
.02 .20 .22 .04 .08 .07 .15 .00 .18 .03 Environment_new
.00 .15 .00 .01 .02 .80 .01 .00 .00 .01 Colleague_new
.00 .44 .00 .00 .00 .10 .22 .00 .24 .00 Promote_new
.00 .01 .01 .95 .01 .00 .00 .00 .01 .00 Promote_new2
.16 .02 .00 .00 .52 .00 .08 .00 .20 .01 Pressure_new
.59 .02 .00 .00 .00 .00 .08 .00 .19 .11 Job_new
.00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 1.00 .00 .00 Job_new2
a. Dependent Variable: Satisfaction
Chạy hồi quy lần 2:
Variables Entered/Removeda
Mode Variables Entered Variables Method
l Removed
1 Job_new2, . Enter
Job_new,
Pressure_new,
Promote_new,
Colleague_new,
Environment_new, Salary_newb
a. Dependent Variable: Satisfaction
b. All requested variables entered.
Model Summary
Mode R R Adjusted R Std. Error of the Estimate
l Square Square
1 .670a .449 .421 .76099700
a. Predictors: (Constant), Job_new2, Job_new, Pressure_new, Promote_new,
Colleague_new, Environment_new, Salary_new
ANOVAa
df Mean F Sig. Model Sum of
Square Squares
7 9.237 15.951 .000b 1 Regression 64.661
137 .579 Residual 79.339
144 Total 144.000
a. Dependent Variable: Satisfaction
b. Predictors: (Constant), Job_new2, Job_new, Pressure_new, Promote_new, Colleague_new,
Environment_new, Salary_new
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardiz t Sig. Collinearity
Coefficients ed Statistics
Coefficient
s
B Tolerance VIF Beta Std.
Error
1 (Constant) -1.372E-17 .000 1.000 .063
Salary_new .238 .238 3.752 .000 1.000 1.000 .063
Environment_new .438 .438 6.902 .000 1.000 1.000 .063
Colleague_new .140 .063 .140 2.210 .029 1.000 1.000
Promote_new .227 .063 .227 3.576 .000 1.000 1.000
Pressure_new -.267 .063 -.267 - .000 1.000 1.000
4.207
Job_new .173 .063 .173 2.735 .007 1.000 1.000
Job_new2 .169 .063 .169 2.663 .009 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Satisfaction
Collinearity Diagnosticsa
Model
1
Dimension
1 2 3 4 5 6 7 8
Eigenvalue 1.00 1.000 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0 0 0 0 0 0 0
Condition Index 1.00 1.000 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
0 0 0 0 0 0 0
.00 .00 .71 .00 .00 .00 .00 .29 Variance (Constant)
Proportions .37 .02 .03 .00 .28 .01 .22 .07 Salary_new
.07 .00 .01 .00 .14 .02 .74 .03 Environment_new
.01 .00 .00 .00 .04 .91 .03 .00 Colleague_new
.47 .00 .00 .00 .47 .05 .00 .00 Promote_new
.02 .91 .01 .00 .02 .01 .00 .03 Pressure_new
.05 .07 .24 .00 .05 .01 .00 .58 Job_new
.00 .00 .00 1.00 .00 .00 .00 .00 Job_new2
a. Dependent Variable: Satisfaction
Phụ lục B4: Kết quả số liệu thống kê mô tả
Environment2
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
12 8.3 Valid 2 8.3 8.3
53 36.6 3 44.8 36.6
49 33.8 4 78.6 33.8
31 21.4 5 100.0 21.4
Total 145 100.0 100.0
Environment4
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
Percent y
Valid 2 4.8 4.8 7 4.8
3 34.5 29.7 43 29.7
4 75.2 40.7 59 40.7
5 100.0 24.8 36 24.8
Total 145 100.0 100.0
Manager6
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
Percent y
Valid 2 12.4 12.4 18 12.4
3 59.3 46.9 68 46.9
4 82.8 23.4 34 23.4
5 100.0 17.2 25 17.2
Total 145 100.0 100.0
Manager8
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
Percent y
Valid 1 2.1 2.1 3 2.1
2 15.9 13.8 20 13.8
3 51.7 35.9 52 35.9
4 80.0 28.3 41 28.3
5 100.0 20.0 29 20.0
Total 145 100.0 100.0
Salary1
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
Percent y
Valid 1 3.4 3.4 5 3.4
2 20.7 17.2 25 17.2
3 77.2 56.6 82 56.6
4 92.4 15.2 22 15.2
5 100.0 7.6 11 7.6
Total 145 100.0 100.0
Salary3
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 8 5.5 5.5 5.5
2 33 22.8 28.3 22.8
3 55 37.9 66.2 37.9
4 35 24.1 90.3 24.1
5 14 9.7 100.0 9.7
Total 145 100.0 100.0
Salary5
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 5 3.4 3.4 3.4
2 32 22.1 25.5 22.1
3 73 50.3 75.9 50.3
4 31 21.4 97.2 21.4
5 4 2.8 100.0 2.8
Total 145 100.0 100.0
Salary6
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 10 6.9 6.9 6.9
2 21 14.5 21.4 14.5
3 78 53.8 75.2 53.8
4 27 18.6 93.8 18.6
5 9 6.2 100.0 6.2
Total 145 100.0 100.0
Promote3
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
21 14.5 14.5 14.5 Valid 2
81 55.9 55.9 70.3 3
4 30 20.7 20.7 91.0
5 13 9.0 9.0 100.0
Total 145 100.0 100.0
Promote4
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 3 2.1 2.1 2.1
2 14 9.7 11.7 9.7
3 63 43.4 55.2 43.4
4 55 37.9 93.1 37.9
5 10 6.9 100.0 6.9
Total 145 100.0 100.0
Promote5
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 7 4.8 4.8 4.8
2 20 13.8 18.6 13.8
3 57 39.3 57.9 39.3
4 47 32.4 90.3 32.4
5 14 9.7 100.0 9.7
Total 145 100.0 100.0
Promote6
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 2 1.4 1.4 1.4
2 30 20.7 22.1 20.7
3 57 39.3 61.4 39.3
4 46 31.7 93.1 31.7
5 10 6.9 100.0 6.9
Total 145 100.0 100.0
Job1
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 2.8 4 2.8 2.8
2 4.8 7 7.6 4.8
3 22.8 33 30.3 22.8
4 50.3 73 80.7 50.3
5 19.3 28 100.0 19.3
Total 145 100.0 100.0
Job2
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 1.4 2 1.4 1.4
2 6.2 9 7.6 6.2
3 21.4 31 29.0 21.4
4 51.7 75 80.7 51.7
5 19.3 28 100.0 19.3
Total 145 100.0 100.0
Job3
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
2 Valid 2.1 3 2.1 2.1
3 35.2 51 37.2 35.2
4 43.4 63 80.7 43.4
5 19.3 28 100.0 19.3
Total 145 100.0 100.0
Job4
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 4.8 7 4.8 4.8
2 6.2 9 11.0 6.2
3 37.2 54 48.3 37.2
4 64 44.1 92.4 44.1
5 11 7.6 100.0 7.6
Total 145 100.0 100.0
Job5
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 2.1 3 2.1 2.1
2 6.9 10 9.0 6.9
3 24.1 35 33.1 24.1
4 57.9 84 91.0 57.9
5 9.0 13 100.0 9.0
Total 145 100.0 100.0
Col1eague1
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 3.4 5 3.4 3.4
2 9.0 13 12.4 9.0
3 35.9 52 48.3 35.9
4 34.5 50 82.8 34.5
5 17.2 25 100.0 17.2
Total 145 100.0 100.0
Col1eague2
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
1 Valid 3.4 5 3.4 3.4
2 9.7 14 13.1 9.7
3 22.1 32 35.2 22.1
4 49.7 72 84.8 49.7
5 15.2 22 100.0 15.2
Total 145 100.0 100.0
Col1eague3
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
Valid 1 4 2.8 2.8 2.8
2 3 2.1 4.8 2.1
3 57 39.3 44.1 39.3
4 53 36.6 80.7 36.6
5 28 19.3 100.0 19.3
Total 145 100.0 100.0
Pressure2new
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
Valid 1 6 4.1 4.1 4.1
2 21 14.5 18.6 14.5
3 57 39.3 57.9 39.3
4 45 31.0 89.0 31.0
5 16 11.0 100.0 11.0
Total 145 100.0 100.0
Pressure3new
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
Valid 1 6 4.1 4.1 4.1
2 12 8.3 12.4 8.3
3 76 52.4 64.8 52.4
4 41 28.3 93.1 28.3
5 10 6.9 100.0 6.9
Total 145 100.0 100.0
Pressure4new
Frequenc Percent Valid Percent Cumulative
y Percent
Valid 1 17 11.7 11.7 11.7
2 30 20.7 20.7 32.4
3 71 49.0 49.0 81.4
4 21 14.5 14.5 95.9
5 6 4.1 4.1 100.0
Total 145 100.0 100.0