Sơ lược về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới
văn nghệ sỹ nói chung, giới mỹ thuật nói riêng trong công
cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu tranh giải phóng
miền Nam.
*Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài
chiến tranh cách mạng
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954 – 1975
- Tranh của các hoạ sỹ giai đoạn 1954 – 1975
Học sinh; - Tài liệu sưu tầm trên báo, tạp chí về mỹ
thuật Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975
2.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh
ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 8
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1.Học sinh tìm hiểu khái quát về bối cảnh lịch sử Việt
Nam(1954 – 1975 )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
*GV đặt câu hỏi: * Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
-Bằng kiến thức môn lịch + Đất nước chia hai miền Nam, Bắc.
sử, em có hiểu biết gì về bối + Miền Bắc xây dựng CNXH.
cảnh nước ta trong giai + Miền Nam đấu tranh chống Mỹ
đoạn 1954 – 1975? +1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền
- Bối cảnh lịch sử có tác Bắc
động gì tới các hoạ sỹ nước + Các hoạ sỹ tham gia chiến đấu và
ta? sáng tác.
* GV tóm tắt, kết luận, dẫn dắt *Học sinh ghi vở
sang hoạt động 2
Hoạt động 2.Học sinh tìm hiểu một số thành tựu cơ bản của mỹ thuật
Việt Nam giai đoạn 1954-1975.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
(cid:0) Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập.
(cid:0) Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu
sưu tầm và SGK.
(cid:0) Nhóm trưởng tổng hợp và viết vào phiếu.
Chất Đặc tính của chất liệu Tác phẩm – Tác giả liệu
- Chất liệu sơn ta, lấy từ nhựa - Kết nạp Đảng ở Điện Biên
cây sơn. Phủ(1963) của Nguyễn
- Là chất liệu truyền thống, giữ Sáng.
Tranh vị trí quan trọng trong nền hội - Bình minh trên nông trang
sơn mài hoạ Việt Nam. (1958) của Nguyễn Đức
(nhóm1) - Màu sắc tinh tế, lung linh, sâu Nùng.
lắng. - Nông dân đấu tranh chống
- Kết hợp hài hoà chất liệu dân thuế (1960) của Nguyễn
tộc với nội dung hiện đại Tư Nghiêm.
Chất Đặc tính của chất liệu Tác phẩm – Tác giả liệu
- Là chất liệu truyền thống - Con đọc bầm nghe(1955)
Phương Đông. của Trần Văn Cẩn. Tranh - Màu đơn giản, nhưng vẫn tạo - Ngày mùa(1960) của lụa sự phong phú của sắc. Nguyễn Tiến Chung. (nhóm2) - Bộc lộ tính mềm mại, óng ả - Hành quân mưa(1958) của
của thớ lụa. Phan Đông
Chất Đặc tính của chất liệu Tác phẩm – Tác giả liệu
Tranh - Chịu ảnh hưởng của tranh dân - Ngày chủ nhật(1960) của
khắc gian. Nguyễn Tiến Chung.
(nhóm3) - Có thể in được nhiều bản. - Mùa xuân (1960) của
- Kết hợp giữa phong cách Đinh Trong Khang.
truyền thống với khoa học mỹ - Ba thế hệ(1970) của
thuật phương Tây tạo ra nét Hoàng Trầm.
đẹp riêng của mỹ thuật Việt
Nam hiện đại.
Chất Đặc tính của chất liệu Tác phẩm – Tác giả liệu
- Là chất liệu của phương Tây. - Ngày mùa(1954) của
- Hoạ sỹ Việt Nam sử dụng có Dương Bích Liên.
Tranh sắc tháI riêng, đậm đà tính dân - Nữ dân quân miền
sơn dầu tộc. biển(1960) của Trần Văn
(nhóm4) - Tạo sự khoẻ khoắn, khúc Cẩn.
chiết. - V.v….
- Cách diễn tả phong phú.
Chất Đặc tính của chất liệu Tác phẩm – Tác giả liệu
- Chất liệu gọn, nhẹ, dễ sử - Đền voi phục(1957)của
dụng. Văn Giáo Tranh - Vẽ được trên nhiều chất liệu. - Ao làng (1963) của Phan bột màu - Có khả năng diễn tả sâu sắc, Thị Hà. (nhóm5) hiệu quả nghệ thuật cao - Xóm ngoại thành(1961) của
Nguyễn Tiến Chung
Chất Đặc tính của chất liệu Tác phẩm – Tác giả liệu
- Thể hiện nhiều chất liệu ; - Nắm đất miền Nam ( Điêu tượng tròn, phù điêu, gò….. 1955) của Phạm Xuân thi. khắc - Vót chông (1968)của Phạm (nhóm6) Mười
*Sau thời gian tổng hợp ý kiến các nhóm cử đại diện lên bảng ghi
vào các mục tương ứng.
* Các nhóm khác bổ sung thêm cho chính xác, đầy đủ, giáo viên kết
luận.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
+ GV đặt một số câu hỏi về chất liệu, đề tài sáng tác, tác giả, tác
phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung của lớp và các nhóm để động viên, khích lệ sự
học tập của học sinh.