YOMEDIA
ADSENSE
Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (17-18)
308
lượt xem 33
download
lượt xem 33
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo tài liệu 'giáo án vật lý 9 tiết (17-18)', tài liệu phổ thông, vật lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo Án Vật Lý 9 Tiết (17-18)
- Tiết 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Vận dụng định luật Jun- lenxơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện (Ôn lại nội dung định luật và hệ thức của định luật Jun- lenxơ) 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng gải BT Jun-Lenxơ. 3.Thái độ: tích cực học tập. II/Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài ở nhà III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giải: Bài 1: Hoạt động 1 Làm bài tập Bài tập 1 : R=80 a) Nhiệt lượng của -Cho HS đọc đề bàiGK/47 tóm bếp tắt. toả ra trong 1s: I=2,5A -Cho HS khá giỏi giải từng phần của a) t1=1s
- Q=I2,R.t1=(2,5)2.80.1=500J BTcả lớp nhận xét gv sửa sai b) Nhiệt lượng cần Q= ? sót cung cấp - b) V=1,5l để đun sôi 1,5l - -Cho HS viết công thức tính nhiệt nước: lượng t1=250C Qi= mc (t2- t1) HS: Phải viết được : t=20ph=1200s = 1,5.4200.(100- Q= I2.R.t - 25) - giải câu a. t2=1000C = 472500(J) - -Cho HS viết công thức tính Q cần c=4200J/Kg.K Nhiệt lượng do bếp cung ccấp để đun sôi nước( tức nhiệt toả ra lượng có ích) H= ? trong 20 ph: - HS: nêu được: Qi= mc (t2- t1) c) t3=3h.30=90h Q=I2.R.t= - (2,5)2.80.1200 - -Cho HS viết công thức tính nhiệt 700đ/KW.h = lượng ttoả ra của bếp trong 20 ph. 600000(J) Viết được Q=I2.R.t tính Qtp. Hiệu suất của T= ? - bếp: - Cho HS viết CT tính H Cho HS thế số ttính H của bếp.
- Qi 472500 -. H= 78,75% Q 600000 c) Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày: A=I2.R.t3= (2,5)2.80.90 -Cho HS viết công thức tính = 45000(Wh)= 45KWh điệnnăng mà bếp tiêu thụ trong 30 Tiền điện phải trả: ngày thế số tính. T= 45.700 = 31500 đồng. Giải: Bài 2(SGK/48) Am(220V-1000W) a) Nhiệt lượng -Cho HS nêu cách tính tiền điện cần tính. cung cấp để U = 220 V đun sôi 2l Bài tập 2: V = 2l m = 2 kg nuớc: - Cho HS tìm hiểu đề BT2 SGK/48 to1 = 20oC Q1 = mc (t2 – tóm tắt đề. t1) - Cho HS khá – giỏi tự giải Cả to2 = 100oC = 2.4200.80 lớp n.xét H = 90% = 672 gv sửa sai sót. 000(J) b) Nhiệt lượng c = 4200 J/GK
- mà ấm - Gợi ý câu a. a) Qt = ? điện toả ra: gọi HS nêu công thức N Lượng cần Từ : H = Qi b) Qtp = ? cung cấp để đun sôi lượng nước đã /Qtp cho. Qtp = c) t = ? giải câu a Qi/H - Yêu cầu HS nêu CT tính Qtp mà = ấm điện toả ra theo hiệu suất H & 672000 90% Qi. = -y/c HS viết công thức tính Qtp 746667(J) CT tính thời gian đun sôi nước c) Ta có U=Uđm= 220V theo Qtp và P của ấm. P = Pđm = 1000W - Cho HS lập luận để tìm P. Từ : Qtp = P.t 746667 t = Qtp/ P = = 1000 Bài tập 3 : 747(s) -Cho HS tìm hiểu đề bài3 SGK/48 Vậy thời gian đun sôi lượng và tóm tắt. nước trên là 747s. - Cho HS khá giỏi tự lực giải cả lớp nhận xét cách giải và gv sửa
- chữa sai sót. *Đ/V HS TB & yếu gv hướng dẫn: -Cho HS nêu CT tính R của dây dẫn theo l, , S thế số tính a. - Cho HS viết CT tính I chạy trong Giải: Bài 3: dây dẫn theoP & U. tính câu b. l= 40m a) Điện trở của Hoạt động 2:Củng cố - hướng dẫn toàn bộ về nhà: S=0,5mm2 đường dây dẫn Củng cố : Hệ thống lại những kiến = 0,5.10-6 thức chính m học sinh vừa học 1,7.10 8.40 l Hướng dẫn học R= = 0,5.10 6 S sinh giải BT17.1 SBT =1,7.10-8m = 1,36 Hướng dẫn tự học : U=220V b) Cường độ -Nắm lại các công thức tính Q mà dòng điện 2 dây dãn toả ra: Q = I .R.t = P.t= Chạy trong P = 165W 2 U .t U.I.t= dây dẫn: R - Nhiệt lượng cung Từ : P = U.I T =3h cấp cho nước : Q = mc t I = P /U a) R =? - CT tính hiệu suất b) I =? I = 165/220
- : H = Ai/Atp=Qi/Qtp = 0,75A * Cách tính tiền điện, giải BT : 16- c) Nhiệt lượng c) t’ 30t= 90h toả ra 17.4-5-6 SBT Q = ? (Kwh) trong 30 ngày: Q= I2.R.t = (0,35)2.1,36.90 = 68,85Wh = 0,07Kwh
- ÔN TẬP Tiết: 18 I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về : địng luật Ôm , đ/m n/ tiếp , đ/m // ,điện trở suất,điện năng,công suất, định luật Jun- Lenxơ. 2.Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải BT. II/ Chuẩn bị: Giáo viên :Một số bài tập nâng cao , phiếu học tập Học sinh :Nghiên cứu kĩ nội dung ôn tập SGK III. Hoật động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1; Ôn tập lý thuyết A/ Lý thuyết: 1.Định luật Ôm 1. Nội dung định luật Ôm. - Gọi 1 HS phát biểu lại nội dung định Công thức định luật:I= U/R luật ôm , CT và đơn vị từng đại lượng. 2. Đoạn mạch gồm R1 nt R2 : 2.Địnhluật ôm cho đoạn mạch gồm 2 I1=I2 = I điện trở mắc nối tiếp U=U1 + U2 ? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp các đại R= R1 + R2 lượng I, U, R có quan hệ như thế nào U1/U2=R1/R2
- với các đại lượng thành phần của 3. Đoạn mạch gồm R1// R2: chúng? I=I1 + I2 U=U1 = U2 3.Địnhluật ôm cho đoạn mạch gồm 2 1 1 1 R .R 1 2 R R RR R R 1 2 1 2 điện trở mắc song song I1/I2 = R2/R1 ?Trong đoạn mạch mắc ssong cđdđ mạch chinh có quan hệ như thế nào với cđdđ mạch rẽ? ?Điện trở TĐ được tính như thế nào? 4. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài(l), tiết diện(S) và vật liệu() làm dây 4. Sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn. dẫn l R = S ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 5. Giải thích ý nghĩa điện trở suất. những yếu tố nào? Và phụ thuộc như thế nào? 6. Các công thức tính công suất điện: 2 2 P = U.I = U /R = I /R = A/t. 7. Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Nói điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8
- điều đó có ý nghĩa gì? Công của dòng điện là gì? - Gọi 1 HS nêu các công thức tính công Các công thức tính công của dòng điện? suất điện , đơn vị các đại lượng. - Tại sao ta nói dòng điện có mang năng A = P.t =U.I.t lượng? 8. Nội dung định luật Jun-Lenxơ. - Công của dòng điện là gì? Hệ thức định luật: Q = I2.R.t (J) - Nêu các công thức tính công của dòng điện, đơn vị từng đại lượng. Q = 0,24I.R.t (calo) B/ Bài tập: - Gọi 1 HS phát biểu định luật Jun- Bài tập 1: Lenxơ, nêu công thức và tên từng đại a. Điện trở của mỗi bóng đèn là 2 lượng trong công thức. 2 R 1= U 220 dm 806,6 P 60 1 2 2 R 2= U 220 Hoạt động 2: Bài tập dm 1210 P 40 2 Bài 1: Cho hai bóng đèn có ghi : 220V- b.Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn khi 60W và 220V- 40W mắc nối tiếp váo nguồn 440V là: a. Tính điện trở của mỗi đèn b. Nếu mắc hai đèn nối tiếp vào nguồn
- điện 440 V đèn nào sẽ sáng hơn? Vì U U 440 I= 0,218 R R 806,61210 R 1 2 sao? Và có hiện tượng gì xẩy ra? Công suất thực tế của mỗi đèn lúc này là c. Tính điện năng tiêu thụ của hai đèn P1TT= I2.R1= (0,218)2. 806,6 = 38,3W khi sử dụng đúng hiệu điện thế định P2TT= I2.R2= (0,218)2. 1210 = 57,5W mức trong 30 phút Ta thấy P1TT < P2TT vậy đèn hai sáng hơn đèn một và đèn hai sẽ bị cháy c. Vì hai đèn sử dụng đúng hiệu điện thế định Bài2: Một dây sợi đốt có điện trở R mức nên công suất hai đèn đạt công suất dịnh =200 được mắc vào hiệu điện thế U mức rồi nhúng vào chậu chứa 4lít nước ở Điện năng thụ của hai đèn là nhiệt độ 200C .Sau 10 phút nhiệt lượng A = ( P1+ P2) .t = (60 + 40).1800 = 180000 J toả ra là 3000J Bài 2 a.Tính cđ d đ chạy qua dây sợi đốt và Hs hoạt động cá nhân giải bài tập 2 hiệu điện thế giữa hai đầu dây b.Tính nhiệt độ của nước sau thời gian trên .Cho CN= 4200 J/kg.k GV :Hướng dẫn hs giải ? Tìm cđ d đ bằng cách nào? Biểu thức liên hệ
- ? Tìm nhiệt độ của nước thông qua hệ thức nào? Gọi hs lên bảng giải Tổ hs nhận xét * Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài thực hành
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn