1 | 15
MC LC
A. PHN M ĐẦU
1.Lý do chọn đềi: .............................................................................. Trang 1
2.Mục đích nghiên cứu: ....................................................................... Trang 2
3. Nhim v nghiên cu: ..................................................................... Trang 3
4.Đối tượng nghiên cu: ...................................................................... Trang 3
5.Phương pháp nghiên cứu: ................................................................. Trang 3
6.Khảo sát trước khi thực hiện đề tài………………………............. .. Trang 3
B.NI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HC CA VIC GIÁO DC K NĂNG
GII QUYT XUNG ĐỘT CHO HC SINH TRONG GING DY BÀI
12 CÔNG DÂN VI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH.. ... Trang 4
1.K năng gii quyết xung đột : ........................................................... Trang 4
2.K năng gii quyết xung đột ca hc sinh hin nay: ....................... . Trang 5
CHƯƠNG II: GIÁO DC K NĂNG GII QUYẾT XUNG ĐỘT CHO
HC SINH VÀO GING DY BÀI 12 CÔNG DÂN VI TÌNH YÊU,
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH”..................................................................Trang 7
1.Thc tin áp dng: ........................................................................... ... Trang 7
1.1 Tình yêu: ...................................................................................... .. ..Trang 7
1.1.1 Tình yêu là gì: .......................................................................... . .. Trang 7
1.1.2 Thế nào là mt tình yêu chân chính: .......................................... ... Trang 8
1.1.3 Mt s điu nên tránh trong tình yêu ca nam n thanh niên: ... ... Trang 8
2.1.Hôn nhân: ..................................................................................... ... Trang 9
2.1.1 Hôn nhân là gì ? ........................................................................ .. Trang 10
2.1.2 Chế độ hôn nhân nước ta hin nay ......................................... Trang 11
3.1. Gia đình,chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm
của các thành viên?...................................................................................Trang 11
3.1.1 Gia đình là …………………………….......................................Trang 12
3.1.2 Chc năng của gia đình................................................................. .Trang 12
2. Kết qu đạt được: .......................................................................... Trang 13
C. PHN KT LUN
1. Mt s kết lun: ............................................................................. Trang 14
2. Mt s khuyến ngh: ...................................................................... Trang 14
Tài liu tham kho:
2 | 15
A.PHN M ĐẦU.
1.Lý do chọn đề tài:
Đảng ta xác định con người va là mc tiêu vừa là động lc cho s phát
trin hội, để thc hin thành công s nghip ng nghip hóa, hin đại hóa đất
nước, cn phi nhng con người lao đng mi phát trin toàn din. Nếu đơn
thun ch thiên v đào tạo tri thc (dy ch), s to n thế h hc sinh không toàn
din. Khó ng pvi thc tế ca cuc sng. Nn kinh tế hội nước ta đang phát
trin vi mt tốc độ nhanh, kéo theo đó là s xut hin nhiu vn đề mà đòi hỏi mi
con người cn có nhng kĩ năng sng nhất định để th gii quyết hiu qu nhng
vấn đề đặt ra.
Ngh quyết s 29-NQ/TW ca Ban Chấp nh Trung ương Đng (khóa XI)
v đổi mi căn bản, toàn din giáo dục đào tạo đã khẳng định:“giáo dc con
người Vit Nam phát trin toàn din phát huy tt nht tiềm ng, khả năng ng
to ca mỗi cá nhân. yêu gia đình, yêu Tổ quốc, u đồng bào, sng tt và m vic
hiu quả”. Nếu u ý mt chút tthy rng mc tiêu ca giáo dục đào tạo theo
tinh thn đổi mi nhn mạnh đến ng lực cá nhân, các hoạt động giáo dục đào
to phi m sao tạo điều kiện để mi cá nhân phát huy tt nht kh năng ng tạo,
kh năng làm việc ca mình.
Phương thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường hin nay
không btrí thành một môn học riêng, bởi kỹ năng sống phải được giáo dục mọi
c, mọi nơi khi điều kiện, hội phù hợp. Do đó, giáo dục knăng sng được
tổ chức thông qua các chủ đề chuyên biệt về k năng sng dưới hình thức hoạt
động ngi gi lên lớp hoặc tiến nh trong tiết sinh hoạt lớp.Tích hợp vào c
môn học trong chương trình Ngữ văn, Lịch sử, Địa , Sinh học, Toán.... thông qua
các trải nghiệm thực tế, tham quan, thực địa, tham vấn trực tiếp đối với nhân
nhóm học sinh.
Chúng ta là những người làm công tác giáo dục cần phải đặc biệt giúp đỡ các
em biết phân tích ,đánh giá các hiện tượng hội, c thang giá trị, biết ủng hộ i
đúng, phê phán i sai. Sống tưởng, ước mơ, hoài bão. Biết làm chủ cảm
xúc,thực hiện đúng các quy tắc chuẩn mực đạo đức với mọi người trong cuộc sống,
làm cho quan hệ giữa người với người trở lên tốt đẹp hơn. Vì vậy i quyết định
chọn đề i Giáo dục knăng giải quyết xung đột cho học sinh trong giảng dạy
bài 12 ng n với tình yêu, n nhân gia đình môn giáo dục công n lớp
10.
3 | 15
2. Mc đích nghiên cứu:
Hệ thống hóa lun về kỹ năng giải quyết xung đột, Về thực tiễn giải quyết
xung đột của học sinh. Tôi đưa ra một s định ng giáo dục vkĩ năng giải
quyết xung đột cho học sinh. Nhằm giúp cho các em có một thế gii quan khoa
học, biết cách giải quyết xung đột trong cuộc sống.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Xác định được skhoa học của việc giáo dục kỹ năng giải quyết xung đột cho
học sinh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kỹ năng giải quyết xung đột của học sinh hiện nay.
- Giáo dục kỹ năng giải quyết xung đột cho học sinh vào giảng dạy i 12: Công
dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình”.
4.Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về kỹ năng giải quyết xung đột cho thanh niên, học sinh.
5.Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp nghiên cứu trực quan.
6.Khảo sát trước khi thực hiện đề tài.
Tôi tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát 300 học sinh khối 10 về kĩ năng
gii quyết xung đột bằng cách điền vào bảng sau:
TT
Hành động
Mức độ
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Hiếm
khi
Không bao
gi
1
Giải quyết
xung đột
bằng phương
pháp đánh
nhau
Số lượng
57
100
10
50
%
19
33,3
10,7
12
2
Giải quyết
xung đột
bằng cách
lăng mạ, rèm
pha nhằm hạ
thấp nhân
Số lượng
67
89
54
13
%
22,3
29,7
18
8,3
4 | 15
phẩm
danh dự của
người khác.
3
Biết lắng
nghe người
khác nói
Số lượng
50
30
15
10
%
22,7
26,7
16,7
11,9
4
Nói về cảm
nhận của
mình
Số lượng
20
16
15
10
%
19
33,3
21,7
8
5
Biết nói lời
xin lỗi.
Số lượng
7
9
50
30
%
2,4
3
16,7
10
Qua bảng kết quả khảo sát trên cho thấy knăng giải quyết xung đột của học
sinh rất yếu. Vì thiếu kĩ ng giải quyết xung đột nên nhiu học sinh đã tìm cách
gii quyết xung đột bng phương pháp đánh nhau, xúc phm danh d nhân
phm của người khác, không biết nói lên cm nhn ca mình. Không biết nhn li
nói li xin li mt cách thành tht. Với cách làm như trên, họ th gp rt
nhiều nguy cơ, rủi ro và cm by, kthc hiện được nhng mục tiêu, ước mun
ca mình, cm thy kng thoi mái khi thc hin ng vic, th gây ra nhng
nguy hi cho bn thân cho hi d như mất đoàn kết vi bn bè, mâu thun
vi b m, vi phm phm pháp lut ...
B.PHẦN NỘI DUNG.
CHƯƠNG I
SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT
XUNG ĐỘT CHO THANH NIÊN HỌC TRONG GIẢNG DẠY BÀI 12 CÔNG
DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH.
1. Kỹ năng giải quyết xung đột.
Cấu trúc kĩ năng gii quyết xung đột bao gm nhng nhóm kĩ ng nhất
định: năng nhận thức được vấn đề cn gii quyết và xác định được mc tiêu cn
đạt khi gii quyết vn đề. kĩ năng phân tích, pphán, Phân tích i đúng, i sai,
5 | 15
cái hp lí, i không hp , kĩ năng xác đnh ý mun ca bn thân, thc hin hành
động cn làm hoặc điều cn nói.
-Xung đột thể xuất hiện mọi mối quan hệ. Trong giai đoạn tuổi vị thành
niên,thường nhiều các xung đột, xung đột lên đến kịch tính các em thường
thiếu kĩ năng để giải quyết chúng một cách độc lập. Các em cần được học quy trình
gii quyết xung đột để các bên liên quan đều cảm thấy được lắng nghe, tôn trọng.
- Các nguyên nhân xy ra xung đột thường là:
+ S khác nhau v suy nghĩ và quan niệm.
+S khác nhau v mong mun,nhu cu v li ích cá nhân
+Không biết tha nhn, n trọng suy nghĩ,ý kiến, quan điểm của người khác.
+Tính cách gây hn,hiếu chiến,thích người khác phi phc tùng,l thuc vào
mình.
+S kèn ca, mun hơn người.
+S định kiến, phân biệt đối x
+S bo th, c chp.
+Nói không đúng về nhau.
-Để gii quyết được xung đột, cn phi năng lng nghe tích cc, đồng cm ,
tư duy phê phán, gii quyết vấn đề và ra quyết đnh.
-Để hiểu được xung đt, mỗi người cn
+Nói lên cm nhn ca mình v s vic.
+Lng nghe người khác nói v cm nhn ca h
ng cm,Đặt mình vào v trí của người kia và c gng hiu quan điểm ca h
Tránh làm s vic xu thêm
+ Không lăng mạ, m pha.
+Không xu tính, đưa ra các nhận xét làm tổn thương người khác, không đưa ra các
nhận định ch quan làm xúc phm đến danh d và nhân phm của ngưi khác.
+Không la hét, gào thét...
+Không đánh, đấm, đạp....
2. Kỹ năng giải quyết xung đột của học sinh hiện nay.
- Biết cách gii quyết xung đột, theo đuổi mc tiêu mt trong nhng k
năng sng quan trng nht chúng ta cn hc. Trong mt thế gii mọi người
dành qnhiu thời gian để ch trích nhng sai lầm, kích đng s s hãi và gin d
ngưi khác, thì năng giải quyết xung đột là chìa khóa ca s thành ng và
giúp cho mi nhân c an nhiên t ti trong cuc sng. kĩ năng giải quyết