intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu hệ thống TQB hỗ trợ xây dựng, quản lý, sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Giới thiệu hệ thống TQB hỗ trợ xây dựng, quản lý, sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trình bày các yêu cầu hệ thống hỗ trợ kỹ năng trắc nghiệm khách quan - xây dựng gân hàng câu hỏi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu hệ thống TQB hỗ trợ xây dựng, quản lý, sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

  1. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TQB HỖ TRỢ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Nguyễn Mạnh Cường Nguyễn Thanh Phong Trung Tâm Công Nghệ Dạy Học Viện Nghiên Cứu Giáo Dục – ĐHSP TP.HCM 1. VẤN ĐỀ 1.1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan Hệ thống kiểm tra đánh giá có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Tại Việt Nam, để đánh giá kết quả học tập người học, phương pháp tự luận được sử dụng phổ biến và phương pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) đang được quan tâm sử dụng. Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm nhất định nhưng đều nhằm vào hai mục đích: khuyến khích sự sáng tạo của người học và đo lường được khả năng ấy một cách đáng tin cậy. Phương pháp TNKQ chỉ có thể phát huy hết ưu điểm và giảm thiểu yếu điểm của nó khi nó được triển khai đúng quy trình công nghệ cần thiết để xây dựng và phát triển các ngân hàng câu hỏi (NHCH), gồm các bước:  Xác định mục tiêu cụ thể để đánh giá môn học nhờ các bảng đặc trưng 2 chiều (dàn bài trắc nghiệm);  Giáo viên (GV) viết câu hỏi trắc nghiệm (CHTN);  Trao đổi với các đồng nghiệp;  Cán bộ quản lý (CBQL) kiểm định các CHTN;  Lập đề thi trắc nghiệm (TN) gồm các CHTN thỏa yêu cầu xác định trong bảng đặc trưng;  Chấm thi; phân tích kết quả thi để đánh giá (phân tích độ khó, độ phân cách, mồi nhữ của từng CHTN, phỏng định độ tin cậy của bài thi TN);  Biên tập lại, loại bỏ, bổ sung các CHTN; Lập lại các bước từ 5 - 7 càng nhiều thì các câu hỏi TN trong NHCH càng hoàn thiện, bởi vì NHCH là một hệ thống cần được sửa chữa, loại bỏ, bổ sung và phát triển liên tục [6]. 1.2. Hệ thống thông tin hỗ trợ kỹ năng TNKQ, xây dựng NHCH Quy trình xây dựng và phát triển NHCH cho thấy cần có một phần mềm hỗ trợ các công việc: 54 (138)
  2. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” - Biên tập các CHTN, tổ chức lưu trữ để kiểm định, quản lý, sử dụng, phân tích, đánh giá (công đoạn 2,3,4,6,7); - Thiết lập bảng đặc trưng hai chiều, đảm bảo đề thi có độ giá trị cao (công đoạn 1,5) Phần mềm hoạt động không chỉ hỗ trợ từng công việc riêng lẻ mà phải tạo ra một hệ thống thông tin thống nhất hỗ trợ tất cả các các kỹ năng TNKQ và xây dựng NHCH 2. CÁC YÊU CẦU HỆ THỐNG HỖ TRỢ KỸ NĂNG TNKQ - XÂY DỰNG NHCH Để thiết kế một hệ thống thông tin đạt được mục đích nêu trên, yêu cầu về phương diện kỹ thuật, về phương diện sử dụng và các vấn đề cần giải quyết được đặt ra như sau: 2.1 Các yêu cầu kỹ thuật Hệ thống được thiết kế theo kiến trúc 3 lớp truyền thống, triển khai bằng công nghệ Java trên môi trường J2EE để có khả năng hoạt động qua mạng internet (hoặc trên máy cá nhân, mạng cục bộ) và trên các hệ điều hành khác nhau. Hệ thống được xây dựng dựa trên các phần mềm mã nguồn mở (open-source). Hệ thống máy chủ và cấu hình mạng được thiết kế cho hệ thống gồm:  Application server: Thực hiện các công việc quản lý và xử lý NHCH. Máy chủ này được triển khai trên phần mềm mã nguồn mở JDK đảm bảo các ứng dụng hoạt động trên cùng một kiến trúc máy ảo như nhau trên nhiều hệ điều hành.  Web server: Thực hiện giao tiếp với người dùng. Máy chủ này được triển khai trên hệ thống mã nguồn mở Apache TomCat  Database server: Dùng lưu trữ thông tin về người dùng (GV, CBQL, HSSV), NHCH, các đề thi đã tổ chức. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được triển khai trên phần mềm mã nguồn mở MySQL Hệ thống còn sử dụng các phần mềm mã nguồn mở khác hỗ trợ việc kết nối, hiển thị dữ liệu... như struts Frame work, Jboss, MathPlayer... 2.2. Yêu cầu về sử dụng Chương trình sử dụng tiếng Việt font Unicode, có giao diện thân thiện, dễ sử dụng. 55 (138)
  3. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” Hoạt động trên hệ thống tương tác Client-Server (khách - chủ): máy khách truy xuất thông tin, đưa yêu cầu; máy chủ tiếp nhận yêu cầu, xử lý và gửi trả thông tin hiển thị ở máy khách. Hệ thống đảm bảo sự ổn định, nhanh chóng, hiệu quả, hạn chế các trường hợp lưu trữ thông tin thừa và sự vận hành quá tải của hệ thống. Hỗ trợ tất cả các khâu TNKQ: Biên tập (từng câu, từ file văn bản), kiểm định, ra đề, xáo trộn thứ tự CHTN, thứ tự đáp án để có nhiều hình thức đề thi khác nhau; in ấn hoặc tổ chức thi trực tuyến; thu thập kết quả thi, hỗ trợ chấm điểm, tính toán thống kê cho kết quả thi và kết quả phân tích, đánh giá. 2.3 Các vấn đề phải giải quyết Sử dụng ngôn ngữ Java để lập trình mạng, thực hiện ba khâu biên tập trên Web, lưu trữ trong máy chủ CSDL, hiển thị dữ liệu trên Web, gồm: văn bản, ký hiệu, phim video, ảnh, âm thanh, và đặc biệt là hiển thị và lưu trữ công thức khoa học. Giải bài toán tự động tạo đề thi đảm bảo mục tiêu đánh giá. Công việc này có thể thực hiện truy vấn (bằng câu lệnh SQL) khi NHCH có đủ câu hỏi đáp ứng. Khi việc truy vấn thất bại do NHCH không có CHTN thỏa yêu cầu, CBQL cần tới một sự hỗ trợ, đó là: cần có một đề thi “sát nhất” với tất cả các yêu cầu đánh giá đặt ra. Nói cách khác, cần tìm một đề thi tối ưu theo nghĩa nó thỏa tối đa các điều kiện ràng buộc đảm bảo độ giá trị của đề thi. Thi trực tuyến Ôn tập – Kết quả 8 7 Soạn câu hỏi – Máy chủ chứa ngân Đánh giá 6 hàng câu hỏi Kết quả thi 5 2 1 6 1 2 6 5 Kiểm định – Ra đề – 1 2 Tổ chức thi – Đánh giá 1 5 8 Bảng giấy trả Đề thi trên giấy 6 lời Thi trên lớp 5 2 1 2 1 4 5 3 2 Hình 1: Mô hình sử4dụng ngân hàng câu hỏi 1 2 1 56 (138)
  4. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” 3. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG VÀ KẾT QUẢ Thực hiện các kỹ thuật đã xác định, giải quyết các bài toán đặt ra đồng thời tìm hiểu các yêu cầu đánh giá đo lường trong phương pháp TNKQ, nhóm tác giả Trung tâm Công nghệ Dạy học Viện Nghiên cứu Giáo dục- ĐHSP TP.HCM đã thiết kế một hệ thống thông tin hoạt động qua mạng hỗ trợ kỹ năng TNKQ, xây dựng NHCH, gọi tắt là TQB tại địa chỉ http://cndh.mine.nu/tqb/ . Một số hoạt động được giới thiệu : 3.1. Truy cập vào hệ thống Thành viên truy nhập vào một trang Web để sử dụng chương trình. Các thành viên có thể truy nhập hệ thống gồm có: người quản trị hệ thống (Admin), GV, CBQL, HSSV. Hình 2: Cửa sổ hoạt động của TQB 57 (138)
  5. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” 3.2. Quy trình hoạt động Thành viên Admin mặc định có toàn quyền truy nhập và quản lý hoạt động của hệ thống. Các thành viên khác đưa yêu cầu truy nhập hệ thống (qua thư bưu điện, hoặc mail) và khi được chấp nhận Admin sẽ cấp tài khoản cho thành viên đó. Khi có tài khoản, thành viên có thể truy nhập hệ thống vào một môn học được phép theo quyền hạn (được mô tả dưới đây) và bắt đầu hoạt động. a. Thành viên ADMIN Admin là thành viên quản trị hệ thống, có quyền kiểm soát toàn bộ hệ thống bao gồm các công việc: - Tạo các môn học (bộ môn) (và tổ chức phân cấp trong môn học) theo yêu cầu quản lý; - Tạo và cấp tài khoản truy nhập hệ thống vào môn học chỉ định cho các thành viên; - Quản lý và hỗ trợ hoạt động của tất cả thành viên như: liên lạc thư điện tử, tạm ngưng hoạt động hoặc loại bỏ các thành viên không còn phép hoạt động; - Quản lý và bảo vệ NHCH. b. Thành viên là GV, CBQL Mỗi thành viên là GV, CBQL đã được Admin cấp tài khoản có thể truy nhập hệ thống vào môn học chỉ định. Hoạt động của các thành viên GV, CBQL gồm: b.1 Thành viên là GV: Có quyền: - Biên tập CHTN (thêm, sửa, xóa) đưa vào NHCH với trách nhiệm và quyền lợi gắn kèm. Bị ngăn cản biên tập CHTN của người khác và không được sử dụng các câu hỏi chưa kiểm định để ra đề; - Sử dụng tất cả các CHTN đã được kiểm định để ra đề; - Được hỗ trợ chấm bài và nhận kết quả phân tích CHTN: độ khó, độ phân biệt từng CHTN và độ tin cậy của đề đã thi; - Có quyền sửa lại mật mã và các thông tin của cá nhân mình (trừ tên tài khoản). 58 (138)
  6. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” Hình 3: Cửa sổ truy cập bộ môn của TQB b.2 Thành viên là CBQL: Có quyền: - Có các quyền như một GV ra đề; - Có quyền quản lý tổ chức các CHTN trong môn học chỉ định như:  Tạo các chủ đề (trong môn học) để lưu giữ CHTN;  Biên tập lại (sửa, xóa,…) CHTN của tất cả các GV hoạt động trong môn học đó;  Kiểm định và quyết định từng CHTN được sử dụng ra đề hay không. c. Thành viên là HSSV Tùy theo yêu cầu của đơn vị sử dụng, chỉ các HSSV được chỉ định mới được cấp tài khoản để truy nhập vào những môn học chỉ định hay tất cả mọi người được truy nhập vào tất cả các môn học. Khi đó HSSV được sử dụng chương trình giống hoàn toàn như phần của GV, khác là không thể biên tập (thêm, sửa, xóa) CHTN. Có thể xem đáp án từng CHTN (chức năng học từng câu) hoặc chọn một bộ đề thi để thi thử và xem kết quả thi (chức năng tự kiểm tra). Thành viên HSSV còn được truy nhập hệ thống qua tài khoản và số báo danh để dự thi trực tuyến. 59 (138)
  7. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” Tạo đề Chọn bộ môn Thoat ra cửa sổ truy Hướng dẫn khác nhập Thống kế bộ môn khác Quản trị hệ thống Xem thông tin tài khoản Tổ chức thi trực tuyến Hình 4: Giao diện làm việc chính của TQB 3.3. Hỗ trợ kỹ năng TNKQ Chương trình được thiết kế với mục tiêu hỗ trợ kỹ năng TNKQ cho GV với một số chức năng chính như sau a. Hỗ trợ biên tập, lưu trữ CHTN Các CHTN sau khi biên tập (trực tiếp hoặc từ tập tin văn bản) sẽ ở trong tình trạng chờ kiểm định, chưa được sử dụng để ra đề. CHTN trong NHCH được sử dụng chính thức sau khi CBQL môn học đã kiểm định. Soạn thảo trực tiếp CHTN: Hệ thống cho phép GV, CBQL trực tiếp soạn thảo (thêm sửa xóa) CHTN không chỉ ở dạng văn bản (text) đơn giản mà có thể định dạng màu sắc, dáng chữ (đậm, nghiêng, gạch dưới), chèn ký hiệu khoa học, chèn âm thanh, hình, phim ảnh, thực hiện các công thức khoa học… Mỗi câu hỏi có thể tùy chọn số chọn lựa trả lời trong phạm vi từ 2 – 8. Có thể xác định có một hay nhiều câu trả lời đúng. Phần độ khó, độ phân biệt, thời gian, điểm của CHTN do GV xác định (dựa vào kinh nghiệm). 60 (138)
  8. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” Hình 5: Cửa sổ biên tập câu hỏi trắc nghiệm Nhập CHTN từ một tập tin văn bản Thực tế hiện nay, nhiều GV, CBQL đã có những tập tin các CHTN được soạn thảo bằng các trình soạn thảo văn bản khác nhau (như Nodepad, Wordpad, Winword…). Từ đó lưu dạng text (Unicode UTF-8) và sửa lại theo định dạng sau: .nội dung câu hỏi a. nội dung b.….., , câu đúng, câu đúng,… Khi đó, chương trình đưa tất cả câu hỏi TN đã soạn trong tập tin văn bản vào màn hình soạn thảo của hệ thống, xác định thêm phần độ khó, độ phân cách, thời gian, điểm và chuyển vào NHCH. Hình 6: Cửa sổ nhập các câu hỏi trong tập tin văn bản vào hệ thống 61 (138)
  9. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” b. Hỗ trợ chọn đề thi trắc nghiệm Chương trình TQB hỗ trợ việc chọn một bộ đề thi TN từ NHCH thỏa các yêu cầu đảm bảo mục tiêu đánh giá của đề thi một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hệ thống thực hiện truy vấn để tìm các CHTN trong NHCH thỏa các điều kiện để tạo ra một đề thi. Có thể NHCH sẽ không có các CHTN thỏa đúng các yêu cầu đưa ra. Khi đó CBQL thực sự cần tới một sự hỗ trợ, đó là: cần có một đề thi “sát nhất” với tất cả các yêu cầu đặt ra. Nói cách khác, cần tìm một đề thi tối ưu theo nghĩa nó thỏa tối đa các điều kiện ràng buộc đặt ra. Bài toán này được chứng minh là một bài toán tối ưu NP-khó đầy đủ [1], và chúng tôi đã sử dụng thuật giải di truyền giải bài toán này tìm ra nghiệm tối ưu của bài toán [4] tích hợp vào hệ thống để hỗ trợ ra đề tự động đáp ứng mục tiêu đánh giá. Các yêu cầu đánh giá NHCH Thuật giải di truyền Đề thi Hình 7: Mô hình ra đề thi tự động Hình 8: Cửa sổ tạo đề thi có các CHTN đảm bảo mục tiêu đánh giá 62 (138)
  10. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” c. Tạo nhiều hình thức đề thi, in ấn – Chấm điểm thi – phân tích CHTN và độ tin cậy của bài thi TN Từ một đề thi đã có, GV có thể tạo ra nhiều đề thi với thứ tự CHTN khác nhau, cùng lúc có thể xáo trộn các chọn lựa trong từng CHTN. Như vậy, từ một đề thi cùng chất lượng nhưng có tạo hình thức hoàn toàn khác nhau. Với đề thi đã chọn, có thể đưa ra tập tin XML sử dụng thi trực tuyến hoặc tập tin dạng văn bản (nội dung các câu hỏi, đáp án) có thể biên tập lại hình thức trình bày trước khi in ra và tổ chức thi trên giấy. Đề thi này sẽ được mở lại để chấm bài của các thi sinh. Kết quả thi của từng thí sinh được thông báo, lưu trữ và đặc biệt được sử dụng để phân tích các CHTN và thông bào độ khó, độ phân cách từng CHTN, độ tin cậy của một bài TN. 3.4 Thử nghiệm Hệ thống TQB đã được sử dụng thử nghiệm cho sinh viên trường Đại học sư phạm TP.HCM thi trực tuyến trong các kỳ thi Olympic Mác-Lênin (tháng 04/2005: 450 SV, tháng 04/2006 800 SV) và Olympic Tiếng Anh (tháng 06/2005: 300 SV). Kết quả cho thấy hệ thống hoạt động ổn định, tạo thuận lợi cho GV tạo CHTN, ra đề, gây hứng thú cho SV tham gia thi và giúp cho việc tổ chức kỳ thi nhẹ nhàng, thuận lợi. Hiện nay hệ thống được cài đặt tại http://cndh.mine.nu/tqb với hai NHCH 2862 CHTN môn Tiếng Anh (lớp 10, 12) và 851 CHTN Toán (lớp 10,11,12) để các HS phổ thông sử dụng. Tại địa chỉ này các GV có nhu cầu tìm hiểu được cung cấp tài khoản để sử dụng xây dựng NHCH cá nhân hoặc tập thể. 4. KẾT LUẬN Hệ thống TQB đã có những chức năng cơ bản hỗ trợ GV, CBQL các kỹ năng đánh giá TNKQ và xây dựng NHCH, tài sản quý giá của đơn vị nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Việc thiết kế xây dựng hệ thống TQB là một việc làm có ý nghĩa, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi mà phương pháp TNKQ đã được sử dụng trong tổ chức thi tuyển sinh đại học và là một xu thế tất yếu sẽ phát triển trong những năm sắp tới. Hệ thống TQB còn cần được tiếp tục hoàn thiện, bổ sung các kỹ thuật bảo mật NHCH cũng như hỗ trợ nhiều hơn việc thực hiện các kỹ năng đánh giá trong phương pháp TNKQ nhằm trở thành một sản phẩm công nghệ phục vụ hiệu quả cho công tác giáo dục đào tạo. 63 (138)
  11. Hội thảo “Kiểm tra đánh giá để phát huy tính tích cực của học sinh ở bậc trung học” TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đoàn Văn Ban,Trần Tiến Dũng, Đoàn Văn Trung, “Xây dựng thuật toán di truyền cho bài toán ra đề thi tự động và tối ưu”, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia Đà Nẵng.2004, Một số vấn đề chọn lọc của CNTT-TT, Chủ đề Giáo dục điện tử 2. Nguyễn Mạnh Cường-Huỳnh Xuân Thi, “Thiết kế phần mềm hỗ trợ kỹ năng trắc nghiệm khách quan – Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Vai trò của hoạt động kiểm tra – đánh giá trong đổi mới giáo dục ở Việt Nam – Viện nghiên cứu Giáo dục – trường ĐHSP TP.HCM, tháng 06-2004 3. Nguyễn Mạnh Cường, “Mô hình nghiên cứu, đào tạo và ứng dụng Công Nghệ thông tin -truyền thông trong hoạt động giáo dục đào tạo”, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia Nghiên cứu khoa học gắn với đào tạo trong hệ thống sư phạm kỹ thuật, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục– Bộ Giáo Dục và đào tạo, tháng 12-2004 4. Nguyễn Mạnh Cường, Nguyễn Thế Sơn, “Phân tích kho câu hỏi trắc nghiệm bằng thuật giải di truyền, tìm đề thi thỏa nhiều tiêu chí đánh giá”, Báo cáo Hội thảo Khoa học Quốc gia lần II Nghiên cứu cơ bản và Ứng dụng Công nghệ thông tin (FAIR05), Đại học Bách khoa TP.HCM, 23-24/9/2005 5. Lê Đức Ngọc, “Một số giải pháp đột phá để nâng cao chất lượng đào tạo đại học” – Tạp chí Phát triển Giáo dục, số 2, (3-4/2002) 6. Lâm Quang Thiệp, “Vấn đề đánh giá kết quả học tập ở các trường Đại học và khả năng hợp tác trong mạng lưới đại học Việt Nam (VUN)” - Kỷ yếu hội thảo Phương pháp đánh giá kết quả học tập sinh viên Đại học – Viện nghiên cứu Giáo dục – trường ĐHSP TP.HCM, tháng 05-2002 7. Dương Thiệu Tống, “Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (phương pháp thực hành)” , Trường Đại Học Tổng Hợp TP.HCM, 1995 8. http://Java.sun.com 9. http://jakarta.apache.org ; http://jakarta.apache.org/struts 10. http://www.mysql.com 11. http://www/dessci.com/en/products/mathplayer/doawnload.htm 12. http://www.megginson.com/SAX/SAX2. 64 (138)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2