intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giống lúa Cilosari

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

83
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những đặc điểm chính: Cilosari- giống lúa mới được công nhận ở Indonesia (IRRN, 1997, 22,3,21). Xử lí gây đột biến phóng xạ với các liều lượng khác nhau (10,20,30 và 40 krad) giống lúa Seratus Malam trong năm 1983 và ở thế hệ F2 đã chọn lọc một số dạng đột biến nửa lùn, và từ 50.000 cây F2 chọn được 130 cây. Dòng SM268/PsJ (xử lí 20krad) được chọn để phân tích allel và lai với IR36. ở thế hệ F3 chọn được dòng chín sớm Obs-1647/PsJ và thử nghiệm tiềm năng năng suất ở F10. Kết...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giống lúa Cilosari

  1. Giống lúa Cilosari 2. Những đặc điểm chính: Cilosari- giống lúa mới được công nhận ở Indonesia (IRRN, 1997, 22,3,21). Xử lí gây đột biến phóng xạ với các liều lượng khác nhau (10,20,30 và 40 krad) giống lúa Seratus Malam trong năm 1983 và ở thế hệ F2 đã chọn lọc một số dạng đột biến nửa lùn, và từ 50.000 cây F2 chọn được 130 cây. Dòng SM268/PsJ (xử lí 20krad) được chọn để phân tích allel và lai với IR36. ở thế hệ F3 chọn được dòng chín sớm Obs-1647/PsJ và thử nghiệm tiềm năng năng suất ở F10. Kết qu thử nghiệm năng suất trên 27 điểm trong 3 năm (1992-95), dòng Obs-1674/PsJ biểu hiện tiềm năng năng suất cao ở một vài điểm khi so sánh với IR64. Bộ n"ng nghiệp Indonesia c"ng nhận d òng này với tên Cilosari vào tháng 7/1996.
  2. Đặc điểm n"ng học của Obs-1647/PsJ, IR36, SM-268/PsJ Đặc điểm SM-268/PsJ IR36 Obs-1647/PsJ (Cilosari) Chiều cao cây (cm) 60-65 70-80 110-125 TGST (ngày) 110-115 110-120 110-120 Số nhánh 5-7 14-19 10-15 Khối lượng 1000 hạt (g) 15-17 23-25 26-27 Hàm lượng amilosa (%) 22-23 24-25 20.5-21.0 Năng suất (tấn/ha) 2.0-2.5 4.0-4.5 5.0-6.5 Chất lượng cm Kh"ng tốt Trung bình Tốt Chống chịu BPH (biotypes 1,2) Mẫn cm Kháng Kháng Chống chịu bạc lá vi khuẩn Mẫn cm Kháng Kháng 3. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật: 4. Dịch vụ cung ứng kỹ thuật, vật tư:
  3. Giống lúa San-Huang-Zhan số 2 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa chống bệnh đạo ôn ổn định (IRRN N01, 1998) Giống lúa San-Huang-Zhan số 2 (SHZ) do Viện khoa học n"ng nghiệp Qung Châu tạo ra đã được gieo trồng trên diện tích 1533 ha năm 1986, 8000 ha năm 1987 và 10.977 ha năm 1995 đã thể hiện sức chống chịu tuyệt với đối với bệnh đạo "n trong những điều kiện thuận lợi cho bệnh phát sinh phát triển. Vì vậy, các tác gi cho r"ng SHZ là một giống có sức chống bệnh ổn định đối với đạo "n. Theo dõi sức chống bệnh của giống trên đồng ruộng, các tác gi nhận thấy r"ng phổ chống bệnh của nó là hn 95% suốt từ năm 1985 đến 1995. Trong năm 1995 phổ chống bệnh của giống là 99,5% trong thí nghiệm gây bệnh nhân tạo với 220 chủng nấm ở tỉnh Qung Đ"ng và là 95,2% với 424 chủng nấm pyricularia grisea thu nhập từ 8 vùng trồng lúa ở Trung Quốc.
  4. Các nghiên cứu tiếp theo chứng tỏ r"ng sức chống bệnh của SHZ khác với giống IR36. SHZ biểu hiện phổ chống bệnh chất lượng rộng và sức chống chịu số lượng cao đối với c 3 chỉ tiêu: mật độ vết bệnh, kích thước vết bệnh và diện tích lá bị bệnh. Trong khi IR36 biểu hiện phổ chống bệnh chất lượng hẹp và sức chống bệnh số lượng cao. Đối với sự ổn định của sức chống bệnh, sức chống bệnh về mặt số lượng có vai trò quan trọng. Các thí nghiệm về di truyền cho thấy r"ng 3 gen trội độc lập điều khiển sức chống bệnh đạo "n của SHZ và 3 gen khác có mặt trong tế bào chất.
  5. Giống lúa chịu hạn CH5 2. Những đặc điểm chính: Giống lúa chịu hạn CH5 (B/C HNKH Ban Trồng trọt và BVTV, 7- 9/1/1998). Giống CH5 được lai tạo từ vụ Chiêm Xuân 1987-88, đến vụ mùa 1994 xác định được dòng tốt và được sn xuất thử, tham gia kho nghiệm quốc gia. Một số đặc điểm cu giống CH5 như sau: - Thích hợp với điều kiện vùng hạn, trong điều kiện hạn kéo dài ít nh hưởng đến sinh trưởng phát dục và trỗ b"ng. Độ ẩm cây héo của CH5 tưng đưng như của giống CH133, C22, CHTL. Các giống này đều có áp lực rễ mạnh hn đối chứng và ở điều kiện thiếu nước các giống này cũng bm nước mạnh hn. Cường độ thoát hi nước của những giống lúa chịu hạn này ít hn những giống lúa bình thường. - Đặc điểm gii phẫu của lá: Trong điều kiện thiếu nước các giống chịu hạn kh"ng bị nh hưởng nhiều đến kích thước lá. Các giống lúa có lá và biểu
  6. bì dày hn. Giống CH5, CH133, C22, CHTL có 13-14 khí khổng/1mm2 lá, trong khi giống xuân số 2 có 26 khí khổng/1mm2 lá, CR203 có 19 khí khổng/1mm2 lá. CH5 có bộ rễ phát triển, hệ số rễ/thân lá cao hn giống lúa kh"ng chịu hạn. Tính chịu hạn có liên quan đến tính chịu độc và nồng độ dịch tế bào, cụ thể khi xử lí KClO3 3% ngâm hạt 48h và KClO31% xử lí rễ mạ thì giống CH5 có tỉ lệ ny mầm cao hn, rễ ít bị đen và héo hn. - Dạng cây xoè, lá xiên, màu sắc xanh vàng. B"ng to dài, số hạt/b"ng nhiều. Hạt gạo nhỏ, trong cm ngon. Giống CH5 có năng suất cao, thích hợp mức phân bón trung bình và thấp. - Giống CH5 sinh trưởng khá, chống đổ trung b ình. Có kh năng thích ứng rộng nhưng nhiễm bạc lá và kh" v"n nhẹ. Năm 1996 ước tính diện tích gieo trồng khong 1500-2000ha và mở rộng tới 3500-4000ha năm 1997. Giống CH5 được Hội đồng khoa học Bộ N"ng nghiệp và PTNT cho phép khu vực hoá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2