P age 1 of 217
H THỐNG CÂU HỎI - ĐÁP ÁN GI M TRIẾT HỌC
P age 2 of 217
MỤC LỤC
HỆ THỐNG CÂU HỎI - ĐÁP ÁN GỢI M
Câu 1: Triết h c là gì? Trình bày nguồn gốc, đặc đim và đối tượng của triết họ c.
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở đ phân bit chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy t âm trong triết h c?
Câu 3: Giữa ph ương pháp biện chứng phương pháp siêu hình có sự kh ác biệt căn bản gì?
Câu 4: Vai trò của triết học trong đời sống xã hội. Vai trò của triết học Mác Lênin đối với hoạt động nhn thức và thc tiễn của
con người.
Câu 5: Vì sao sự ra đi của tri ết học Mác là một tất yếu lịch sử là mt cuộcch mạng trên lĩnh vực triết họ c?
Câu 6: Tnh bày nhng tư tưởng triết học cơ bản của Phật giáo nguyên thủy.
Câu 7: T nh bà y quan niệm về đạo đcchính trxã hội của Nho gia nguyên thy
Câu 8: T nh bà y nh ng tư tưởng triết học cơ bản của Đạo gia
Câu 9: T nh bà y nh ng tư tưởng pp tr của n Phi
Câu 10: Trình bày những nội dung cơ bản của tri ết học Đêmô crít
Câu 11: Trình bày những nội dung cơ bản của tri ết học Platông
Câu 12: Trình bày những nội dung bản của triết học Ph. Bêcơn
Câu 13: Trình bày những nội dung b n của triết học R. Đctơ
P age 3 of 217
Câu 14: Trình bày khái quát v hệ thống triết học của Ph. Hêghen
Câu 15: Trình bày những nội dung cơ bản của triết học L. Phoiơbắc
Câu 16: Trìnhy c quan nim cơ bn của t riết học duy vật vvật chất?
Câu 17: Trìnhy quan nim duy vật biện chứng v vận động kng gian , thời gian?
Câu 18: Trìnhy quan nim duy vật bi ện chứng v nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức?
Câu 19: Pn ch vai trò và tác dụng của ý thức. Trình b ày tó m tắt nội dung nguyên lý vnh thống nhất vật chất của thế
giới và nguyên tc khách quan cxít?
Câu 20: Nêu định nghĩ a, ngun gốc, chc năngphân loại nguyên, quy lut và phm trù .
Câu 21: Pn tích nội dung nguyên lý v mối liên h phổ biến. Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này.
Câu 22: Pn tích nội dung nguyên lý v sự phát t riển. Ý nghĩa phương ph áp luận của nguy ên lý này?
Câu 23: Pn ch nội dung qui luật chuyển a từ những thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Ý
nghĩa phương pháp luận của quy lu ật này?
Câu 24: Pn ch ni dung qui luật thống nhất v à đấu tranh của các mặt đối lập. Ý nghĩ a phương pháp lun của quy lut
y?
Câu 25: Pn tích ni dung qui lut phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật y?
Câu 26: Pn tích mối quan h biện chứng gia cái riêng và cái chung. Ý nghĩa phương pháp lu ận của cặp phạm t này?
Câu 27: Pn tích mối quan h biện chứng gia nguyên nh ân kết qu. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạ m trù này?
P age 4 of 217
Câu 28: Pn tích mối quan h biện chứng gia tất nhiên và ng ẫu nhiên . Ý nghĩa phương ph áp luận của cặp phm ty?
Câu 29: Pn tích mối quan h bin chứng gia nội dung và hình thc. Ý nghĩ a ph ương ph áp lu ận của cặp phạm t này?
Câu 30: Pn tích mối quan h biện chứng gia bản chất và hiện tượng. Ý nghĩa phương pháp lun của cặp phạm trù này?
Câu 31: Pn tích mối quan h biện chứng gia khnăng hiện thực. Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù này?
Câu 32: Trìnhy c quan nim kc nh au vbản chất của nhận thức?
Câu 33: Thc tin ? Phân tích vai t của thc tiễn đối với nhận thức?
Câu 34: Pn tích mối quan h biện chứng gia các giai đo ạn, cấp độ ca qu á trình nhận th ức?
Câu 35: Chân gì? Các đ c tính cơ bản và tiêu chuẩn của chân lý?
Câu 36: Phương pháp là gì? Hãy trình y các phương pháp nhận thức kho a họ c.
Câu 37: Sản xuất v ật chất và vai trò của đối với s tồn tại và phát tri ển của xã hội loài ng ười?
Câu 38: Pn ch ni dung quy luật quan hệ sn xuất phải phù hợp với trình độ ph át triển của lực lượng sản xu t. Sự vận
dng quy luật này trong công cuc đổi mới ở nước ta?
Câu 39: Pn ch mi quan hệ biện chứng giữa shạ tầng và kiến trúc thượng tầng? Sự vận dụng mối quan hệ này trong
ng cuc đổi mới ở nước t a?
Câu 40: nh thái kinh tế - xã hội là gì? Vì sao nói sphát triển của c hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch s- t
nhiên?
Câu 41: Pn tích các đặc trưng bản trong định nghĩa giai cấp ca V.I.Lênin?
P age 5 of 217
Câu 42: Pn tích nguồn gố c, kết cấu ca gi ai cấp ?
Câu 43: Đấu tranh giai cấp là ? Tại sao nói đấu tranh giai cấpđộng lực phát trin ch yếu ca xã hội có giai cp ?
Câu 44: Pn tích mối quan h giai cấp - n tộc v à mối qu an hgiai cấp nhân lo i ?
Câu 45: Pn tích nguồn gố c, bản chất, đặc trưng chc năng cơ bản của nh à nước.
Câu 46: Trìnhyc ki u v à hình thc nhà nưc đã có trong lịch sử. Nêu đặc đim của Nhà c CHXHCN Vi ệt Nam.
Câu 47: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò ca trong sự ph át triển củ a xã hội?
Câu 48: Tính chất, lực lượng và động lực của cách mạng hội là gì. Phân tích điều ki ện khách qu an và nh ân t chủ qu an
của cách mạng xã hội?
Câu 49: Bạo lực cách mạng là ? Vai trò của trongch mạng xã hội.
Câu 50: Khái niệm tồn tại xã hội? Kh ái niệm và kết cấu của ý thức xã hội?
Câu 51: Mi qu an h biện chng giữ a tồn tại xã hội v à ý thức xã hội?
Câu 52: Pn tích nội dung nh thái ý thc chính trị, ý thc pháp quyền và ý thức đạo đc.
Câu 53: Pn tích nội dung nh thái ý thc thm mỹ, ý thứ c tôn gi áo và ý thức khoa học.
Câu 54: Trìnhyc quan nim kc nh au vcon người trong triết hc trước Mác?
Câu 55: Pn tích vấn đề bản chất con ngưi theo quan niệ m củ a triết học Mác nin.
Câu 56: Pn tích mi quan h giữa nh ân - tp th xã hội. Ý nghĩa của vấn đề này nước ta hiện n ay?
P age 6 of 217
Câu 57: Trình bày vai trò của quần chúng nh ân dân và lãnh ttrong lịch sử. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài
hc Lấy dân làm gốc”.
Câu 58: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng ng tạo chân cnh ra lch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm v
vn đề này?
HƯNG DẪN VI T TIU LUẬN TRIẾT HC
P age 7 of 217
HỆ THỐNGU HỎI - ĐÁP ÁN GỢI M
Câu 1: Triết học là gì? Trình y nguồn gốc, đặc điểm và đối tượng của triết học.
1. Triết học là gì?
Triết học ra đời cả phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỉ VIII đến thế k VI trước CN).
- phương Đông, theo quan nim của người Trung Quốc, thuật ngữ triết học có gốc là chữ “triết”, dựa theo tnguyên chữ H án
có nghĩa l à trí, ám chs hiu biết, nhận th ức sâu sắc của con ng ười v thế giới và về đ ạo làm ni . Còn theo quan ni m của
người An Độ, triết học được gọi là Darshara, có nghĩa là chiêm nỡng, nhưng với hàm ý shiểu biết dựa trên lý trí, con đường
suy ngẫm đ dẫn dắt con người đ ến lẽ phải.
- ph ương Tây, thuật ngữ triết học” có ngun gốc từ tiếng Hy Lạp đ ưc gọi là philosophia, có nghĩa là yêu mến (philo) s
thông thái (sophia). đây, khi i tới triết học, tới philosophia, người Hy Lạp cổ đại kng chỉ muốn nói tới shiểu biết sâu sắc về
nhiều lĩnh vực tri thc ở tầm cao nhất (tứ c sthông thái) mà còn thể hiện khát vọng vươn tới tầm cao nhận thức đó. Đối với người Hy
Lạp cổ đại, triết học cnh là hình thái cao nhất của tri thc. Nhà triết học là nhà thông thái, là nời có khả năng tiếp cận chân lý, m
sáng tỏ bản chất của sự v t. Có th thấy rằng, khái niệ m triết”,triết học” dù ở phương Đông hay phương Tây đu bao h àm hai yếu
tố: đó là yếu tố nhận thức (sự hiểu biết về vũ trụ và con người, sự giải thích thế giới bằng mt kh năng tư duy lôgic nht định) và yếu
tố nhận định (sđánh giá về mặt đạo lý để có thái độ và hành động tương ng).
- Theo quan đim của triết học Mác - Lênin: Triết học là hệ thống tri thức luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí
và vai trò của con người trong thế giới.
2. Ng uồn gốc và đặc đi ểm của triết học
a) Ngun g c
Nguồn gốc nhận thc: Để tn tại và thích nghi với trong thế gii, con người cần phải có hiểu biết về thế giới xung quanh cũng
như về bản thân. Xu t phát từ yêu cầu khách quan đó, nhng câu hỏi như: Thế giới xung quanh ta là gì? Nó bắt đầu và kết thúc hay
P age 8 of 217
không? Sức mạnh nào chi phi thế giới? Con nời là gì? Nó đưc sinh ra như thế n ào có qu an hệ như thế n ào vi thế giới bên
ngoài? Bản chất đích thc của cuộc sống nm ở đâu? v.v . đã được đặt ra ở một mc độ nhất định, ới hình thc nhất định, và đã
được đặt ra ngay từ thời nguyên thủy.
Tuy nhiên, chỉ đến thời kcổ đại, khi mà tri thc của con người về thế giới đã tích lũy ti mt mc đ cho phép, khả ng tư duy
của con ng ười đã đư c “ mài sắc” và nâng cao tới mc cho phép đđ din tả thế giới một cách trừu tượng b ng hệ thống ph m trù,
khái niệm trừu tượng, thì lúc đó, những câu hỏi trên mới được tr lời một cách sâu sắc. Nói cách khác, khi con người đạt tới trình đ
phát trin tư duy tr ừu tượng , chỉ tới c đó, t riết học với nh cách luận , là h thống quan niệm chung nhất về thế giới và cuộc
sống con người mới ra đời.
Nguồn gốc xã hội: Th ứ nhất, đó là sự phát triển của sản xuất vật ch ất và quá trình phân công lao động xã hội. Để triết học ra đi
cần phi có những người chuyên lao đng tóc. Bởi vì, chcó họ mới có thể khái quát những tri thức nhân loại đã ch lũy được
thành hệ thống các quan niệm tính chỉnh thể về thế giới - tức tri thc triết học. Sphát triển c a sn xuất vật chất đến mc nào đó
sdẫn tới sự phân ng lao động xã hi, phân chia thành h ai loại lao động: lao động chân tay v à lao động trí óc. Cnh sự xu t hin
lao động trí óc, biểu hiện ở s ra đời tầng lớp trí thức đã tạo điều kiện cho triết học ra đời.
Thứ hai, cùng vi quá trình phát triển sản xuất và phân công lao động xã hội, sự phân chia giai cấp trong xã hội thành thng tr
và bị trị, bóc lột và bbóc lột, cũng như s xuất hin quá trình đu tranh giai cấp của giai cấp b tr, bbóc lt chống giai cp thống
trị, bóc lột cũng là nguồn gốc hội của sự ra đời triết học. Bởi vì, nhm để bảo vệ quyền lợi của giai cấp mà mình đi din,c n
tưởng đã xây dựng các học thuyết triết h c khác nhau, vi nhng qu an đim chính trị khác nhau . Trên thc t ế, từ khi ra đ ời, triết
học luôn mang tính giai cấp, nghĩa là nó luôn phục vcho lợi ích của những giai cấp, những lực lượng xã hội nhất định. Điều đó cũng
p phn lý giải vì sao triết học không ra đi ở thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ mà ch đến thời kỳ chiếm hữu lệ, với việc xã hội xut
hin phân chia giai cấp sự ra đời bộ phận lao động trí óc thì tri ết học mới ra đời.
b) Đặ c điểm
- Tính hệ thống: Triết học bao gi cũng là một hệ thống các quan niệm chung về thế giới. Kng giống các khoa học cụ thể ch
xem xét thế giới trên từng phương diện cụ thể, nhất định, triết học xem xét thế giới như một chỉnh thể và trên cơ sở đó tìm cách đưa ra
một hệ thống qu an niệm chung về chỉnh th ế đó. Tư duy triết h c, do đó, cũng là tư duy v chỉnh thể.
- Tính thế giới quan: Thế giới quan là hệ thống c quan niệm về thế gii, về vị trí của con người trong thế giới cũng như quan
niệm về chính bản thân và cuộc sng con người. Trong thế giới quan không chcó những quan ni m về thế giới mà còn b ao hàm c
P age 9 of 217
nhân sinh quan, là những qu an niệm v cuộc sống của con người và loài nời. Chính do chtriết học nh hệ thống, bao gồm hệ
thng những quan niệm chung về thế giới trong tính chỉnh thể, cho nên cũng đồng thời mang tính thế giới quan, hơn nữa còn là
hạt nhân lý luận ca thế giới quan.
- Tính giai cấp : Do triết học ra đi và tồn tại trong điều kiện xã hội đã phân chi a giai cấp cho nên nó luôn luôn mang nh giai
cấp. Không có triết học phi giai cấp, mà ở đây, tri ết học chính là s khái quát của mỗi giai cấp trong xã hội v ề thế gi ới và v cuộc
sống con người, về trình đnhận thức, về thái đvà lợi ích của giai cấp đó. Thực tế, các nhà triết học trong lịch sđều xuất phát từ
lợi ích của gi ai cấp mình mà kh ái quát triết h c, đưa ra các quan nim về thế giới nói chung , về cuộc sống con nời nói riêng.
3. Đối tưng nghiên cứu của triết hc
Đối tượng nghiên cu của t riết học luôn thay đổi k từ khi nó ra đời cho ti nay.
- Thời kỳ cổ đại, trong điều ki ện tri thức còn nghèo nàn, không có s ph ân ngành khoa h c, khi mới ra đời, với tư ch là hình
thái tri thức cao nhất cho ph ép người ta hiu đ ưc bản chất ca mọi vật thì triết học không có đối tượng nghiên cứu riêng. Nói cách
khác, đi tượng nghiên cứu của triết học c này bao gồm tất cả mọi lĩnh vực tri thc, tự nhiên ng như xã hi. Triết học đưc coi là
khoa học của c khoa học. Nhà triết họ c được coi là nhà thông th ái, đồng thời ngnhà khoa học cụ thể.
- Thời kỳ Trung cổ, trong điu kin chế đ phong kiến thống trị và giáo hội La Mã ảnh hưởng hết sức to lớn châu Âu, triết học
không còn là một khoa học độc lập mà đã trở th ành mt bộ phận của thn học, có nhiệm vụ lý giải những v n đề n giáo. Đối
ng nghiên cứu của triết học c này không n là những vấn đề tri thức tự nhiên, xã hội mà là những vấn đề có tính tôn giáo ns
tn tại và vai tcủa Thượng đế, niềm tin n giáo , v.v..
- Thời kỳ phục hưng - cận đại, vi sự ph át trin mạnh mẽ ca khoa học thực nghiệm nhằm đáp ứng nhu cầu của thực tiễn, đ ặc
bit là thực tiễn sản xuất công nghiệp, mà t thế kỷ XV trđi, triết học cũng thay đi sâu sắc. Do shình thành các môn khoa hc đc
lập mà tham vọng của triết học muốn đóng vai trò “ khoa học của mọi khoa học”dần dần bị psản. Đốiợng của triết học kng còn
bao m mọi nh vực tri thức khoa học như thi cổ đại. Đồng thi, triết học ng kng còn là một bộ phận của thần học, là “ tôi t
của thần học như thời trung cổ nữa. Sự phát triển của khoa hc thực nghim đã ảnh hưởng ch cc ti triết học thi kỳ này. Triết học
dần khôi phục lại vị trí của mình với tính cách là lĩnh vực tri thức khái quát nh ất về s tồn tại thế giới .
P age 10 of 217
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và s ự phát triển mạnh m của khoa học vào đu thế k XIX đã dẫn tới sự ra đời tri ết học Mác. Triết
học Mác ra đời đã đoạn tuyệt triệt để với quan niệ m triết học là khoa học của mọi khoa học”; đồng thời xác định đối tượng nghiên
cứu riêng ca mình . Khác với các khoa học cụ thể xem xét các nh vực cụ thể của stồn tại thế giới, triết học Mác xác định đối tượng
nghiên cứu ri êng của mình nh ững vấn đ chung nhất liên quan tới tồn tại thế giới như vấn đề quan h ệ giữa ý thc vật chất,
cũng như các quy luật chung nhất chi phối sự vận động , pt triển của thế giới (tự nhiên, xã hội và t ư du y con ni).
Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết hc. Cơ sở để phân biệt chnghĩa duy vật và ch nga duy tâm trong triết học?
1. Vn đ cơ bản của triết học
Vấn đề bản của triết học là vấn đề về mối quan hệ giữa ý thức vật chất (hay giữa tư duy và tồn tại / tinh thn và tự nhiên).
Trong tác phẩm Lút ch Phobắc và s cáo chung của triết học cđin Đức, Ph.Angghen đã ch rõ:Vấn đề cơ bn lớn của mọi triết
học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tn tại1. S gọi vấn đề quan hệ giữa ý thức và vật chất, tư
duytồn tại là vấn đề cơ bản của tri ết học :
Thứ nhất, đây chính là vn đề liên quan trực tiếp tới vấn đề quan hệ giữa linh hồn của con người với thể xác mà ngay từ thời c
xưa con người đã đặt ra. Cnh tviệ c giải thích nhng giấc mơ, người xưa đi tới quan nim về sự ch ri gia linh hồn và th xác,
về sự bt tử của linh hồn. Từ đó nảy sinh vấn đề quan hệ gia linh hồn con người với thế giới bên ngo ài. Khi triết học ra đời với tư
cáchluận về thế giới và về quan hệ giữa con người với thế giới thì nó không th kng giải quyết vấn đề này.
Thứ hai, suy cho cùng, tt cả c hiện tượng xảy ra trong thế giới đều có thể qui về một trong hai mảng hin tượng lớn nhất trong
thế giới - hoc nó thuộc mng hin tưng vật chất, hoặc thuc mảng hiện tượng tinh thn. Vấn đề quan hệ giữa tinh thần và vt
chất, hay giữa tư duy tồn tại chính vấn đề quan hệ giữa hai mảng hiện tượng lớn nhất này trong thế giới. Triết học vớich lý
lun chung nh ất về thế giới kng thể không đ cp, giải quyết quan h gia chúng. Đi ều đó được biểu hi ện chỗ , tất c các học
thuyết triết học, dù chúng skhác nhau như thế nào thì cũng phải trả lời các câu hỏi như: Tư duy con người quan hệ thếo với
svật bên ngoài? Thế giới được to ra trong đầu óc con người quan hệ th ế nào với thế giới tồn tại bên ngoài đầu óc con người?
duy con người có khả năng hiểu biết đ ược tồn tại b ên ngoài hay không? v.v..
- Thứ ba, vn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vt chất được coi là vấn đề bản hay tối cao của triết học còn vì
vic giải quyết vấn đề n ày cơ s đ giải quyết mọi vn đề khác của triết học. Thc tế của lịch sử tư ởng triết học cho th ấy, tuỳ
1C.Mác và Phngghen, T n tập, T.21, N xb C hính trQ uốc gia, H à Nội, 1995, tr. 4 03.