
41
Helicobacter pylori nuôi cấy,định danh
và kháng thuốc
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
1. Mục đích
Phát hiện, định danh và xác định mức độ nhạy cảm với kháng sinh c a
Helicobacter pylori bằng phương pháp nuôi cấy kinh điển.
2. Nguyên lý
- Sử dụng môi trường chọn lọc để phân lập, phát hiện vi khuẩn H. pylori.
- Định danh dựa trên các đ c điểm nuôi cấy, một số tính chất chuyển hóa, các
đ c điểm v hình thái học.
- Thử nghiệm tính kháng thuốc c a H. pylori bằng kỹ thuật kháng sinh đồ dải
giấy khuếch tán theo bậc nồng độ.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ ho c
chứng nhận v chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người có trình độ đại học ho c sau đại
học v chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương)
2.1. Trang thiết bị
- T an toàn sinh học cấp 2
- Kính hiển vi quang học
- T ấm thường/t ấm CO2
- Máy vortex
- Máy so độ đục
- Pipet
- Đèn cồn, bật lửa
- Que cấy, giá đựng que cấy
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
a. Chi phí cho hóa chất và vật tư tiêu hao nuôi cấy, định danh vi khuẩn H.
pylori
STT
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao
Đơn vị
1
Môi trường nuôi cấy (Pylori agar- PYL/ HPH agar…)
Đĩa
2
Môi trường vận chuyển Portagerm
Lọ
3
Túi Genbag vi hiếu khí
Túi
4
Canh thang Brain Heart Infusion (37g/1 lít)
ml
5
Thuốc nhuộm tím Gentian
ml
6
Lugol
ml