Nguyn T. T. Hiền, Huỳnh T. T. ơng. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 19(12), 3-18
3
Hiu qu công vic của nhân viên ngành logistics dưới tác động ca
lãnh đạo chuyn hóa: Nhn din hành vi tích cc
Work performance of employees’ logistics industry under the influence
of transformational leadership: Identifying positive behaviors
Nguyễn Thị Thu Hiền1, Huỳnh Thị Thu Sương1*
1Trường Đại học Tài chính - Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: huynhthusuong@ufm.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI: 10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.19.12.3261.2024
Ngày nhận: 21/02/2024
Ngày nhận lại: 04/04/2024
Duyệt đăng: 02/05/2024
Mã phân loi JEL:
J24; J28; M12; M54
T khóa:
gắn kết công việc; hiệu quả
ng việc; i lòng công việc;
logistics; nh đạo chuyển hóa;
sự sáng tạo
Keywords:
work engagement; work
performance; job satisfaction;
logistics; transformational
leadership; employee creativity
Nghiên cu y nhm khám phá mi quan h ca các nhân
t lãnh đạo chuyển hóa đến hiu qu công vic nh ảnh hưởng ca
các hành vi tích cc gm gn kết, hài lòng sáng to ca nhân
viên. Vn dng lý thuyết lãnh đạo chuyển hóa, trao đổi xã hi và s
t ch, nghiên cứu được thc hin bng phn mm SmartPLS4, vi
355 quan sát gm nhân viên kinh doanh ti các doanh nghip
Logistics kho bãi giao nhn Thành ph H Chí Minh. Bng
chng cho thy thừa ởng ưu vit của lãnh đạo chuyển hóa đã
nuôi dưỡng các hành vi tích cc ca nhân viên; chính các nhân
t gm s hài lòng, gn kết và sáng to của nhân viên giúp thúc đẩy
hiu qu công vic. Các hành vi tích cc trong nghiên cu y
đóng vai trò trung gian truyền tải tác động t lãnh đạo chuyn hóa
đến hiu qu công vic vi hiu ng trung gian mt phn, c th
hiu ng b sung. T kết qu nghiên cu giúp nhà qun tr nhn
thc toàn din v vai trò của lãnh đạo chuyển hóa thúc đẩy s sáng
to, hài lòng công vic gn kết công vic, t đó, cải thin hiu
qu công vic ca nhân viên trong bi cnh ngành Logistics vn
chịu tác động ca suy thoái toàn cu.
ABSTRACT
This study aims to explore the relationship between
transformational leadership and work performance through the
influence of positive behaviors, including work engagement, job
satisfaction, and employee creativity. Based on transformational
leadership, social exchange, and self-determination theory, this
study was conducted using SmartPLS4, with 355 samples,
including sales staff at Logistics businesses, warehousing, and
forwarding in Ho Chi Minh City. Evidence shows that the
superiority of transformational leadership fosters positive employee
behaviors, and it is the factors of employees’ job satisfaction, work
engagement, and creativity that drive work performance. Positive
behaviors in this study played a mediating role in transmitting the
impact of transformational leadership to job performance with a
partial mediating effect, specifically the complementary mediation
effect. From the results, managers gain a comprehensive awareness
of the role of transformative leadership in promoting creativity, job
satisfaction, and work engagement, thereby improving the
employees’ work performance in a context where the logistics
industry is still affected by the global recession.
4 Nguyễn T. T. Hiền, Huỳnh T. T. Sương. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(12), 3-18
1. Giới thiệu
Nâng cao hiu qu công vic ca nhân viên (Work Performance - WP) mt trong
nhng mục tiêu hàng đầu ca t chức đảm bo s phát trin bn vng ca Doanh Nghip (DN);
thông qua kh năng lãnh đạo ca nhà qun tr nhằm tác động trc tiếp gián tiếp đến WP, to
tiền đề cho vic nâng cao s hài lòng trong công vic (Job Satisfaction - JS), s gn kết trong
công vic (Work Engagement - WE) s sáng to ca nhân viên (Employee Creativity - EC)
(Singh, Pradhan, Panigrahy, & Jena, 2019). Các hành vi tích cực này đ cập đến cm giác chung
v nơi làm việc khiến nhân viên cm thấy được truyn cm hng sn sàng làm việc chăm
ch hay làm giảm đi sự nhit tình, sn sàng ci tiến s hài lòng nhân trong công vic
(Lawrence, 2021). Thành công t chc được quyết đnh bởi cách người lãnh đạo điu hành công
tác thc hin nhim v nhằm đạt được mc tiêu chung (Insan & Yasin, 2021). Lãnh đạo chuyn
hóa (Transformational Leadership - TL) có kh năng tạo ra quan h gn kết và tiếp thêm sinh lc
cho nhân viên. Thông qua hành vi lãnh đạo tác động đến thái độ hành vi ca cấp dưới, điều
chỉnh tưởng để phù hp vi t chc nhm ci thin WP (Philip, 2021). TL kh ng thúc
đẩy EC bng vic chia s kiến thc, khuyến khích nhân viên m rộng duy sáng tạo (Jyoti &
Dev, 2015). TL làm tha mãn các nhu cầu bn, tạo động lực cho nhân viên WE hơn
(Gözükara & Şimşek, 2015). Hành vi của TL cũng ảnh hưởng đáng kể đến JS (Abouraia &
Othman, 2017; Banks, McCauley, Gardner, & Guler, 2016). Nhân viên trước tiên phải đạt được
JS, tích cc tham gia, WE, tạo điều kiện hội cho những ý tưởng sáng kiến mi; t đó
nâng cao WP hơn (Rich, Lepine, & Crawford, 2010; Syarifin & Atmaja, 2023). Do đó, việc đi
sâu khám phá nghiên cu các hành vi tích cc của nhân viên dưới s lãnh đạo TL; t đó cải
thin nâng cao hiu qu công vic cho nhân viên góp phn tạo điều kin cho nhà qun ti
các doanh nghip Logistics Thành ph H Chí Minh đạt được mc tiêu phát trin bn vng.
2. Cơ sở lý thuyết và khung phân tích
2.1. Cơ sở lý thuyết
Lý thuyết Lãnh đạo chuyn hóa (Transformational Leadership Theory)
thuyết TL được xây dng và phát trin da trên khái nim ca Burns (1978) đồng thi
b sung k thuật đo lường ảnh hưởng của TL đến động lc hiu qu ca cấp dưới (Bass,
1985; Bass & Avolio, 1990; Bass, Avolio, Jung, & Berson, 2003; Bass & Riggio, 2010).
thuyết này gii thích rằng TL thúc đy nhân viên làm vic tn ty, đạt đưc các mc tiêu ca t
chức; TL là quá trình lãnh đo cấp dưới giúp đỡ ln nhau tiến đến mức độ cao hơn về
động lực và đạo đc (Antonakis, Avolio, & Sivasubramaniam, 2003; Barbuto & Burbach, 2006).
Bn khía cnh TL gồm (i) động lc truyn cm hng, tiếp năng lượng cho cấp dưới cng hiến
tm nhìn t chc; (ii) ảnh hưởng lý tưởng hóa đ cập đến vic cấp dưới tôn trọng tin ng lãnh
đạo; (iii) cân nhc cá nhân ng ý lãnh đạo đào tạo, quan tâm đến nhu cu và s phát trin ca cp
dưới; (iv) kích thích trí tu ng ý lãnh đạo thúc đẩy nhân viên đặt câu hi gi định, tìm kiếm s
sáng to trong quá trình gii quyết vấn đề (Avolio & Yammarino, 2013; Bass & Riggio, 2010;
Görgens-Ekermans & Roux, 2021; Mhatre & Riggio, 2014). Bn khía cnh trên to nên sáu cu
trúc hành vi gm (i) truyền đạt tầm nhìn rõ ràng; (ii) làm gương cho cấp dưới; (iii) thúc đẩy mc
tiêu chung; (iv) mong đợi thành tích cao t nhân viên; (v) đề ngh h tr; (vi) khuyến khích s
sáng to (Podsakoff, MacKenzie, Moorman, & Fetter, 1990). Nhân viên nhận được s h tr,
khuyến khích truyn cm hng t lãnh đạo; t đó nâng cao sự hài lòng, gn kết, sáng to
đạt hiu qu trong công vic.
Nguyễn T. T. Hiền, Huỳnh T. T. Sương. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 19(12), 3-18
5
Lý thuyết Trao đổi xã hi (Social Exchange Theory - SET)
Blau (1964) đưa ra khái niệm “trao đổi quyn lực”; trong đó, chi phí li ích hai
thành phn chính quyết định chất lượng ca các mi quan h trong hi. Khi chi phí li ích
không cân bng mâu thun s xy ra. Theo Blau (2017), quá trình trao đổi xã hi din ra 04 giai
đoạn: (1) s trao đổi gia các nhân; (2) phân chia v thế và quyn lc; (3) hp pháp hóa và t
chức; (4) đối lp biến đổi. vy, thuyết SET tiêu chuẩn để hiểu được hành vi trong t
chc (Cropanzano, Anthony, Daniels, & Hall, 2017) luôn được cp nhật để thích ng vi s
phc tp trong cách thc hoạt động hành vi ca nhân viên (Cooper-Thomas & Morrison,
2018); hành vi ca nhân viên ph thuc vào phong cách ca nhà lãnh đạo. Nghiên cứu sử
dụng thuyết SET nhằm giải thích cho các hành động ph thuc vào phn ứng khen thưởng t
người khác. Hành động t nguyn của nhân được thúc đẩy bi li ích h d kiến s nhn
li (Blau, 1964).
Lý thuyết S t ch (Self Determination Theory - SDT)
thuyết SDT mt thuyết động lc v tính cách, s phát trin các quá trình
hi; nhm xem xét bi cnh hi s khác bit nhân tạo điu kiện cho các đng lc khác
nhau, đặc biệt động lc t tr động lc kim soát, t đó dự đoán hiệu qu, hiu sut
sc khe tâm (Deci & Ryan, 2015). Thuyết SDT được ng dng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, đặc bit là nghiên cu trong t chức; xác định ba nhu cầu tâm bản mà nhân viên cn
năng lc, quyn t ch s gn kết (WE). Thuyết SDT được áp dng rng rãi trong t
chức, khi nhà lãnh đạo nhn ra giá tr WE và thuyết SDT đưa ra chính sách quản tr vượt xa yếu
t lương thưởng làm tha mãn nhu cu tâm lý, t đó nhân viên sẽ đạt JS, WE, WP (Howard,
Gagné, Morin, & Van den Broeck, 2016; Ryan & Deci, 2019b). Nghiên cứu sử dụng thuyết SDT
nhằm xem xét quan điểm đứng trên góc độ của nhân viên. Đng thời, hướng dn to ra các chính
sách, vn dng vào thc tiễn trong môi trường làm vic nhằm thúc đẩy sc khe tâm nâng
cao hiu qu công vic (Deci, Olafsen, & Ryan, 2017).
2.2. Gi thuyết nghiên cu
2.2.1. Lãnh đạo chuyn hóa ảnh hưởng tích cực đến Hiu qu công vic ca nhân viên
Theo Nelson và Angellius (2023), WP đóng vai trò quan trọng trong hoạt động phát trin
ca t chc. WP kh năng của nhân viên trong vic thc hin các mục tiêu nhân, đáp ng
k vọng đạt được mc tiêu ca t chc (Borman, Penner, Allen, & Motowidlo, 2001).
cách một người hoàn thành thc hin nhim v công việc, được t dưới dng hành vi,
phn ánh những nhân viên đã học hoặc đã được đào tạo giúp ci thin quy trình t chức, đặc
bit nâng cao hiu qu (Abualoush, Obeidat, Tarhini, Masa’deh, & Al-Badi, 2018). TL được
định nghĩa là hành vi của nhà lãnh đạo ảnh hưởng và tác động đến thái độ và hành vi ca cp
dưới, giúp nhân viên điều chỉnh lý tưởng sao cho phù hp vi lý tưởng t chc nhm hoàn thành
công vic, ci thin t chc và loi b li ích cá nhân (Bai, Lin, & Li, 2016). Thuyết TL cho rng
TL có những ý tưởng mang tính chuyn đổi vượt lên trên những gì người khác nghĩ, cùng vi s
nhit tình truyền đạt ý tưởng, h tr nhân viên theo nhng cách khác nhau; t đó, tiếp thêm sinh
lc thc hin tt công vic được giao (Deci & ctg., 2017). S tương quan trong mối quan h gia
TL và WP, hu hết đều ảnh hưởngch cực và đủ mnh (Layaman, Harahap, Djastuti, Jaelani,
& Djuwita, 2021; Masa’deh, Obeidat, & Tarhini, 2016; Ribeiro, Yücel, & Gomes, 2018); kết qu
TL truyn cm hng cho cấp dưới để đạt được tm nhìn, s mnh mc tiêu ca t chc,
khuyến khích thúc đy cấp dưới gii quyết vấn đ một cách nghiêm túc để đạt hiu qu tối đa,
làm thay đổi suy nghĩ của cá nhân đ đạt được mc tiêu ca t chc (Meng & ctg., 2020). T đó
nhân viên th hin JS, WE, WP (Buil, Martínez, & Matute, 2019; Li & ctg., 2019; Shafi, Zoya,
Lei, Song, & Sarker, 2020; Singh, 2019). T lp lun trên, gi thuyết được đề xuất như sau:
6 Nguyễn T. T. Hiền, Huỳnh T. T. Sương. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 19(12), 3-18
H.1: Lãnh đạo chuyển hóa có tác động tích cực đến Hiệu quả công việc của nhân viên
2.2.2. S hài lòng trong công việc đóng vai trò trung gian truyền tải tác động tích cc t
Lãnh đạo chuyển hóa đến Hiu qu công vic ca nhân viên
JS là thái độ trong công vic được nghiên cu nhiu nht trong Tâm lý công nghip và t
chc (Judge, Weiss, Kammeyer-Mueller, & Hulin, 2017). JS cm giác thành công thun li
trong mi khía cnh tại môi trường làm vic ca nhân viên (Vroom & Jago, 1978). th
mt cm nhn chung v công vic hoc mt tp hợp thái độ liên quan đến các khía cnh
khác nhau trong công vic. JS cc k quan trng trong môi trường hiện đại đy biến động vi t
l thôi vic cao. Nhân viên hài lòng trong công vic nhiu kh năng trung thành vi t chc
(Judge, Zhang, & Glerum, 2020). Theo Syarifin Atmaja (2023), nhân viên trước tiên phi JS
thì mi có th đạt được WP cao nht. Antoncic và Antoncic (2011) chng minh JS ảnh hưởng và
tác động đáng k đến WP; đồng thời, đề xut bốn động lực gia tăng JS gồm (i) s hài lòng chung
v công vic, (ii) mi quan h giữa JS lương, (iii) môi trưng làm vic, (iv) phúc li. TL
khuynh hướng khuyến khích sáng tạo đổi mi trong quá trình thc hin công vic, kích thích
nhân viên tìm tòi, hc hi, phát huy nhiu k năng để gii quyết các vấn đề phát sinh; t đó,
được JS. Ngoài ra, Görgens-Ekermans Roux (2021) chng minh rằng TL thường th hin s
t tin cao xu hướng th hin s tin tưởng vào kh năng của cấp dưới, thúc đẩy cấp dưới
nâng cao tính tích cc ca JS (Mardanov, Heischmidt, & Henson, 2008). Bên cạnh đó, trong
nghiên cu tng hp ca Hoch, Bommer, Dulebohn, Wu (2018) cũng cho thy TL kh
năng dự đoán mức độ JS cũng như sự hài lòng ca cấp dưới đối vi cp trên; t đó cải thin
được WP ca nhân t chc. T lp lun trên, gi thuyết được đề xut như sau: H2. S hài
lòng trong công việc đóng vai trò trung gian truyền tải tác động tích cc t Lãnh đo chuyn hóa
đến Hiu qu công vic ca nhân viên.
H.2a: Lãnh đo chuyn hóa ảnh hưởng tích cực đến S hài lòng trong công vic ca
nhân viên
H.2b: S hài lòng trong công vic ảnh hưởng tích cực đến Hiu qu công vic ca
nhân viên
2.2.3. S gn kết trong công việc đóng vai trò trung gian truyền tải tác động tích cc t
Lãnh đạo chuyển hóa đến Hiu qu công vic ca nhân viên
Kahn (1990) định nghĩa WE vic khai thác bn thân ca các thành viên trong t chc
vào vai trò s tham gia trong công vic; mọi người s dụng năng lực th hin bn thân v
mt th cht, nhn thc, cm xúc trong khi thc hin công vic. Schaufeli Bakker (2004)
t WE của nhân viên như một trng thái tinh thần liên quan đến công việc được đặc trưng bởi
ngh lc, s cng hiến và s say mê. Nhân viên th hin ngh lc, cng hiến và s say khi h
tham gia vào công vic, t đó nhn thức được vai trò s đóng góp của bn thân vào các mc
tiêu chung ca t chc. Quá trình gn kết tạo động lc cho phép nhân viên gii quyết các vấn đề
nan giải, đồng thi kích thích s tìm tòi hc hi phát trin k năng làm việc; do đó, to ra
động lc cm giác hoàn thành công việc tăng lên (Mazzetti & ctg., 2023). Nhân viên xu
hướng cng hiến toàn b năng lượng ca mình cho nhng hoạt động đòi hỏi s chú ý tp
trung cao độ, góp phn trc tiếp hoàn thành các mc tiêu dài hn (Kahn, 1990). TL kh năng
khuyến khích nhân viên tham gia vào quá trình thc hin nhim v và ra quyết định và t đó làm
tăng WE (Mubarak, Khan, Yasmin, & Osmadi, 2021). TL động viên khuyến khích tham gia vào
nhim v thì WP được ci thin (Raji, Ladan, Alam, & Idris, 2021) và có cm gc ràng buc v
mt tâm vi nhim v, nim tin mãnh lit vào kh năng hoàn thành nhiệm v. T lp lun
trên, gi thuyết được đề xuất như sau: H3. S gn kết trong công việc đóng vai trò trung gian
truyn tải tác động tích cc t nh đạo chuyn hóa đến Hiu qu công vic ca nhân viên.
Nguyễn T. T. Hiền, Huỳnh T. T. Sương. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị kinh doanh, 19(12), 3-18
7
H.3a: Lãnh đạo chuyn hóa ảnh hưởng tích cực đến S gn kết trong công vic ca
nhân viên
H.3b: S gn kết trong công vic ảnh ng tích cực đến Hiu qu công vic ca
nhân viên
2.2.4. S sáng to ca nhân viên đóng vai trò trung gian truyền tải tác động tích cc t
Lãnh đạo chuyển hóa đến Hiu qu công vic ca nhân viên
EC đề cập đến quá trình nhn thức hành vi được s dng khi phát triển ý tưởng mi
(Hughes, Lee, Tian, Newman, & Legood, 2018). EC là thiết lập các ý tưởng mới để ci thin WP
(Gong, Huang, & Farh, 2009). Bên cạnh đó, EC đòi hỏi hoạt động trí tu mức đ cao; do đó,
nhân viên cần được khuyến khích làm việc chăm chỉ để đạt được những đột phá mi (Shafi &
ctg., 2020). Alketbi Alshurideh (2023) cho rằng lãnh đạo nên coi trng khuyến khích nhân
viên tích cc sáng to. Henker, Sonnentag, và Unger (2015); Kasımoğlu Ammari (2020)
chng minh rng có mi quan h tích cực và đáng kể gia TL và EC; TL có th trình bày rõ ràng
tm nhìn ca t chức, điều y tạo điu kin cho vic phát triển ý tưởng mi, nhằm theo đuổi
tm nhìn mc tiêu chung. TL khuyến khích nhân viên nhìn nhn vấn đề th thách thú v
thay mối đe dọa không th gii quyết, to s t tin cho nhân viên tìm kiếm các gii pháp mi
(Bai & ctg., 2016) đt các mc tiêu trong công vic tốt hơn. Nghiên cứu thc nghim ca
Hirst, Knippenberg, Zhou (2009); Wang Noe (2010) chng minh EC quan h nh
hưởng tích cực đến WP. T lp lun trên, gi thuyết được đề xuất như sau: H4. S sáng to ca
nhân viên đóng vai trò trung gian truyền tải tác động tích cc t Lãnh đạo chuyển hóa đến Hiu
qu công vic ca nhân viên.
H.4a: Lãnh đạo chuyn hóa có ảnh hưởng tích cực đến S sáng to ca nhân viên
H.4b: S sáng to ca nhân viên có ảnh hưởng tích cực đến Hiu qu công vic
Da trên gi thuyết đ ngh, kết hp kết qu nghiên cứu định tính, mô hình nghiên cứu đề
xuất như sau:
Hnh 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu s dụng thang đo khoản Likert 5 mức độ (1-rất không đồng ý đến 5-rất đồng
ý). Thang đo WP kế tha t Bảng câu hỏi Hiệu quả công việc nhân (IWPQ) của Koopmans,
Bernaards, Hildebrandt, de Vet, và van der Beek (2014); thang đo Hiệu quả công việc (MJP) của
Carmeli, Gilat, và Waldman (2007), ứng dụng bởi Çetin Aşkun (2018). Thang đo TL t Bảng
câu hỏi Lãnh đạo đa yếu tố (MLQ) của Avolio Bass (2004), ứng dụng bởi Afsar Umrani
(2019); thang đo nh đạo chuyển a toàn cầu (GTL) của Carless, Wearing, và Mann (2000),
ứng dụng (Buil & ctg., 2019). Thang đo JS kết tha t Bảng câu hỏi Sự hài lòng của Minnesota
(MSQ) của Weiss, Dawis, và England (1967); thang đo Khảo sát Sự hài lòng công việc (JSS) của
Spector (1985), ứng dụng bởi Bulilan (2023). Thang đo WE kế tha t thang đo mức độ gắn kết
H1
Hài lòng trong công việc
(Job Satisfaction - JS)
Lãnh đạo chuyển hóa
(Transformational Leadership - TL)
Hiệu quả công việc
(Work Performance - WP)
Gắn kết trong công việc
(Work Engagement - WE)
Sự sáng tạo
(Employee Creativity - EC)
H3a
H2a
H2b
H3b
H4b
H3
H2
H4