Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2547-6
378
NG LỰC NH ĐẠO CA ĐỘI NGŨ QUN LÝ CẤP CAO
TRẺ TUỔI TRONG CÁC DOANH NGHIP KHU VC TƯ NHÂN
TN ĐỊA BÀN NỘI - THỰC TRẠNG VÀ MỘT SGII PP
Lê Thị Mỹ Dung
Khoa Kinh tế và Quản - Trường Đại học Thủy lợi, email: dungltm@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIU CHUNG
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nền kinh tế
thế gii biến đổi không ngừng, môi trường
kinh doanh và cạnh tranh toàn cầu ngày càng
khốc liệt, các doanh nghip khu vc kinh tế
nhân (DNKVTN) Việt Nam đang phải đối
mặt vi nhiều khó khăn thách thc như năng
lc cnh tranh của doanh nghiệp thấp, thiếu
vốn, công ngh lạc hu, trình độ nguồn nhân
lc… Đội ngũ quản lý cấp cao (QLCC) trong
các doanh nghiệp khu vc tư nhân (bao gồm
chủ tịch Hội đồng quản tr, Ban giám đốc…)
có vai trò quyết định đến s tồn ti và phát
trin của doanh nghiệp. Trưc nhng thách
thức đó, đòi hỏi năng lc lãnh đạo (NLLĐ)
đội ngũ QLCC trong doanh nghip phải đưc
nâng cao hơn nữa để có thể phát triển bền
vững, vươn tầm thế gii.
Hin nay đã có nhiều công trình khoa học
trên thế giới Vit Nam nghiên cu về
NLLĐ; tuy nhiên, chưa có công trình nào
nghiên cu vnăng lc lãnh đạo của đội ngũ
QLCC tr tuổi (18-45 tuổi) trong các
DNKVTN trên địa bàn Hà Nội. Vì vậy, tôi
chọn nghiên cu về NLLĐ của đội ngũ
QLCC trtuổi trong các DNKVTN trên đa
bàn Hà Nội.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài s dụng hai nhóm phương pháp
nghiên cu chính bao gồm:
(1) Nhóm các phương pháp nghiên cu lý
luận: hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp các
tài liệu để tìm hiểu về NLLĐ; (2) nhóm
các phương pháp nghiên cu định lượng, thu
thập d liu sơ cp phỏng vấn các chuyên
gia, đội ngũ QLCC trong các doanh nghip
để đánh giá thc trạng và đề xuất gii pháp.
3. KT QUNGHIÊN CỨU
3.1. Mô hình năng lực lãnh đạo ASK
Năng lc được hiểu là khnăng thc hiện
đưc một công việc với một kết quả nhất
định. Năng lc lãnh đạo hình thành bởi
những tố chất từ lúc con ngưi sinh ra kết
hợp với s học hỏi, rèn luyện trong quá trình
trưng thành.
Hình 1. Các yếu tố cấu thành NLLĐ
theo mô hình ASK
hình ASK của Benjamin Bloom năm
1956 là hình đưc s dụng phổ biến
trong quản tr nhân s nhằm đào to và phát
trin năng lc cá nhân. Mô hình này đưa ra
ba nhóm tiêu chuẩn để đánh giá năng lc
gồm: Phẩm chất/ Thái độ, K năng
Kiến thc.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
379
Phẩm chất, thái độ là quan đim, ý thức
hay phần nào đó thể hiện tính cách của con
ngưi. Knăng là khả năng thao tác, thể hin
kinh nghiệm mc độ thành thạo khi thực hin
một công vico đó. Knăng chính là năng
lc thực hin, biến kiến thức thành hành
động. Kiến thức là s nhận thức v quy luật
vận động của thế gii xung quanh.
3.2. Thực trạng NLLĐ của đội ngũ
QLCC trẻ tuổi trong các DNKVTN trên
địa bàn Hà Nội
Kết quả khảo sát 218 nhà QLCC trtuổi
trong các doanh nghip KVTN trên địa bàn
Hà Nội như sau: (thang điểm t 1-5).
a) V thái độ, phẩm chất:
Bảng 1. Thực trạng v thái độ, phẩm chất
STT
THÁI Đ PHM CHT Đim
TB
1 Khát vng, đam mê m
huyết với hot đng kinh doanh
3,84
2 Sáng to ng h ssáng tạo
của nhân viên
3,65
3 Linh hoạt, dthích ứng với s
thay đi môi trường 3,60
4 Tự tin, quyết đn 3,68
5 Có ý thức trách nhim, tchu
trách nhiệm 3,80
6 Có đạo đức nghnghip, gương
mu, u cu nhân viên chấp
nh
3,70
7 Khả ng chu áp lực công việc
cao 3,73
8 Tinh thn hp tác, thin chí 3,90
9 Kiên trì, bền b, ln c gắng 3,81
10 Thông minh, nhạy bén 3,58
Trung bình Thái đ phm chất 3,72
Như vậy, hầu hết các QLCC trẻ tuổi đều
đánh giá khá cao thái độ, phẩm chất của
mình. Trong đó, thái độ hợp tác đưc cho
đim cao nhất, còn tchất thông minh đưc
đánh giá khiêm tốn nhất.
b) V knăng
Bảng 2, Thực trạng v kng
STT
K NĂNG QUN LÝ Đim
TB
1 K năng thuyết trình, nói trước
đám đông 3,44
2 K năng sdng quyền lực và gây
ảnh hưởng
3,35
3 K năng tạo đng lực cho nhân
viên
3,48
4 K năng giao tiếp, đàm phán 3,68
5 K năng xử lý xung đt 3,34
6 K năng ra quyết đnh, giải quyết
vn đ
3,68
7 K năng phân quyn, y quyn 3,40
8 K năng tạo lp và pt trin mi
quan h 3,72
9 K năng ứng dng CNTT 3,24
10 Kỹ năng sử dng ngoi ng 3,07
Trung bình k năng 3,44
Thc trạng về kỹ năng đưc đánh giá cao
hơn mức trung bình (3 đim) một ít. Nhng
kỹ năng truyn thống đưc ctrọng phát
trin như kỹ năng tạo mối quan hệ, kỹ năng
ra quyết đnh, kỹ năng giao tiếp… Tuy nhiên,
có kỹ năng s dụng ngoại ngữ kỹ năng
ng dụng CNTT là 2 kỹ năng cần thiết cho
môi trưng hội nhập mới li đang là đim
yếu của các QLCC.
c) Vkiến thức
Theo bảng 3 tổng hợp dưới đây, kiến thức
về quản lý thc sự là rất rộng, và hiếm có nhà
QLCC nào giỏi đưc hết các kiến thc,
vậy, điểm trung bình về kiến thc cũng đưc
đánh giá thấp nhất trong 3 yếu tố của
hình ASK. Theo đó, kiến thức về môi tng
kinh doanh, nhân s, marketing là những
kiến thc quan trng đưc c trọng và đánh
giá cao. Còn kiến thc về xử lý khủng hong
và quản lý công nghli đang khá thấp, đây
là các lĩnh vc mới cấp thiết hin nay rất cần
cho QLCC.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2547-6
380
Bảng 3: Thực trạng vkiến thức quản
STT KIÉN THỨC QUN LÝ Đim
TB
1 Kiến thức v môi trườ
ng kinh
doanh, ngành ngh hot dng
3,64
2 Kiến thức xây dựng và thực hi
n
chiến lược kinh doanh 3,29
3 Kiến thức qun tr sn xu
t
c nghiệp 3,10
4 Kiến thức qun tri chính 3,15
5 Kiến thức qun tr ngun nhân lực
3,38
6 Kiến thức qun lý công ngh 3,09
7 Kiến thức qun tr marketing 3,35
8 Kiến thức tm st x
lý
khủng hoảng 2.,94
Trung bình kiến thức 3,24
d) Nguyên nhân:
nhiu nguyên nhân nh ng tới
NLLĐ của đội ngũ QLCC, trong đó các
nguyên nhân chính là do nền kinh tế nước ta
đang chủ yếu 96% là doanh nghip nhỏ
vừa, môi trưng kinh doanh còn thiếu minh
bạch, ca cạnh tranh bình đẳng; nền kinh tế
đang phát triển nên duy, xuất thân của đội
ngũ cũng ca được thuận li; hơn na, nền
giáo dục nước ta cũng chưa đưc toàn diện,
còn thiếu và yếu về thc tiễn. Trong s218
ngưi tham gia khảo sát, chỉ có 47,2% nhà
quản lý đã và đang được đào tạo v các khóa
học giám đốc, có tới 57,3% nhà quản lý dưi
5 năm kinh nghiệm (do đối ng khảo sát là
nhà QLCC dưi 45 tuổi).
3.3. Một sgiải pháp nâng cao NLLĐ
cho đội ngũ QLCC trẻ tuổi trong các
doanh nghip KVTN trên địa bàn Hà Nội
Giải pháp về đào tạo đội ngũ QLCC tr
tuổi trong các doanh nghip:
Cần định hướng nghề nghip sớm cho học
sinh, đẩy mnh phong trào khởi nghiệp; các
trường Đi học, Cao đng cần ctrọng hơn
đào tạo thực tiễn; nhà nước cần hỗ trphát
trin các khóa đào tạo ngắn hạn vnăng lc
lãnh đạo của các tchức, cá nhân. nhân
nhà quản lý cũng cần không ngừng học tập
nâng cao năng lc của mình, cập nhật
những kiến thức,nh vực mi.
- Giải pháp về hoàn thiện pháp luật, cơ chế
quản tr công ty và quản trị doanh nghiệp
c vấn đ về cơ chế quản trị công ty, mối
quan hệ gia s hữu điều hành, vấn đề
công khai minh bch thông tin, vai trò kim
soát của nhà c, công ty kim toán và ban
kim soát trong doanh nghip, s phát trin
của thị trường lao động quản lý các thị
trưng chứng khoán, thị trưng vốn… cần
đưc cải thin, bổ sung trong luật doanh
nghip, cơ chế quản tr công ty…
- Gii pháp về ng dụng khoa học công
nghệ vào quản lý DN
Cần thúc dẩy hoạt động khoa học công
nghệ ng dụng trong các lĩnh vc quản lý
của doanh nghiệp, nhất là các xu hưng mà
cuộc cách mạng 4.0 đang mang lại. Cần s
hỗ tr của cơ quan Nhà nưcchính các
doanh nghip, nhà quản lý liên tục ng dụng
mạnh dạn thay đổi phương thức quản lý,
điu hành.
4. KT LUẬN
Đội ngũ QLCC trẻ tuổi trong các DN ngày
càng đóng góp quan trọng vào s phát trin
nền kinh tế. Tuy nhiên, NLLĐ hin tại của
các nhà QLCC trtuổi chưa cao, còn chưa
đồng đều, một slĩnh vc còn dưới mc yêu
cầu; vì vậy cần có nhng giải pháp toàn diện
c về phía Nhà c doanh nghiệp để
nâng cao NLLĐ đáp ứng nhu cầu phát trin
hin nay.
5. TÀI LIU THAM KHẢO
[1] Bloom B. S. (1956), Taxonomy of Educational
Objectives, Handbook I;
[2] Lê Quân, (2015), Lãnh đạo doanh nghiệp
Việt Nam. Nhà xuất bản ĐHQG;
[3] Các tài liệu trên internet khác.