intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của primer lên lực bền dán của silicone Episil-E trên nhựa tự cứng Ortho-Jet

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông thường silicone rất khó bám dính trên nhựa acrylic do đó các hãng sản xuất ra nhiều loại primer để tăng cường lực dán. Bài viết trình bày đánh giá độ bền dán của silicone Episil-E lên nhựa tự cứng Ortho-Jet để tìm ra nhóm silicone/ primer có lực dán cao nhất cần thiết trong phục hình hàm mặt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của primer lên lực bền dán của silicone Episil-E trên nhựa tự cứng Ortho-Jet

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 HIỆU QUẢ CỦA PRIMER LÊN LỰC BỀN DÁN CỦA SILICONE EPISIL-E TRÊN NHỰA TỰ CỨNG ORTHO-JET Đoàn Minh Trí* TÓM TẮT combination generating the highest bond strength is Episil-E/Epicon/ nhựa acrylic Ortho-jet. 6 Thông thường silicone rất khó bám dính trên nhựa Key words: tensile bond strength, primer, acrylic do đó các hãng sản xuất ra nhiều loại primer autopolymerizing acrylic resin, silicone. để tăng cường lực dán. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá độ bền dán của silicone Episil-E lên nhựa tự cứng I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ortho-Jet để tìm ra nhóm silicone/ primer có lực dán Vật liệu sử dụng chính để tạo những phụ cao nhất cần thiết trong phục hình hàm mặt. Vật liệu chình vùng hàm mặt bao gồm bao gồm nhựa và phương pháp: Sáu mươi mẫu chia thành 6 nhóm, acrylic, siliconevà polyurethane. Những vật liệu mỗi nhónm 10 mẫu với 5 nhóm có primer và một này được sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp với nhóm chứng không bôi primer. Tất cả được trên máy nhau để tạo ra những phục hình cho bệnh nhân. thử lực bong dán tốc độ 50 mm/phút cho tới khi bong Trong phục hình hàm mặt ví dụ như phục hình dán xảy ra. Kết quả: Lực bong dán cao nhất ở nhóm tai kết hợp implant, phần da bên ngoài sẽ được Episil-E/Epicon tiếp theo là A-330 và thấp nhất là thay thế bằng siliccone. Nhưng silcone mềm và nhóm A 304, A306 và Sofreline. A 304, A306 và không thể kết nối với hệ thống mắc cài- implant Sofreline không có sự khác nhau có ý nghĩa về lũc bền bên dưới nên cần nền nhựa cứng acrylic để lưu dán silicon Episil-E lên trên nền nhựa tự cứng Ortho- giữ hệ thống này. Theo bản chất hoá học nhựa jet. Kết luận: Từ nghiên cứu cho thấy lự bền dán acrylic và silicone dùng cho phục hình hàm mặt cao nhất ở nhóm kết hợp silicon Episil-E, primer Epicone và nhựa tự cứng Ortho-jet. không liên kết hoá học với nhau một cách tự Từ khoá: Lực bền dán, primer, nhựa tự cứng, silicone nhiên. Do vậy cần dùng primer để làm tăng cường sự kết dính silicone và nhựa acrylic-phần SUMMARY giữ phần nối với bộ phận implant. Nhiều primer THE EFFECT OF PRIMERS ON BOND STRENGTH được sản xuất ra để giải quyết vấn đề này. Cho OF SILICONE EPISIL-E TO AUTOPOLYMERIZING tới hiện nay nghiên cứu về lực dán giữa giữa ACRYLIC RESIN ORTHO-JET nhựa acrylic và silicone phục hình hàm mặt vẫn It is common knowledge that silicone elastomers còn rất ít. Sự tương thích giữa các loại silicone are difficult to bond to acrylic resins; hence và các loại nhựa cũng chưa được biết rõ. Do vậy manufacturers have develop primers to enhance the việc tìm kiếm lực bền dán cao nhất khi sử dụng bond. Objective: The purpose of this study to evaluate the effect of evaluate the tensile bond primer nhằm kết dính silincone và nhựa acrylic strength of auto polymerizing acrylic resins and là một thử thách và kết qủa mang lại nhiều lợi silicone Episil-E to find the silicone/ primer ích trong phục hình hàm mặt.Đề tài được thực combination giving the highest bond strength hiện nhằm tìm ra lực bền dán cao nhất khi sử necessary for maxillofacial prostheses. Materials and dụng 5 loại primer để dán silicone Episl-E vào Methods: Sixty specimens were divided into six nhựa tự cứng Ortho-Jet. groups, ten specimens each, according to the combination of acrylic resins/facial silicone/five II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU primers and no primer. All specimens were loaded in 1. Vật liệu tension mode in the Universal Testing Machine with a crosshead speed 50 mm/min until the bonding failure *Các chất sử dụng trong nghiên cứu occurred. Results: The highest bond strength was Silicone (Hình 1): Silicone polymer Episil-E (Lot found with combination Episil-E/Epicon group, No DREVE-DENTAMID GMBH, Unna, Germany). followed by A304,A306, Sofreline Tough showed the Nhựa acrylic (Hình 2): Autopolymerizing lowest and A330-G had intermediate tensile bond acrylic resin (Ortho-Jet® Lot No. 1380-4006, strength. Primers A-304, A-306, Sofreline Tough had Lang Dental MFG.Co.,Inc., U.S.A.). no significant differences tensile bond strength to adhere Episil-E and Ortho-Jet. Conclusion: These Năm loại primer (Hình 3) findings show that the best silicone/primer - A304 Platinum Primer (Lot No. RZ 21196, Factor II Inc., U.S.A.) - A306 Platinum Primer (Lot No. R 31436, *Trường Đại học Y Dược TPHCM Factor II Inc., U.S.A.) Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Minh Trí - A330-G Gold Primer (Lot No. 004472, Factor Email: trimdr818@gmail.com II Inc., U.S.A.) Ngày nhận bài: 6/4/2019 Ngày phản biện khoa học: 5/5/2019 -Epicon (Item-No: 40281, DREVE-DENTAMID Ngày duyệt bài: 17/5/2019 GMBH, Unna, Germany). 21
  2. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 -Sofreliner Tough Primer (Lot.2006, - Máy đo lực: Universal testing machine Tokuyama Dental Corporation, Japan) (Instron model 5566, Instron Corporation, *Thiết bị: -Máymài: Micromotor (KaVo EWL Canton, MA, USA). Typ 4990, Max 40.000/min) Hình 1: Silicone Episil-E -Máycânđo:Weighing machine (Acculab VI- Hình 2: Nhựa tự cứng Ortho-Jet® 600, U.S.A.) Hình 3: Năm primer được sử dụng trong nghiên cứu. (A-304, A-306, A-330- G, Sofreliner Tough, Epicon) 2. Phương pháp nghiên cứu nhám mịn (800-grit) dưới dòng nước, sau đó - Chế tạo khuôn kim loại và tạo mẫu làm sạch bằng máy siêu âm (Ultrasonic cleaner) nhựa acrylic: Khuôn kim loại có 3 phần trên 15 phút và ngâm trong nước ở phòng nhiệt độ giữa, dưới. Phần khuôn để ép nhựa có 4 khuôn 370 C trong 24 giờ trước khi thử độ dền dán. tròn đường kính 30mmvà bề dầy 3mm (Hình 4) - Tạo mẫu thử độ bền dán: 60 mẫu nhựa acrylic được chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm gồm 10 mẫu nhựa. Năm nhóm đầu được bôi lần lượt với mỗi loại primer: A-304, A-306, A-330, Sofreliner, Epicon theo hướng dẫn nhà sản xuất. Riêng nhóm thứ sáu là nhóm chứng không bôi primer Silicone được trộn theo và cho vào vòng kim loại đường kính 10mm bề dầy 3mm đặt trên mẫu nhựa. (Hình6) Hình 4: Khuôn kim loại 3 lớp dùng ép mẫu nhựa acrylic. Từ khuôn kim loại nàychế tạo ra 60 mẫu dĩa nhựa acrylic (hình 5) Hình 6: Silicone được bơm vào vòng khuôn kim loại Các mẫu thử này được kẹp lại cố định và giữ Hình 5: Các mẫu dĩa nhựa acrylic trong nhiệt độ phòng 3 ngày trước khi được thử Các mẫu nhựa này đựợc làm nhẵn bằng giấy test đo độ bền dán (Hình 7) 22
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 tăng độ bền dán silicone lên nền nhựa bề mặt nhựa trơn láng bởi vì bề mặt nhám cung cấp bề mặt lưu cơ học cho vật liệu mềm silicone bên trên. Polyzois GL [6] chứng minh là khi nền nhựa dđược làm nhám bằng giấy nhám 80-grit SiC sẽ có lực bền dán cao hơn khi sử dụng các giấy nhám loại 240, 260, 600 or 1000-grit SiC. Tuy nhiên, trong nghiên cứu khác [7] cho rằng làm nhám bề mặt nhựa acrylic bằng cách thổi Hình 7: Các mẫu thử được kẹp lại cố cát có thể sẽ làm giảm hiệu quả dán của định và giữ ở nhiệt đô phòng 3 ngày. silicone trên nền nhưa. McCabe JF và cộng sự - Đo độ bền dán: Tất cả mẫu thử được đo [5] sửdụnggiấy nhám 800-grit SiC để sửa soạn độ bền dán bằng máy (Instron model 5566, bề mặt nền nhựa và khảo sát lực bền dán cũng Instron Corporation, Canton, MA, USA) như lực bền xé của silicone trên nền nhựa acrylic. Cho đến hiện nay phương pháp sửa soạn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bề mặt nền nhựa thích hợp vẫn chưa rõ ràng, Kết quả lực bền dán của 5 loại primer kkhi thực sự sửa soạn cơ học nền nhựa acrylic trước khi hiện liên kết dán giữa silicone Episil-E trên nền nhựa dán silicone bên trên vẫn còn nhiều ý kiến bàn tự cứng Ortho-jet được trình bày trong bảng 1. cải [6]. Nghiên cứu nàychúng tôi thực hiện theo Bảng 1: Trung bình và độ lêch chuẩn của lực phương pháp giống như Mc Cabe JF. Mẫu nhựa bền dán của 5 loại primer khi thực hiện liên kết acrylic được sửa soạn bề mặt bằnggiấynhám dán giữa silicone Episil-E trên nền nhựa tự cứng 800-grit SiC dưới dòng nước chảy. Những nghiên Ortho-jet cứu tiếp theo cần được thực hiện để tìm ra cách Silicone Episil-E sửa soạn bề mặt nền nhưa thích hợp hơn. Primer Trungbình Đô lệch Frangou MJ và cộng sự[2] cũng cho rằng primer (Mpa) chuẩn Cosmesil có độ bền dán tốt khi dùng silicone A304 1.382 0.315 cộng hợp Cosmesil trên nền nhực acrylic, tuy A306 1.105 0.260 nhiên độ bền dán này thấp hơn primer Ideal.Từ A 330-G 1.953 0.238 nghiên cứucho thấy khác nhau có ý nghĩa khi sử Sofreliner Tough 1.037 0.098 dụng primer tạo liên kết dán từ silicone Episil -E Epicon 2.392 0.308 lên nền nhựa tự cứng (p< 0,05). Tất cả những Nhómchứng nhóm có sử dụng primer đều có độ bền dán cao 0.075 0.060 (không có primer) hơn nhóm chứng không sử dụng primer. Kết quả Sử dụng test one-way ANOVA and Tukey này tương tự như Hattori Mvà cộng sự [4] khi phân tích thống kê cho thấy: cho rằng primer rất cần cho liên kết dán của - Tất cả các mẫu primer có độ bền dán cao silicone lên bề mặt nền nhựa acrylic. Kết quả hơn có ý nghĩa thồng kê so với mẫu nhóm nghiên cứu cho thấy sự kết hợp giữa silicone chứng không có primer. Epil-E/ primer Epicon/ nhựa tự cứng Ortho-jet có - Không có sự sự khác biệt có ý nghĩa thống lực bền dán cao nhất. Epicon là primer được nhà kê về lực bền dán khi sử dụng primer (A304, A sản xuất chỉ định cho silicone Epil-E. Điều này 306, Sofreliner Tough) dán silicone Episil-E lên một lần nữa khẳng định rằngkhông có một bề mặt nền nhựa tự cứng Ortho-Jet primer nào sử dụng chung cho tất cả các silicone - Epicon có độ bền dán cao nhất kế tiếp là A- dán trên nền nhựa acrylic [7,8]. Trong thực 330-G và nhóm có độ bền dán thấp nhất gồm hành lâm sàng cần sử dụng primer chuyên biệt A-304, A-306, Sofreline Tough khi dán silicone cho mỗl lại silicone/ nền nhựa crylic. Nghiên cứu Episil-E lên bề mặt nền nhựa tự cứng Ortho-Jet. này có thể được sử dụng như một hướng dẫn để IV. BÀN LUẬN chọn lựa primer Epicol cho liên kết dán silicone Episile-E và nền nhựa tự cứng Ortho-Jet. Phục hình hàm mặt trên implant cần nền nhựa acrylic cứng để lưu giữ hệ thống mắc cài V. KẾT LUẬN implant, còn silicone thay thế phần da bệnh Khi sử dụng năm primer (A304, A 306, A330- nhân sẽ phủ bên ngoài nền nhựa[1,3]. Rất nhiều G, sofreliner, Epicon) tạo liên kết dán giữa kỹ thuật được thực hiện để tăng độ bền dán silicone Episil-E và nhựa tự cứng Ortho-jet cho silicone vào nên nhựa acrylic. Gopal KV và cộng thấy kết hợp Epil-E/Primer Epicon/ nhựa tự cứng sự [3]cho rằng làm nhám bề mặt nhựa sẽ làm Ortho-jet có độ bền dán cao nhất, và kế tiếp là 23
  4. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 A-330-G và nhóm có dộ bền dán thấp nhất 4.Hattori M, Sumita Y (2014)“Effect of fabrication gồm A-304, A-306, Sofreline Tough. Không có process on the bond strength between silicone elastomer and acrylic resin for maxillofacial một primer nào sử dụng chung cho tất cả các prosthesis”, Dental Materials, 2014; 33(1): 16–20 silicone dán trên nền nhựa acrylic. 5.McCabe JE., Carrick TE, KamiharaH (2002), “Adhesive bond strengh and compliance for TÀI LIỆU THAM KHẢO denture soft lining materials”, Biomaterials, 23: 1.Aziz T, Water M, Jagger R (2002), “Analysis of 1347-1352. the properties of silicone rubber maxillofacial 6.Polyzois GL, Frangou J (2002). “Bonding of prosthetic materials”, J Dent, 31:67-74 silicone prosthetic elastomers to three diffent 2.Frangou MJ, Polyzois GL, Tarantili PA, denture resins”, Int J Prosthodont 2; 15:535-538. Andreopoulos AG (2003), “Bonding of silicone extra- 7.Rajaganesh N, Sabarinathan S, Azhagarazan oral elastomers to acrylic resin: The effect of primer (2016), “Comparative evaluation of shear bond composition”. Eur J Prosthot Res Dent, 11: 115-8. strength of two different chairside soft liners to heat 3.Gopal KV., Padmaja BJI (2014), “Comparison processed acrylic denture base resin: An in vitro and evaluation of tensile bond strength of two soft study”, J Pharm Bioallied Sci, 8, Suppl S1:154-9 liners to the denture base resin with different 8.Shetty US (2012), “Evaluation of bonding surface textures: An in vitro study”, Jof Dr. NTR efficiency between facial silicone and acrylic resin University of Health Sciences, 3(2):102-6 using different bonding agents and surface alterations”, J Adv Prosthot, 4:121-6 LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ CRP-HS VÀ ACID URIC HUYẾT TƯƠNGVỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ Lê Việt Thắng*, Nguyễn Hữu Hoà** TÓM TẮT 7 TREATING WITH CONTINUOUS Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan nồng độ CRP-hs AMBULATORY PERITONEAL DIALYSIS và Acid Uric (AU) huyết tươngvới một số đặc điểm Objectives: Investigation of the relationship bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đối between plasma levels of CRP-hs and AU with some tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên characteristics ofpatients treating with continuous 106 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh ambulatory peritoneal dialysis (CAPD). Methods: A nhân điều được định lượng nồng độCRP-hs và AU cross-sectional study on 106 patients diagnosed end huyết tương và xác định mối liên quan với một số đặc stage kidney disease treating with continuous điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. ambulatory peritoneal dialysis. All of the patients were Kết quả: Nhóm bệnh nhân có thời gian LMB ≥ 60 quantified with plasma levels of CRP-hs, AU and tháng; BMI ≥ 23; nhiễm virus viêm gan; ĐTĐ; kiểm identified a relationship with some characteristics of soát HA kém; có tỷ lệ tăng và nồng độ trung bình the patients. Results: The leveland increasing ratio of CRP-hs cao hơn nhóm bệnh nhân không có các đặc plasma CRP-hs of the patients withduration of PD≥60 điểm trên, với OR lần lượt là: 3,848; 2,938; 10,59; months; BMI ≥ 23;hepatitis virus infection; diabetic 14,032; 2,381; p< 0,05 đến 0,001. Nhóm bệnh nhân mellitus or poor BP control are higher than those of có BMI ≥ 23 có nồng độ AU huyết tương cao hơn patients without above characteristics, with OR: nhóm bệnh nhân BMI < 23, p< 0,05. Kết luận: Tăng 3.848; 2.938; 10.59; 14.032; 2.381p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2