K yếu Khoa hc 2012: 107-114 Trường Đại hc Cn Thơ
107
HOCH ĐỊNH CHIN LƯỢC KINH DOANH ĐIN
CA CÔNG TY ĐIN LC HU GIANG ĐẾN NĂM 2020
Đỗ Th Thanh Vinh1Đỗ Bo Anh2
ABSTRACT
During the past years, the national economy has been grown with prosper rate.
Particularly, the economy of Hau Giang province has remained at stable growth, thus,
the need for electricity consumption has greatly increased. However, due to hot weather
extension, the supply source is seriously scare. Additionally, the power distribution has
faced challenges, for instance, slowly increase of commercial electricity has influenced to
productivity and business of Hau Giang electricity company. Specifically, the company
business is to some extend for social benefit. Hence, the company has lacked of
sustainable strategy for development in long-term. Accordingly, it has been less
adaptable to outside change and there is no humance resource for development project.
All of the above barriers has affected the company prospects. Thus, the appropriate
strategy planning is essential to maximise its strength and minimise the weaknesses as
well as making use of chances and reduce the risks.
Keywords: Business strategy, electric
Title: Business strategy electric of power company Hau Giang to 2020
TÓM TT
Trong nhng năm qua tình hình kinh tế trong nước có nhiu chuyn biến tích cc, tc độ
phát trin kinh tế xã hi ca tnh Hu Giang gi mc khá, nhu cu tiêu th đin trong
tnh tăng cao. Trong khi đó, thi tiết nng nóng, khô hn kéo dài dn đến ngun đin
thiếu trm trng. Ngoài ra, tình hình cung cp đin gp nhiu khó khăn như đin thương
phm tăng thp đã nh hưởng không nh đến hiu qu sn xut kinh doanh ca Công ty
đin lc Hu Giang. C th, hot động kinh doanh
Đin ca công ty cho đến nay vn ít
nhiu mang tính cht công ích. Chính vì điu này đã dn đến vic thiếu định hướng
chiến lược kinh doanh mang tính lâu dài. Kết qu là Công ty còn khá b động vi các
thay đổi bên ngoài, thiếu các ngun lc để phát trin các d án ca mình cũng như nh
hưởng rt ln đến s phát trin ca đơn v trong thi gian dài. Vì thế, để có th duy trì
và phát trin
Công ty thì vic hoch định chiến lược kinh doanh đúng đắn
nhm phát huy
đim mnh, khc phc đim yếu, ti ưu hoá cơ hi và gim thiu nguy cơ là rt cn thiết.
T khoá: Chiến lược kinh doanh, đin
1 ĐẶT VN ĐỀ
Là thành viên th 150 ca T chc thương mi thế gii (WTO), Vit Nam đang
đứng trước nhng cơ hi to ln ca quá trình hi nhp, nhưng song hành vi nó
là nhng thách thc ca môi trường cnh tranh. Trong bi cnh đó, ngành đin
ngày càng đóng vai trò hết sc quan trng cho s phát trin kinh tế xã hi ca
quc gia. Hơn na, nhu cu tiêu th đin ngày càng tăng đòi hi các công ty
trong ngành, trong đó có Công ty đin lc Hu Giang đang tìm cách thay đổi
công ngh, phương pháp qun lý nhm gim chi phí, tn tht đin và nâng cao
hiu qu kinh doanh.
1 Tiến sĩ, Khoa Kinh tế, Trường đại hc Nha Trang
2 Công ty đin lc Hu Giang
K yếu Khoa hc 2012: 107-114 Trường Đại hc Cn Thơ
108
Tuy nhiên, do chưa có mt chiến lược c th nên Công ty Đin lc Hu Giang
còn b động vi các thay đổi bên ngoài, thiếu các ngun lc để phát trin các d
án ca mình. Chính điu này đã và đang nh hưởng rt ln đến s phát trin ca
đơn v trong thi gian qua và kế hoch sp ti. Vì vy, vic xây dng định hướng
chiến lược đúng đắn nhm trin khai các gii pháp nâng cao hiu qu kinh doanh
và góp phn đưa Công ty Đin lc Hu Giang phát trin đang là bài toán cn có
li gii cho các nhà lãnh đạo ca đơn v cũng được Tng Công ty Đin lc
Min Nam khuyến khích thc hin. Để góp phn gii quyết vn đề đặt ra, vic
nghiên cu hoch định chiến lược kinh doanh ca Công ty Đin lc Hu Giang là
mt đòi hi mang tính cp thiết hơn lúc nào hết.
2 MC TIÊU NGHIÊN CU
2.1 Mc tiêu chung
S dng các công c phân tích khoa hc để xây dng chiến lược kinh doanh cho
Công ty Đin lc Hu Giang trong thi gian ti. Đồng thi đề xut các gii pháp
thiết thc và kh thi để thc hin các nhóm chiến lược đã được hoch định.
2.2 Mc tiêu c th
Phân tích thc trng môi trường kinh doanh, các khía cnh hot động ca Công ty
t đó xây dng ma trn đánh giá các yếu t bên ngoài (EFE) và ma trn đánh giá
các yếu t bên trong (IFE).
Vn dng ma trn đim mnh, đim yếu, cơ hi và nguy cơ (SWOT) để đề xut
các chiến lược kinh doanh ca Công ty Đin lc Hu Giang trong thi gian ti.
Vn dng ma trn QSPM để la chn chiến lược kinh doanh đin cho Công ty
Đin lc Hu Giang đến năm 2020.
Đề xut các gii pháp thc hin chiến lược kinh doanh đin đến năm 2020 trên địa
bàn tnh Hu Giang.
3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng và phm vi nghiên cu: Nghiên cu tp trung vào hoch định chiến
lược kinh doanh cho Công ty Đin lc Hu Giang. Thông qua vic xem xét tình
hình thc hin các hot động kinh doanh ca công ty trong thi gian t 2007 đến
2010. Ngoài ra, nghiên cu cũng quan tâm đến thông tin chung ca ngành
kinh doanh.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu ch yếu s dng phương pháp chuyên gia,
d liu được thu thp kết hp bao gm: th cp, và kết qu phóng vn, đánh giá
ca chuyên gia.
Cui cùng s dng p
hương pháp thng kê, so sánh, tng hp để phân tích thc
trng hot động kinh doanh ca Công ty nhng năm qua.
Thông qua phương pháp chuyên gia chn ra các đim mnh đim yếu, thi cơ
thách thc, phân loi và cho đim mc độ quan trng ca Công ty Đin lc Hu
Giang để lp ma trn IFE, EFE. Ma trn SWOT và ma trân QSPM được s dng
nhm đưa ra các nhóm chiến lược phi hp.
K yếu Khoa hc 2012: 107-114 Trường Đại hc Cn Thơ
109
4 KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
4.1 Ma trn IFE, EFE và ma trn SWOT
Qua phân tích các kết qu nghiên cu, s dng phương pháp chuyên gia để chn
ra các đim mnh đim yếu, thi cơ thách thc, phân loi và cho đim mc độ
quan trng ca Công ty Đin lc Hu Giang để lp ma trn IFE, EFE và ma
trn SWOT.
4.1.1
Phân tích môi trường bên ngoài
Môi trường kinh tế: Tc độ tăng trưởng kinh tế; thu nhp bình quân đầu người
tăng đã kích thích nhu cu tiêu th đin và các sn phm/ dch v khác t đin.
Tuy nhiên, giá bán đin năng do Chính ph quy định, mt dù độc quyn bán
nhưng không giành được li nhun độc quyn Hn chế tính ch động trong vic
kinh doanh đin.
Môi trường văn hóa-xã hi: Quan đim v mc sng thay đổi, trình độ dân trí
ngày càng tăng đó cũng là cơ hi để công ty m rng mng lưới, m rng các
dch v kinh doanh đin, tăng sn lượng đin tiêu th. Tuy nhiên Nhân lc gii b
thu hút v các thành ph ln làm mt dn nhng cán b qun lý nhân viên gii.
Môi trường chính tr, pháp lut: H thng pháp lut tng bước được hoàn thin;
đổi mi chính sách và đổi mi v qun lý kinh tế trong đó có đổi mi qun lý
kinh doanh ngành đin 03 khâu (Sn xut, truyn ti, phân phi) là cơ hi để phát
trin hot động kinh doanh và m rng hp tác.
Môi trường k thut công ngh: Phát trin mnh m ca khoa hc công ngh
cơ hi cho vic ci tiến thiết b, gim hao ht đin năng.
Môi trường t nhiên: S thay đổi bt thường ca thi tiết, s c do yếu t thi
tiết mưa lũ, áp thp nhit đới gây mưa liên tc. Nguy cơ trong công tác xây dng
và trin khai chiến lược kinh doanh đin ca Công ty.
Bng 1: Ma trn đánh giá các yếu t bên ngoài (EFE)
STT Các yếu t bên ngoài
Mc độ
quan
trng
Phân
loi
Đim
quan
trng
1 Phát trin mnh m ca khoa hc công ngh 0,11 3 0,33
2 Dân s tăng dn đến tiêu th đin gia tăng 0,11 3 0,33
3 S thay đổi trong quan đim v mc sng 0,11 3 0,33
4 Thu nhp bình quân đầu người tăng lên 0,10 3 0,30
5 Đổi mi chính sách và đổi mi qun lý ngành đin 0,09 3 0,27
6 Sc mua ln, tp trung 0,09 3 0,24
7 Giá bán chu s điu tiết bi chính ph 0,12 2 0,18
8 Vt tư, linh kin thường được bán các tnh, thành
ph ln 0,10 2 0,20
9 S thay đổi bt thường ca thi tiết 0,08 2 0,16
10 Nhân lc có cht lượng b thu hút v các tnh, thành
ph ln 0,09 2 0,18
Tng 1,00 2,61
Ngun: Phng vn chuyên gia và
tính toán
ca tác gi
K yếu Khoa hc 2012: 107-114 Trường Đại hc Cn Thơ
110
S đim đánh giá tng hp là 2,61 cho thy chiến lược hin ti ca Công ty phn
ng trên trung bình vi nhng tác động ca môi trường bên ngoài. Tuy nhiên, có
nhiu cơ hi, nguy cơ nh hưởng và thc s chiến lược Công ty hin nay chưa
tn dng/ né tránh tt. Vì thế, Công ty cn phi n lc ci thin chiến lược hin
ti để có th tn dng ti đa các cơ hi t bên ngoài như tình trng dân s tăng;
phát tin mnh m ca khoa hc công ngh,…, đồng thi phi nhy bén, kp thi
ng phó vi s đe da hay các nguy cơ t bên ngoài như giá bán b chi phi bi
s điu tiết ca chính ph; vt tư, linh kin thường được bán các tnh, thành
ph ln; s thay đổi ca thi tiết; nhân lc b thu hút v các tnh thành ph ln,…
tác động đến Công ty.
4.1.2
Phân tích môi trường bên trong
Hot động Marketing: Để xúc tiến vic kinh doanh đin Công ty không ngng
ci tiến đơn gin hóa các loi th tc trong khi gii quyết các yêu cu ca khách
hàng, đồng thi để m rng khách hàng Công ty thường xuyên đầu tư vn để ci
to, nâng cp phát trin lưới đin ph kính các vùng chưa có đin để đảm bo
kh năng cung ng đin.
Hot động qun tr nhân s: Thu nhp, đời sng Cán b công nhân viên tương
đối n định và dn được nâng lên, vic làm rt n định. Tuy nhiên Cán b qun
lý ch yếu da trên kinh nghim và là nhng cán b lâu năm trong ngh, đa s
được tt nghip ngành k sư đin, tuy nhiên Công ty vn thiếu chính sách c th
để thu hút và gi chân nhân tài.
Hot động tài chính, kế toán: Phi thu khách hàng mua đin, mc dây đặc đin-
nhn thu thi công, cho thuê tr đin, phi thu cước hoa hng vin thông, phi
thu tr trước cho người bán, phi thu tm ng Cán b công nhân viên, phi thu
ni b, các khon phi thu khác. Trong đó ch yếu và có xu hướng tăng lên là
khon n phn bù tr cho thuê tài sn vi tin cước vin thông (cui năm 2011
Công ty đã bàn giao lĩnh vc vin thông cho Viettel). Đây là tín hiu không tt
cho Công ty vì trong giai đon hin nay vic tin nm trong tay khách hàng s rt
khó cho hot động kinh doanh tài chính có hiu qu.
Công ngh máy móc thiết b: Công tác đầu tư, phát trin mng lưới còn chm, h
thng đin được đầu tư xây dng lâu năm nên còn c k, lc hu, tình trng tn
tht đin năng còn ln.
H thng thông tin: H thng thông tin ni b được xây dng rt hin đại v mt
k thut, mi s liu thông tin t cp Tng Công ty đến Công ty và các Đin lc
được cp nht mt cách liên tc và chính xác.
K yếu Khoa hc 2012: 107-114 Trường Đại hc Cn Thơ
111
Bng 2: Ma trn đánh giá các yếu t bên trong (IFE)
STT Các yếu t bên trong
Mc độ
quan
trng
Phân
loi
Đim
quan
trng
1 Tình trng tn tht đin năng còn ln 0,10 1 0,10
2 Các khon phi thu đều tăng qua hng năm 0,09 2 0,18
3 Công tác đầu tư, phát trin mng lưới còn chm 0,10 2 0,19
4 H thng đin được đầu tư xây dng lâu năm nên
còn c k, lc hu 0,10 2 0,19
5 Cán b qun lý da trên kinh nghim, đa s tt
nghip chuyên môn k sư đin 0,08 2 0,17
6 Chưa có chính sách thu hút nhân tài 0,09 2 0,18
7 H thng thông tin ni b được xây dng rt hin
đại 0,09 4 0,36
8 Đội ngũ nhân viên đin có trình độ và kinh nghim
lâu năm 0,09 4 0,36
9 Không ngng ci tiến đơn gin hóa các loi th tc
trong khâu lp đin kế. 0,10 4 0,38
10 Đời sng CBCNV dn được nâng lên 0,07 4 0,30
11 n định vic làm cho nhân viên 0,09 4 0,36
Tng 1,00 2,78
Ngun: Phng vn chuyên gia và tính toán ca tác gi
S đim đánh giá tng hp là 2,78 cho thy Công ty có môi trường ni b khá tt
vi nhng đim mnh quan trng như: Không ngng ci tiến đơn gin hóa các
th tc trong khâu lp đin kế, h thng thông tin ni b được xây dng rt hin
đại, đội ngũ nhân viên đin có trình độ và kinh nghim lâu năm,… Bên cnh đó
vn còn có nhng đim yếu v tn tht đin năng thường xy ra; cán b qun lý
da vào kinh nghim, đa s tt nghip chuyên môn k sư đin; chưa có chính
sách thu hút nhân tài,…Vì vy, ngoài vic phát huy nhng mt mnh, Công ty
phi có hướng khc phc nhng đim yếu có nh hưởng mnh đến kh năng hot
động kinh doanh ca Công ty.
Trên cơ s đánh giá thc trng ca Công ty Đin lc Hu Giang và nghiên cu
phân tích các đánh giá ca các chuyên gia trong và ngoài ngành v môi trường
bên ngoài nêu trên để hình thành được ma trn SWOT.